Tiết 2: Tập đọc:
$ 5: THƯ THĂM BẠN(BVMT)
I. Mục tiêu:
- Biết đọc lá thư lưu loát, tốc độ đọc 75 tiếng / phút. Giọng đọc thể hiện sự thông cảm với người bạn bất hạnh bị trận lũ lụt cướp mất ba.
- Hiểu được tình cảm của người viết thư: Thương bạn, muốn chia sẻ đau buồn cùng bạn.
- Nắm được tác dụng của phần mở đầu và phần kết thúc bức thư.
II. Đồ dùng dạy học:
GV : Tranh ảnh về cảnh đồng bào trong cơn lũ lụt.
III. Các hoạt động dạy học:
TUẦN 3: Thứ hai ngày 23 tháng 8 năm 2010 BUỔI 1: Tiết 1: Chào cờ: TẬP TRUNG TOÀN TRƯỜNG __________________________________ Tiết 2: Tập đọc: $ 5: THƯ THĂM BẠN(BVMT) I. Mục tiêu: - Biết đọc lá thư lưu loát, tốc độ đọc 75 tiếng / phút. Giọng đọc thể hiện sự thông cảm với người bạn bất hạnh bị trận lũ lụt cướp mất ba. - Hiểu được tình cảm của người viết thư: Thương bạn, muốn chia sẻ đau buồn cùng bạn. - Nắm được tác dụng của phần mở đầu và phần kết thúc bức thư. II. Đồ dùng dạy học: GV : Tranh ảnh về cảnh đồng bào trong cơn lũ lụt. III. Các hoạt động dạy học: A. Bài cũ: - Yêu cầu h/s đọc bài và trả lời câu hỏi bài “Truyện cổ nước mình" - Nhận xét đánh giá. B. Bài mới: 1. Giới thiệu bài: 2. Hướng dẫn luyện đọc: - Đọc thuộc lòng bài thơ trả lời câu hỏi. - Cho h/s đọc bài. - GV nhận xét và hướng dẫn phát âm giải nghĩ từ. - Yêu cầu đọc nhóm. - GV đọc toàn bài. - HS đọc nối tiếp đoạn. - HS đọc 2®3 lượt. - HS đọc theo cặp. - 1 ® 2 h/s đọc cả bài. 3. Tìm hiểu bài: - Bạn Lương có biết bạn Hồng từ trước không? - Bạn Lương viết thư cho bạn Hồng để làm gì? - HS đọc thầm tìm hiểu bài. - Không. Lương chỉ biết Hồng khi đọc báo tiền phong. - Lương viết thư để chia buồn với Hồng. - Tìm những câu cho thấy bạn Lương rất thông cảm với bạn Hồng? - Hôm nay đọc báo .... mình rất xúc động..... mình gửi bức thư này ... mình hiểu Hồng ... - Tìm những câu cho thấy bạn Lương biết an ủi bạn Hồng? - Câu nào nói lên điều đó? + Lũ lụt đã gây ra nhiều thiệt hại, để hạn chế lũ lụt con người cần tích cực trồng rừng và bảo vệ rừng tránh phá hoại môi trường thiên nhiên. - Lương khuyến khích Hồng noi gương cha vượt qua nỗi đau, câu nào thể hiện? - Những chi tiết nào Lương nói cho Hồng yên tâm? - Nêu tác dụng của dòng mở đầu và kết thúc bức thư ® (ý 1) - Lương khơi gợi trong lòng Hồng niềm tự hào về người cha dũng cảm. - Chắc là Hồng cũng tự hào ... nước lũ. - Mình tin rằng theo gương ba ... nỗi đau này. - Bên cạnh Hồng còn có má, có cô bác và cả những người bạn mới như mình. Ý 1: Những dòng mở đầu nêu rõ địa điểm, thời gian viết thư, lời chào hỏi người nhận thư. - Ý 2? 4. Đọc diễn cảm: Ý 2: Những dòng cuối: Ghi lời chúc hoặc lời nhắn nhủ, cám ơn, hứa hẹn, kí tên, ghi rõ họ tên người viết thư. - Yêu cầu h/s đọc bài. - Hãy nhận xét giọng đọc của bài? - GV đọc mẫu diễn cảm đoạn từ đầunỗi đau này. - Tổ chức thi đọc cảm. - 3 h/s đọc nối tiếp; Giọng trầm buồn, chân thành - HS theo dõi. - Cá nhân, nhóm. C. Củng cố dặn dò: -** Bức thư đã cho em biết gì về tình cảm của bạn Lương với bạn Hồng? - Nhận xét giờ học, dặn h/s về xem lại ND bài, chuẩn bị bài sau. ___________________________________ Tiết 3: Toán: $ 11: TRIỆU VÀ LỚP TRIỆU I. Mục tiêu: Giúp học sinh: - Biết viết và đọc các số đến lớp triệu. - Củng cố thêm về hàng và lớp. - Củng cố cách dùng bảng thống kê số liệu. II. Đồ dùng dạy học: GV : Kẻ sẵn các hàng, các lớp như phần đầu của bài học. III. Các hoạt động dạy học: A. Bài cũ: - Lớp triệu có mấy hàng là những hàng nào? - GV nhận xét. B. Bài mới: 1. Hướng dẫn đọc và viết số: - Đọc số: 342 157 413 - Ba trăm bốn mươi hai triệu, một trăm năm mươi bảy nghìn, bốn trăm mười ba. - Hướng dẫn h/s cách tách từng lớp Yêu cầu nêu cách đọc? - Từ lớp đơn vị ® lớp triệu. - Đọc từ trái sang phải. - GV đọc mẫu. -** Nêu cách đọc số có nhiều chữ số? - Ta tách thành từng lớp. Tại mỗi lớp dựa vào cách đọc số có ba chữ số để đọc và thêm tên lớp. 2. Luyện tập: Bài 1: - GV cho h/s lên bảng viết số và đọc số. - Nêu cách đọc và viết số có nhiều chữ số. - nhận xét đánh giá. - HS làm bảng lớp, miệng. 32 000 000 ; 32 516 000 ; 32516497 ; 834291712 ; 308250705 ; 500 209 031 - Nhắc lại cách đọc. Bài 2: - Gọi h/s đọc y/c của bài tập. - HS làm vào vở. - HD làm bài. 7 312 836 - Bảy triệu ba trăm mười hai nghìn tám trăm ba mươi sáu. - 57 602 511 - Năm mươi bảy triệu sáu trăm linh hai nghìn năm trăm mười một. - 351 600 307 - Nêu cách đọc số có nhiều chữ số. - Ba trăm năm mươi mốt triệu sáu trăm nghìn ba trăm linh bảy. Bài 3: - GV đọc cho h/s viết. - HS làm vào bảng con. - Mười triệu hai trăm năm mươi nghìn hai trăm mười bốn. 10 250 214 - Hai trăm năm mươi ba triệu năm trăm sáu mươi tư nghìn tám trăm tám mươi tám. 253 564 888 - Bốn trăm triệu không trăm ba mươi sáu nghìn một trăm linh lăm. 400 036 105 - Nêu cách viết số có nhiều chữ số. Bài 4: - GV đọc cho h/s viết. - HS làm nháp. - Tiểu học - số trường: mười bốn nghìn ba trăm mười sáu. 14 316 - THCS : chín nghìn tám trăm bảy mươi ba. 9 873 - Số học sinh tiểu học? 8 350 191 - Số giáo viên TH PT là ? C. Củng cố dặn dò: - Hãy nhận xét nhắc lại cách đọc viết số có nhiều chữ số? - Nhận xét giờ học, dặn xem lại các bài tập, tập đọc viết số có nhiều chữ số. 98 714 ___________________________________ Tiết 4: Đạo đức: $ 3: VƯỢT KHÓ TRONG HỌC TẬP I. Mục tiêu: Học xong bài này h/s có khả năng: - Nêu được ví dụ về sự vượt khó trong học tập. - Biết được vượt khó trong học tập giúp em học tập mau tiến bộ.9+*9* - Biết cách xác định những khó khăn trong học tập của bản thân và cách khắc phục: Biết quan tâm, chia sẻ, giúp đỡ những bạn có hoàn cảnh khó khăn. - Quý trọng và học tập những tấm gương biết vượt khó trong cuộc sống và trong học tập( đặc biệt là h/s nghèo) II. Các hoạt động dạy học: A. Bài cũ: - Vì sao phải trung thực trong học tập? B. Bài mới: 1. Hoạt động 1: Tìm hiểu câu chuyện. + Mục tiêu: Qua nội dung câu chuyện h/s biết trong cuộc sống đều có khó khăn riêng biết làm gì khi gặp khó khăn trong học tập và tác dụng của việc khắc phục khó khăn trong học tập. + Cách tiến hành: - GV đọc cho h/s nghe câu chuyện kể. - Tổ chức thảo luận nhóm. - Thảo đã gặp phải những khó khăn gì? - HS lắng nghe. - HS thảo luận N2 - Nhà nghèo, bố mẹ bạn luôn đau yếu, nhà bạn xa trường. - Thảo đã khắc phục như thế nào? - Thảo vẫn đến trường vừa học vừa làm giúp đỡ bố mẹ. - Kết quả học tập của bạn như thế nào? - Thảo vẫn học tốt, đạt kết quả cao, làm giúp bố mẹ, giúp cô giáo dạy học cho các bạn khó khăn hơn mình. - Trước những khó khăn trong học tập Thảo có chịu bó tay, bỏ học hay không? - Không Thảo đã khắc phục và tiếp tục đi học. -** Nếu bạn Thảo không khắc phục được khó khăn chuyện gì có thể xảy ra? - Bạn có thể bỏ học. + Kết luận: GV chốt lại ý trên. - HS nhắc lại. - Khắc phục khó khăn trong học tập có tác dụng gì? - Giúp ta tiếp tục học cao, đạt kết quả tốt. 2. Hoạt động 2: Em sẽ làm gì? + Mục tiêu: HS hiểu khi gặp khó khăn trong học tập tự tìm cách khắc phục hoặc nhờ vào sự giúp đỡ của người khác. + Cách tiến hành: - GV Cho h/s thảo luận theo nhóm. Bài tập: - GV cho h/s đọc y/c bài tập. - HS thảo luận N2,3 - Đánh dấu + vào cách giải quyết tốt - Đánh dấu - vào cách giải quyết chưa tốt. o Nhờ bạn giảng bài hộ em. o Nhờ người khác giải hộ o Chép bài giải của bạn o Nhờ bố mẹ, thầy cô, người lớn hướng dẫn. o Tự tìm hiểu đọc thêm sách vở tham khảo để làm. o Xem cách giải trong sách rồi tự giải lại bài. o Xem sách giải và chép bài giải o Để lại chỗ chờ cô chữa. - Yêu cầu cho đại diện các nhóm trình bày. o Dành thêm thời gian để làm. - HS trình bày theo nhóm. + Kết luận: Khi gặp khó khăn trong học tập em sẽ làm gì? - Em sẽ tìm cách khắc phục hoặc nhờ sự giúp đỡ của người khác nhưng không dựa dẫm vào người khác. 3. Hoạt động 3: Liên hệ bản thân. - Tổ chức cho h/s làm việc theo nhóm. - Yêu cầu mỗi h/s kể ra 3 khó khăn của mình và cách giải quyết cho bạn nghe. - HS làm theo N2 - HS trình bày. - Vậy bạn đã biết khắc phục khó khăn trong học tập hay chưa? Trước khó khăn của bạn bè, chúng ta có thể làm gì? - Trước khó khăn của bạn chúng ta có thể giúp đỡ bạn, động viên bạn. 4. Hoạt động 4: Hướng dẫn thực hành. - Về tìm hiểu những câu chuyện, truyện kể về những tấm gương vượt khó của các bạn h/s. - Vượt khó để hoc tập tốt hơn. ________________________________________________ BUỔI 2: Tiết 1: Thể dục: $ 5: ĐI ĐỀU, ĐỨNG LẠI, QUAY SAU TRÒ CHƠI: “ KÉO CƯA, LỪA XẺ” I. Mục tiêu: - Bước đầu biết cách Đi đều, đứng lại, quay sau. Yêu cầu nhận biết đúng hướng quay, cơ bản đúng động tác, đúng khẩu lệnh. - Bước đầu biết thực hiện động tác đi đều vòng phải, vòng trái- đứng lại. - Trò chơi: "Kéo cưa lừa xẻ" . Yêu cầu biết các chơi và tham gia chơi được trò chơi. II. Địa điểm phương tiện: - Địa điểm : Sân trường, sạch, đảm bảo an toàn. - Phương tiện: 1 còi. III. Nội dung và phương pháp: Nội dung Định lượng Phương pháp tổ chức 1. Phần mở đầu: - GV nhận lớp, phổ biến nội dung yêu cầu bài học. - Cho h/s khởi động. 5-7' x x x x x x x x x x x x x x x x x x x x x x x x x x x x x CSL-GV - Chơi trò "Làm theo hiệu lệnh" 2. Phần cơ bản: a. Đội hình đội ngũ: Ôn đi đều, đứng lại, quay sau. Đi đều, vòng phải vòng trái đứng lại. - GV điều khiển lớp ôn. - Cán sự lớp điêu khiển lớp ôn. - GV theo dõi nhắc nhở sửa sai. - Tổ chức cho h/s thi đua giữa các tổ. 20-22' 3®4 lượt x x x x x x x x x x --- > x x x x x x x x x ---- > x x x x x x x x x x ---- > GV b.Chơi trò chơi "Kéo cưa lừa xẻ" - Nêu lại cách chơi luật chơi. - Cho h/s chơi thử. xxxxxxxxxxxxxxx CSL GV xxxxxxxxxxxxxxx - Tổ chức cho h/s thi đua chơi. GV theo dõi nhắc nhở. x x x x 3. Phần kết thúc: - Cho tập hợp đội hình vòng tròn thả lỏng hít thở sâu. - GV cùng h/s hệ thống lại nội dung tiết học. 5-6’ x x x x x GV x x x x x _____________________________________ Tiết 2: Kĩ thuật: $ 3: CẮT VẢI THEO ĐƯỜNG VẠCH DẤU I. Mục tiêu: - HS biết cách vạch dấu trên vải và cắt vải theo đường vạch dấu. - Vạch được đường dấu trên vải và cắt được vải theo đường vạch dấu đúng quy trình kỹ thuật. ( đường cắt có thể mấp mô) - Giáo dục ý thức an toàn lao động. II. Đồ dùng dạy học: GV: - Mẫu vật, vải, kéo, phấn, thước. HS: -Vải, kéo, phấn, thước. III. Các hoạt động dạy học: A. Bài cũ: - Nêu đặc điểm kim và cách sử dụng kim? B. Bài mới: 1. Giới thiệu thiệu bài: 2. Hoạt động 1: Hướng dẫn quan sát, nhận xét: - GV giới thiệu mẫu. - Nêu tác dụng của việc vạch dấu trên vải? - Cắt vải theo đường vạch dấu được thực hiện như thế nào? 3. Hoạt động 2: Hướng dẫn thao tác kĩ thuật: a. Vạch dấu trên vải. + Cho h/s quan sát hình 1a, 1b SGK - GV đính vải lên bảng. b. Cắt vải theo đường vạch dấu: - Cho h/s quan sát hình 2a, 2b SGK - GV ... Tổ chức cho h/s sử dụng các thành ngữ đặt câu. - HS làm vào vở bài tập. a) Hiền như bụt (đất) b) Lành như đất (bụt) c) Dữ như cọp. d) Thương nhau như chị em gái. Bài 4: (BT4-34) - Gọi h/s nêu y/c bài tập. - HS nhắc lại y/c. - Gọi h/s nhắc lại nghĩa các câu tục ngữ. -** Ta dùng câu tục ngữ trong trường hợp nào? C. Củng cố dặn dò: - Mọi người sống trên đời thế nào là có ích? - Nhận xét giờ học, dặn chuẩn bị bài sau. - HS nêu nghĩa các câu tục ngữ. - Nêu ý hiểu của em về việc khi nào thì dùng các câu tục ngữ trên. ( Sống nhân hậu đoàn kết với mọi người, với môi trường sống) ______________________________________ Tiết 3: Hoạt động ngoài giờ lên lớp: $ 3: KIỂM TRA ĐỘI HÌNH ĐỘI NGŨ VỆ SINH TRƯỜNG LỚP, VỆ SINH CÁ NHÂN I. Mục tiêu: - Kiểm tra đánh giá việc thực hiện đội hình đội ngũ. - Đánh giá chung tình hình vệ sinh cá nhân, vệ sinh trường lớp. - Có ý thức trong việc thực hiện giữ vệ sinh cá nhân, vệ sinh trường lớp. II. Các hoạt động: 1. Kiểm tra đội hình đội ngũ: - GV điều khiển lớp thực hiện các động tác đội hình đội ngũ. - Cán sự lớp điều khiển lớp thực hiện. - GV theo dõi đánh giá. 2. Kiểm tra vệ sinnh cá nhân, vệ sinh trường lớp. - GV cùng lớp tham quan quanh trường, lớp. - Đánh giá chung: + Nêu nhận xét về tình hình giữ vệ sinh trường lớp em học? + Cá nhân các bạn trong lớp đã giữ vệ sinh sạch sẽ chưa? + Em và các bạn cần làm gì để giữ trường lớp và bản thân sạch sẽ? + Trường lớp sạch có lợi gì? + Vì sao cần giữ ging vệ sinh cá nhân? * GV có thể tổ chức cho h/s nhặt rác, cỏ ở lớp, quanh trường. 3. Củng cố dặn dò: - Vì sao cần giữ sạch môi trường ở lớp, trường học? - Dặn h/s thực hiện tốt các động tác đội hình đội ngũ, và giữ vệ sinh trường lớp, vệ sinh cá nhân. _________________________________________________________________ Thứ sáu ngày 27 tháng 8 năm 2010 BUỔI 1: Tiết 1: Toán: $ 15: VIẾT SỐ TỰ NHIÊN TRONG HỆ THẬP PHÂN I. Mục tiêu; Giúp học sinh hệ thống hoá 1 số hiểu biết ban đầu về: - Đặc điểm của hệ thập phân. - Sử dụng mười ký hiệu (chữ số) để viết số trong hệ thập phân. - Giá trị của chữ số phụ thuộc vào vị trí của chữ số đó trong một số cụ thể. II. Các hoạt động dạy và học: A. Bài cũ: - Thế nào là dãy số tự nhiên? Có số tự nhiên lớn nhất? Bé nhất không? - Nhận xét đánh giá. B. Bài mới: 1. Đặc điểm của hệ thập phân: - HS nêu ý kiến. - Số 987 654 321 có mấy chữ số? - Nêu mỗi chữ số ứng với mỗi hàng? - Nêu các chữ số ứng với mỗi lớp? - Có 9 chữ số. + Chữ số 1 ứng với hàng đơn vị. + Chữ số 2 ứng với ... Chữ số 9 ứng với hàng trăm triệu. 987 thuộc lớp triệu 654 thuộc lớp nghìn 321 thuộc lớp đơn vị - GV yêu cầu h/s đọc từng lớp. - Em có nhận xét gì về cách đọc? - Phân ra thành từng lớp, đọc từ lớp cao đến lớp thấp . - Trong số trên hàng nào nhỏ nhất? Hàng nào lớn nhất? - Hàng đơn vị nhỏ nhất, hàng trăm triệu lớn nhất. - Khi viết số ta căn cứ vào đâu? - Vào giá trị của mỗi chữ số tuỳ theo nó thuộc hàng nào trong số đó. - Cứ 1 hàng có ? chữ số? - Bao nhiêu đơn vị ở hàng thấp lập thành 1 đơn vị lập thành 1 đơn vị ở hàng trên liền nó? Ví dụ? - 1 hàng tương ứng 1 chữ số. - Cứ 10 đơn vị ở hàng thấp lập thành 1 đơn vị ở hàng trên tiếp liền nó. VD: 10đv = 1 chục 10 chục = 1 trăm 10 trăm = 1 triệu -** Trong hệ thập phân người ta thường dùng bao nhiêu chữ số để viết số? Đó là những số nào? - Người ta dùng 10 chữ số để viết đó là từ số 0 ®9 - GV đọc cho h/s viết: 359 ; 2005 - HS viết số và đọc số chỉ giá trị của từng chỉ số thuộc từng hàng. -**Khi viết số TN với các đặc điểm trên được gọi là gì? - Viết số tự nhiên trong hệ thập phân. 2. Luyện tập: Bài 1: - Cho h/s nêu miệng - GV nhận xét. - HS làm bài miệng. - Lớp nhận xét - bổ sung. VD: 80712 gồm 8 chục nghìn, 7 trăm, 1 chục và 2 đơn vị. Bài 2: - Cho h/s đọc yêu cầu. - GV hướng dẫn mẫu. - HS làm vở: M: 387 = 300 + 80 + 7 - HS chữa bài. - Yêu cầu làm bài vào vở. - Chấm chữa bài. Lớp nhận xét- bổ sung Bài 3: - Bài tập y/c gì? - Ghi giá trị của chữ số 5 trong mỗi số ở bảng sau. - Muốn biết giá trị của chữ số 5 trong mỗi số ta cần biết gì? - Yêu cầu h/s làm bài. C. Củng cố dặn dò: -** Nêu cách xác định giá trị của một số? - Nhận xét giờ học, dặn xem lại các bài tập đã làm, chuẩn bị bài sau. - Chữ số đó đứng ở vị trí nào thuộc hàng, lớp nào? - HS làm bài tập - chữa bài. 45 giá trị của csố 5 là 5 57 giá trị của csố 5 là 50 561 giá trị của csố 5 là 500 5824 giá trị của csố 5 là 5000 ______________________________________ Tiết 2: Tập làm văn: $ 6: VIẾT THƯ I. Mục tiêu: - Học sinh nắm chắc hơn (so với lớp 3) mục đích của việc viết thư, nội dung cơ bản và kết cấu thông thường của một bức thư. - Biết vận dụng kiến thức để viết một bức thư thăm hỏi, trao đổi thông tin với bạn. II. Đồ dùng dạy học: - Bảng phụ chép sẵn đề văn. III. Các hoạt động dạy học: A. Kiểm tra: - Kể lời nói ý nghĩ của nhân vật theo mấy cách? B. Bài mới: 1. Giới thiệu bài: 2. Phần nhận xét: + Cho h/s đọc bài "Thư thăm bạn" + Cho h/s nêu từng y/c của nhận xét. - 1 h/s đọc- lớp đọc thầm. - HS thực hiện N2 - Người ta viết thư để làm gì? - Để thăm hỏi, thông báo tin tức cho nhau, trao đổi ý kiến, chia vui, chia buồn, bày tỏ tình cảm. - Để thực hiện mục đích trên một bức thư cần có những nội dung gì? + Nêu lí do và mục đích viết thư. + Thăm hỏi tình hình của người nhận thư. + Nêu ý kiến cần trao đổi hoặc bày tỏ tình cảm với người nhận thư. -** Một bức thư thường có mở đầu và kết thúc như thế nào? - Đầu thư: Ghi địa điểm, thời gian viết thư, lời thưa thư. - Cuối thư: Ghi lời chúc, lời cảm ơn, hứa hẹn của người viết thư, chữ ký hoặc họ tên của người viết thư. 3. Ghi nhớ (SGK) - HS đọc ghi nhớ. 4. Luyện tập: - Cho h/s đọc đề bài. - 3® 4 h/s đọc nối tiếp. a) Cho h/s xác định đề. - GV gạch chân những từ ngữ quan trọng. + Đề bài yêu cầu em viết thư cho ai? - 1 bạn ở trường khác. + Đề bài xác định ra mục đích viết thư để làm gì? - Hỏi thăm và kể cho bạn nghe tình hình lớp học ở trường em hiện nay. + Thư viết cho bạn cùng tuổi cần dùng từ xưng hô như thế nào? - Xưng hô gần gũi, thân mật: bạn, cậu, mình, tớ. + Cần hỏi thăm những gì? - Sức khoẻ, việc học hành ở trường mới, tình hình gia đình, sở thích của bạn. + Cần kể cho bạn nghe những gì về tình hình ở lớp, ở trường hiện nay? - Tình hình học tập, sinh hoạt vui chơi (văn nghệ, thể thao, tham quan) cô giáo, bạn bè, kế hoạch sắp tới của trường. + Nên chúc bạn, hứa hẹn điều gì? - Chúc bạn khoẻ, học giỏi, hẹn gặp lại. b) Thực hành: - GV cho h/s viết ra nháp những ý cần viết trong lá thư rồi viết vào vở. - 1® 2 em dựa theo dàn ý nêu miệng. - HS làm bài vào vở. - Gọi h/s đọc thư. - GV cùng h/s nhận xét chung. C. Củng cố dặn dò: - Người ta viết thư để làm gì? - Nhận xét giờ học, dặn h/s về nhà hoàn chỉnh bài viết thư. Chuẩn bị bài sau. - 1 và h/s đọc bài làm đã hoàn chỉnh. Tiết 3: Khoa học: $ 6: VAI TRÒ CỦA VI TA MIN, CHÂT KHOANG VÀ CHẤT SƠ I. Mục tiêu: Sau bài học h/s có thể: - Kể tên một số thức ăn chưa nhiều vi ta min, chất khoáng, chất sơ. - Nêu được vai trò của các thức ăn chứa nhiều Vi-ta-min, chất khoáng và chất xơ đối với cơ thể. - Xác định nguồn gốc của nhóm thức ăn chứa nhiều vi-ta-min, chất khoáng và chất xơ. II. Đồ dùng dạy học: - Bảng phụ cho các tổ thảo luận nhóm. III. Các hoạt động dạy học: A. Bài cũ: - Nêu vai trò của nhóm thức ăn chứa nhiều chất đạm và chất béo? B. Bài mới: 1. Hoạt động 1: Kể tên các thức ăn chứa nhiều Vi-ta-min, chất khoáng, chất xơ. + Mục tiêu: - Kể tên một số thức ăn chứa nhiều Vi-ta-min, chất khoáng và chất xơ. - Nhận ra nguồn gốc của thức ăn chứa nhiều Vi-ta-min, chất khoáng và chất xơ. + Cách tiến hành: Bước1: Tổ chức và hướng dẫn - Hoàn thiện bảng thức ăn chứa nhiều Vi-ta-min, chất khoáng, chất xơ. - Kể tên các thức ăn, đồ uống mà em thường dùng hàng ngày. - HS chia thành N2,3 sắp xếp các loại thức ăn theo từng nhóm. Tên thức ăn Nguồn gốc ĐV Nguồn gốc TV Chứa Vi-ta-min Chứachất khoáng Chứa chất xơ Rau cải Cà rốt Sữa Trứng gà Chuối Cà chua Cam Gạo X X X X X X X X X X X X X X X X X X X X X X X X X X X + Bước 2: + Bước 3: Cho h/s trình bày. - GV đánh giá chung. - Các nhóm thảo luận. - Các nhóm trình bày. - Lớp nhận xét các nhóm bạn. 2. Hoạt động 2: Vai trò của Vitamin, chất khoáng , chất xơ và nước : + Mục tiêu: Nên được trò của Vitamin, chất khoáng, chất xơ và nước. + Cách tiến hành: Bước1: Kể tên một số Vi-ta-min mà em biết. - HS thảo luận nhóm N2,3. - Vi-ta-min A, D, E, K, B. -** Nêu vài trò của chúng? - Cần cho hoạt động sống của cơ thể nếu - GV chốt lại vai trò vi ta min. thiếu Vi-ta-min cơ thể sẽ bị bệnh. Bước 2: Kể tên một số chất khoáng em biết? - Sắt, canxi, iốt... -** Nêu vai trò của nhóm thức ăn chứa chất khoáng đối với cơ thể? - Các chất khoáng tạo ra men thúc đẩy và điều khiển các hoạt động sống nếu thiếu sẽ bị bệnh. -** Nêu ví dụ? - Kết luận: GV nhận xét. - Thiếu sắt sẽ gây thiếu máu. Bước 3: Vai trò của chất xơ và nước. - Tại sao hàng ngày chúng ta phải ăn các thức ăn có chứa chất xơ? - Vì chất xơ giúp cơ thể thải các chất cặn bã ra ngoài. - Hàng ngày chúng ta uống khoảng bao nhiêu lít nước? Tại sao cần phải uống đủ nước. - 2 lít vì nước giúp cho việc thải các chất thừa, chất độc hại ra khỏi cơ thể. + Kết luận: GV nêu lại ý chính. C. Củng cố dặn dò: - Nêu vai trò của các chất khoáng, Vi-ta-min, chất xơ và nước? Ví sao ta cần cung cấp đủ các chất đó? - Nhận xét giờ học, dặn h/s ôn bài, chuẩn bị bài sau. _____________________________________ Tiết 4: Sinh hoạt: SƠ KẾT TUẦN 3 I. Mục tiêu: - HS biết nhận ra những ưu điểm, tồn tại về mọi hoạt động trong tuần 3. - Biết phát huy những ưu điểm và khắc phục những tồn tại còn mắc phải. - Hoạt động tập thể. II. Các hoạt động chính: 1. Sinh hoạt lớp: - GV hướng dẫn các tổ trưởng nêu ý kiến nhận xét chung các hoạt động trong tổ. - Lớp trưởng nhận xét chung. Nêu phương hướng phấn đấu. - HS trong lớp nêu ý kiến nhận xét bổ sung, nêu ý kiến các ưu và khuyết điểm còn tồn tại trong tuần 3, hứa hẹn phấn đấu. + GV nhận xét chung kết quả học tập của lớp trong tuần. Bổ sung cho phương hướng phấn đấu của lớp tuần 4. Tuyên dương phê bình. 2. Hoạt động tập thể: - HS tham gia vui chơi múa hát tập thể. - GV theo dõi nhắc nhở các em múa hát, chơi vui vẻ an toàn.
Tài liệu đính kèm: