Tiết 2: Tập đọc:
$ 9: NHỮNG HẠT THÓC GIỐNG
I. Mục tiêu:
1. Đọc lưu loát toàn bài. Tốc độ đọc 75 tiếng/ 1phút. Biết đọc bài với giọng kể chậm rãi, cảm hứng ca ngợi đức tính trung thực của chú bé mồi côi. Đọc phân biệt lời nhân vật (chú bé mồ côi, nhà vua) với lời người kể chuyện. Đọc đúng ngữ điệu, câu kể và câu hỏi.
2 . Hiểu nghĩa các từ ngữ trong bài:
Hiểu ý nghĩa chuyện: Ca ngợi chú bé Chôm trung thực, dũng cảm, dám nói lên sự thật.( Trả lời được câu hỏi 1,2,3; HS giỏi trả lời được câu hỏi 4)
II. Đồ dùng dạy học:
Tranh minh hoạ trong SGK.
TUẦN 5: Thứ hai ngày 6 tháng 9 năm 2010 BUỔI 1: Tiết 1: Chào cờ: TẬP TRUNG TOÀN TRƯỜNG __________________________________ Tiết 2: Tập đọc: $ 9: NHỮNG HẠT THÓC GIỐNG I. Mục tiêu: 1. Đọc lưu loát toàn bài. Tốc độ đọc 75 tiếng/ 1phút. Biết đọc bài với giọng kể chậm rãi, cảm hứng ca ngợi đức tính trung thực của chú bé mồi côi. Đọc phân biệt lời nhân vật (chú bé mồ côi, nhà vua) với lời người kể chuyện. Đọc đúng ngữ điệu, câu kể và câu hỏi. 2 . Hiểu nghĩa các từ ngữ trong bài: Hiểu ý nghĩa chuyện: Ca ngợi chú bé Chôm trung thực, dũng cảm, dám nói lên sự thật.( Trả lời được câu hỏi 1,2,3; HS giỏi trả lời được câu hỏi 4) II. Đồ dùng dạy học: Tranh minh hoạ trong SGK. III. Các hoạt động dạy học: A. Bài cũ: - Yêu cầu đọc bài. - Em hiểu gì qua bài thơ? B. Bài mới: 1. Giới thiệu bài: 2. Luyện đọc và tìm hiểu bài: - Đọc thuộc lòng bài "Tre Việt Nam". a. Luyện đọc: - Yêu cầu học sinh đọc toàn bài. - GV chia đoạn: - 1 h/s khá đọc. + Đọc đoạn lần 1, luyện phát âm. + Đọc đoạn lần 2 + kết hợp giải từ. - 4 học sinh đọc nối tiếp. - 4 học sinh đọc 2 lần. - Yêu cầu đọc nhóm. - HS đọc trong nhóm. - 1 - 2 học sinh đọc cả bài. + GV đọc diễn cảm toàn bài. 3. Tìm hiểu bài: - Nhà vua chọn người như thế nào để truyền ngôi? - HS đọc thầm bài - trả lời : - Vua muốn chọn 1 người trung thực để truyền ngôi. - Nhà vua làm cách nào để tìm được người trung thực? - Phát cho mỗi người dân 1 thúng thóc giống đã luộc kỹ và hẹn ai thu được nhiều thóc sẽ truyền ngôi, ai không có thóc sẽ bị trừng phạt. -> Nội dung đoạn ? +Ý1: Nhà vua chọn người trung thực nối ngôi. - Theo lệnh vua chú bé Chôm đã làm gì, kết quả ra sao? - Chôm đã gieo trồng, dốc công chăm sóc nhưng thóc không nảy mầm. - Đến kỳ nộp thóc cho vua mọi người làm gì? - Mọi người nô nức trở thóc về kinh nộp cho vua. - Chôm làm gì? - Chôm thành thật quỳ tâu vua. -** Hành động của chú bé chôm có gì khác mọi người? - Chôm dũng cảm dám nói sự thật không sợ bị trừng phạt. +Nêu nội dung đoạn 2? - Thái độ của mọi người thế nào khi nghe lời nới thật của Chôm? +Ý2: Sự trung thực của chú bé Chôm. - Mọi người sững sờ, ngạc nhiên, sợ hãi thay cho Chôm. + Nội dung đoạn 3? +Ý 3: Mọi người chứng kiến sự dũng cảm của chú bé Chôm. -* Theo em vì sao người trung thực là người đáng quý? - Vì bao giờ người trung thực cũng nói thật, không vì lợi ích của mình mà nói dối làm hỏng việc chung. -Vì người trung thực thích nghe nói thật. + Nội dung đoạn 4? +Ý4: Vua bằng lòng với đức tính trung thực, dũng cảm của Chôm. + HS nêu noọi dung bài. 4. Đọc diễn cảm: - Gọi học sinh đọc bài. - Yêu cầu nhận xét giọng đọc. - 4 học sinh đọc nối tiếp. - Nhận xét cách thể hiện giọng đọc ở mỗi đoạn. - 4 học sinh đọc lại. - Hướng dẫn đọc 1 đoạn theo cách phân vai. - GV đánh giá chung. C. Củng cố dặn dò: - Câu chuyện này muốn nói với em điều gì? Em đã trung thực chưa? - Nhận xét giờ học, dặn chuẩn bị bài sau. - 3 em thực hiện theo từng vai. - HS xung phong đọc thi diễn cảm. - Lớp nhận xét - bổ sung ___________________________________ Tiết 3: Toán: $ 21: LUYỆN TẬP I. Mục tiêu: Giúp học sinh : - Biết số ngày của từng tháng trong năm, của năm nhuận và không nhuận. - Chuyển đổi đơn vị đo giữa ngày, giờ, phút, giây. - Xác định được một năm cho trước thuộc thế kỉ nào. II. Các hoạt động dạy học chủ yếu: A. Kiểm tra: 2 giờ = ? phút ; 1 phút = ? giây. 2 thế kỷ = ? năm B. Bài mới: 1. Giới thiệu bài: 2. Hướng dẫn luyện tập: Bài 1: - HS lên bảng điền. - Kể tên những tháng có 30 ngày? - GV hướng dẫn cách xem bàn tay. - Tháng 4; 6; 9 ; 11. - Những tháng có 31 ngày? - Tháng có 28 hoặc 29 ngày? - Cho h/s dựa vào phần trên để tính số ngày trong năm nhuận. - Tháng 3; 5; 7; 8; 10; 12. - Tháng 2. - HS thực hiện. - Năm nhuận có bao nhiêu ngày? - Năm không nhuận (năm thường)? 366 ngày. 365 ngày. Bài 2: - HD làm bài vào vở. - Yêu cầu h/s làm bài. - GV chấm một số bài. - Nêu mối quan hệ giữa đơn vị đo thời gian? - GV cùng h/s nhận xét, chữa bài. - Nêu yêu cầu. - HS làm vào vở, 3 h/s lên bảng chữa. 3 ngày = 72 giờ. ngày = 8 giờ. 3 giờ 10 phút = 190 phút. Bài 3: + Quang Trung đại phá quân Thanh vào năm 1789 năm đó thuộc thế kỷ nào? - Thuộc thế kỷ XVIII. - Nguyễn Trãi sinh năm nào? Thuộc thế kỷ nào? Nguyễn Trãi sinh năm: 1980 - 600 = 1380. Thế kỷ XIV. Bài 4**: ( Có thể giảm) - HS làm nháp: - Bài toán cho biết gì? - HS nêu ý kiến. - Bài tập hỏi gì? - Ai chạy nhanh hơn và nhanh hơn mấy giây? - Muốn biết ai chạy nhanh hơn thì trước hết ta phải làm gì? - HS nêu ý kiến. ( HS khá giỏi làm bài) Đáp số: 3 giây Bài 5: - HD lựa chọn đáp án đúng. - Nhận xét cho điểm. C. Củng cố dặn dò: - Nêu các đơn vị đo thời gian mới học? - Nhận xét giờ học, dăn ôn lại bài. Chuẩn bị bài sau. - HS suy nghĩ và nêu miệng. a. 8giờ 40 phút. b. 5008g. ___________________________________ Tiết 4: Đạo đức: $ 5: BIẾT BÀY TỎ Ý KIẾN I. Mục tiêu: HS có khả năng: - Biết được: trẻ em đều có quyền được bày tỏ ý kiến về những việc có liên quan đến trẻ em, trong đó có vấn đề môi trường. - Bước đầu biết bày tỏ ý kiến của bản thân và lắng nghe tôn trọng ý kiến của người khác. - Biết bày tỏ ý kiến của mình với cha mẹ, với thầy cô giáo, với chính quyền địa phương về môi trường sống của gia đình, về môi trường lớp học, trường học, môi trường sống ở cộng đồng địa phương... - Có ý thức bảo vệ môi trường; biết lắng nghe và ủng hộ những ý kiến đúng đắn của mọi người về vấn đề môi trường. II. Đồ dùng dạy học: - Giấy màu xanh - đỏ - vàng cho mỗi học sinh. - Chép sẵn tình huống hoạt động1. III. Các hoạt động dạy học: A. Bài cũ: - Thế nào là vượt khó trong học tập? - Vượt khó trong học tập giúp ta điều gì? B. Bài mới: 1. Hoạt động 1: Phân tích tình huống. + Mục tiêu : HS biết được quyền được tham gia bày tỏ ý kiến của trẻ em về những vấn đề có liên quan, trong đó có vấn đề về môi trừng + Cách tiến hành : - GV dán 2 tình huống đã chuẩn bị lên bảng. - YC h/s thảo luận theo 4 tình huống SGK(9)cùng tình huống sau: - Em làm gì trong tình huống sau vì sao? + Lò nung voi gần trường bay khói vào lớp học làm em và các bạn khó chịu. + Nhà hàng xóm mở nhạc ầm ĩ khiến em không thể tập trung học bài. + Góc học tập của em ở nhà không đủ ánh sáng. - 2 học sinh đọc 2 tình huống ở sách và tình huống liên quan đế bảo vệ môi trường. + Học sinh thảo luận nhóm 4. - Điều gì sẽ xảy ra nếu em không được bày tỏ ý kiến về những vấn đề trên? - HS trả lời. - Lớp nhận xét - bổ sung. - Trẻ em có quyền bày tỏ ý kiến về những vấn đề liên quan đến mình không? Điều đó được quy định ở đâu? Khi nào? - Có quyền bày tỏ ý kiến về tất cả các vấn đề có liên quan đến cuộc sống của các em. Điều đó được quy định rõ trong công ước Liên hợp quốc về Quyền trẻ em và trong luật bảo vệ, chăm sóc và giáo dục trẻ em VN. + Kết luận: - GV chốt ý. 2. Hoạt động 2: Nhận xét đánh giá hành vi việc làm. + Mục tiêu: Học sinh biết nhận xét đánh giá các hành vi, việc làm có liên quan đế quyền được bày tỏ ý kiến của trẻ em. + Cách tiến hành: - HS thảo luận N4. - GV cho mỗi nhóm thảo luận 1 câu hỏi bài 1 SGK và tình huống: - Chuồng lợn nhà bạn Khoa gần nhà, thỉnh thoảng mùi càm lợn, phân lợn bốc vào nhà hôi thối khó chịu. Khoa nói với bố mẹ chuyển đi nơi khác để đảm bảo sức khoẻ, vệ sinh cho cả gia đình. - Mới đây gần trường tiểu học.... có một chợ xuất hiện gây mất trật tự vệ sinh làm ảnh hưởng đến lớp học... đến UBND đề nghị giải tán chợ. - GV yêu cầu học sinh giải thích vì sao nhóm em chọn cách đó? Em có đồng tình với cách giải quyết đó của các bạn không? + Kết luận: Vậy trong những chuyện có liên quan đến các em, các em có quyền gì? - HS thảo luận làm bài. - Đại diện nhóm trình bày. Các nhóm khác nhận xét - bổ sung. + Em có quyền được nêu ý kiến của mình. + Việc làm của Khoa và các bạn là đúng đắn, phù hợp với quyền tre em. 3. Hoạt động 3: Bày tỏ thái độ. Lớp thể hiện qua giơ thẻ. - GV phát cho các nhóm 3 miếng bìa màu xanh, đỏ, vàng - Đồng ý giơ thẻ đỏ. - Không đồng ý thẻ vàng. Lưỡng lự thẻ - GV cho 1 h/s lên bảng đọc từng câu. xanh. + Kết luận: Trẻ em có quyền được bày tỏ ý kiến về các vấn đề có liên quan về trẻ em. Cácý kiến a, b, c, d là đúng. ý kiến đ là sai. - Gọi h/s đọc ghi nhớ. - Giải thích lí do. + Đọc ghi nhớ. 4. Hoạt động tiếp nối: - Về nhà tìm hiểu những việc có liên quan đến trẻ em. Và bày tỏ ý kiến của mình về vấn đề đó. Tích cực cùng gia đình bảo vệ môi trường. - Nhận xét giờ học,dặn chuẩn bị bài sau. ________________________________________________ BUỔI 2: Tiết 1: Thể dục: $ 9: ĐỔI CHÂN KHI ĐI ĐỀU SAI NHỊP TRÒ CHƠI : “BỊT MẮT BẮT DÊ” I. Mục tiêu: - Tập hợp hàng ngang, dóng hàng, điểm số, quay sau; Yêu cầu thực hiện được tập hợp hàng ngang, dóng hàng ngang, điểm số và quay sau cơ bản đúng. - Đi đều vòng phải, vòng trái, đứng lại. Biết cách đi đều vòng phải, vòng trái đúng phương hướng và đứng lại. - Trò chơi "Bịt mắt bắt dê". Biết cách chơi và tham gia chơi được các trò chơi. II. Địa điểm phương tiện: - Địa điểm : Sân trường, nơi tập đảm bảo an toàn tập luyện. - Phương tiện: 1 còi, 2 khăn III. Nội dung và phương pháp: Nội dung Đ L Phương pháp tổ chức 1. Phần mở đầu: - GV nhận lớp, phổ biến nội dung yêu cầu giờ học. 4-6' x x x x x x x x x x x x x x x x x x x x x x x x x x x x x - HS Khởi động: xoay các khớp cổ tay, chân. GV+CSL - Trò chơi "Tìm người chỉ huy". 2. Phần cơ bản: a. Đội hình đội ngũ: - Ôn tập hợp hàng ngang, dóng hàng, điểm số đi đều vòng phải, vòng trái, đứng lại - GV điều khiển lớp ôn . 20-22’ 2®3 T1 x x x x x x x x x x GV T2 x x x x x x x x x x - Các tổ thực hiện theo khu vực. - GV tới các tổ theo dõi nhắc nhở sửa sai cho h/s. T3 x x x x x x x x x x b. Trò chơi vận động: Bịt mắt bắt x x dê. x x x x x x x x x x x x - GV nêu tên trò chơi,cách chơi luật chơi. - Tổ chức cho h/s chơi thử 1 lần rồi chơi chính thức. - GV theo dõi nhắc nhở h/s chơi. 3. Phần kết thúc: - HS chạy 1 vòng quanh sân trường. Đi chậm, thả lỏng hít thở sâu. - GV cùng lớp hệ thống nội dung bài. - Nhận xét đánh giá tiết học. 5-7’ xxxxxxxxxxxxxx GV _____________________________________ Tiết 2: Kĩ thuật: $ 5: KHÂU THƯỜNG (TIẾT 2) I. Mục tiêu: - HS biết cách cầm vải, cầm kim, lên kim, xuống kim khi khâu. - Biết cách khâu và khâu được các mũi khâu thường theo đ ... viết thư. II. Các hoạt động dạy học: A. Bài cũ: - Thế nào là từ ghép, thế nào là từ láy? - Nhận xét đánh giá. B. Bài mới: 1. Giới thiệu bài: 2. Luyện tập: Bài 1: (BT2-23-VBT) Gọi h/s nêu yêu cầu bài. - Yêu cầu h/s làm bài. - Nhận xét chữa bài. Bài 2: (BT2-26-VBT) - Gọi h/s nêu yêu cầu. -** Thế nào là từ ghép tổn hợp, phân loại? - Yêu cầu h/s làm bài. - Nhận xét đánh giá. Bài 3: (BT3-26-VBT) - Gọi h/s nêu yêu cầu. - Yêu cầu h/s tự làm bài. Nhận xét chữa bài. Bài 4: Nêu cách viết một bức thư? - Hãy viết một bức thư theo đề bài gợi ý VBT-30. - HD h/s làm bài. - Yêu cầu h/s tự làm bài. GV theo dõi nhắc nhở gợi ý h/s yếu, T. C. Củng cố dặn dò: -** Hãy nêu ví dụ từ ghép hoặc từ láy chỉ việc học tập của em? - Nhận xét giờ học. Dặn h/s ôn bài, chuẩn bị bài sau. - HS phát biểu, nêu ví dụ. - Nêu yêu cầu. - HS làm bài. Từ ghép Từ láy Ngay thẳng Thẳng thắn Sự thật.. Ngay ngắn Thẳng tắp Thật thà.. - HS nêu yêu cầu. - HS làm bài. - Nêu các từ ghép có nghĩa TH; phân loại. - Nêu yêu cầu. - Làm bài vào VBT. - Nêu yêu cầu. - HS đọc các đề bài. - HS viết thư. Đọc thư trước lớp. ______________________________________ Tiết 3: Hoạt động ngoài giờ lên lớp: $ 5: GIÁO DỤC VỆ SINH RĂNG MIỆNGVỆ SINH CÁ NHÂN I. Mục tiêu: Giúp h/s: - Biết vì sao cần giữ vệ sinh răng miệng. - Biết giữ vệ sinh răng miệng,vệ sinh cá nhân. - Có ý thức giữ vệ sinh. II. Các hoạt động: 1. Giữ vệ sinh răng miệng, vệ sinh cá nhân: - Nêu những việc em đã làm tự phục vụ cho bản thân hàng ngày ? - Những việc làm của em có ích lợi gì đối với bản thân em? + GV tổ chức cho h/s thảo luận về những việc vệ sinh răng miệng vệ sinh các nhân. Thảo luận cách vệ sinh răng miệng. + HS trình bày kết quả thảo luận. + GV cung lớp thảo luận chung nhận xét nêu các cách thực hiện vệ sinh răng miệng và vệ sinh cá nhân. + GV nhận xét chung. 2. Củng cố dặn dò: - Vì sao cần giữ vệ sinh răng miệng, vệ sinh các nhân? - Lớp ta những ai đã giữ vệ sinh răng miệng vệ sinh các nhân tốt? - Nhận xét chung, dặn h.s thực hiện tốt vệ sinh răng miệng vệ sinh cá nhân. _________________________________________________________________ Thứ sáu ngày 10 tháng 9 năm 2010 BUỔI 1: Tiết 1: Toán: $ 25: BIỂU ĐỒ (TIẾP) I. Mục tiêu: Giúp học sinh: - Bước đầu nhận biết về biểu đồ cột. - Biết cách đọc một số thông tin trên biểu đồ cột. -** Bước đầu xử lí số liệu trên biểu đồ cột và thực hành hoàn thiện biểu đồ đơn giản. II. Đồ dùng dạy học: GV: Vẽ sẵn biểu đồ cột về "Số chuột 4 thôn đã diệt được "biểu đồ ở BT2” III. Các hoạt động dạy và học: A. Bài cũ: - Cho học sinh nêu miệng bài 2b. B. Bài mới: 1. Làm quen với biểu đồ cột: - GV cho HS quan sát biểu đồ cột. + HS quan sát biểu đồ: "Số chuột 4 thôn đã diệt được" - Biểu đồ bên là thành tích diệt chuột của 4 thôn (Đông, Đoài, Trung, Thượng). - Cứ 1 dòng kẻ 1cm thay cho 250 con chuột. - Các số ở bên trái biểu đồ ghi gì? - Chỉ số chuột. - Bên phải của biểu đồ cột ghi gì? - Các cột đứng dọc biểu thị gì? - Cột thứ nhất cao đến số 2000 chỉ gì? - Tên các thôn diệt chuột. - Số chuột từng thôn đã diệt. - Chỉ số chuột của thôn Đông đã diệt được là 2000 con. - Cột thứ 2 cao bao nhiêu? Chỉ số chuột của thôn nào? - Cao đến 2200 chỉ số chuột của thôn Đoàn là 2200 con. - Số ghi ở đỉnh cột thứ 3 là bao nhiêu? Cho ta biết điều gì? - Là 1600 cho ta biết số chuột thôn Trung đã diệt. - Thôn Thượng diệt được bao nhiêu con? - Diệt được 2750 con chuột. - Qua các cột biểu diễn em có nhận xét gì? - Cột cao biểu diễn số chuột nhiều hơn, cột thấp biểu diễn số chuột ít hơn. - Cho HS đọc lại các số liệu trên biểu đồ. 2. Luyện tập: Bài 1: - HS làm miệng. - Những lớp nào đã tham gia trồng cây. - Lớp 4A, 4B, 5A, 5B, 5C. - Lớp 4A trồng được bao nhiêu cây? 5B trồngđược bao nhiêu cây? 5C trồngđược bao nhiêu cây? - Nêu cách đọc biểu đồ ? 4A: 35 cây. 5B: 40 cây. 5C: 23 cây. - HS phát biểu. Bài 2: - Bài tập yêu cầu gì? - Viết tiếp vào chỗ chấm trong biểu đồ. - Muốn điền được số thích hợp vào chỗ chấm ta làm thế nào? - Dóng độ cao của từng cột với các số đã chia bên trái biểu đồ. Hoặc yếu tố thống kê ở đầu bài. - Cho học sinh lên bảng điền vào biểu đồ. - GV đánh giá. C. Củng cố dặn dò: - Nêu cách đọc biểu đồ cột? - Nhận xét giờ học, dặn chuẩn bị bài giờ sau. - HS điền biểu đồ - Lớp nhận xét - bổ sung. ______________________________________ Tiết 2: Tập làm văn: $ 10: ĐOẠN VĂN TRONG BÀI VĂN KỂ CHUYỆN I. Mục tiêu: 1. Có hiểu biết ban đầu về đoạn văn kể chuyện( ND ghinhớ). 2. Biết vận dụng những hiểu biết đã có để tập tạo dựng một đoạn văn kể chuyện. II. Đồ dùng dạy học: - Viết sẵn phần nhận xét. III. Các hoạt động dạy học: A. Kiểm tra: - Thể nào là kể chuyện? B. Bài mới: 1. Giới thiệu bài: 2. Nhận xét: - HS phát biểu. + Gọi h/s đọc bài. - Cho h/s thảo luận nhóm. - GV gạch chân những từ quan trọng. + HS đọc yêu cầu của bài tập 1 + 2. - HS thảo luận nhóm 4. - Đại diện nhóm lên trình bày. - Những sự việc tạo thành nòng cốt truyện: Những hạt thóc giống? + Sự việc 1? - Nhà vua muốn tìm người trung thực để truyền ngôi nghĩ ra kế: Luộc chín thóc giống rồi giao cho dân chúng, giao hẹn: Ai thu hoạch được nhiều thóc sẽ truyền ngôi cho. + Sự việc 2 ? - Chú bé chôm dốc công chăm sóc mà thóc chẳng nảy mầm. + Sự việc 3 ? - Chôm dám tâu vua sự thật trước sự ngạc nhiên của mọi người. + Sự việc 4 ? - Nhà vua khen ngợi vua trung thực, dũng cảm, đã quyết định truyền ngôi cho Chôm. - Mỗi sự việc được kể trong đoạn văn nào? - Mỗi sự việc tương ứng với 1 đoạn văn. - Cốt truyện là gì? - Là một chuỗi các sự việc làm nòng cốt cho diễn biến của truyện. - Cốt truyện thường có mấy phần? - Gồm 3 phần: + Mở đầu. + Diễn biến. + Kết thúc. Bài 2: - Dấu hiệu nào giúp em nhận ra chỗ mở đầu và kết thúc đoạn văn? + Chỗ mở đầu đoạn văn là chỗ đầu dòng, viết lùi vào 1ô. + Chỗ kết thúc đoạn văn là chỗ chấm xuống dòng. Bài 3: - Mỗi đoạn văn trong bài kể chuyện kể điều gì? - Kể một sự việc trong một chuỗi sự việc làm lòng cốt cho diễn biến của chuyện. - Đoạn văn nhận được ra nhờ dấu hiệu nào? - Hết 1 đoạn văn cần chấm xuống dòng. 3. Ghi nhớ: ( SGK) - 4 HS đọc, lớp đọc thầm. 4. Luyện tập: - Cho HS đọc nối tiếp nội dung bài tập. - Yêu cầu quan sát tranh. - Lớp đọc thầm. - GV giới thiệu nội dung câu chuyện qua tranh và nêu rõ đoạn 3 của truyện phần còn thiếu. - HS suy nghĩ hình dung cảnh em bé gặp bà tiên. - GV cho HS trình bày. - HS đọc nối tiếp nhau kết quả bài làm Lớp nhận xét - bổ sung. - GV nhận xét đánh giá. C. Củng cố dặn dò: - Cốt truyện là gì ? - Nhận xét giờ học, dăn về nhà chép đoạn văn thứ 2 vào vở. ______________________________________ Tiết 3: Khoa học: $ 10: ĂN NHIỀU RAU VÀ QUẢ CHÍN SỬ DỤNG THỰC PHẨM SẠCH VÀ AN TOÀN I. Mục tiêu: - Biết được hàng ngày cần ăn nhiều rau và quả chín, sử dụng thực phẩm sạch và an toàn. - Nêu được một số tiêu chuẩn của thực phẩm sạch và an toàn( giữ được chất dinh dưỡng, được nuôi, trồng , bảo quản và chế biến hợp vệ sinh; không nhiễm khuẩn hoá chất, không gây ngộ độc hoặc hại lâu dài cho con người.) - Nêu được một số biện pháp thực hiện vệ sinh an toàn thực phẩm(chọn thức ăn tươi, sạch, có giá trị dinh dưỡng, không màu sắc mùi vị lạ, dùng nước sạch để rửa thực phẩm, dụng cụ và nấu ăn; nấu chín thức ăn, nấu xong nên ăn ngay, bảo quả đúng cách những thức ăn chưa dùng hết. II. Đồ dùng dạy học: GV: Hình trang 22, 23 SGK. HS: 1 số rau, quả, 1 số đồ hộp hoặc vỏ đồ hộp. III. Các hoạt động dạy học: A. Kiểm tra: - Nêu ích lợi của việc ăn phối hợp chất béo có nguồn gốc động vật và chất béo có nguồn gốc thực vật? B. Bài mới: 1. Hoạt động 1: Lí do cần ăn nhiều rau và quả chín. + Mục tiêu: HS biết giải thích vì sao phải ăn nhiều rau, quả chín hàng ngày. + Cách tiến hành: Bước 1: Cho học sinh quan sát sơ đồ tháp dinh dưỡng cân đối. - HS quan sát. Bước 2: Kể tên 1 số loại rau, quả các em vẫn ăn hàng ngày ? - Nêu lợi ích của việc ăn rau, quả ? + Kết luận: Tại sao phải ăn phối hợp nhiều loại rau quả? - HS tự nêu ý kiến. 2. Hoạt động 2: Tiêu chuẩn thực phẩm sạch và rau an toàn. + Mục tiêu: Giải thích thế nào là thực phẩm sạch và an toàn. + Cách tiến hành: - Cho HS dựa vào kênh chữ để thảo luận. - Theo bạn thế nào là thực phẩm sạch và an toàn? + HS thảo luận nhóm 2. - HS kết hợp quan sát các loại rau, quả + 1 só đồ hộp mang đến lớp. - Thực phẩm nuôi trồng theo quy định hợp vệ sinh. - Bảo quản và chế biến hợp vệ sinh. -Thực phẩm phải giữ được chất dinh dưỡng. - Không ôi thiu. - Không nhiễm hoá chất. - Không gây ngộ độc lâu dài cho sức khoẻ. 3. Hoạt động3: Các biến pháp giữ vệ sinh an toàn thực phẩm. + Mục tiêu: Kể tên các biện pháp thực hiện vệ sinh an toàn thực phẩm. + Cách tiến hành: Bước 1: Cho HS thảo luận nhóm. - GV theo dõi gợi ý ý. + HS thảo luận nhóm. - Cách chọn thực phẩm tươi, sạch. - Chọn đồ hộp và thức ăn đóng gói. - Sử dụng nước sạch để rửa thực phẩm, dụng cụ nấu ăn, cần thiết phải nấu thức ăn chín. Bước 2: Gọi đại diện nhóm trình bày. - GV đánh giá chung. + Kết luận: GV chốt ý chính. - Đại diện nhóm trình bày. - Lớp nhận xét - bổ sung. C. Củng cố dặn dò: - Vì sao cần ăn những thức ăn đảm bảo vệ sinh an toàn thực phẩm ? - Nhận xét giờ học. Dặn h/s áp dụng những điều đã học vào cuộc sống hàng ngày, chuẩn bị bài sau. _____________________________________ Tiết 4: Sinh hoạt: SƠ KẾT TUẦN 5 I. Mục tiêu: - HS biết nhận ra những ưu điểm, tồn tại về các hoạt động trong tuần học 5. - Biết phát huy những ưu điểm và khắc phục những tồn tại còn mắc phải. - Hoạt động tập thể. II. Các hoạt động chính: 1. Sinh hoạt lớp: - Các tổ trưởng nêu ý kiến nhận xét chung các mặt học tập và các hoạt động trong tổ ở tuần 5. - Lớp trưởng nhận xét chung tình hình học tập và các hoạt động của lớp. Nêu phương hướng phấn đấu của tuần học mới. - HS trong lớp nêu ý kiến nhận xét bổ sung, nêu ý kiến các ưu và khuyết điểm còn tồn tại trong tuần 5, hứa hẹn phấn đấu. - GV nhận xét chung kết quả học tập của lớp trong tuần. Bổ sung cho phương hướng phấn đấu của lớp tuần 6. Tuyên dương các tấm gương tiến bộ trong lớp, những học sinh chăm chỉ hăng hái học tập. 2. Hoạt động tập thể: - HS tham gia vui chơi múa hát tập thể. - Tổ chức thi đố nhau đọc các bảng nhân chia và quy tắc đã học. - GV theo dõi nhắc nhở các em tham gia tích cực chủ động, vui vẻ.
Tài liệu đính kèm: