Giáo án Lớp 4 - Tuần 12 - GV: Đoàn Thị Hạnh - Trường Tiểu học Cam Phú

Giáo án Lớp 4 - Tuần 12 - GV: Đoàn Thị Hạnh - Trường Tiểu học Cam Phú

MÔN: TẬP ĐỌC

 DẾ MÈN BÊNH VỰC KẺ YẾU

I.Mục đích yêu cầu :

- Đọc rành mạch, trôi chảy; bước đầu có giọng đọc phù hợp với tính cách của từng nhân vật ( Nhà Trò, Dế Mèn).

- Hiểu nội dung bài:Ca ngợi Dế Mèn có tấm lòng nghĩa hiệp - bênh vực người yếu.

- Phát hiện được những lời nói, cử chỉ cho thấy tấm lòng nghĩa hiệp của Dế Mèn; bước đầu biết nhận xét về một nhân vật trong bài. (trả lời được câu hỏi trong SGK)

II.Chuẩn bị: - Gv : Tranh SGK phóng to, bảng giấy hoặc (bảng phụ) viết sẵn câu, đoạn văn cần hướng dẫn luyện đọc.

 - HS : Xem trước bài trong sách.

III.Các hoạt động dạy - học:

 

doc 73 trang Người đăng haiphuong68 Lượt xem 656Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Lớp 4 - Tuần 12 - GV: Đoàn Thị Hạnh - Trường Tiểu học Cam Phú", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
MÔN: TẬP ĐỌC
 DẾ MÈN BÊNH VỰC KẺ YẾU
I.Mục đích yêu cầu :
- Đọc rành mạch, trôi chảy; bước đầu có giọng đọc phù hợp với tính cách của từng nhân vật ( Nhà Trò, Dế Mèn).
- Hiểu nội dung bài:Ca ngợi Dế Mèn có tấm lòng nghĩa hiệp - bênh vực người yếu.
- Phát hiện được những lời nói, cử chỉ cho thấy tấm lòng nghĩa hiệp của Dế Mèn; bước đầu biết nhận xét về một nhân vật trong bài. (trả lời được câu hỏi trong SGK)
II.Chuẩn bị: - Gv : Tranh SGK phóng to, bảng giấy hoặc (bảng phụ) viết sẵn câu, đoạn văn cần hướng dẫn luyện đọc.
 - HS : Xem trước bài trong sách.
III.Các hoạt động dạy - học:
Hoạt động dạy
Hoạt động học
1.Ổn định : Nề nếp
2. Bài cũ : Kiểm tra sách vở của hs.
3. Bài mới : Giới thiệu bài – Ghi đề.
HĐ1: Luyện đọc
- Gọi 1 HS khá đọc cả bài trước lớp.
- Yêu cầu HS nối tiếp nhau đọc theo đoạn đến hết bài ( 2 lượt).
- GV theo dõi và sửa sai phát âm cho HS, đồng thời khen những em đọc đúng 
-Ghi từ khó lên bảng,h.dẫn HS phát âm
- Yêu cầu HS luyện đọc theo cặp
- Thi đọc giữa các nhóm- GV nhận xét
- GV đọc diễn cảm cả bài 
HĐ2: Tìm hiểu bài:
 - Y/c HS đọc thầm từng đoạn và TLCH.
+ Đoạn 1:” 2 dòng đầu”.
H: Dế Mèn gặp Nhà Trò trong hoàn cảnh như thế nào?
H: Đoạn 1nói nên điều gì?
+ Đoạn 2:” 5 dòng tiếp theo”.
H: Tìm những chi tiết cho thấy chị Nhà Trò rất yếu ớt?
G: ” ngắn chùn chùn”: là ngắn đến mức quá đáng, trông rất khó coi.
Đoạn 2 nói nên điều gì?
+ Đoạn 3:” 5 dòng tiếp theo”.
H: Nhà Trò bị bọn nhện ức hiếp, đe doạ như thế nào?
G: “ thui thủi” : là cô đơn, một mình lặng lẽ không có ai bầu bạn.
H: đoạn 3 cho ta thấy điều gì? 
+ Đoạn 4:”còn lại”.
H: Những lời nói và cử chỉ nào nói lên tấm lòng nghĩa hiệp của Dế Mèn? (Câu hỏi này dành cho HS yếu)
H: Những cử chỉ trên cho thấy điều gì? 
- Yêu cầu HS đọc lướt toàn bài
H: Nêu một hình ảnh nhân hoá mà em thích, cho biết vì sao em thích?
 - Yêu cầu HS thảo luận nhóm bàn rút ra đại y ùcủa bài. - GV chốt ý- ghi bảng:
HĐ3: Luyện đọc diễn cảm .
- Gọi 4 HS đọc nối tiếp 4 đoạn.
- Gv hd HS luyện đọc diễn cảm.
- GV đọc mẫu đoạn văn trên. 
- Gọi HS luyện đọc diễn cảm theo cặp.
- Gọi1vài HS thi đọc diễn cảm trước lớp.
4.Củng cố:1 HS đọc lại bài và nhắc ND
5.Dặn dò : -Về nhà luyện đọc bài văn, chuẩn bị bài:” Tiếp theo”, tìm đọc tác phẩm Dế Mèn phiêu lưu kí.
Hát.
- Cả lớp mở sách, vở lên bàn. 
- Lắng nghe và nhắc lại đề bài.
-Học sinh đọc bài + chú giải
-Lớp theo dõi,Lắng nghe.
-Học sinh tiếp nối nhau đọc bài
- Thực hiện đọc ( 4 cặp), lớp nhận xét.
- Luyện phát âm
- Luyện đocï theo cặp
- Đại diện một số nhóm đọc, lớp n.xét
- HS theo dõi
- Đọc thầm theo nhóm bàn và TLCH
_ Lớp theo dõi – nhận xét và bs ý kiến.
 Dế Mèn đi qua một vùng cỏ xước thì nghe tiếng khóc tỉ tê,lại gần thì thấy chị Nhà Trò gục đầu khóc bên tảng đá cuội.
Ý 1:Dế Mèn gặp chị nhà trò
.thân hình chị bé nhỏ, gầy yếu,người bự những phấn như mới lột.Cánh chị mỏng, ngắn chùn chùn, quá yếu,lại chưa quen mở. Vì ốm yếu, chị kiếm bữa cũng chẳng đủ nên lâm vào cảnh nghèo túng .
Ý 2: Hình dáng chị Nhà Trò
trước đây mẹ Nhà Trò có vay lương ăn cuả bọn nhện. Sau đấy chưa trả được thì đã chết. Nhà Trò ôm yếu, kiếm không đủ ăn, không trả được nợ. Bọn nhện đã đánh Nhà Trò mấy bận. Lần này, chúng chăng tơ chặn đường, đe bắt chị ăn thịt.
Ý 3: Chị Nhà Trò bị bọn nhện ức hiếp, đe doạ.
+ Lời nói của Dế Mèn : Em đừng sợ. Hãy trở về với tôi đây. Đứa độc ác không thể cậy khoẻ ăn hiếp kẻ yếu.
+Cửchỉ và hành động của Dế Mèn:phản ứng mạnh mẽ xoè cả 2 càng ra;hành động bảo vệ, che chơ û: dắt Nhà Trò đi.
Ý 4: Tấm lòng nghĩa hiệp của Dế Mèn
Đại ý: Ca ngợi Dế Mèn có tấm lòng nghĩa hiệp – bênh vực người yếu, xoá bỏ áp bức, bất công.
- HS đocï nối tiếp đến hết bài, lớp nhận xét,tìm ra giọng đọc của từng đoạn
- Theo dõi
-Luyện đọc diễn cảm theo cặp.
-HS thi đọc diễn cảm trước lớp.
H: Qua bài học hôm nay, em học được gì ở nhân vật Dế Mèn?
- GV kết hợp giáo dục HS. NX tiết học.
RÚT KINH NGHIỆM TIẾT DẠY:
Ngày soạn : 22 / 8 / 2009
Ngày dạy : 24 / 8 / 2009
MÔN: TOÁN
ÔN TẬP CÁC SỐ ĐẾN 100 000
I. Mục tiêu : Yêu cầu cần đạt:
+ Đọc, viết được các số đến 100 000. 
+ Biết phân tích cấu tạo số.
II. Chuẩn bị : - Gv : Bảng phụ.
 - HS : Xem trước bài.
III. Các hoạt động dạy - học :
Hoạt động dạy
Hoạt động học
1. Ổn định : Nề nếp lớp.
2. Bài cũ : Kiểm tra sách vở của học sinh.
3. Bài mới : Giới thiệu bài, ghi đề.
“Trong chương trình toán lớp 3, các em đã được học đến số nào? (100 000). Trong giờ học này chúng ta cùng ôn tập về các số đến 100 000”.
HĐ1:Ôân lại cách đọc số, viết số và các hàng.
- GV viết số 83 251,yêu cầu HS đọc và nêu rõ chữ số hàng đơn vị,hàng chục, hàng trăm, hàng nghìn, hàng chục nghìn là chữ số nào?
- Tương tự với các số: 83 001,80 201, 80 001
- Cho HS nêu quan hệ giữa 2 hàng liền kề.
(VD: 1 chục = 10 đơn vị;1 trăm = 10 chục;)
- Gọi một vài HS nêu : các số tròn chục, tròn trăm, tròn nghìn, tròn chục nghìn.
HĐ2 : Thực hành làm bài tập.
Bài 1:
- Gọi HS nêu yêu cầu, sau đó tự làm bài vào vở.
- Theo dõi HS làm bài.
- Gọi 2 HS lên bảng sửa bài. 
- Yêu cầu HS nêu quy luật của các số trên tia số “a” và các số trong dãy số “b”
H:Các số trên tia số được gọi là những số gì?
H: Hai số đứng liền nhau trên tia số hơn kém nhau bao nhiêu đơn vị?
H: Các số trong dãy số “b” là những số gì?
H: Hai số đứng liền nhau trong dãy số “b” hơn kém nhau bao nhiêu đơn vị?
- Chữa bài trên bảng cho cả lớp.
Bài 2:
- Yêu cầu HS tự làm bài.
- Chữa bài cho cả lớp.
- Yêu cầu HS đổi chéo vở kiểm tra.	
Bài 3:
- Gọi 1 HS đọc bài mẫu “a”, 1 HS đọc bài mẫu “b”và nêu yêu cầu của bài.	
- Cho HS tự phân tích cách làm và làm bài vào vở.
- Theo dõi giúp đỡ HS yếu.
- Chữa bài, yêu cầu HS sửa bài nếu sai.
Bài 4:
- Gọi 1 HS nêu yêu cầu của bài.
H: Muốn tính chu vi của một hình ta làm như thế nào? 
- Cho HS nêu các hình ở bài tập 4.
- Gv gợi ý: vận dụng công thức tính chu vi hình chữ nhật và hình vuông để tính.
- Yêu cầu HS tự làm bài rồi chữa.
- Chữa bài cho cả lớp, yêu cầu sửa bài.
4.Củng cố : - Chấm bài, nhận xét.
- Gọi vài em nhắc lại cách tính chu vi HCN, HV. - Nhận xét tiết học.
5. Dặn dò : Về làm bài luyện thêm, chuẩn bị :”Tiếp theo”.
Hát
- Mở sách, vở học toán.
- Theo dõi.
- HS nhắc lại đề.
- 2 HS đọc và nêu, lớp theo dõi: 
số1 hàng Đơn vị, số 5 hàng chục, số 2 hàng trăm, số 3 hàng nghìn, số 8 hàng chục nghìn,
- Vài HS nêu: 
- 10,20,30,40,50,..
- 100,200,300,400, 500,
- 1 000, 2 000, 3 000, 4 000,
- 10 000, 20 000, 30 000,
- 1 HS nêu:
a) Viết số thích hợp vào các vạch của tia số.
b) Viết số thích hợp vào chỗ chấm.
- Cả lớp làm vào vở bài tập.
- 2 HS lên bảng làm bài tập.
..các số tròn chục nghìn.
.10 000 đơn vị.
..số tròn nghìn.
1000 đơn vị.
- Theo dõi và sửa bài nếu sai.
- Cả lớp làm vào vở bài tập.
- HS lần lượt lên bảng làm.
- HS kiểm tra lẫn nhau.
- Theo dõi và sửa bài nếu sai.
- 2 HS đọc, lớp theo dõi.
a) Viết số thành tổng các nghìn, trăm, chục, đơn vị.
b) Viết tổng các nghìn, trăm, chục, đơn vị thành số theo mẫu.
- HS tự làm bài vào vở, sau đó lần lượt lên bảng làm, lớp theo dõi, nhận xét.
-Thực hiện sửa bài.
- HS nêu yêu cầu bàitập 4:
tính tổng độ dài các cạnh của hình đó.
hình tứ giác, hình chữ nhật và hình vuông.
- HS làm vào vở BT, sau đó đổi vở kiểm tra chéo.
-Thực hiện sửa bài.
- Lắng nghe.
- 2 em nhắc lại.
- Lắng nghe, ghi nhận.
RÚT KINH NGHIỆM TIẾT DẠY:
MÔN: KHOA HỌC 
CON NGƯỜI CẦN GÌ ĐỂ SỐNG?
I. Mục tiêu : Yêu cầu cần đạt:
	- Nêu được con người cần thức ăn, nước uống, không khí, ánh sáng, nhiệt độ để sống.
	- Kể ra một số điều kiện vật chất và tinh thần mà chỉ con người mới cần trong cuộc sống.
 - Có ý thưcù giữ gìn vệ sinh môi trường
II. Chuẩn bị : - Gv: Hình trang 4,5 SGK, Phiếu học tập, phiếu trò chơi.
 - HS : Xem trước bài.
III. Các hoạt động dạy - học :
Hoạt động dạy
Hoạt động học
1. Ổn định : Chuyển tiết.
2. Bài cũ : Kiểm tra sách vở của HS.
3. Bài mới: Giới thiệu bài, ghi đề.
HĐ1 : Động não.
Bước 1:
- Yêu cầu HS kể ra những thứ các em cần dùng hàng ngày để duy trì sự sống của mình.
- GV nghe và ghi tất cả các ý kiến lên bảng.
Bước 2: GV tóm tắt lại các ý kiến của HS và rút ra nhận xét chung.
Kết luận: SGK
HĐ2 : Làm việc với phiếu học tập và SGK.
Bước 1:Làm việc với phiếu học tập theo nhóm.
- GV phát phiếu học tập và hướng dẫn HS làm việc theo nhóm.
- Theo dõi các nhóm làm việc, giúp đỡ nhóm còn lúng túng.
Bước 2: Chữa bài tập cho cả lớp.
-Gọi đại diện1-2nhóm trình bày kết quả trước lớp
Đáp án: Những yếu tố cần cho sự sống
Không khí
Nước
Aùnh sáng
Nhiệt độ( thích hợp với từng đối tượng).
Thức ăn( phù hợp với từng đối tượng).
Nhà ở
Tình cảm gia đình
Phương tiện giao thông
Tình cảm bạn bè
 Quần áo
 Trường học
 Sách báo
 Đồ chơi 
Bước 3: Thảo luận cả lớp.
- Dựa vào kết quả phiếu học tập. Yêu cầu HS mở SGK và trả lời câu hỏi.
H: Như mọi sinh vật khác, con người cần gì để duy trì sự sống của mình?
H: Hơn hẳn những sinh vật khác, con người còn cần những gì?
Kết luận : SGK
HĐ3:Trò chơi cu ... ng dạy –học :
 1)Ổn định: Hát
 2)Bài cũ:(5 phút)
 -Khi kể lại hành động của từng nhân vật cần chú ý điều gì?
 -2 Hs kể lại câu chuyện đã giao.
3) Bài mới:GV giới thiệu bài –Ghi đề.
HOẠT ĐỘNG DẠY
HOẠT ĐỘNG HỌC
* Hoạt động 1:(10 phút)
 GV yêu cầu HS đọc đoạn văn.
 GV phát phiếu-Nêu yêu cầu 
 1)Ghi vắn tắt ngoại hình củaNhà Trò:
 -Sức vóc:
 -Thân hình:
 -Cánh:
 -Trang phục:
2)Ngoại hình của Nhà Trò nói lên điều gì?ø
 -GV kết luận:Những đặc điểm về ngoại hình có thể góp phần nói lên tính cách hoặc thân phận của nhân vật đó.
 -Rút ra ghi nhớ(sgk)
 Hoạt động 2:(15 phút)luyện tập
 Bài 1:Gọi HS nêu yêu cầu bà
 -GV phát mỗi nhóm một tờ giấy có yêu cầu:
1)Chi tiết tả đặc điểm và ngoại hình của chú bé liên lạc:
 2)Chi tiết ấy nói lên :
 -Gvsửa bài –Đánh giá kết quảcủa từng nhóm.
 Qua bài tập Gvkhắc sâu thêm cho Hs thấy được:Ngoại hình của nhân vật có thể nói lên tính cách hoặc thân phận của nhân vật đó.
 Bài 2:
 -Gv treo tranh minh họatruyện thơ “Nàng tiên ốc” và yêu cầu:Kể một đoạn có kết hợp tả ngoại hình của nhân vật. 
 -GV nhận xét chung –Tuyên dương những HS kể hay.
 -3HS đọc nối tiếp.
 -HShoạt động nhóm.
 -Đại diện nhóm trình bày.
 -Nhóm khác bổ sung để hoàn chỉnh .
 1)Ngoại hình Nhà Trò:
 -Sức vóc:gầy yếu quá
 -Thân hình :bé nhỏ,người bự những phấn như mới lột.
 -Cánh:mỏng như cánh bướm non ,ngắn chùn chùn.
2)Ngoại hình của Nhà Trònói lên:
 -Tính cách:yếu đuối.
 -Thân phận:tội nghiệp,đáng thương ,dễ bị bắt nạt.
 -3HS đọc ghi nhớ.
 -2 Hs nêu yêu cầu của bài tập.
 -HS hoạt động nhóm(4nhóm)
 -Các nhóm dán kết quả lên bảng .
 1)Ngoại hình:Người gầy,tóc búi ngắn,hai túi áo cánh nâu trễ xuống tận đùi,quần ngắn tới phần đầu gối,đôi bắp chân nhỏ luôn độngđậy,đôi mắt sáng và xếch.
2)Những chi tiết đó cho thấy:chú bé là con của mộtgia đình nông dân nghèo,quen chịu vất vả.
 -HS khá, giỏi kể .
 -Lớp nhận xét bổ sung những thiếu sót.
4)Củng cố:(5phút)
 -Khi tả ngoại hình nhân vật cần chú ý tả những gì?
 -Tại sao khi tả ngoại hình của nhân vật chỉ nên tả những đặc điểm tiêu biểu?
5)Dặn dò:
 -Học ghi nhớ
 -Viết lại bài tập 2 vào vở.
 RÚT KINH NGHIỆM TIẾT DẠY:
.........
MÔN: KHOA HỌC
CÁC CHẤT DINH DƯỠNG CÓ TRONG THỨC ĂN
VAI TRÒ CỦA CHẤT BỘT ĐƯỜNG
I: Mục tiêu: Yêu cầu cần đạt:
- Kể tên các chất dinh dưỡng có trong thức ăn:chất bột đường, chất đạm, chất béo, vitamin, chất khoáng. 
- Kể tên những thức ăn chứa nhiều chất bột đường:gạo, bánh mì, khoai ,ngô, sắn, 
- Nêu được vai trò của chất bột đường đối với cơ thể: cung cấp năng lượng cần thiết cho mọi hoạt động và duy trì nhiệt độ cơ thể.
 II: Đồ dùng dạy _- Học - Hình minh họa SGK trang 10,11
 - Phiếu học tập Các thẻ có ghi chữ :
Cá 
N.cam
Tôm 
Đậu 
Trứng	
Gà
Rau
Gà 
Sữa 
II: Các họat động dạy _ Học 
	1: Ổn định : Hát 
	2: Bài cũ : Chức năng của các cơ quan tham gia quá trình trao đổi chất .
Gọi 2 HS lên bảng
	H: Hãy kể tên các cơ quan tham gia vào quá trình trao đổi chất	?
	H: Gỉai thích sơ đồ sự trao đổi chất của cơ thể người ?
- Nhân xét, ghi điểm
	3: Bài mới : Giới thiệu bài _ Ghi đề 
 Họat động của GV 
 Họat động của HS 
*Họat động1:Phân lọai thức ăn và đồ uống 
+ Cho HS quan sát tranh 10 SGK
H: Thức ăn đồ uống nào có nguồn gốc động vật,thức ăn đồ uống có nguồn gốc thực vật 
_ Gọi lần lượt HS lên xếp thẻ ghi tên thức ăn,đồ uống vào đúng cột phân lọai 
_ Yêu cầu HS nói tên các lọai thức ăn khác có nguồn gốc động vật và thực vật
_ Tuyên dương những HS tìm được nhiều lọai thức ăn và phân lọai đúng nguồn gốc 
+Họat động cả lớp 
- Cho HS đọc phần bạn cần biết SGK / 10 
H: Người ta còn có cách nào để phân lọai thức ăn nữa ? 
H:Theo cách này thức ăn chia thành mấy nhóm? Đó là những nhóm nào ?
H: Vậy có mấy cách phân loại thức ăn ? Dựa vào đâu để phân lọai như vậy ?
Ngoài ra còn có nhiều thức ăn còn chứa chất xơ và nước 
Họat động 2: Các lọai thức ăn có chứa nhiều bột đường và vai trò của chúng 
+Họat động theo nhóm ( 6 em )
Yêu cầu HS quan sát các tranh11 SGK
+Câu hỏi thảo luận :
Câu 1: Kể tên những thức ăn giàu chất bột ở các tranh 11 SGK
Câu 2: Kể tên một số lọai thức ăn hằng ngày em ăn có chứa chất đường ,bột ?
_ GV hướng dẫn HS làm việc cá nhân 
+ Phát phiếu học tập cho HS 
+ GV tiến hành sửa bài tập_ chấm bài 
4 : Củng cố -_Dặn dò : Về đọc nội dung bạn cần biết trang 11 SGK
_ Liên hệ giáo dục 
+ HS quan sát tranh 
+ Lần lượt HS lên bảng gắn thẻ và ghi bổ sung tên lọai thức ăn ,đồ uống
NGUỒN GỐC
Thực vật 
 Động vật 
Đậu cô ve 
Trứng ,tôm
Rau cải
cá
Chuối ,táo
Thịt lợn ,thịt bò
Bánh mì,bún
Cua ,tôm 
Bánh phở ,cơm
Trai ,ốc
Khoai tây ,
ếch
Sắn ,
Sữa bò tươi
Sữa đậu nành 
hến
- HS đọc _ lớp theo dõi 
-Người ta phân lọai thức ăn dựa vào chất dinh dưỡng chứa trong TĂ đó 
+ Theo cách này người ta chia thành 4 nhóm :
Nhóm thức ăn chứa nhiều bột đường 
Nhóm thức ăn chứa nhiều chất đạm 
Nhóm thức ăn chứa nhiều chất béo 
Nhóm thức ăn chứa nhiều vi- ta- min và chất khóang 
+ Có 2 cách phân lọai thức ăn. Dựa vào nguồn gốc và dựa vào lượng các chất dinh dưỡng có chứa trong các thức ăn đó 
HS làm nhóm – thảo luận và báo cáo kết quả 
+ gạo , bánh mì ,mì sợi , ngô ,miến ,bánh quy , bánh phở ,bún
+.cơm ,bánh mì ,chuối ,đường ,phở 
+ HS làm bài 
HS nghe 
 RÚT KINH NGHIỆM TIẾT DẠY:
.........
MÔN: ĐẠO ĐỨC(2)
TRUNG THỰC TRONG HỌC TẬP (TIẾT 2)
I. Mục tiêu : Yêu cầu cần đạt:
	- Giúp học sinh nhận thức được cần phải trung thực trong học tập. Trung thực trong học tập là không dối trá, gian lận bài làm, bài thi, bài kiểm tra.
	- Hình thành và rèn cho học sinh thói quen biết trung thực trong học tập.
	- Học sinh biết đồng tình, ủng hộ những hành vi trung thực và phê phán những hành vi thiếu trung thực trong học tập.
II. Chuẩn bị : - GV : Tranh vẽ, bảng phụ.
 - HS : Xem trước bài, sưu tầm các mẩu chuyện, tấm gương về sự trung thực trong học tập.
III. Hoạt động dạy và học
Hoạt động dạy
Hoạt động học
1.Ổn định : Chuyển tiết 
2. Bài cũ :
H. Hãy nêu những hành vi của bản thân em mà em cho là trung thực?
H. Tại sao cần phải trung thực trong học tập?
- GV nhận xét, ghi điểm
3.Bài mới : Giới thiệu bài – Ghi đề .
HĐ1 : Kể tên những việc làm đúng sai
-Tổ chức cho học sinh làm việc theo nhóm (4 em).Yêu cầu các học sinh trong nhóm lần lượt nêu tên ba hành động trung thực, ba hành động không trung thực.
- Yêu cầu các nhóm dán kết quả thảo luận lên bảng, đại diện các nhóm trình bày, nhóm bạn nhận xét bổ sung.
* GV kết luận : Trong học tập chúng ta cần phải trung thực, thật thà để tiến bộ và mọi người yêu quí.
Hoạt động 2: Xử lí tình huống.
- Yêu cầu HS thảo luận nhóm 2 em tìm cách xử lí cho mọi tình huống và giải thích vì sao lại giải quyết theo cách đó ở bài tập 3 SGK.
- Đại diện các nhóm trả lời 3 tình huống và giải thích vì sao lại xử­ lí như thế.
- GVtóm tắt các cách giải quyết :
a) Chịu nhận điểm kém rồi quyết tâm học để gỡ lại.
b) Báo lại cho cô giáo biết để chữa lại cho đúng.
c) Nói bạn thông cảm, vì làm như vậy là không trung thực trong học tập.
- GV nhận xét khen ngợi các nhóm.
- Yêu cầu HS đọc phần ghi nhớ SGK.
HĐ3: Làm việc cá nhân bài tập 4 (SGK).
- Gọi HS nêu yêu cầu bài tập 4 trong SGK.
- Yêu cầu HS làm việc cá nhân bài tập 4. 
- GV lắng nghe HS trình bày và kết luận:
H. Qua các mẩu chuyện bạn kể các em học tập được gì ?
H. Để trung thực trong học tập ta cần phải làm gì?
GV kết luận : Việc học tập sẽ thực sự giúp em tiến bộ nếu em trung thực.
4. Củng cố : 1 học sinh nhắc lại ghi nhớ.
H. Thế nào là trung thực trong học tập? Vì sao phải trung thực trong học tập.
 - Giáo viên nhận xét tiết học.
5. Dặn dò : - Chuẩn bị tiết sau.
Trật tự
- 2 HS lên bảng trả lời 
- Lắng nghe và nhắc lại .
-học sinh làm việc theo nhóm, thư kí nhóm ghi lại kết quả.
- Các nhóm dán kết quả và nhận xét bổ sung cho bạn.
- Học sinh lắng nghe, nhắc lại.
- Thảo luận nhóm 2 em.
- Trình bày ý kiến thảo luận, mời bạn nhận xét.
- HS theo dõi.
- Nêu yêu cầu bài
- Làm việc cá nhân, trình bày trước lớp
- Cả lớp theo dõi nhận xét, bổ sung
- Học sinh trả lời
- 2 -3 học sinh nhắc lại
-1 học sinh nhắc lại
 2-3 học sinh trả lời
- Lắng nghe, ghi nhận.
- Nghe và ghi bài.
RÚT KINH NGHIỆM TIẾT DẠY:
.........
SINH HOẠT LỚP TUẦN 2
I)MỤC TIÊU:
-Đánh giá các hoạt động tuần qua ,đề ra kế hoạch tuần đến.
-Rèn kỹ năng sinh hoạt tập thể.
-GDHS ý thức tổ chức kỉ luật ,tinh thần làm chủ tập thể.
II)CHUẨN BỊ:Nội dung sinh hoạt
III)CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC:
1)Đánh giá các hoạt động tuần qua:
a)Hạnh kiểm:
-Các em có tư tưởng đạo đức tốt.
-Đi học chuyên cần ,biết giúp đỡ bạn bè.
b)Học tập:
-Các em có ý thức học tập tốt,hoàn thành bài trước khi đến lớp.
-Truy bài 15 phút đầu giờ tốt
-Một số em có tiến bộ chữ viết
c)Các hoạt động khác:
-Tham gia sinh hoạt đội, sao đầy đủ.
2)Kế hoạch tuần 3:
-Duy trì tốt nề nếp qui định của trường, lớp.
-thực hiện tốt Đôi bạn học tập để giúp đỡ nhau cùng tiếnbộ.
IV)CỦNG CỐ-DẶN DÒ:
-Chuẩn bị bài vở thứ hai đi học
Nhận xét:

Tài liệu đính kèm:

  • docGiao an lop 4 tuan 12 moi nhat.doc