Tuần 19
kính trọng và biết ơn người lao động (T 1)
I,Mục tiêu
1. Kiến thức: Biết vì sao cần phải kính trọng và biết ơn người lao động.
2. Kĩ năng: Bước đầu biết cư sử lễ phép với những người lao động và biết trân trọng, giữ gìn thành quả lao động của họ
3. Thái độ; Biết bày tỏ sự kính trọng và biết ơn đối với những người lao động
II,Đồ dùng dạy học:
-SGK,giáo án
III,Các hoạt động dạy học
1) ổn định tổ chức:
Nhắc nhở học sinh
2) Kiểm tra bài cũ:
- Kiểm tra sự chuẩn bị của hs.
3) Dạy bài mới:
a.Giới thiệu bài:G ghi đầu bài lên bảng
b. Tìm hiểu bài:
*Hoạt động 1:H thảo luận truyện:Buổi học đầu tiên
-GV kể truyện
Tuần 19 kính trọng và biết ơn người lao động (T 1) I,Mục tiêu 1. Kiến thức: Biết vỡ sao cần phải kớnh trọng và biết ơn người lao động. 2. Kĩ năng: Bước đầu biết cư sử lễ phộp với những người lao động và biết trõn trọng, giữ gỡn thành quả lao động của họ 3. Thái độ; Biết bày tỏ sự kính trọng và biết ơn đối với những người lao động II,Đồ dùng dạy học: -SGK,giáo án III,Các hoạt động dạy học Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1) ổn định tổ chức: Nhắc nhở học sinh 2) Kiểm tra bài cũ: - Kiểm tra sự chuẩn bị của hs. 3) Dạy bài mới: a.Giới thiệu bài:G ghi đầu bài lên bảng b. Tìm hiểu bài: *Hoạt động 1:H thảo luận truyện:Buổi học đầu tiên -GV kể truyện -Vì sao một số bạn trong lớp lại cười khi nghe Hà giới thiệu về nghề nghiệp của bố mẹ mình ? -Nếu là bạn cùng lớp với Hà ,em sẽ làm gì trong tình huống đố ?vì sao? -Cho HS đóng vai sử lý tình huống . -KL:tất cả người lao động kể cả những người lao động bình thường nhất ,cũng cần được tôn trọng. *Hoạt động 2:kể tên nghề nghiệp -YC lớp chia thành hai dẫy +Trong 2 phút ,mỗi dãy phải kể được những nghề nghiệp của người lao động(không được trùng lặp) -GV ghi nhanh các ý kiến lên bảng -Trò chơi tôi làm nghề gì? -Chia lớp thành 2 dẫy mỗi dẫy cử một bạn lên diễn tả nghề của mình –y/c nhóm kia trả lời -Trong một thời gian dãy nào đoán đúng nhiều nghề nghiệp (công việc hơn )nhóm đó thắng -KL: trong xã hội chúng ta bắt gặp h/a những người LĐở khắp mọi nơi ở nhiều lĩnh vực khác nhau và nhiều ngành nghề khác nhaunhưng đều mang lại lợi ích cho bản thân và XH *Hoạt động 3: -Bài 3: -GV nêu y/c bài tập -Gọi HS nêu =>Ghi nhớ 4,Củng cố dặn d ò -Nhận xét tiết học –CB bài sau -HS lắng nghe -1 HS đọc lại cả lớp đọc thầm thảo luận các câu hỏi sau: -Vì các bạn đó nghĩ rằng :bố mẹ Hà làm nghề quét rác ,không đáng được kính trọng như những nghề mà bố mẹ các bạn ấy làm -Nếu là bạn cùng lớp với Hà ,trước hết em sẽ không cười hà vì bố mẹ bạn ấy là những nghề chân chính ,cần được tôn trọng sau đó em sẽ đứng lên nói điều đtrước lớp để một số bạn đã cười Hà sẽ nhận ra lỗi sai của mình và xin lỗi Hà -HS nhận xét và bổ sung -Tiến hành chia thành hai dẫy Giáo viên,diễn viên múa ,nhà khoa học -Kĩ sư,đạp xích lô,quẻtác -Nông dân,bác sĩ,thợ điện -HS nhận xétvà loại bỏ những nghành nghề không phải là chân chính(buôn bán ma tuý,mị dâm,người ăn xin) -2dãy thực hành trong 2 phút -VD:tay cầm sách,phấn viết bảng -Nhóm kia phải đoán -Nghề giáo viên HS nhận xét HS thảo luận cặp đôi nêu ra những hành vi tôn trọng người lao động -Các việc làm :a,c,d,đ,e,g là thể hiện sự kính trọng và biết ơn người lao động -Các việc :b,h là thiếu kính trọng người lao động -1-2 HS đọc ghi nhớ Tuần 20 KÍNH TRỌNG, BIẾT ƠN NGƯỜI LAO ĐỘNG Tiết: 2 I.Mục tiờu:Học xong bài này, HS cú khả năng: -Nhận thức vai trũ quan trọng của người lao động. -Biết bày tỏ sự kớnh trọng, và biết ơn đối với những người lao động. II.Đồ dựng dạy học: -Một số đồ dựng cho trũ chơi đúng vai. III.Hoạt động trờn lớp: Hoạt động của thầy Hoạt động của trũ *Hoạt động 1: Đúng vai (Bài tập 4- SGK/30) -GV chia lớp thành 3 nhúm, giao mỗi nhúm thảo luận và chuẩn bị đúng vai 1 tỡnh huống. ũNhúm 1 :Giữa trưa hố, bỏc đưa thư mang thư đến cho nhà Tư, Tư sẽ ũNhúm 2 :Hõn nghe mấy bạn cựng lớp nhại tiếng của một người bỏn hàng rong, Hõn sẽ ũNhúm 3 :Cỏc bạn của Lan đến chơi và nụ đựa trong khi bố đang ngồi làm việc ở gúc phũng. Lan sẽ -GV phỏng vấn cỏc HS đúng vai. -GV kết luận về cỏch ứng xử phự hợp trong mỗi tỡnh huống. *Hoạt động 2: Trỡnh bày sản phẩm (Bài tập 5, 6- SGK/30) -GV nờu yờu cầu từng bài tập 5, 6. Bài tập 5 :Sưu tầm cỏc cõu ca dao, tục ngữ, bài thơ, bài hỏt, tranh, ảnh, truyện núi về người lao động. Bài tập 6 :Hóy kể, viết hoặc vẽ về một người lao động mà em kớnh phục, yờu quý nhất. -GV nhận xột chung. ụKết luận chung: -GV mời 1-2 HS đọc to phần “Ghi nhớ” trong SGK/28. 4.Củng cố - Dặn dũ: -Thực hiện kớnh trọng, biết ơn những người lao động bằng những lời núi và việc làm cụ thể. -Về nhà làm đỳng như những gỡ đó học. -Cỏc nhúm thảo luận và chuẩn bị đúng vai. -Cỏc nhúm lờn đúng vai. -Cả lớp thảo luận: +Cỏch cư xử với người lao động trong mỗi tỡnh huống như vậy đó phự hợp chưa? Vỡ sao? +Em cảm thấy như thế nào khi ứng xử như vậy? -Đại diện nhúm trỡnh bày kết quả. Cả lớp nhận xột bổ sung. -HS trỡnh bày sản phẩm (nhúm hoặc cỏ nhõn) -Cả lớp nhận xột. -HS đọc. -HS cả lớp thực hiện. Tuần 21 lịch sự với mọi người (t1) I,Mục tiêu: 1. kiến thức: - Biết ý nghĩa của việc cư xử lịch sự với mọi người. - Nờu được vớ dụ về cư xử lịch sự với mọi người. 2. Kĩ năng: Biết cư xử lịch sự với những người xung quanh 3. Thái độ; Có thái độ :tự trọng tôn trọng nềp sống văn minh.Đồng tình với những người biết cư sử lịch sự và không đồng tình với những người cư sử bất lịch sự II,Đồ dùng dạy học: -SGK,giáo án III,Các hoạt động dạy học Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1) ổn định tổ chức: Nhắc nhở học sinh 2) Kiểm tra bài cũ: 3) Dạy bài mới: a. Giới thiệu ghi đầu bài. b. Tìm hiểu bài: *Hoạt động 1:Kể chuyện ở tiệm may -G Vkể chuyện -Em có nhận xét gì về cách cư sử của bạn Trang và bạn Hà trong câu chuyện trên? -Nếu em là cô thợ may, em sẽ cảm thấy như thế nào khi bạn Hà không xin lỗi sau khi đã nói như vậy?vì sao? -KL: Cần phải lịch sự với người lớn tuổi trong mọi hoàn cảnh.Trang là người lịch sự vì đã biết chào hỏi mọi người ,ăn nói nhẹ nhàng biết thông cảm với cô thợ may Hà nên biết tôn trọng người khác và cư sử cho lịch sự -Biết cư sử lịch sự được mọi người quý mến *Hoạt động 2:thảo luận nhóm đôi (BT 1SGK) -Mục tiêu:HS thảo luận để biết được thế nào là lịch sự khi nói năng -GV giao nhiệm vụ cho nhóm -Đại diện từng nhóm trình bày -GV tổng kết chung -Gọi 1-2 HS đọc lại phần ghi nhớ 4,Củng cố dặn dò -Về nhà sưu tầm ca dao tục ngữ ,tấm gương về cư sử lịch sự với bạn bè và mọi người -Nhận xét tiết học-CB bài s au -HS chú ý nghe -1HS đọc-cả lớp đọc thầm .Thảo luận các câu hỏi sau: -Em đồng ý tán thành cáh cư sử của hai bạn .Mặc dù lúc đầu bạn Hà cư sử như thế chưa đúng nhưng bạn đã nhận ra và sửa lỗi của mình -Em sẽ khuyên bạn là : “lần sau Hà nên bình tĩnh để có cách cư sử đúng mực với cô thợ may” -Em sẽ cảm thấy bực mình, không vui vì Hà là người bé tuổi hơn mà có thái độ lịch sự với người lớn tuổi hơn -HS nhận xét -Các nhóm thảo luận -Đại diện từng nhóm trình bày -Các hành vi việc làm b,d là đúng -Các hành vi việc làm a,c.đ là sai -HS nhận xét -Các nhóm thoả luận -Phép lịch sự khi giao tiếp thể hiện ở : +Nói năng nhẹ nhàng ,nhã nhặn,không nói tục chửi bậy +Biết lắng nghe khi người khác đang nói +Chào hỏi khi gặp gỡ +Cảm ơn khi được giúp đỡ +Xin lỗi khi làm phiền người khác. +Ăn uống từ tốn không vừa nhai vừa nói +Biết dùng những lời y/c đề nghị khi muốn nhờ người khác -H nhận xét -H đọc ghi nhớ SGK Tuần 22 lịch sự với mọi người ( tiết 2) I. Mục tiêu - Như tiết 1 II. Các hoạt động dạy - học A. Kiểm tra bài cũ - Em cần có những cử chỉ lời nói như thế nào để thể hiện sự lịch sự? Lấy ví dụ. - Nhận xét ghi điểm. B. Dạy bài mới 1. Giới thiệu bài 2. Hoạt động 1: Bày tỏ ý kiến - GV phổ biến cho HS cách bày tỏ thái độ thông qua các tấm bìa màu - GV lần lượt nêu từng ý kiến trong bài . - GV yêu cầu HS giải thích lí do. - GV nhận xét, kết luận 3. Hoạt động 2: Đóng vai - GV chia nhóm và giao nhiệm vụ cho các nhóm thảo luận và đóng vai tình huống a, b. - GV kết luận : 4. Hoạt động nối tiếp - GV nhận xét tiết học. - Thực hiện cư xử lịch sự với mọi người xung quanh trong cuộc sống hằng ngày . - Trả lời và lấy ví dụ. - Nhận xét bổ sung. - HS biểu lộ theo cách đã quy ước . - Lớp nhận xét - Các nhóm chuẩn bị cho việc đóng vai . - Một nhóm HS lên đóng vai, các nhóm đóng vai lại nếu có cách xử lí khác . - Cả lớp nhận xét, đánh giá cách giải quyết . Tuần 23: Giữ Gìn các công trình công cộng (T1) I,Mục tiêu: 1. Kiến thức: Biết được vỡ sao phải bảo vệ, giữ gỡn cỏc cụng trỡnh cụng cộng. 2. Kĩ năng: Nờu được một số việc cần làm để bảo vệ cụng trỡnh cụng cộng. 3. Thái độ: Cú ý thức bảo vệ, giữ gỡn cỏc cụng trỡnh cụng cộng ở địa phương. II,Đồ dùng dạy học: -SGK,giáo án -Phiếu điều tra- Mỗi học sinh có 3 tấm bìa, xanh, đỏ, trắng... III,Các hoạt động dạy học Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1, ổn định tổ chức 2,Kiểm tra bài cũ -Lời nói chẳng mất tiền mua Lựa lời mà nói cho vừa lòng nhau. Câu tục ngữ khuyên ta điều gì? 3,Bài mới a.Giới thiệu-Ghi đầu bài. b. Tìm hiểu bài: *Hoạt động1: Thảo luận nhóm ( tình huống trang 34 SGK) -GV nêu tình huống như sgk. -Nếu em là bạn Thắng trong tình huống trên em sẽ làm gì? vì sao? -KL: Công trình công cộng là tài sản chung của XH. Mọi người dân đều có trách nhiệm bảo vệ giữ gìn. *Hoạt động 2: làm việc theo nhóm đôi (BT1 SGK) -đại diện nhóm trình bày -Để giữ gìn các công trình công cộng em phải làm gì? -KL: Mọi người dân, ko kể già, trẻ đều phải có trách nhiệm giữ gìn bảo vệ các công trình công cộng *Hoạt động3: Xử lí tình huống (BT 2 SGK) -Y/C Các nhóm HS thảo luận xử lí tình huống. *Gọi HS đọc ghi nhớ sgk 4, Củng cố dặn dò. -Các nhóm điều tra công trình ở địa phương (Theo mẫu BT4) và bổ sung thêm cột về lợi ích của công trình công cộng -Nhận xét tiết học - -Chia lớp thành 4 nhóm -Y/C thảo luận đóng vai xử lý tình huống -Tiến hành thảo luận -Đại diện các nhóm thể hiện tình huống của nhóm mình. -Nếu là bạn Thắng, em sẽ không đồng tình với lời rủ của bạn Tuấn. vì nhà văn hoá là nơi sinh hoạt văn hoá văn nghệ của mọi người, nên mọi người cần phải giữ gìn, bảo vệ, viết vẽ lên tường sẽ làm bẩn tường, mất thẩm mĩ chung -HS nhận xét bổ sung -Các nhóm quan sát tranh và thảo luận -Tranh 1 là sai: Các bạn trèo lên tượng đá của nhà chùa cũng là công trình chung của mọi người cần được giữ gìn bảo vệ -Tranh 2 là đúng: Vì xóm ngõ là lối đi chung của mọi người, ai ai cũng cần phải có ý thức và trách nhiệm giữ gìn. -Tranh 3 là sai: Vì 2 bạ đang dùng dao khắc lên thân cây việc làm đó làm ảnh hưởng đến môi trường (những người khắc lên thân cây sẽ khiến cho cây bị chết) vừa ảnh hưởng đến thẩm mĩ chung -Tranh 4 việc làm này là đúng. vì cột điện là tài sản chung đem lại điện cho mọi người các cô chú thợ điện sửa chữa cột điện là bảo vệ tài sản chung cho mọi người. -Không leo trèo lên các tượng đá công ... hiễm môi trường. -Sai vì khi xác xúc vật bị phân huỷ xẽ gây hôi thối, ô nhiễm, gây bệnh cho người. -Đúng: Vì vừa giữ được mĩ quan thành phố, vừa giữ cho môi trường sạch đẹp -Đúng: vì điều đó tiết kiệm nước, tận dụng tối đa nguồn nước -HS nhận xét Tuần31 bảo vệ môi trường (t2) Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1,ổn định tổ chức 2,Kiểm tra bài cũ-Tại sao môi trường bị ô nhiếm? -Vì sao chúng ta cần bảo vệ môi trường? 3,Bài mới *Hoạt động 1: Tập làm “nhà tiên tri” (BT2-sgk) -Chia HS thành nhóm 4 giao nhân vật cho từng nhóm. a, Dùng điện dùng chất nổ để đánh cá tôm. b, Sử dụng thuốc bảo vệ thực vật không đúng quy định c,Đốt phá rừng d,Chất thải của nhà máy Chưa được xử lý đã cho chảy xuống sông hồ. đ, Quá nhiều ô tô, xe máy chạy trong thành phố e, Các nhà máy hoá chất Nằm gần khu dân cư hay nguồn nước. *hoạt động 2: Bày tỏ ý kiến (Bt3-sgk) -y/c HS làm việc theo cặp -Kết luật về ý kiến đúng a, Không tán thành b, không tán thành c, Tán thành d, Tán thành g, Tán thành *Hoạt động 3: Xử lý tình huống (BT4-sgk) -Chia HS thành các nhóm -Nêu n/v thảo luận a, Mẹ em đặt bếp than tổ ong trong phòng để đun nấu b, Anh trai em nghe nhạc, mở tiếng quá lớn c, lớp em tổ chức thu nặt phế liệu và don sạch đường làng -Nhận xét kết quả làm việc của từng nhóm. 4,Củng cố dặn dò. -Nhận xét giờ học -Nhắc HS tích cực tham gia các hoạt động bảo vệ môi trường ở địa phương. -Các nhóm tiến hành thảo luận (mỗi nhóm 1 tình huống) -Từng nhóm trình bày kết quả làm việc. -Các loài cá tôm bị diệt, ảnh hưởng đến sự tồn tại của chúng và thu nhập của con người sau này. -Thực phẩm không an toàn, ảnh hưởng đến sức khoẻ con người và làm ô nhiễm nguồn nước -Gây ra hạn hán, lũ lụt, hoả hoạn, xói mòn đất, sạt núi, giảm lượng nước ngầm dự chữ... -Làm ô nhiễm không khí (bụi, tiếng ồn) -Làm ô nhiễm nguồn nước, không khí -Từng cặp HS thảo luận -đại diện 1 số HS trình bày -Từng nhóm nhận nhận vật, thảo luận... -Đại diện từng nhóm trình bày và đưa ra những cách xử lý. -Thuýêt phục mẹ chuyển bếp than sang chỗ khác -Đề nghị anh trai giảm âm thanh -Em sẽ cùng tham gia thu nhặt phế liệu và dọn sạch đường làng. -2 H đọc ghi nhớ Tuần 32: Dành cho Địa Phương Bảo vệ Môi Trường Địa Phương I,Mục tiêu: -Dựa vào thực tế ở địa phương nơi họ đang sống- HS đưa ra những việc nên làm và không nên làm để bảo vệ môi trường ở địa phương luôn xanh sạch đẹp. -Thực hành giữ gìn bảo vệ môi trường xung quanh. II, Đồ dùng dạy học -Phiếu thảo luận nhóm III, Các hoạt động dạy học Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1,ổn định tổ chức 2,Kiểm tra bài cũ 3, Bài mới a.Giới thiệu: Bảo vệ môi trường là một việc làm vô cùng cần thiết bảo vệ môi trường cũng chính là bảo vệ con người khoẻ mạnh phòng tránh được các bệnh tật do môi trường gây nên. Đây là việc làm thiết thực ngay trong gia đình, địa phương nơi chúng ta đang sống. Tiết học hôm nay sẽ tìm hiểu về điều này. b.Nội dung bài. *Hoạt động 1: tìm hiểu tình hình thực tế ở địa phương -GV y/c HS thảo luận nhóm đưa ra tình hình môi trường ở địa phương hiện nay. -Gọi đại diện nhóm báo cáo -GV nhận xét chốt lại *Hoạt động 2: Nêu những việc nên làm và không nên làm để bảo vệ môi trường. -HS làm vào phiếu bài tập Nên làm -Trồng cây xanh, chăm sóc cây quét dọn nhà cửa, sân trường lớp học, đường làng ngõ xóm phát cỏ, khơi thông cống rãnh cống rãnh phải có nắp đậy -Đại tiện tiểu tiện dúng nơi quy định, đi xong phải xả nước hoặc đổ do. Chuồng trại chăn nuôi phải làm xa nơi ở và thường xuyên quét dọn *Hoạt động 3: Liên hệ -Em đã làm gì để bảo vệ môi trường -GV nhận xét tuyên dương và hướng dẫn H những việc làm để bảo vệ môi trường. 4,Củng cố dặn dò Nhận xét tiết học-cb bài sau. -HSthảo luận nhóm đôi. Viết những điều về môi trường đang xảy ra ở địa phương và phiếu. -Ví dụ: Cống rãnh không có nắp đạy có mùi hôi thối là nơi mà ruồi muỗi xinh ra. Làm ảnh hưởng đến đời sống của con người -Đường làng ngõ xóm còn vứt rác thải bừa bãi, chưa đổ rác đúng nơi quy định mùi rác thải bốc lên hôi thối. -Lợn trâu bò phóng uế bừa bãi. -Hố xí không có náp đậy. -Dòng suối bị ô nhiễm do chất thải của nhà máy đường thải ra. -Đại diện nhóm trình bày -Nhóm khác nhận xét bổ sung. -HS làm bài trên phiếu ghi tên các việc nên làm và không nên làm để bảo vệ môi trường. Không nên làm -Không khạc nhổ phóng uế bừa bãi không vứt rác và xác động vật chết ra đường, không thải rác và các chất độc hại ra nguồn nước. ăn quả phải vứt lá, giấy bóng vào nơi quy định như thùng rác, không bẻ cành, bứt lá, không trèo cây, không chặt phá cây đọc phiếu bài tập của mình. -HS nhận xét bổ sung. -quét dọn nhà cửa, đường làng ngõ xóm, sân trường, lớp học... -HS nhận xét. Tuần 33: Dành cho Địa Phương Bảo vệ Môi Trường Địa Phương I,Mục tiêu: -Dựa vào thực tế ở địa phương nơi họ đang sống- HS đưa ra những việc nên làm và không nên làm để bảo vệ môi trường ở địa phương luôn xanh sạch đẹp. -Thực hành giữ gìn bảo vệ môi trường xung quanh. II, Đồ dùng dạy học -Phiếu thảo luận nhóm III, Các hoạt động dạy học Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1,ổn định tổ chức 2,Kiểm tra bài cũ 3, Bài mới -Giới thiệu: Bảo vệ môi trường là một việc làm vô cùng cần thiết bảo vệ môi trường cũng chính là bảo vệ con người khoẻ mạnh phòng tránh được các bệnh tật do môi trường gây nên. Đây là việc làm thiết thực ngay trong gia đình, địa phương nơi chúng ta đang sống. Tiết học hôm nay sẽ tìm hiểu về điều này. *Nội dung bài. *Hoạt động 1: tìm hiểu tình hình thực tế ở địa phương -GV y/c HS thảo luận nhóm đưa ra tình hình môi trường ở địa phương hiện nay. -Gọi đại diện nhóm báo cáo -GV nhận xét chốt lại *Hoạt động 2: Nêu những việc nên làm và không nên làm để bảo vệ môi trường. -HS làm vào phiếu bài tập Nên làm -Trồng cây xanh, chăm sóc cây quét dọn nhà cửa, sân trường lớp học, đường làng ngõ xóm phát cỏ, khơi thông cống rãnh cống rãnh phải có nắp đậy -Đại tiện tiểu tiện dúng nơi quy định, đi xong phải xả nước hoặc đổ do. Chuồng trại chăn nuôi phải làm xa nơi ở và thường xuyên quét dọn *Hoạt động 3: Liên hệ -Em đã làm gì để bảo vệ môi trường -GV nhận xét tuyên dương và hướng dẫn H những việc làm để bảo vệ môi trường. 4,Củng cố dặn dò Nhận xét tiết học-cb bài sau. -HSthảo luận nhóm đôi. Viết những điều về môi trường đang xảy ra ở địa phương và phiếu. -Ví dụ: Cống rãnh không có nắp đạy có mùi hôi thối là nơi mà ruồi muỗi xinh ra. Làm ảnh hưởng đến đời sống của con người -Đường làng ngõ xóm còn vứt rác thải bừa bãi, chưa đổ rác đúng nơi quy định mùi rác thải bốc lên hôi thối. -Lợn trâu bò phóng uế bừa bãi. -Hố xí không có náp đậy. -Dòng suối bị ô nhiễm do chất thải của nhà máy đường thải ra. -Đại diện nhóm trình bày -Nhóm khác nhận xét bổ sung. -HS làm bài trên phiếu ghi tên các việc nên làm và không nên làm để bảo vệ môi trường. Không nên làm -Không khạc nhổ phóng uế bừa bãi không vứt rác và xác động vật chết ra đường, không thải rác và các chất độc hại ra nguồn nước. ăn quả phải vứt lá, giấy bóng vào nơi quy định như thùng rác, không bẻ cành, bứt lá, không trèo cây, không chặt phá cây đọc phiếu bài tập của mình. -HS nhận xét bổ sung. -quét dọn nhà cửa, đường làng ngõ xóm, sân trường, lớp học... -HS nhận xét. Tuần 34: Phòng chống các tai nạn giao thông I,Mục tiêu: -Có ý thức phòng chống các tai nạn giao thông đường phố ở tại địa phương -Biết xử lý các tình huống đơn giản để đảm bảo an toàn giao thông. II, Đồ dùng dạy học -Phiếu học tập- phiếu điều tra. III,.Các hoạt động dạy học Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1, ổn định tổ chức. 2,Kiểm tra bài cũ -Nhận xét việc nào làm đúng việc nào làm sai để bảo vệ môi trường. 3,Bài mới -Giới thiệu: *Hoạt động 1: Thu thập thông tin trên phiếu điều tra. -Y/C HS báo cáo kết quả điều tra về những tai nạn giao thông xảy ra ở địa phương em. -GV khái quát. Đó là 1 số vấn đề vẫn còn tồn tại ở địa phương *Hoạt động 2: Những việc cần làm để phòng tránh tai nạn giao thông ở địa phương -Y/C HS thảo luận nhóm các câu hỏi trong phiếu bài tập. -Để đảm bảo an toàn giao thông em phải làm gì? *Hoạt động 3: Liên hệ: -Em đã làm gì để giữ an toàn giao thông. 4,Củng cố dặn dò. -Nhận xét tiết học cb bài sau. +Quét rác và xử lí kịp thời: Đ +Để nước thải chảy ra đường: S +Bể nước có nắp đậy: Đ +Sử dụng nước thải để tưới cây: Đ +Săn bắn chim: S -HS nhận xét chữa. -HS báo cáo. -ĐI hàng 3 hàng 4 trên đường nhất là HS cấp 3. -Trâu bò vẫn còn thả rông trên đường -Muốn sang đường không quan sát nên đã xảy ra tai nạn -ở ngã ba, ngã tư còn hay xảy ra tai nạn -Còn họp chợ ở hai bên lề đường -HS nhận xét bổ sung. -HS thảo luận nhóm 4. -Đại diện nhóm trình bày -Các nhóm khác bổ sung. -Để đảm bảo an toàn giao thông trên đường. em phải đi đúng phần đường dành cho người đi bộ đi vào bên phải đường, tuân thủ các luật giao thông như biển báo, các đèn báo hiệu -Không chơi bóng, đá cầu trên mặt đường. -Khi sang đường phải quan sát rồi mới sang đường. -Tôn trọng luật giao thông. -Thực hành đúng luật giao thông. -Không vứt rác, xác chuột ra đường -Không đi hàng 3, hàng 4 trên đường. -tuyên truyền vận động mọi người thực hiện an toàn giao thông. -HS nhận xét. Tuần 35: ôn tập và thực hành kĩ năng cuối kì Ii VAỉ CUOÁI NAấM I - Mục tiêu: 1) Kiến thức: Hệ thống hoá và củng cố những kiến thức đã học trong học kỳ II về các chủ đề trên. 2) Kỹ năng: Thực hành và có hành vi tốt trong mọi tình huóng. 3) Thái độ: GV ý thức và đạo đức cho HS. II - Đồ dùng dạy - học: - Giáo viên: Giáo án, sgk, đề kiểm tra. - Học sinh: Sách vở, giấy kiểm tra. III - Các hoạt động dạy học Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1) ổn định tổ chức: Nhắc nhở học sinh 2) Kiểm tra bài cũ: - Kiểm tra sự chuẩn bị của HS. 3) Dạy bài mới: a) Giới thiệu bài: GV ghi đề bài lên bảng. b) Kiểm tra - GV đọc và ghi câu hỏi lên bảng Câu hỏi: 1) Tại sao chúng ta cần phải biết ơn người lao động và giữ phép lịch sự với mọi người? em cần làm gì để tỏ lòng kính trọng và biết ơn đó? 2) Tại sao ta cần phải giữ gìn các công trình công cộng và bảo vệ môi trường? Em cần phải làm gì để giữ gìn các công trình công cộng và bảo vệ môi trường? - Y/c HS làm bài. - GV thu bài chấm, nxét và đánh giá. 4) Củng cố - dặn dò: Nhận xét giờ học, chuẩn bị bài sau học thuộc lòng ghi nhớ và làm bài tập. - HS nghe và ghi câu hỏi vào giấy kiểm tra - Cả lớp làm bài
Tài liệu đính kèm: