Thứ hai TUẦN 3
Tập đọc Tiết 5
THƯ THĂM BẠN
I - MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU
1. Biết đọc lá thư lưu loát, giọng đọc thể hiện sự thông cảm với người bạn bất hạnh bị trận lũ lụt cướp mất ba.
2. Hiểu được tình cảm của người viết thư: thương bạn, muốn chia sẻ đau buồn cùng bạn.
3. Nắm được tác dụng của phần mở đầu và phần kết thúc bức thư.
II - ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
Tranh minh học bài đọc.
Bảng phụ viết câu cần hướng dẫn đọc.
III - CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
1. Khởi động: Hát
2. Kiểm tra bài cũ:
Học sinh đọc thuộc lòng bài thơ Truyện cổ nước mình và trả lời câu hỏi:Em hiểu ý 2 dòng thơ cuối bài ý nói gì?
Thứ hai TUẦN 3 Tập đọc Tiết 5 THƯ THĂM BẠN I - MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU 1. Biết đọc lá thư lưu loát, giọng đọc thể hiện sự thông cảm với người bạn bất hạnh bị trận lũ lụt cướp mất ba. 2. Hiểu được tình cảm của người viết thư: thương bạn, muốn chia sẻ đau buồn cùng bạn. 3. Nắm được tác dụng của phần mở đầu và phần kết thúc bức thư. II - ĐỒ DÙNG DẠY HỌC Tranh minh học bài đọc. Bảng phụ viết câu cần hướng dẫn đọc. III - CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC 1. Khởi động: Hát 2. Kiểm tra bài cũ: Học sinh đọc thuộc lòng bài thơ Truyện cổ nước mình và trả lời câu hỏi:Em hiểu ý 2 dòng thơ cuối bài ý nói gì? 3. Bài mới: HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG HS a. Giới thiệu bài: Thư thăm bạn. b. Luyện đọc và đọc và tìm hiểu bài: Luyện đọc: HS nối tiếp nhau đọc đoạn của bài +Đoạn 1: từ đầu đến chia buồn với bạn. +Đoạn 2: tiếp theo đến những người bạn mới như mình. +Đoạn 3: phần còn lại. +Kết hợp giải nghĩa từ: - HS luyện đọc theo cặp. - Một, hai HS đọc bài. - GV đọc diễn cảm bài văn Tìm hiểu bài: + GV chia lớp thành một số nhóm để các em tự điều khiển nhau đọc (chủ yếu đọc thầm, đọc lướt ) và trả lời câu hỏi. Sau đó đại diện nhóm trả lời câu hỏi trước lớp . GV điều khiển lớp đối thoại và tổng kết. Các hoạt động cụ thể: Đại diện nhóm nêu câu hỏi để các nhóm khác trả lời. Các nhóm đọc thầm và trả lời câu hỏi. Bạn Lương có biết bạn Hồng từ trước không? (không. Lương chỉ biết bạn Hồng khi đọc báo Thiếu niên Tiền phong.) Bạn Lương viết thư cho bạn Hồng để làm gì? (để chia buồn với Hồng ) Tìm những từ cho thấy bạn Lương rất thông cảm với bạn Hồng? (Hôm nay đọc báo Tiền phong, mình rất xúc động biết ba của Hồng đã hy sinh trong trận lũ lụt vừa rồi. Mình gửi bức thư này chia buồn với bạn. Mình hiểu Hồng đau đớn và thiệt thòi như thế nào khi ba Hồng đã ra đi mãi mãi) Tìm những câu thơ cho biết bạn Lương biết cách an ủi bạn Hồng? (Lương khơi gợi trong lòng Hồng niềm tự hào về người cha dũng cảm: Chắc là Hồng cũng tự hào nước lũ. Lương khuyên Hồng noi gương cha vượt qua nỗi đau : Mình tin rằng theo gương banỗi đau này. Lương làm cho Hồng yên tâm: Bên cạnh Hồng còn có má, có cô bác và có cả những người bạn mới như mình. ) Nêu tác dụng của những dòng mở đầu và kết thúc bức thư? (Những dòng mở đầu nêu rõ địa điểm, thời gian viết thư, lời chào hỏi ngườinhận thư. Những dòng cuối thư ghi lời chúc hoặc lời nhắn nhủ, cảm ơn, hứa hẹn, kí tên, ghi rõ tên người viết thư) c. Hướng dẫn đọc diễn cảm - HS nối tiếp nhau đọc cả bài. + GV hướng dẫn cả lớp đọc diễn cảm một đoạn trong bài. (từ đầu cho đến chia buồn với bạn) - GV đọc mẫu -Từng cặp HS luyện đọc -Một vài HS thi đọc diễn cảm. 4. Củng cố dặn dò: - Bức thư cho em điều gì về tình cảm của bạn Lương đối với bạn Hồng.(Giàu tình cảm, biết giúp bạn) -Nhận xét tiết học. -Chuẩn bị bài tiếp theo. Học sinh đọc 2-3 lượt. Học sinh đọc. Các nhóm đọc thầm. Lần lượt 1 HS nêu câu hỏi và HS khác trả lời. Đọc 6 dòng đầu. Đọc đoạn còn lại. 3 học sinh đọc TOÁN Tiết 11 TRIỆU VÀ LỚP TRIỆU (tiếp theo) I - MỤC TIÊU: Giúp HS : Biết đọc, viết các số đến lớp triệu. Củng cố thêm về hàng và lớp . Củng cố cách dùng bảng thống kê số liệu . II.CHUẨN BỊ: Bảng phụ (hoặc giấy to) có kẻ sẵn các hàng, các lớp như ở phần đầu của bài học. III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU 1-Khởi động: 2-Bài cũ: Triệu & lớp triệu GV yêu cầu HS sửa bài làm nhà GV nhận xét 3-Bài mới: HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS Giới thiệu: Hoạt động1: Hướng dẫn đọc, viết số GV đưa bảng phụ, yêu cầu HS lên bảng viết lại số đã cho trong bảng ra phần bảng chính, những HS còn lại viết ra bảng con: 342 157 413 GV cho HS tự do đọc số này GV hướng dẫn thêm (nếu có HS lúng túng trong cách đọc): + Ta tách số thành từng lớp, lớp đơn vị, lớp nghìn, lớp triệu (vừa nói GV vừa dùng phấn vạch dưới chân các chữ số 342 157 413, chú ý bắt đầu đặt phấn từ chân số 3 hàng đơn vị vạch sang trái đến chân số 4 để đánh dấu lớp đơn vị, tương tự đánh dấu các chữ số thuộc lớp nghìn rồi lớp triệu, sau này HS sẽ làm thao tác này bằng mắt). + Bắt đầu đọc số từ trái sang phải, tại mỗi lớp ta dựa vào cách đọc số có ba chữ số để học đọc rồi thêm tên lớp đó. GV đọc chậm để HS nhận ra cách đọc, sau đó GV đọc liền mạch GV yêu cầu HS nêu lại cách đọc số Hoạt động 2: Thực hành Bài tập 1: HS viết số tương ứng vào vở. Bài tập 2: GV yêu cầu một vài HS đọc. Bài tập 3: GV đọc đề bài, HS viết số tương ứng sau đó HS kiểm tra chéo nhau. Bài tập 4: GV cho HS tự xem bảng. Sau đó cho HS trả lời trong SGK. * Củng cố Dặn dò: Nêu qui tắc đọc số? Thi đua: mỗi tổ chọn 1 em lên bảng viết & đọc số theo các thăm mà GV đưa. Chuẩn bị bài: Luyện tập Làm bài trong VBT HS thực hiện theo yêu cầu của GV HS thi đua đọc số HS làm bài HS làm bài HS làm bài và kiểm tra chéo HS nêu HS sửa bài Môn: Chính tả Tiết 3 CHÁU NGHE CÂU CHUYỆN CỦA BÀ (Nghe – Viết) PHÂN BIỆT tr / ch, dấu hỏi / dấu ngã I.MỤC ĐÍCH - YÊU CẦU: 1.Kiến thức: Nghe – viết đúng chính tả, trình bày đúng một đoạn trong bài tập đọc 2.Kĩ năng: Làm đúng các bài tập phân biệt những tiếng có âm đầu l/n hoặc vần an/ang dễ lẫn. II.CHUẨN BỊ: VBT III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS Khởi động: Bài cũ: GV mời 1 HS đọc cho các bạn viết những tiếng có âm đầu là s / x hoặc vần ăn / ăng trong BT2, tiết CT trước GV nhận xét & chấm điểm Bài mới: Giới thiệu bài Hoạt động1: Hướng dẫn HS nghe - viết chính tả GV đọc đoạn văn cần viết chính tả 1 lượt Nội dung bài này là gì? GV yêu cầu HS đọc thầm lại đoạn văn cần viết & cho biết những từ ngữ cần phải chú ý khi viết bài GV viết bảng những từ HS dễ viết sai & hướng dẫn HS nhận xét GV yêu cầu HS viết những từ ngữ dễ viết sai vào bảng con GV đọc từng câu, từng cụm từ 2 lượt cho HS viết GV đọc toàn bài chính tả 1 lượt GV chấm bài 1 số HS & yêu cầu từng cặp HS đổi vở soát lỗi cho nhau GV nhận xét chung Hoạt động 2: Hướng dẫn HS làm bài tập chính tả Bài tập 2a: GV mời HS đọc yêu cầu của bài tập 2a GV dán 4 tờ phiếu đã viết nội dung truyện lên bảng, mời HS lên bảng làm thi GV nhận xét kết quả bài làm của HS, chốt lại lời giải đúng, kết luận bạn thắng cuộc. GV giải thích cho HS hiểu: Trúc dẫu cháy, đốt ngay vẫn thẳng nghĩa là thân trúc, tre đều có nhiều đốt, dù trúc, tre bị thiêu cháy thì đốt của nó vẫn giữ nguyên dáng thẳng như trước. Đoạn văn này muốn ca ngợi cây tre thẳng thắn, bất khuất, là bạn của con người. Củng cố - Dặn dò: GV nhận xét tinh thần, thái độ học tập của HS. Yêu cầu mỗi HS về nhà tìm 5 từ chỉ tên các con vật bắt đầu bằng chữ tr / ch hoặc 5 từ chỉ đồ đạc trong nhà mang thanh hỏi hoặc thanh ngã Chuẩn bị bài: (Nhớ – viết) Truyện cổ nước mình 2 HS viết bảng lớp, cả lớp viết bảng con HS nhận xét HS theo dõi trong SGK HS đọc thầm lại đoạn văn cần viết HS nêu những hiện tượng mình dễ viết sai: mỏi, gặp, dẫn, lạc, về, bỗng HS nhận xét HS luyện viết bảng con HS nghe – viết HS soát lại bài HS đổi vở cho nhau để soát lỗi chính tả HS đọc yêu cầu của bài tập Cả lớp đọc thầm đoạn văn, làm bài vào VBT 4 HS lên bảng làm vào phiếu Từng em đọc lại đoạn văn đã hoàn chỉnh Cả lớp nhận xét kết quả làm bài Cả lớp sửa bài theo lời giải đúng Lời giải đúng: tre – không chịu – Trúc dẫu cháy – Tre – tre – đồng chí – chiến đấu – Tre triển lãm – bảo – thử – vẽ cảnh – cảnh hoàng hôn – vẽ cảnh hoàng hôn – khẳng định – bởi vì – hoạ sĩ – vẽ tranh – ở cạnh – chẳng bao giờ Thứ ba LUYỆN TỪ VÀ CÂU Tiết 5 TỪ ĐƠN VÀ TỪ PHỨC I - MỤC ĐÍCH YÊU CẦU 1.Hiểu được sự khác nhau giữa tiếng và từ: tiếng dùng để tạo nên từ, còn từ dùng để tạo nên câu ; tiếng có thể có nghĩa hoặc không có nghĩa, còn từ bao giờ cũng có nghĩa. 2.Phân biệt được từ đơn và từ phức . 3.Bước đầu làm quen với từ điển, biết dùng từ điển để tìm hiểu về từ. II.CHUẨN BỊ: Từ điển Sách giáo khoa Bảng phụ III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU 1-Khởi động: 2-Bài cũ: Cấu tạo của tiếng GV yêu cầu HS sửa bài làm về nhà. GV nhận xét 3-Bài mới: HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS Giới thiệu: Để giúp các em hiểu thêm về từ và nhằm nâng cao kiến thức kĩ năng viết văn xuôi. Hôm nay thầy sẽ hướng dẫn tiếp các em về từ đơn và từ phức . Hoạt động1: Hướng dẫn học phần nhận xét - Giáo viên hướng dẫn học sinh làm bài tập - Giáo viên yêu cầu học sinh đếm xem có bao nhiêu từ. Lưu ý học sinh mỗi từ phân cách nhau bằng dấu / - Giáo viên yêu cầu học sinh nhận xét từ nào có một tiếng, từ nào có hai tiếng . - Giáo viên cho học sinh xem xét và trả lời. - Giáo viên kết luận . * Từ chỉ gồm 1 tiếng là từ đơn * Từ phức là từ gồm nhiều tiếng - Giáo viên lưu ý học sinh * Từ có nghĩa khác có một số từ không có nghĩa do đó phải kết hợp với một số tiếng khác mới có nghĩa . Ví dụ : bỏng – xuý - Theo em tiếng dùng để làm gì ? - Từ dùng để làm gì ? - Sau khi học sinh trả lời giáo viên nhận xét và kết luận . * Tiếng cấu tạo nên từ .Từ dùng ... ghi nhớ. - HS tập khâu mũi khâu thường trên giấy kẻ ô li. - Các mũi khâu thường cách đều 1 ô trên giấy kẻ ô li. MÔN : MĨ THUẬT Tiết 3 VẼ TRANH : ĐỀ TÀI CÁC CON VẬT QUEN THUỘC I MỤC TIÊU : Hs nhận biết được hình dáng và đặc điểm, cảm nhận được vẻ đẹp của một số con vật quen thuộc. Hs biết cách vẽ và vẽ được tranh về con vật, vẽ màu theo ý thích. Hs yêu mến các con vật và có ý thức chăm sóc vật nuôi. II ĐỒ DÙNG DẠY HỌC : Giáo viên : SGK ; SGV ; 1 số tranh của họa sĩ và của học sinh vẽ một số con vật. Học sinh : SGK ; Vở thực hành ; Bút chì , tẩy , màu vẽ . III HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC : 1-Khởi động :Hát 2-Kiểm tra bài cũ : 3-Dạy bài mới : HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH Hoạt động 1:Tìm chọn nội dung đề tài -Cho hs xem tranh, ảnh một số con vật. -Yêu cầu hs nêu: +Tên con vật. +Hình dáng, màu sắc. +Đặc điểm nổi bật. +Các bộ phận chính. -Yêu cầu hs nêu tên các con vật các em biết. -Em sẽ vẽ con nào mô tả con vật em định vẽ. Hoạt động 2:Cách vẽ con vật -Yêu cầu hs nêu lại cách vẽ hoa lá. -Từ cách vẽ hoa lá, yêu cầu hs nêu cách vẽ con vật. -Chốt:Các bước vẽ con vật: +Vẽ phác hình chung. +Vẽ chi tiết các bộ phận. +Sửa chữa chỉnh hình cho hợp lí và vẽ màu cho đẹp. Hoạt động 3:Thực hành -Yêu cầu hs thực hành vẽ con vật các em đã chọn. -Lưu ý: xếp hình vẽ vào giấy cho cân đối; vẽ cảnh thêm cho sinh động; chọn màu phù hợp. -Quan sát gợi ý, hướng dẫn những hs còn lúng túng. Hoạt động 4:Nhận xét đánh giá -Nhận xét theo các tiêu chí: +Con vật được chọn phải phù hợp. +Cách xếp hình. +Hình dáng con vật ( rõ đặc điểm, sinh động) +Các hình phụ phải phù hợp nội dung. +Cách vẽ màu (có trọng tâm, có đệm nhạt) Dặn dò: Quan sát chuẩn bị cho bài sau. -Xem tranh, ảnh. -Nêu các ý kiến quan sát được. -Nêu tên và mô tả con vật hs định vẽ. -Nêu lại các bước vẽ hoa lá. -Nêu các bước vẽ con vật. -Nhắc lại các bước vẽ con vật. -Thực hành vẽ theo hướng dẫn những con vật hs đã chọn. Thứ sáu Môn: Lịch sử Tiết 3 NƯỚC VĂN LANG I.MỤC ĐÍCH - YÊU CẦU: 1.Kiến thức: HS biết Nước Văn Lang là nhà nước đầu tiên trong lịch sử nước ta. Nhà nước này ra đời cách đây khoảng bảy trăm năm trước công nguyên, là nơi người Lạc Việt sinh sống. 2.Kĩ năng: HS mô tả sơ lược về tổ chức xã hội thời Hùng Vương Một số tục lệ của người Lạc Việt còn tồn tại tới ngày nay ở địa phương HS mô tả được những nét chính về đời sống vật chất & tinh thần của người Lạc Việt II.CHUẨN BỊ: Hình trong SGK phóng to Phiếu học tập Phóng to lược đồ Bắc Bộ & Bắc Trung Bộ. Bảng thống kê Sản xuất Ăn, uống Mặc & trang điểm Ở Lễ hội Lúa Khoai Cây ăn quả Ươm tơ dệt lụa Đúc đồng: giáo mác, mũi tên rìu Nặn đồ đất Đóng thuyền Cơm, xôi Bánh chưng, bánh giầy Uống rượu Làm mắm Phụ nữ dùng nhiều đồ trang sức Nam tóc búi tó Nhà sàn Vui chơi, nhảy múa Đua thuyền Đấu vật III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS Khởi động: Hát Bài mới: Giới thiệu: Hoạt động1: Làm việc cả lớp GV treo lược đồ Bắc Bộ & 1 phần Bắc Trung Bộ & vẽ trục thời gian lên bảng Trước khi cho HS hoạt động, GV giới thiệu về trục thời gian: Người ta quy ước năm 0 là năm Công nguyên (CN); phía bên trái hoặc phía dưới năm CN là những năm trước Công nguyên (TCN); phía bên phải hoặc phía trên năm CN là những năm sau Công nguyên (SCN) Yêu cầu HS dựa vào kênh hình & kênh chữ trong SGK, xác định địa phận của nước Văn Lang & kinh đô Văn Lang trên bản đồ; xác định thời điểm ra đời trên trục thời gian Hoạt động 2 : Làm việc cá nhân (làm trên phiếu học tập) GV đưa ra khung sơ đồ (chưa điền các giai tầng trong xã hội Văn Lang Lạc dân Nô tì Hùng Vương Lạc hầu, lạc tướng Hoạt động 3:Làm việc theo nhóm GV đưa cho mỗi nhóm 1 khung bảng thống kê để các nhóm trao đổi & trình bày trước lớp GV yêu cầu HS mô tả lại bằng ngôn ngữ của mình về đời sống của người dân Lạc Việt GV chốt ý Củng cố Các vua Hùng là những người đã mở ra những trang đầu tiên của lịch sử nước ta. Khi đến thăm đền Hùng, Bác Hồ đã nói: “Các vua Hùng đã có công dựng nước, Bác cháu ta phải cùng nhau giữ lấy nước.” Ngày giỗ tổ Hùng Vương là ngày nào? Địa phương em còn lưu giữ những tục lệ nào của người Lạc Việt? Dặn dò: Xem trước bài “Nước Âu Lạc” HS dựa vào kênh hình & kênh chữ trong SGK để xác định HS có nhiệm vụ đọc SGK & điền vào sơ đồ các giai tầng sao cho phù hợp Các nhóm trao đổi & trình bày trước lớp Ngày 10 tháng 3 âm lịch Trong dân gian có câu: Dù ai đi ngược về xuôi Nhớ ngày giỗ Tổ mùng mười tháng ba. - HS trả lời. Các HS khác bổ sung TẬP LÀM VĂN Tiết 6 VIẾT THƯ . I - MỤC ĐÍCH ,YÊU CẦU : 1-Học sinh nắm chắc hơn ( so với lớp 3 ) mục đích của việc viết thư ,nội dung cơ bản và kết cấu thông thường của một bức thư . 2. Biết vận dụng kiến thức để viết những bức thư thăm hỏi ,trao đổi thông tin . II.CHUẨN BỊ: 1 phong bì, tem. III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU: 1-Khởi động: 2-Bài cũ: Kể lại hành động, lời nói của nhân vật GV nhận xét 3-Bài mới: HOẠT ĐỘNG DẠY CỦA GV HOẠT ĐỘNG HỌC CỦA HS Giới thiệu: Trong tuần 3 ta đã học về viết thơ. Trong tiết học hôm nay, các em viết thơ cho người thân. Hoạt động1: Hướng dẫn học phần nhận xét - Cho HS đọc đề bài. - Gợi ý cho HS nhớ lại những nội dung về văn viết thơ. Hoạt động 2: Hướng dẫn học phần ghi nhớ - Yêu cầu HS đọc phần ghi nhớ. Hoạt động 3: Hướng dẫn luyện tập - Phân tích yêu cầu đề bài. - Cho HS thực hành viết thư. - Hướng dẫn HS cách ghi ngoài phong bì. - Cuối cùng HS nộp thư đã được đặt vào trong phong bì của GV. Củng cố – Dặn dò: GV giới thiệu loại viết thư điện tử (email) Chuẩn bị: luyện tập phát triển câu chuyện. HS đọc yêu cầu. HS nhắc yêu cầu viết thư. Nhắc lại nội dung cần viết cho 1 lá thư. (ghi nhớ viết thư) - Viết thư cho người thân ở xa. - Gạch chân yêu cầu. - Xác định người nhận thư. - Tin cần báo. - Thực hành viết thư. Phần đầu thư: - Nêu địa điểm và thời gian viết thư. - Chào hỏi người nhận thư. Phần chính: Nêu mục đích lí do viết thư: - Nêu rõ tin cần báo. Nếu tin nầy là một câu chuyện em có thể viết nó dưới dạng kể chuyện. - Thăm hỏi tình hình người nhận thư. Phần cuối thư: - Nói lời chúc, lời hứa hẹn, lời chào. - Ghi tên người gởi phía trên thư. - Tên người nhận phía dưới giữa thư. - Dán tem bên phải phía trên. Tóan Tiết 15 VIẾT SỐ TỰ NHIÊN TRONG HỆ THẬP PHÂN I - MỤC TIÊU: Giúp HS hệ thống hoá một số hiểu biết ban đầu về : Đặc điểm của hệ thập phân . Sử dụng 10 kí hiệu (chữ số) để viết số trong hệ thập phân . Giá trị của chữ số phụ thuộc vào vị trí của chữ số đó trong một số cụ thể . II - ĐỒ DÙNG DẠY HỌC III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU 1-Khởi động: 2-Bài cũ: Dãy số tự nhiên GV yêu cầu HS sửa bài làm nhà GV nhận xét 3-Bài mới: HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS Giới thiệu: Hoạt động1: Hướng dẫn HS nhận biết đặc điểm của hệ thập phân GV đưa bảng phụ có ghi bài tập: Viết số thích hợp vào chỗ trống: 10 đơn vị = . Chục 10 chục = .. trăm .. trăm = .. 1 nghìn Nêu nhận xét về mối quan hệ đơn vị, chục , trăm, nghìn trong hệ thập phân (GV gợi ý: Trong hệ thập phân, cứ 10 đơn vị của một hàng hợp thành mấy đơn vị của hàng trên tiếp liền nó?) GV chốt GV nhấn mạnh: Ta gọi là hệ thập phân vì cứ mười đơn vị ở một hàng lại hợp thành một đơn vị ở hàng trên liên tiếp nó. Hoạt động 2: Hướng dẫn HS nhận biết đặc điểm của viết số trong hệ thập phân Để viết số trong hệ thập phân có tất cả mấy chữ số để ghi? Nêu 10 chữ số đã học? (yêu cầu HS viết & đọc số đó) GV nêu: chỉ với 10 chữ số (chỉ vào 0, 1 , 2, 3 , 4, 5, 6 ,7 ,8 , 9) ta có thể viết được mọi số tự nhiên Yêu cầu HS nêu ví dụ, GV viết bảng GV đưa số 999, chỉ vào chữ số 9 ở hàng đơn vị & hỏi: giá trị của chữ số 9? (hỏi tương tự với các số 9 còn lại) Phụ thuộc vào đâu để xác định được giá trị của mỗi chữ số? GV kết luận: Trong cách viết số của hệ thập phân, giá trị của mỗi chữ số phụ thuộc vào vị trí của nó trong số đó. Hoạt động 3: Thực hành Bài tập 1: GV đọc số, HS viết số rồi nêu số đó gồm mấy chục nghìn, mấy nghìn, mấy chục, mấy đơn vị. Bài tập 2: Cho HS làm theo mẫu. Bài tập 3: Nêu giá trị của chữ số 5 trong mỗi số ở bảng * Củng cố Dặn dò: Thế nào là hệ thập phân? Để viết số tự nhiên trong hệ thập phân, ta sử dụng bao nhiêu chữ số để ghi? Phụ thuộc vào đâu để xác định giá trị của mỗi số? Chuẩn bị bài: So sánh & xếp thứ tự các số tự nhiên Làm bài trong VBT. HS làm bài tập Trong hệ thập phân cứ mười đơn vị ở một hàng lại hợp thành một đơn vị ở hàng trên tiếp liền nó. Vài HS nhắc lại 10 chữ số 0, 1, 2, 3, 4, 5, 6, 7, 8, 9. HS nêu ví dụ Chữ số 9 ở hàng đơn vị có giá trị là 9; chữ số 9 ở hàng chục có giá trị là 90; chữ số 9 ở hàng trăm có giá trị là 900. Vài HS nhắc lại. Giá trị của mỗi chữ số phụ thuộc vào vị trí của nó trong số đó. HS làm bài Từng cặp HS sửa & thống nhất kết quả HS nêu lại mẫu HS làm bài HS sửa GV Ngyễn Tị Kim Xuyến Trường TH Nguyễn Văn Dương Đức Hòa Long An
Tài liệu đính kèm: