Thiết kế bài dạy Tuần 5 - Lớp 4

Thiết kế bài dạy Tuần 5 - Lớp 4

TẬP ĐỌC

NHỮNG HẠT THÓC GIỐNG

I. MỤC TIÊU: Giúp học sinh

1. Đọc lưu loát toàn bài.

- Đọc đúng các từ và câu, đọc đúng các vần, âm dễ lẫn biết thể hiện đúng ngữ liệu của bài .

- Cách đọc phù hợp với diễn biến của các nhân vật trong truyện ( chú bé mồ côi trong truyện, nhà vua, và lời người dẫn truyện ) .

2. Hiểu từ ngữ trong bài:

Hiểu ý nghĩa câu chuyện: Ca ngợi chú bé Chôm trung thực, dũng cảm, dám nói lên sự thật .

II. CHUẨN BỊ ĐỒ DÙNG:

- Tranh minh họa trong SGK . Bảng phụ viết sẵn câu dài hướng dẫn học sinh đọc

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:

 

doc 21 trang Người đăng haiphuong68 Lượt xem 400Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Thiết kế bài dạy Tuần 5 - Lớp 4", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 5
 Thứ 2 ngày 13 tháng 9 năm 2010
Tập đọc
những hạt thóc giống
I. Mục tiêu:	Giúp học sinh
1. Đọc lưu loát toàn bài.
- Đọc đúng các từ và câu, đọc đúng các vần, âm dễ lẫn biết thể hiện đúng ngữ liệu của bài .
- Cách đọc phù hợp với diễn biến của các nhân vật trong truyện ( chú bé mồ côi trong truyện, nhà vua, và lời người dẫn truyện ) .
2. Hiểu từ ngữ trong bài:
Hiểu ý nghĩa câu chuyện: Ca ngợi chú bé Chôm trung thực, dũng cảm, dám nói lên sự thật .
II. Chuẩn bị đồ dùng:
- Tranh minh họa trong SGK . Bảng phụ viết sẵn câu dài hướng dẫn học sinh đọc
III. Các hoạt động dạy học:
Hoạt động của Thầy 
Hoạt động của Trò
A. Bài cũ: Gọi HS đọc “ Tre Việt Nam ” kết hợp hỏi nội dung bài .
B. Bài mới:
* Giới thiệu và ghi đầu bài
1. Hoạt động 1: Hướng dẫn đọc:
- Gọi 4 HS đọc từng đoạn
Khi HS đọc GV có thể kết hợp khen những HS đọc đúng. GV sửa lỗi phát âm sai.
- GV giải nghĩa từ ngữ: bệ hạ, sững sờ, dõng dạc, hiền minh .
- GV y/c HS đọc theo cặp
- GV gọi 1 -> 2 em đọc bài
- GV đọc diễn cảm lại bài
2. Hoạt động2: Tìm hiểu bài:
- Nhà vua đã chọn người như thế nào để truyền ngôi ?
- Nhà vua làm cách nào để chọn được người trung thực ?
- Thóc đã luộc kĩ còn có thể nảy mầm được không?
- Theo lệnh vua chú bé Chôm đã làm gì ? kết quả ra sao?
- Đến khi phải nộp thóc cho nhà vua thì Chôm đã làm gì ?
- Hành động của Chôm có gì khác mọi người?
- Thái độ của mọi người thế nào khi nghe Chôm nói thật là không có thóc ?
- Theo em , vì sao người trung thực là người đáng quý? 
3. Hoạt động3: Luyện đọc:
- GV theo dõi h/dẫn về giọng đọc.
- GV h/dẫn HS đọc diễn cảm đoạn 3,4
- GV đọc mẫu, lưu ý nhấn giọng.
C. Củng cố, dặn dò:
- Qua bài tập đọc muốn nói với chúng ta điều gì ?
- Nhận xét, đánh giá giờ học
- HS đọc và nêu nội dung như mục I2 .
- Theo dõi, mở SGK
- 4 HS đọc 4 đoạn
- 4 HS đọc lần 2
- HS giải nghĩa từ
- HS đọc theo cặp
- 2 em đọc lại bài
- HS theo dõi
- HS đọc thầm toàn truyện nêu : Vua muốn chọn một người trung thực để truyền ngôi .
- Phát cho mỗi người dân một thúng thóc giống đã luộc kĩ về gieo và hẹn ai thu được nhiều thóc nhất thì nhà vua sẽ truyền ngôi cho, ai không có thóc sẽ bị chừng phạt.
- Thóc này không thể nảy mầm được .
- HS đọc thầm đoạn 2: Chôm đã gieo trồng, dốc công sức chăm sóc nhưng không nảy mầm .
- Mọi người nô nức đến nộp thọc còn Cômkhông có thóc, lo lắng đến trước nhà vua quỳ tâu
- Chôm dũng cảm dám nói sự thật, không sợ bị trừng phạt.
- Mọi người sững cả người, ngạc nhiên, sợ hãi cho Chôm vì Chôm dám nói ra sự thật .
- HS trả lời .
- HS nêu giọng đọc .
- 4em đọc 4 đoạn (đọc 2 lần)
- HS luyện đọc theo cặp
- Vài HS thi đọc diễn cảm.
- Vài HS nêu
- Về nhà đọc diễn cảm lại cả bài văn, chuẩn bị phần tiếp theo.
Toán
Luyện tập
I. Mục tiêu:	Giúp học sinh
- Củng cố về nhận biết số ngày trong từng tháng của trong năm .
- Biết năm nhuận có 366 ngày và năm không nhuận có 365 ngày .
- Củng cố về mối quan hệ giữa các đơn vị đo thời gian đã học .
II. Chuẩn bị đồ dùng: Bảng phụ kẻ sẵn .
III. Các hoạt động dạy học:
Hoạt động của Thầy
Hoạt động của Trò
A. Bài cũ: 
- GV. y/c hs đổi: 1phút = ? giây .
 1TK = ? năm
B. Bài mới:
* Giới thiệu và ghi đầu bài
1. Hoạt động1: HD học sinh làm bài tập :
Bài 1: GV. nêu y/c bài tập.
- GV. củng cố cách xác định số ngày các tháng trong năm bằng cách nắm hai nắm tay.
Bài 3:T. tổ chức như bài 1.
- GV. hướng dẫn mẫu : 3 ngày = ? giờ
Vì 1 ngày = 24 giờ nên 3 ngày = 24 giờ x3 = 72 giờ.Vậy ta viết 72 giờ vào chỗ chấm.
Bài 3: hướng dẫn như các bài trước.
- GV củng cố cách xác định nămđó thuộc thế kĩ nào? tù đó đến nay là bao nhiêu năm?
Bài 4,5 :GV. tổ chức như bài tập 1.
- GV. củng cố các đơn vị đo thời gian.
2. Hoạt động2: Nhận xét đánh giá: 
- GV. chấm điểm , nhận xét bài làm của hs , củng cố các đơn vị đo thời gian .
C. Củng cố, dặn dò:
- GV. hệ thống lại nội dung bài học .
- Nhận xét, đánh giá giờ học
-HS chữa bài , lớp nhận xét .
- Theo dõi, mở SGK
- HS đọc và tìm hiểu y/c bài tập .
- HS làm bài rồi chữ bài, lớp theo dõi nhận xét.
- HS theo dõi ; vài hs thực hành lại trước lớp.
- HS làm bài rồi chữa bài, lớp theo dõi nhận xét.
- HS tìm hiểu y/c đề bài rồi chữa bài .
- Lớp theo dõi nhận xét.
- HS làm độc lập.
- HS chữa bài .
- Lớp theo dõi nhận xét .
Khoa học
Sử dụng hợp lí các chất béo và muối ăn
I. Mục tiêu:	Giúp học sinh
- Giải thích lí do cần ăn phối hợp chất béo có ngườn gốc động vật và chất béo có nguồn gốc thực vật.
- Nói ích lợi của muối iốt.
- Nói được tác hại của thói quen ăn mặn . 
II. Chuẩn bị đồ dùng:
- Hình 20, 21 SGK
- Phiếu học tập.
III. Các hoạt động dạy học:
Hoạt động của Thầy
Hoạt động của Trò
A. Bài cũ: 
- Tại sao phải thường xuyên thay đổi các món ăn ?
- Tại sao cần ăn phối hợp đạm động vật và đạm thực vật ?
B. Bài mới:
* Giới thiệu và ghi đầu bài
1. Hoat động1: Các món ăn chứa nhiều chất béo:
- GV. y/c bốn nhóm thảo luận tìm những thức ăn chứa nhiều chất béo. 
- GV.y/c các nhóm cử đại diện lên thi kể tên các loại thức ăn chứa nhiều chất béo.
- GV. kết lận và chốt lại lời giải đúng.
2. Hoạt động2: Vì sao Cần ăn phối hợp thức ăn có chất béo từ động vật và thực vật:
- Nêu tên thức ăn chứa nhiều chất béo có nguồn gốc động vật và chất béo có nguồn gốc thực vật .
- Tại sao cần ăn phối hợp thức ăn chứa chất béo có nguồn gốc động , thực vật? 
- GV. kết luận sự cần thiết phải ăn phối hợp thức ăn có nguồn gốc động , thực vật .
3. Hoat động 3: Tìm hiểu ích lợi của muối iốt và tác hại của việc ăn mặn:
- GV. giảng về ích lợi của muối iốt và ích tác hại của việc ăn mặn .
- Hãy nêu ích lợi của muối iốt và tác hại của việc ăn mặn?
- Muối iốt rất cần trong khẩu phần ăn hàng ngày của con người,nếu thiêu iốt con người có nguy cơ mắc
C. Củng cố, dặn dò:
- Nhận xét tiết học,y/c chuẩn bị bài sau
HS nêu. Lớp theo dõi nhận xét .
- Theo dõi, mở SGK
- HS quan sát tranh vẽ sgkthảo luận theo nhóm .
- Đại diện các nhóm trình bày .
- Lớp theo dõi nhận xét bổ sung .
- Mỗi nhóm cử ba bạn lên bảng thi kể .
- Lớp theo dõi nhận xét bổ sung.
- Hai HS kể lại.
- HS quan sát tranh sgk kể theo nhóm đôi.
- HS nêu như mục bạn cần biết.
- HS theo dõi .
- HS theo dõi.
- HS quan sát tranh vẽ sgk nêu ích lợi của muối iốt và tác hại của việc ăn mặn.
- Chuẩn bị ở nhà
 Thứ 3 ngày 14 tháng 9 năm 2010
Chính tả ( Nghe viết )
 Những hạt thóc giống
I. Mục tiêu:	Giúp học sinh
- Nghe – viết đúng chính tả , trình bày đúng một đoạn văn trong bài : “ Những hạt thóc giống”.
- Làm đúng các bài tập phân biệt tiếng có âm đầu hoặc vần dễ lẫn .
II. Chuẩn bị đồ dùng: Bảng phụ ghi sẵn nội dung bài tập .
III. Các hoạt động dạy học:
Hoạt động của Thầy
Hoạt động của Trò
A. Bài cũ: 
- Gọi hai HS lên bảng viết : rõ ràng, dẻo dai, rắn rỏi.
- GV. nhận xét , ghi điểm .
B. Bài mới:
* Giới thiệu và ghi đầu bài
1. Hoạt động 1: HD viết chính tả :
- GV. đọc đoạn viết chính tả .
- GV. y/c đọc thầm lại đoạn viết chính tả để tìm tiếng khó trong bài .
- Thể loại đoạn thơ này là gì ?
- Khi trình bày bài viết chữ đầu đoạn viết như thế nào?
- GV. y/c hs gấp sgk rồi GV đọc chậm cho HS chép bài.
- GV. đọc lại cho học sinh soát lỗi .
- GV. chấm khoảng 10 bài , nhận xét .
2. Hoạt động 2: Thực hành
- GV. yêu cầu HS làm bài tập 2SGK:
- GV. ở bài tập này khi chữa bài gv treo 4 bài viết sẵn vào giấy lớn y/c mỗi nhóm cử một người thi .
3. Củng cố, dặn dò:
- Gv. hệ thống lại nội dung bài học .
- Nhận xét, đánh giá giờ học , giao bài tập về nhà .
- 2HS viết bảng lớp, HS còn lại viết nháp , lớp theo dõi nhận xét .
- Theo dõi, mở SGK
- HS theo dõi .
- HS đọc thầm lại đoạn viết chính tả .
- HS luyện viết từ khó .
- Thể loại thơ lục bát .
- Chữ đầu đoạn ta viết lùi vào một ô.
- HS nghe GV đọc cho viết bài .
- HS đổi vở soát lỗi lẫn nhau .
- HS làm bài rồi chữa bài , lớp theo dõi nhận xét .
- HS các nhóm cử người lên bảng thi .
- HS thực hiện theo nội dung bài học
Toán
Tìm số trung bình cộng
I. Mục tiêu:	Giúp học sinh
- Có hiểu biết ban đầu về số trung bình cộng của nhiều số.
- Biết tìm số trung bình cộng của nhiều số .
II. Các hoạt động dạy học:
Hoạt động của Thầy 
Hoạt động của Trò 
A. Bài cũ : 
Gọi HS chữa bài tập5 tiết trước.
 B. Bài mới:
* Giới thiệu và ghi đầu bài
1. Hoạt động1: Giới thiệu số trung bình cộng :
- GV. y/c HS đọc ví dụ .
- Bài cho ta biết gì và hỏi ta gì? 
- Nếu rót đều số dầu đó vào mỗi can thì số dầu trong mỗi can là bao nhiêu?
- Ta gọi số 5 là trung bình cộng của 6 và 4 .
- GV. hướng dẫn ví dụ 2 tương tự.
2. Hoạt động 2: cách tìm số trung bình cộng :
- GV. y/c HS nêu lại số trung bình cộng ở ví dụ 2 .
- Vậy muốn tìm số trung bình cộng của nhiều số ta làm như thế nào? 
- Gọi HS tìm ví dụ và thực hiện ví dụ.
3. Hoạt động 3:Thực hành tìm số trung bình cộng:
Bài 1,2,3SGK.
- GV. tổ chức cho HS chữa bài.
- Muốn tìm số trung bình cộng của nhiều số ta làm thế nào ?
Bài 4 : T. tổ chức cho hs làm bài tập
- GV. gợi ý HS tìm ra số trung bình cộng của dãy số cách đều chính là số chính giữa của dãy.
C. Củng cố, dặn dò:
- Muốn tìm số trung bình cộng của nhiều số ta làm thế nào ? 
- Nhận xét, đánh giá giờ học , giao bài tập về nhà .
- HS chữa bài, lớp nhận xét .
- Theo dõi, mở SGK
- HS tìm hiểu y/c bài .
- HS nêu và nêu cách giải.
- Số dầu trong mỗi can là : 
 ( 6 + 4 ): 2 = 5 ( lít )
- HS nêu lại vài lần .
- HS thực hiện như ví dụ 1.
- HS nêu số trung bình cộng ở ví dụ .
- Tìm số trung bình cộng ta tính tổng các số hạng rồi chia cho số các số hạng. 
- HS tìm ví dụ.
- HS nêu y/c bài tập .
- HS làm bài độc lập rồi chữa bài , lớp theo dõi nhận xét .
- Ta tính tổng các số hạng rồi chia chia cho số các số hạng.
- HS tính: (1 + 2 +3 ++ 9 ) : 9 = 5.
- HS tìm thêm cách giải .
- Ta tính tổng các số hạng rồi chia cho số các số hạng.
Địa lí
trung du bắc bộ
I. Mục tiêu:	Giúp học sinh
- Mô tả được vùng trung du Bắc bộ .
- Xác lập được mối qua hệ địa lí giữa thiên nhiên và hoạt động sản xuất của con người ở trung du Bắc Bộ.
- Nêu được quy trình sản xuất chè; dựa vào tranh, ảnh, bảng số liệu để tìm kiến thức.
- Có ý thức tham gia bảo vệ và trồng rừng.
II. Chuẩn bị đồ dùng:
- Bản đồ hành chính Việt Nam. Bản đồ tự nhiên Việt Nam
III. Các hoạt động dạy học:
Hoạt động của Thầy 
Hoạt động của Trò
A. Bài cũ: - Nêu hoạt động sản xuất của người dân Hoàng Liên Sơn.
B. Bài mới:
* Giới thiệu và ghi đầu bài
1. Hoạt động 1: Tìm hiểu  ...  đồ như sgk .
III. Các hoạt động dạy học:
Hoạt động của Thầy
 Hoạt động của Trò
A. Bài cũ: - Muốn tìm số trung bình cộng của nhiều số ta làm như thế nào? 
B. Bài mới:
* Giới thiệu và ghi đầu bài
1. Hoạt động 1:Làm quen với biểu đồ tranh :
- Gv. treo biểu đồ y/c HS quan sát.
- Biểu đồ trên có mấy cột?
- Biểu đồ trên có mấy hàng?
- Nhìn vào từng hàng cho ta biết gì?
- GV. gọi HS đọc lại biểu đồ.
2. Hoạt động 2:Thực hành:
Bài 1:T. y/c HS quan sát biểu đồ.
- Gv. gọi HS đọc biểu đồ.
- GV. củng cố cách đọc biểu đồ.
Bài 2: Gọi HS đọc y/c đề bài.
- GV. củng cố cách dựa vào biểu đồ để tìm số liệu và vận dụng để giải toán có lời văn . 
C. Củng cố, dặn dò:
- Gv. hệ thống lại nội dung bài học .
- Nhận xét, đánh giá giờ học
- HS nêu; lớp theo dõi nhận xét .
- Theo dõi, mở SGK
- HS quan sát và nêu.
- HS chỉ và nêu .
- HS chỉ và nêu .
- HS chỉ trên biểu đồ và đọc trước lớp.
- HS quan sát biểu đồ.
- HS đọc biểu đồ, lớp theo dõi nhận xét.
- HS tìm hiểu y/c đề bài rồi chữa bài. 
 Số thóc thu được trong năm 2002 là:
 10 x 5 = 50 ( tạ )
 50tạ = 5 tấn
Kĩ thuật
Khâu thường ( tiết 2 )
I. Mục tiêu:	Giúp học sinh
- Biết cách cầm vải , cầm kim , xuống kim khi khâu và đặc điểm của mũi khâu , đường khâu thường .
- Biết cách khâu và khâu được các mũi khâu thường theo đường vạch dấu.
- Giáo dục HS yêu thích lao động ,có ý thức an toàn lao động .
II. Chuẩn bị đồ dùng: Kim , chỉ vải khâu , mẫu khâu thờng . III. Các hoạt động dạy học:
Hoạt động của Thầy
Hoạt động của Trò
A. Bài cũ: Kiểm tra sách vở, ĐDHT của HS
B. Bài mới:
* Giới thiệu và ghi đầu bài
1. Hoạt động1: hướng dẫn quan sát nhận xét :
- T. cho hs quan sát mẫu khâu thường trên mô hình .
- T. khâu thường còn đợc gọi là khâu luôn hay khâu tới .
- T. Vậy thế nào là khâu thường ? 
2. Hoạt động 2: Hướng dẫn thao tác kĩ thuật :
- T. hướng dẫn cách cầm kim , cầm vải nh sgk .
- T. vừa làm vừa nêu như hướng dẫn sgk .
3. Hoạt động 3: Hướng dẫn thực hành:
- Thầy theo dõi hớng dẫn bổ sung
- T. tổ chức cho hs trưng bày sản phẩm.
- T. hướng dẫn học sinh nhận xét đánh giá lẫn nhau .
C. Củng cố, dặn dò:
- Hệ thống lại nội dung bài học .
- Chuẩn bị bài sau.
Theo dõi, mở SGK
- HS quan sát theo cặp đôi và rút ra đặc điểm của mũi khâu thường .
- HS dựa vào hình 3sgk và mô tả lại đường kim của mũi khâu thường .
HS nêu ghi nhớ nh sgk.
- HS quan sát sgk kết hợp nêu .
- HS theo dõi .
- HS tiến hành làm theo các bước gv đã hướng dẫn .
- HS nhận xét đánh gia lẫn nhau .
- HS nêu tóm tắt nội dung bài học .
- Chuẩn bị theo sự hướng dẫn của GV .
Khoa học
ăn nhiều rau và quả chín – Sử dụng thực phẩm
Sạch và an toàn
I. Mục tiêu:	Giúp học sinh
- Giải thích vì sao cần phải ăn nhiều rau quả chín hàng ngày.
- Nêu được tiêu chuẩn của thực phẩm sạch và an toàn .
- Kể ra được các biện pháp thực hiện vệ sinh an toàn thực phẩm.
II. Chuẩn bị đồ dùng:
- Hình 22, 23 SGK .
- Mẫu những rau, quả tươi và héo úa, một số vỏ đồ hộp .
III. Các hoạt động dạy học:
Hoạt động của Thầy
 Hoạt động của Trò
A. Bài cũ:
- Kể tên các món ăn chứa nhiều chất béo. Vì sao không nên ăn mặn?
- GV. nhận xét và ghi điểm .
B. Bài mới:
* Giới thiệu và ghi đầu bài
1. Hoat động 1: Lí do cần ăn nhiều rau, quả chín:
- GV. cho HS quan sát lại sơ đồ tháp dinh dưỡng. 
- Rau, quả được khuyên dùng như thế nào? 
- Hãy kể những loại rau quả hàng ngày em vẫn ăn .
- Nêu ích lợi của việc ăn nhiều rau quả.
- GV. củng cố theo nội dung hoạt động.
2. Hoat động 2: Tiêu chuẩn của thực phẩm sạch và an toàn:
- Theo em thế nào là thực phẩm sạch và an toàn? 
- Thực phẩm sạch và an toàn được sản xuất như thế nào ? 
- Liên hệ thực tế sử dụng thực phẩm ở gia đình em như thế nào?
3. Hoạt động3: Các biện pháp giữ vệ sinh an toàn thực phẩm:
- Nêu cách chọn thức ăn tươi và sạch?
- Cách nhận ra thức ăn ôi thiu.
- Nêu cách chọn đồ hộp và thức ăn đóng gói?
- GV. củng cố theo nội dung hoạt động.
C. Củng cố, dặn dò:
- Tại sao cần ăn nhiều rau quả chín và sử dụng các loại thức ăn sạch ?
- Nhận xét, đánh giá giờ học về học bài , chuẩn bị bài sau .
- HS nêu , lớp theo dõi nhận xét .
- Theo dõi, mở SGK
- HS quan sát sơ đồ tháp dinh dưỡng.
- Cả rau, quả được khuyên dùng với số lượng lớn hơn thức ăn.
- HS kể cá nhân.
- HS nêu trước lớp .
- HS quan sát tranh SGK và mục bạn cần biết và nêu.
- HS thảo luận theo cặp và nêu.
- HS nêu cá nhân.
- HS quan sát sgk nêu thức ăn chứa nhiều đạm .
- HS làm việc theo cặp.
- HS nêu.
- Khi chọn thức ăn đồ hộp và thức ăn đóng gói ta phải xem hạn dùng, không bong nắp, vỡ gói, nhãn mác rõ ràng
- Vài HS nêu
- Về nhà học bài, chuẩn bị bài tiếp theo.
 	 Thứ 6 ngày 17 tháng 9 năm 2010
Toán
Biểu đồ (tiếp theo)
I. Mục tiêu:	Giúp học sinh
- Bước đầu nhận biết về biểu đồ cột.
- Biết cách đọc và phân tích số liệu trên biểu đồ cột.
- Bước đầu xử lí số liệu trên biểu đồ cột và thực hành hoàn thiện biểu đồ đơn giản.
II. Chuẩn bị đồ dùng: Biểu đồ cột vẽ sẵn trên giấy khổ lớn.
III. Các hoạt động dạy học:
Hoạt động của Thầy
Hoạt động của rò
A. Bài cũ: - Kiểm tra bài tập tiết trước của HS làm ở nhà. 
B. Bài mới:
* Giới thiệu và ghi đầu bài
1 Hoạt động1: Làm quen với biểu đồ cột:
- Gv. cho HS quan sát biểu đồ vẽ trên giấy khổ to. 
- Biểu đồ vẽ về nội dung gì?
- Biểu đồ biểu diễn số chuột bắt được của những thôn nào?
- Nhìn vào mỗi cột trên biểu đồ cho ta biết điều gì?
- Hãy nêu cách đọc biểu đồ trên.
- Thôn nào bắt được nhiều chuột nhất, thông nào bắt được ít thôn nhất? 
2. Hoat động 2: Thực hành :
Bài1: 
- Trong khối lớp 4, lớp nào bắt được nhiều chuột nhất? Lớp nào bắt được ít chuột nhất?
Bài 2 : 
- Gv. treo biểu đồ. 
- Gv. củng cố cách đọc biểu đồ.
C. Củng cố, dặn dò:
- Gv. hệ thống lại nội dung bài học .
- Nhận xét, đánh giá giờ học
- HS chữa bài , lớp theo dõi nhận xét .
- Theo dõi, mở SGK
- HS theo dõi và nêu .
- Số chuột bắt được của các thôn.
- T. Đoài, T. Trung, T. Đông, T. Thượng. 
- Số chuột bắt được của từng thôn.
- HS theop dõi và nêu .
- HS chỉ trên biểu đồ và nêu.
- HS tìm hiểu y/c bài rồi tự làm bài rồi chữa bài .
- HS chữa bài .
- Lớp theo dõi nhận xét .
- HS làm bài rồi chữa bài trên bảng, lớp theo dõi nhận xét.
 Luyện từ và câu
danh từ
I. Mục tiêu:	Giúp học sinh
- Hiểu danh từ là những từ chỉ sự vật( người, vật, hiện tượng, khái niệm hoặc đơn vị).
- Nhận biết được danh từ trong câu, đặc biệt là danh từ chỉ khái niệm; biết đặt câu với danh từ.
- Làm phong phú vốn từ của HS , góp phần giữ gìn sự trong sáng của tiếng Việt.
II. Chuẩn bị đồ dùng:
- Bảng phụ ghi sẵn nội dung bài tập sgk .
- Phiếu học tập.
III. Các hoạt động dạy học:
 Hoạt động của Thầy
 Hoạt động của Trò
A. Bài cũ:
- Gọi HS nêu lại bài tập 1 tiết trước. 
B. Bài mới:
* Giới thiệu và ghi đầu bài
1. Hoạt động1: Nhận xét:
Bài 1: Gọi hs đọc y/c bài tập .
- GV. theo dõi khuyến khích các nhóm làm nhanh và chính xác .
- GV. củng cố chốt lại lời giải đúng về các từ chỉ sự vật trong đoạn thơ.
Bài 2:Gọi hs đọc đề bài .
- GV. theo dõi cho HS làm bài.
- GV. gọi 2 nhóm HS lên bảng thi xếp thành các nhóm từ theo y/c.
2. Hoạt động2: Ghi nhớ:
- Danh từ là gì?
3. Hoạt động3: Luyện tập:
Bài 1: Gọi hs đọc y/c bài tập .
- GV. theo dõi khuyến khích các nhóm làm nhanh và chính xác .
- GV. củng cố về các từ chỉ khái niệm.
Bài 2:Gọi hs đọc đề bài .
- GV. theo dõi cho HS làm bài.
- GV. củng cố cách đặt câu có sử dụng danh từ chỉ khái niệm.
C. Củng cố, dặn dò:
- Hệ thống lại nội dung bài học.
- Nhận xét, đánh giá giờ học . Về học bài , chuẩn bị bài sau 
- HS nêu; lớp theo dõi nhận xét .
- Theo dõi, mở SGK
- HS tìm hiểu y/c bài tập .
- HS làm việc theo nhóm đôi để tìm những từ chỉ sự vật trong đoạn thơ.
- HS nêu y/c đề bài .
- HS làm bài độc lập rồi chữa bài .
- Hai nhóm HS thi xếp từ.
- HS nêu như SGK.
- HS luyện đọc thuộc ghi nhớ.
- HS nêu y/c đề bài .
- HS làm bài độc lập rồi chữa bài .
- Lớp theo dõi nhận xét.
- HS nêu y/c đề bài .
- HS làm bài độc lập rồi chữa bài .
- Lớp theo dõi nhận xét
- HS theo dõi .
- Chuẩn bị ở nhà
 Tập làm văn
	đoạn văn trong bài văn kể chuyện
I. Mục tiêu:	Giúp học sinh
- Có hiểu biết ban đầu về văn kể chuyện .
- Vận dụng những hiểu biết ban đầu về văn kể chuyện để tạo dựng một đoạn văn kể chuyện .
 II. Chuẩn bị đồ dùng:
- Bốn tờ phiếu khổ to viết sẵn nội dung bài tập 1,2,3phần nhận xét.
- Vở bài tập tiếng Việt .
III. Các hoạt động dạy học:
Hoạt động của Thầy
Hoạt động của Trò
A.Bài cũ: Gọi HS đọc lại ghi nhớ tiết trước. 
B. Bài mới:
* Giới thiệu và ghi đầu bài
1. Hoạt động 1: Phần nhận xét:
- Gọi HS đọc yêu cầu bài1,2.
- Gv. phát phiếu y/c HS làm bài, T. theo dõi hướng dẫn bổ xung.
- Gv. kết luận những sự việc tạo thành cốt chuyện và mỗi sự việc được kể trong đoạn văn nào.
Bài 3: 
- Mỗi đoạn văn trong bài văn kể chuyện kể một sự việc trong một chuỗi sự việc làm nòng cốt cho diễn biến của câu chuyện.
2. Hoạt động 2 Ghi nhớ :
- GV. hướng dẫn HS nêu ghi nhớ như SGK.
- GV. tổ chức cho HS đọc thuộc lòng ghi nhớ .
3. Hoạt động 3: Ghi nhớ :
- GV. gọi HS nêu y/c bài tập.
- GV. tổ chức cho HS viết bài và chữa bài.
C. Củng cố, dặn dò:
- Nhận xét đánh giá tiết học.
- Về học bài , chuẩn bị bài sau .
HS nêu ; lớp nhận xét .
- Theo dõi, mở SGK
- HS nối tiếp đọc y/c đề bài .
- HS đọc thầm: Những hạt thóc giống rồi trao đổi theo cặp theo nội dung câu hỏi bài tập.
- HS tìm hiểu y/c bài tập rồi làm độc lập và tự chữa bài.
- Lớp theo dõi nhận xét.
- HS nêu như SGK.
- HS luyện đọc thuộc ghi nhớ.
- HS đọc nội dung bài tập .
- HS suy nghĩ rồi tưởng tượng để viết tiếp phần thân của câu truyện. 
- Vài HS đọc bài viết của mình trước lớp.
 sinh hoạt lớp
I. Mục tiêu
- Tổng kết những ưu, khuyết điểm của lớp trong tuần, xếp loại các tổ.
- Nhắc nhở công việc tuần 6
- Cho học sinh sinh hoạt theo chủ điểm: Nhà trường
II. Các hoạt động dạy học
1. Các tổ thảo luận, tìm ưu, khuyết điểm của tổ trong tuần 5
2. Giáo viên nhận xét, bổ sung
3. Lớp thảo luận xếp loại tổ, tìm biện pháp khắc phục những điểm còn tồn tại.
4. Tổ chức cho HS vui văn nghệ theo chủ điểm: Nhà trường
5. GV nhận xét giờ, nhắc nhở công việc tuần 6
Thứ bảy ngày 18 tháng 9 năm 2010
Tiếng việt
ôn tập
- Ôn tập về danh từ.
- Đọc các bài thuộc lòng đã học.
Toán
ôn tập
- Ôn về đọc số, viết số.
- Ôn về đổi đơn vị đo khối lượng.
- Ôn về tìm số trung bình cộng.


Tài liệu đính kèm:

  • docgiao an lop 4 tuan 5(11).doc