Giáo án Lớp 4 Tuần 26 - Chuẩn KT KN

Giáo án Lớp 4 Tuần 26 - Chuẩn KT KN

Tiết 3 : TOÁN

LUYỆN TẬP

I. Mục tiêu:Giúp HS:

 -Rèn luyện kĩ năng thực hiện phép tính nhân với phân số, chia cho phân số.

 -Tìm thành phần chưa biết trong phép tính.

 -Củng cố về diện tích hình bình hành.

- Giáo dục HS ý thức cẩn thận trong làm toán

 II. Đồ dùng dạy học:

 III. Các hoạt động dạy – học chủ yếu:

 

doc 37 trang Người đăng hoaithu33 Lượt xem 957Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Lớp 4 Tuần 26 - Chuẩn KT KN", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TUẦN 26
 Ngày soạn: 11-3-2010
 Ngày dạy: Thứ hai, ngày 15-3-2010
Tiết 1 : CHÀO CỜ
Tiết 2 : THỂ DỤC
( Giáo viên chuyên trách )
Tiết 3 : TOÁN
LUYỆN TẬP
I. Mục tiêu:Giúp HS:
 -Rèn luyện kĩ năng thực hiện phép tính nhân với phân số, chia cho phân số.
 -Tìm thành phần chưa biết trong phép tính.
 -Củng cố về diện tích hình bình hành.
- Giáo dục HS ý thức cẩn thận trong làm toán
 II. Đồ dùng dạy học:
 III. Các hoạt động dạy – học chủ yếu:
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1.Ổn định:
2.KTBC: -GV gọi 2 HS lên bảng, yêu cầu các em làm các BT hướng dẫn luyện tập thêm của tiết 126.
 -GV nhận xét và cho điểm HS. 
3.Bài mới: a).Giới thiệu bài:
 b).Hướng dẫn luyện tập 
 Bài 1* Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì ?
 -GV nhắc cho HS khi rút gọn phân số phải rút gọn đế khi được phân số tối giản.
 -GV yêu cầu cả lớp làm bài.
-GV nhận xét bài làm của HS.
Bài 2
 * Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì ?
 -Trong phần a, x là gì của phép nhân ?
 * Khi biết tích và một thừa số, muốn tìm thừa số chưa biết ta làm như thế nào ?
 * Hãy nêu cách tìm x trong phần b.
 -GV yêu cầu HS làm bài.
a). x x = 
 x = : 
 x = 
 -GV chữa bài của HS trên bảng lớp, sau đó yêu cầu HS dưới lớp tự kiểm tra lại bài của mình.
 4.Củng cố - Dặn dò:
 -GV tổng kết giờ học.
 -Dặn dò HS về nhà làm các bài tập hướng dẫn luyện tập thêm và chuẩn bị bài sau.
-2 HS lên bảng thực hiện yêu cầu, HS dưới lớp theo dõi để nhận xét bài của bạn.
-HS lắng nghe. 
-Tính rồi rút gọn.
-2 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm bài vào vở. 
* HS cũng có thể rút gọn ngay từ khi tính.i vaøo VBT. eà pheùp nhaân ps,aån bò baøi sau.ps s 
 -Tìm x.
-x là thừa số chưa biết.
-Ta lấy tích chia cho thừa số đã biết.
-x là số chưa biết trong phép chia. Muốn tìm số chia chúng ta lấy số bị chia chia cho thương.
-2 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm bài vào VBT.
b). : x = 
 x = : 
 x = 
Tiết 4 TẬP ĐỌC
 THẮNG BIỂN
I. Mục tiêu:
1. Đọc lưu loát toàn bài. Biết đọc diễn cảm một đoạn trong bài với giọng sôi nổi, bước đầu biết nhấn giọng các từ ngữ gợi tả.
2. Hiểu nội dung: Ca ngợi lòng dũng cảm, ý chí quyết thắng của con người trongcuộc đấu tranh chống thiên tai, bảo vệ con đê, giữ gìn cuộc sống bình yên.
- HS khá, giỏi trả lời được câu hỏi 1 SGK.
- Giáo dục HS có ý thức bảo vệ môi trường.
II. Đồ dùng dạy học:
 -Tranh minh hoạ bài đọc trong SGK.
III. Các hoạt động dạy – học chủ yếu:
 Hoạt động dạy 
 Hoạt động học 
1. KTBC: -Kiểm tra 2 HS.
 * Những hình ảnh nào trong bài thơ nói lên tinh thần dũng cảm và lòng hăng hái của các chiến sĩ lái xe ?
* Em hãy nêu ý nghĩa của bài thơ.
-GV nhận xét, cho điểm.
2. Bài mới: a). Giới thiệu bài:
 b). Luyện đọc:
 a). Cho HS đọc nối tiếp.
 -GV chia đoạn: 3 đoạn.
 + Đoạn 1: Từ đầu  nhỏ bé.
 + Đoạn 2: Tiếp theo  chống giữ.
 + Đoạn 3: Còn lại.
 -Luyện đọc những từ ngữ khó đọc: nuốt tươi, mỏng manh, dữ dội, rào rào, quật, chát mặn 
 b). Cho HS đọc chú giải và giải nghĩa từ.
 -Cho HS luyện đọc.
 c). GV đọc diễn cảm cả bài.
 -Cần đọc với giọng chậm rãi ở đoạn 1.
 -Đoạn 2: Đọc với giọng gấp gáp hơn. Cần nhấn giọng các từ ngữ gợi tả, các từ tượng thanh, hình ảnh so sánh nhân hoá.
 c). Tìm hiểu bài:	
 -Cho HS đọc lướt cả bài.
 * Cuộc chiến đấu giữa con người với cơn bão biển được miêu tả theo trình tự như thế nào ?
 Đoạn 1: HS đọc đoạn 1.
 * Tìm từ ngữ, hình ảnh nói lên sự đe doạ của cơn bão biển trong đoạn 1.
 Đoạn 2:
 -Cho HS đọc đoạn 2.
 * Cuộc tấn công dữ dội của cơn bão biển được miêu tả như thế nào ở đoạn 2 ?
 * Trong Đ1+Đ2, tác giả sử dụng biện pháp nghệ thuật gì để miêu tả hình ảnh của biển cả?
 * Các biện pháp nghệ thuật này có tác dụng gì ?
 Đoạn 3:-HS đọc đoạn 3.
 * Những từ ngữ, hình ảnh nào thể hiện lòng dũng cảm sức mạnh và chiến thắng của con người trước cơn bão biển ?
 d). Đọc diễn cảm:
 -Cho HS đọc nối tiếp.
 -GV luyện cho cả lớp đọc đoạn 3.
 -Cho HS thi đọc diễn cảm đoạn 3.
 -GV nhận xét, khen những HS đọc hay.
3. Củng cố, dặn dò:
 * Em hãy nêu ý nghĩa của bài này.
 -GV nhận xét tiết học.
 -Dặn HS về nhà đọc trước bài TĐ tới.
-HS1: đọc thuộc bài thơ Tiểu đội xe không kính.
-Đó là các hình ảnh:
+Bom giật, bom rung, kính vỡ đi rồi.
+Ung dung buồng lái ta ngồi 
-HS2: Đọc thuộc lòng bài thơ.
- HS nêu
-HS lắng nghe.
-HS dùng viết chì đánh dấu đoạn trong SGK.
-HS luyện đọc từ ngữ theo sự hướng dẫn của GV.
-1 HS đọc chú giải. 2 HS giải nghĩa từ.
-Từng cặp HS luyện đọc, 1 HS đọc cả bài.
-HS đọc lướt cả bài 1 lượt.
* Cuộc chiến đấu được miêu tả theo trình tự: Biển đe doạ (Đ1); Biển tấn công (Đ2); Người thắng biển (Đ3).
-HS đọc thầm Đ1.
* Những từ ngữ, hình ảnh đó là: “Gió bắt đầu mạnh”; “nước biển càng dữ  nhỏ bé”.
-HS đọc thầm Đ2.
* Cuộc tấn công được miêu tả rất sinh động. Cơn bão có sức phá huỷ tưởng như không gì cản nổi: “như một đàn cá voi  rào rào”.
* Cuộc chiến đấu diễn ra rất dữ dội, ác liệt: “Một bên là biển, là gió  chống giữ”.
* Tác giả sử dụng biện pháp so sánh và biện pháp nhân hoá.
* Có tác dụng tạo nên hình ảnh rõ nét, sinh động, gây ấn tượng mạnh mẽ.
-HS đọc thầm đoạn 3.
* Những từ ngữ, hình ảnh là: “Hơn hai chục thanh niên mỗi người vác một vác củi .. sống lại”.
-3 HS đọc nối tiếp 3 đoạn, lớp lắng nghe.
-Cả lớp luyện đọc.
-Một số HS thi đọc.
-Lớp nhận xét.
* Bài văn ca ngợi lòng dũng cảm, ý chí quyết thắng của con người trong cuộc đấu tranh chống thiên tai, bảo vệ đê biển.
 Ngày soạn: 12-3-2010
 Ngày dạy: Thứ ba, ngày 16-3-2010
Tiết 1 : MĨ THUẬT
( Giáo viên chuyên trách )
Tiết 2 : TOÁN
LUYỆN TẬP
I. Mục tiêu: Giúp HS:
 -Rèn kĩ năng thực hiện phép chia phân số.
 -Biết cách tính và rút gọn phép tính một số tự nhiên chia cho một phân số.
- Giáo dục HS ý thức cẩn thận trong làm toán
II. Đồ dùng dạy học:
III. Các hoạt động dạy – học chủ yếu:
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1.Ổn định:
2.KTBC:
 -GV gọi 2 HS lên bảng, yêu cầu các em làm các BT hướng dẫn luyện tập thêm của tiết 127.
 -GV nhận xét và cho điểm HS. 
3.Bài mới:
 a).Giới thiệu bài:
 -Trong giờ học này các em sẽ tiếp tục làm các bài tập luyện tập về phép chia phân số.
 b).Hướng dẫn luyện tập 
 Bài 1 
 * Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì ?
 -GV yêu cầu HS làm bài.
 -GV chữa bài và cho điểm HS.
 Bài 2
 -GV viết đề bài mẫu lên bảng và yêu cầu HS: Hãy viết 2 thành phân số, sau đó thực hiện phép tính.
 -GV nhận xét bài làm của HS, sau đó giới thiệu cách viết tắt như SGK đã trình bày.
 -GV yêu cầu HS áp dụng bài mẫu để làm bài. 
 -GV chữa bài, sau đó yêu cầu HS đổi chéo vở để kiểm tra bài của nhau.
4.Củng cố - Dặn dò:
 -GV tổng kết giờ học.
 -Dặn dò HS về nhà làm các bài tập hướng dẫn luyện tập thêm và chuẩn bị bài sau.
-2 HS lên bảng thực hiện yêu cầu, HS dưới lớp theo dõi để nhận xét bài của bạn.
-HS lắng nghe. 
-Tính rồi rút gọn.
-2 HS lên bảng làm bài, mỗi HS làm hai phần, HS cả lớp làm bài vào VBT. HS có thể tính rồi rút gọn cũng có thể rút gọn ngay trong quá trình tính như đã giới thiệu trong bài 1, tiết 127.
-2 HS thực hiện trên bảng lớp, HS cả lớp làm bài ra giấy nháp:
2 : = : = Í = 
-HS cả lớp nghe giảng.
-HS làm bài vào VBT. Có thể trình bày như sau:
a). 3 : = = 
b). 4 : = = = 12
c). 5 : = = = 30
-HS cả lớp.
 Tiết 3 : LỊCH SỬ
 CUỘC KHẨN HOANG Ở ĐÀNG TRONG
I. Mục tiêu :
- Biết sơ lược về quá trình khẩn khoang ở Đàng trong:
+ Từ thế kỉ XVI, các chúa Nguyễn đã tổ chức khai khẩn đất hoang ở Đàng Trong. Những đoàn người khẩn hoang đã tiến vào vùng đất ven biển Nam Trung Bộ và đồng bằng sông Cửu Long(từ sông Gianh trở vào Nam bộ ngày nay) .
 + Cuộc khẩn hoang đã mở rộng diện tích canh tác ở những vùng hoang hóa, ruộng đất được khai hoá, xóm làng được hình thành và phát triển.
 - Dùng lược đồ chỉ ra vùng đất khai hoang.
 -Tôn trọng sắc thái văn hóa của các dân tộc .	
II. Chuẩn bị :
 -Bản đồ Việt Nam Thế kỉ XVI- XVII .
 -PhT của hS .
III. Các hoạt động dạy – học chủ yếu:
hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1.Ổn định:
 Cho HS hát 1 bài .
2.KTBC :
 GV cho HS đọc bài “Trịnh –Nguyễn phân tranh” 
 -Cuộc xung đột giữa các tập đoàn PK gây ra những hậu quả gì ?
 GV nhận xét ghi điểm .
3.Bài mới :
 a.Giới thiệu bài: Ghi tựa
 b.Phát triển bài :
 *Hoạt độngcả lớp:
 GV treo bản đồ VN thế kỉ XVI-XVII lên bảng và giới thiệu .
 -GV yêu cầu HS đọc SGK, xác định trên bản đồ địa phận từ sông Gianh đến Quảng Nam và từ Quảng Nam đến Nam bộ ngày nay . 
 -GV yêu cầu HS chỉ vùng đất Đàng Trong tính đến thế kỉ XVII và vùng đất Đàng Trong từ thế kỉ XVIII.
 *Hoạt động nhóm:
 -GV phát PHT cho HS.
 -GV yêu cầu HS dựa vào PHT và bản đồ VN thảo luận nhóm :Trình bày khái quát tình hình nước ta từ sông Gianh đến Quảng Nam và từ Quảng Nam đến ĐB sông cửu Long .
 -GV kết luận : Trước thế kỉ XVI, từ sông Gianh vào phía Nam ,đất hoang còn nhiều, xóm làng và dân cư thưa thớt .Những người nông dân nghèo khổ ở phía Bắc đã di cư vào phía Nam cùng nhân dân địa phương khai phá, làm ăn .Từ cuối thế kỉ XVI ,các chúa Nguyễn đã chiêu mộ dân nghèo và bắt tù binh tiến dần vào phía Nam khẩn hoang lập làng .
 *Hoạt động cá nhân:
 -GV đặt câu hỏi :Cuộc sống chung giữa các tộc người ở phía Nam đã đem lại kết quả gì ?
 -GV cho HS trao đổi để dẫn đến kết luận: Kết quả là xây dựng cuộc sống hòa hợp ,xây dựng nền văn hóa chung trên cơ sở vẫn duy trì những sắc thái văn hóa riêng của mỗi tộc người .
4.Củng cố :
 Cho HS đọc bài học ở trong khung .
 -Nêu những chính sách đúng đắn, tiến bộ của triều Nguyễn trong việc khẩn hoang ở Đàng Trong ?
 5.Tổng kết - Dặn dò:
 -Về nhà xem lại bài và chuẩn bị bài : “Thành thị ở thế kỉ XVI-XVII”.
 -Nhận xét tiết học .
-Cả lớp hát .
-HS đọc bài và trả lời câu hỏi .
-HS khác nhận xét .
-HS theo dõi .
-2 HS đọc và xác định.
-HS lên bảng chỉ :
 +Vùng thứ nhất từ sông Gianh đến Quảng Nam.
 +Vùng tiếp theo từ Quảng Nam đến hết Nam Bộ ngày nay.
-HS các nhóm thảo luận và trình bày trước lớp .
-Các nhóm khác nhận xét ,bổ sung .
-HS trao đổi và trả lời .
-Cả lớp nhận xét, bổ sung.
-3 HS đọc .
- HS khác trả lời câu hỏi .
-HS cả lớp .
Tiết 4 LUYỆN TỪ VÀ CÂU
LUYỆN TẬP VỀ CÂU KỂ AI LÀ GÌ ?
I. Mục tiêu:
- Nhận biết được câu kể Ai là gì ? trong đoạn văn, nêu được tác dụng của câu kể tìm được. Biết xác định CN, VN trong mỗi câu kể Ai là gì ? đã tìm được. 
- Viết được đoạn văn ngắn có dùng câu kể Ai là gì ?
- HS khá, giỏi viết được đoạn văn ít nhất 5 câu, theo yêu cầu của bài tập 3.
- Giáo dục HS ý thức cẩn thận 
II.  ... ẫn cách làm thí nghiệm.
-Kết quả thí nghiệm: Mức nước sau khi đặt lọ vào nước nóng tăng lên, mức nước sau khi đặt lọ vào nước nguội giảm đi so với mực nước đánh dấu ban đầu.
-Tiến hành làm thí nghiệm trong nhóm theo sự hướng dẫn của GV.
-Kết quả làm thí nghiệm: Khi nhúng bầu nhiệt kế vào nước ấm, mực chất lỏng tăng lên và khi nhúng bầu nhiệt kế vào nước lạnh thì mực chất lỏng giảm đi.
+Mức chất lỏng trong ống nhiệt kế thay đổi khi ta nhúng bầu nhiệt kế vào nước có nhiệt độ khác nhau.
-Thảo luận cặp đôi và trình bày:
-Lắng nghe.
TẬP ĐỌC:
TUẦN 26
Thứ hai ngày tháng năm 2010
LỊCH SỬ:
Thứ tư ngày tháng năm 2010
TOÁN:
TẬP LÀM VĂN:
LUYỆN TỪ VÀ CÂU:
Thứ năm ngày tháng năm 2010
TOÁN:
ĐỊA LÍ
TẬP LÀM VĂN:
KHOA HỌC:
VẬT DẪN NHIỆT VÀ VẬT CÁCH NHIỆT
I- Mục tiêu:
 - Kể được tên của một số vật dẫn nhiệt tốt (kim loại: đồng, nhơm,  , những vật dẫn nhiệt kém (khơng khí, các vật xốp như: bơng, len, rơm, gỗ, nhựa).
 - Hiểu việc sử dụng các chất dẫn nhiệt, cách nhiệt và biết cách sử dụng chúng trong những trường hợp liên quan đến đời sống.
II- Chuẩn bị:
 -Chuẩn bị theo nhóm: 2 chiếc cốc như nhau, thìa kim loại, thìa nhựa, thìa gỗ, một vài tờ giấy báo; dây chỉ, len hoặc sợi; nhiệt kế.
III- Các hoạt động dạy- học:
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
1. Khởi động: 
2. Bài cũ:
-Em hãy nêu VD về sự truyền nhiệt và nêu nguyên tắc của nó?
3.Bài mới: a. Giới thiệu:
*Bài “Vật dẫn nhiệt và vật cách nhiệt “
Hoạt động 1:Tìm hiểu vật nào dẫn nhiệt tốt, vật nào dẫn nhiệt kém 
-Cho hs làm thí nghiệm nhóm và trả lời như hướng dẫn trang 104 SGK.
-Các vật bằng kim loại dẫn nhiệt tốt hơn gọi đơn giản là vật dẫn nhiệt; gỗ, nhựa..dẫn nhiệt kém hơn còn được gọi là vật cách nhiệt.
-Tại những ngày trời lạnh, chạm tay vào vật bằng kim loại ta cảm thấy lạnh còn chạm tay vào vật bằng gỗ thì không?
Hoạt động 2: Làm thí nghiệm về tính cách nhiệt của không khí 
-Yêu cầu hs đọc phần đối thoại của 2 hs hình 3 trang 105 SGK. Và tiến hành thí nghiệm để làm rõ hơn.
-Yêu cầu các nhóm làm thí nghiệm như SGK.
-Vì sao?
4.Củng cố: 
-Thi kể tên và công dụng các vật cách nhiệt. Nhận xét tiết học.
5.Dặn dò: 
-Chuẩn bị bài sau.
2HS lên bảng trả lời.
-Thí nghiệm theo nhóm: cho vào cốc nước nóng 2 thìa nhựa và nhôm và thấy thìa nhôm nóng hơn. Trình bày kết quả thí nghiệm.
-Không khí có nhiệt độ thấp nên vật kim loại truyền nhiệt vào không khí và có nhiệt độ thấp (lạnh), tay chạm vào và truyền nhiệt cho kim loại nên tay cảm thấy lạnh. Vật gỗ truyền nhiệt kém nên tay không cảm thấy lạnh.
-Đọc SGK.
-Với cốc quấn lỏng, ta vo tờ báo lại cho nhăn và quấn lỏng sao cho các ô chứa không khí giữa các lớp báo.
-Với cốc quấn chặt, ta để thẳng tờ báo và quấn buộc chặt bằng dây.
-Cho hs đo nhiệt độ 2 lần mỗi 10 phút.
-Nhận xét: nước trong cốc quấn lỏng còn nóng hơn.
-Vì không khí cách nhiệt giữa các lớp giấy báo quấn lỏng ở trên.
Thứ sáu ngày tháng năm 2010
TOÁN:
THỂ DỤC: BàI 51
MỘT SỐ BÀI TẬP RÈN LUyỆN tƯ ThẾ CƠ BẢn
TRÒ CHƠI : “TRAO TÍN gẬY ”
I. Mục tiêu 
 -Ôn tung bóng bằng một tay, bắt bóng bằng hai tay; tung và bắt bóng theo nhóm hai người, ba người; nhảy dây kiểu chân trước chân sau. Yêu cầu thực hiện cơ bản đúng động tác và nâng cao thành tích. 
 -Trò chơi: “Trao tín gậy ”. Yêu cầu biết cách chơi, bước đầu tham gia được trò chơi để rèn luyện sự nhanh nhẹn khéo léo. 
II. Địa điểm – phương tiện 
Địa điểm : Trên sân trường. Vệ sinh nơi tập, đảm bảo an toàn tập luyện.
Phương tiện : Chuẩn bị 2 còi (cho GV và cán sự ), 2 HS một quả bóng nhỏ, 2 HS một sợi dây. Kẻ sân, chuẩn bị 2 – 4 tín gậy và bóng cho HS chơi trò chơi. 
III. nội dung và phương pháp lên lớp
Nội dung
Định lượng
Phương pháp tổ chức
1 .Phần mở đầu 
 -Tập hợp lớp, ổn định: Điểm danh báo cáo.
 -GV phổ biến nội dung: Nêu mục tiêu - yêu cầu giờ học. 
-Khởi động: Cán sự điều khiển khởi động xoay các khớp cổ chân, đầu gối, hông, vai. 
 -Ôn các động tác tay, chân, lườn, bụng và phối hợp của bài thể dục phát triển chung. 
 -Trò chơi: “Diệt các con vật có hại”.
2 . Phần cơ bản
 -GV chia học sinh thành 2 tổ luyện tập, một tổ học nội dung bài tập kèn luyện tư thế cơ bản , một tổ học trò chơi “trao tín gậy”, sau 9 đến 11 phút đổi nội dung và địa điểm theo phương pháp phân tổ quay vòng.
 a) Bài tập rèn luyện tư thế cơ bản
 Ø Ôn tung bóng bằng một tay, bắt bóng bằng hai tay :
 -GV nêu tên động tác. 
 -GV làm mẫu và giải thích động tác. 
 -Tổ chức cho HS tập luyện đồng loạt theo lệnh thống nhất của cán sự, GV quan sát đến chỗ HS thực hiện sai để sửa -GV cho một số HS thực hiện động tác tốt làm mẫu cho các bạn tập. 
 -Tổ chức thi đua theo tổ xem tổ nào có nhiều người thực hiện đúng động tác. 
 Ø Ôn tung bóng và bắt bóng theo nhóm hai người 
 -Từ đội hình vòng tròn, GV cho HS điểm số theo chu kỳ 1 – 2, cho số 2 tiến 4 – 5 bước, quay sau, bước sang trái hoặc phải thành đứng đối diện để tung và bắt bóng. 
 Ø Ôn tung và bắt bóng theo nhóm 3 người 
 -Tiếp nối đội hình tập trên, GV cho ba cặp cạnh nhau tạo thành hai nhóm, mỗi nhóm 3 người để tung bóng cho nhau và bắt bóng.
 Ø Ôn nhảy dây theo kiểu chân trước chân sau 
 -GV tổ chức cho HS thi nhảy dây và tung bắt bóng. 
b) Trò Chơi Vận Động 
 -GV tập hợp HS theo đội hình chơi 
 -Nêu tên trò chơi : “Trao tín gậy ”. 
 -GV giải thích kết hợp chỉ dẫn sân chơi và làm mẫu :
 Các trường hợp phạm quy :
 -Xuất phát trước lệnh. 
 -Không chạy vòng qua cờ. 
 -Không trao tín gậy cho nhau ở trong khu vực giới hạn đã quy định. 
 -Cho một nhóm HS làm mẫu theo chỉ dẫn của GV. 
 -GV tổ chức cho HS chơi thử, xen kẽ GV nhận xét giải thích thêm cách chơi. 
 -GV điều khiển cho HS chơi chính thức rồi thay phiên cho cán sự tự điều khiển. 
3. Phần kết thúc -GV cùng HS hệ thống bài học. -Đi đều và hát.
 -Cho HS thực hiện một số động tác hồi tĩnh: Đứng tại chỗ hít thở sâu 4 – 5 lần (dang tay: hít vào, buông tay: thở ra ) 
 -Tổ chức trò chơi hồi tĩnh: “Làm theo hiệu lệnh”.
 -GV nhận xét, đánh giá kết quả giờ học và giao bài tập về nhà.
 -GV hô giải tán. 
6 – 10 phút
1 phút
1 phút 
mỗi động tác 2 lần 8 nhịp
1 phút
18 – 22 ph
9 – 11 phút 
2 phút 
2 phút 
2 phút 
2 – 3 phút 
1 phút 
9 – 10 phút 
1 – 2 phút 
2 – 3 lần 
1 – 2 lần 
4 – 6 phút
 1 phút 
1 – 2 phút 
1 – 2 phút 
1 phút
1 phút 
€ € € €
 € € € €
 € € € €
 € € € €
 € € € €
 € € € €
 € € € €
Gv
 Gv
€€€€€€€
 €€€€€€€
 €€€€€€€
 €€€€€€€
GV5 
-HS hô “khỏe”.
THỂ DỤC: BÀI 52
DI CHUYỂN TUNG , BẮT BÓNG , NHẢY DÂY
TRÒ CHƠI : “TRAO TÍN GẬY ”
I. Mục tiêu 
 -Ôn tung và bắt bóng theo nhóm hai người, ba người; nhảy dây kiểu chân trước chân sau. Yêu cầu thực hiện cơ bản đúng động tác và nâng cao thành tích. 
 -Học di chuyển tung và bắt bóng. Yêu cầu biết cách thực hiện và thực hiện được động tác cơ bản đúng. 
 -Trò chơi: “Trao tín gậy”. Yêu cầu biết cách chơi, tham gia vào trò chơi tương đối chủ động. 
II. Địa điểm – phương tiện 
Địa điểm: Trên sân trường vệ sinh nơi tập, đảm bảo an toàn tập luyện. 
Phương tiện: Chuẩn bị 2 còi ( cho GV và cán sự ), 2 HS một quả bóng nhỏ, 2 HS một sợi dây. Kẻ sân, chuẩn bị 2 – 4 tín gậy và bóng cho HS chơi trò chơi. 
III. Nội dung và phương pháp lên lớp
Nội dung
Định lượng
Phương pháp tổ chức
1 . Phần mở đầu
 -Tập hợp lớp, ổn định: Điểm danh báo cáo. 
-GV phổ biến nội dung : Nêu mục tiêu - yêu cầu giờ học.
 -Khởi động: Chạy nhẹ nhàng theo một hàng dọc trên địa hình tự nhiên của sân trường 120 – 150m. 
 -Đi thường theo vòng tròn và hít thở sâu. 
 -Ôn các động tác tay, chân, lườn, bụng phối hợp và nhảy của bài thể dục phát triển chung do cán sự điều khiển. 
 -Kiểm tra bài cũ: Gọi 5 HS thực hiện nhảy dây kiểu chân trước chân sau. 
 2 . Phần cơ bản
GV chia học sinh thành 2 tổ luyện tập, một tổ học nội dung bài tập kèn luyện tư thế cơ bản , một tổ học trò chơi “Trao tín gậy”, sau 9 đến 11 phút đổi nội dung và địa điểm theo phương pháp phân tổ quay vòng.
 a) Bài tập rèn luyện tư thế cơ bản: 
 Ø Ôn tung và bắt bóng theo nhóm hai hoặc ba người 
 -GV nêu tên động tác. 
 -GV làm mẫu và giải thích động tác. 
 -Tổ chức cho HS tập luyện đồng loạt theo lệnh thống nhất của cán sự, GV quan sát đến chỗ HS thực hiện sai để sửa (Nếu nhiều HS sai, GV phải làm mẫu và giải thích thêm rồi mới cho các em tiếp tục tập.) 
 -GV cho một số HS thực hiện động tác tốt làm mẫu cho các bạn tập. 
 -Tổ chức thi đua theo tổ xem tổ nào có nhiều người thực hiện đúng động tác. 
 Ø Học mới di chuyển tung và bắt bóng 
 -GV nêu tên động tác. 
 -GV hướng dẫn và cùng một nhóm HS làm mẫu : 
 Chuẩn bị: Kẻ hai vạch giới hạn cách nhau 1m ở giữa sân, cách hai vạch giới hạn sang hai bên (phía ngoài) 2 – 2,5m kẻ hai vạch chuẩn bị A và B, 2 – 4 quả bóng. 
 -HS tập hợp thành 2 – 4 đội, mỗi đội chia làm hai nhóm, đứng theo hàng dọc sau vạch chuẩn bị. Nhóm 1 đứng sau vạch chuẩn bị A, nhóm 2 sang đứng sau vạch chuẩn bị B. Em số 1 nhóm 2 của mỗi đội cầm bóng. 
 TTCB: Đứng chân trước chân sau, hai tay buông tự nhiên, mặt hướng theo hướng chạy. Riêng HS có bóng, cầm bóng bằng tay thuận. 
 Động tác: Khi có lệnh số 1 ở nhóm 2 của đội cầm bóng chạy đến vạch giới hạn, chuyền bóng bằng hai tay cho số 1 của nhóm 1, sau đó đi thường về tập hợp ở cuối hàng. Số 1 của nhóm 1 bắt bóng bằng hai tay rồi chạy đến vạch giới hạn, chuyền tung bóng bằng hai tay cho nhóm hai. Cứ tập lần lượt như vậy cho đến hết, nếu để bóng rơi, nhặt bóng lên để tiếp tục tập. 
 -Cho các tổ tự quản tập luyện. 
 Ø Ôn nhảy dây theo kiểu chân trước chân sau 
 b) Trò Chơi Vận Động: -GV tập hợp HS theo đội hình chơi. -Nêu tên trò chơi: “ Trao tín gậy ”. -GV nhắc lại cách chơi. 
-GV tổ chức cho HS chơi thử, xen kẽ GV giải thích thêm để tát cả HS đều nắm vững cách chơi cách chơi. 
 -GV điều khiển cho HS chơi chính thức rồi thay phiên cho cán sự tự điều khiển. 
3 .Phần kết thúc -GV cùng HS hệ thống bài học. -Cho HS thực hiện một số động tác hồi tĩnh :Đứng tại chỗ hít thở sâu 4 – 5 lần (dang tay: hít vào, buông tay: thở ra). 
 -GV nhận xét, đánh giá kết quả giờ học và giao bài tập về nhà. 
 -GV hô giải tán.
6 – 10 phút
1 phút
1 phút 
Mỗi động tác 2 lần 8 nhịp
1 phút
18 – 22 phút
9 – 11 phút 
 1 – 2 phút 
 4 – 5 phút 
2 – 3 phút 
9 – 11 phút
1 – 2 lần 
1 – 2 lần 
4 – 6 phút
1 – 2 phút 
1 – 2 phút 
1 phút
€ € € €
 € € € €
 € € € €
 € € € €
 € € € €
 € € € €
 € € € €
Gv
 Gv
€€€€€€€
 €€€€€€€
 €€€€€€€
 €€€€€€€
GV5 
-HS hô “khỏe”.

Tài liệu đính kèm:

  • docGiao an Lop 4Tuan 26CKT.doc