Giáo án dạy học các môn Tuần 26 - Khối 4

Giáo án dạy học các môn Tuần 26 - Khối 4

Tiết 1: Chào cờ:

Tiết 2:Tập đọc :

 THẮNG BIỂN

I. Mục đích - yêu cầu:

1. Đọc thành tiếng:

- Đọc đúng: rào rào, ầm ĩ. dữ dội, quấn chặt,.

- Đọc trôi chảy, lưu loát toàn bài. Biết đọc diễn cảm bài văn với giọng gấp gáp , căng thẳng, cảm hứng, ngợi ca.

2. Đọc hiểu:

- Hiểu nghĩa cán từ: mập, vẹt, xung kích, chão,.

- Hiểu nội dung: Ca ngợi lòng dũng cảm, ý chí quyết thắng của con người trong cuộc đấu tranh chống thiên tai, bảo vệ con đê, bảo vệ cuộc sống yên bình.

II. Đồ dùng dạy học: Tranh minh hoạ SGK.

 

doc 26 trang Người đăng haiphuong68 Lượt xem 516Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án dạy học các môn Tuần 26 - Khối 4", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 26
Thứ hai ngày 9 tháng 3 năm 2009
Tiết 1: Chào cờ:
Tiết 2:Tập đọc :
 thắng biển
I. Mục đích - yêu cầu:
1. Đọc thành tiếng:
- Đọc đúng: rào rào, ầm ĩ. dữ dội, quấn chặt,...
- Đọc trôi chảy, lưu loát toàn bài. Biết đọc diễn cảm bài văn với giọng gấp gáp , căng thẳng, cảm hứng, ngợi ca.
2. Đọc hiểu:
- Hiểu nghĩa cán từ: mập, vẹt, xung kích, chão,...
- Hiểu nội dung: Ca ngợi lòng dũng cảm, ý chí quyết thắng của con người trong cuộc đấu tranh chống thiên tai, bảo vệ con đê, bảo vệ cuộc sống yên bình.
II. Đồ dùng dạy học: Tranh minh hoạ SGK.
III.Các hoạt động dạy- học :
Hoạt động dạy
A. Kiểm tra bài cũ: 
- Gọi HS đọc thuộc lòng “ Bài thơ về tiểu đội xe không kính” .
 B.Bài mới:
1. Giới thiệu bài:
- Cho HS quan sát tranh và giới thiệu.
2. HD luyện đọc và tìm hiểu bài:
a. Luyện đọc:
- Gọi HS đọc cả bài.
- Y/c HS chia đoạn.
- Gọi HS đọc nối tiếp đoạn: 
- Y/c HS luyện đọc nối tiếp theo cặp.
- GVđọc diễn cảm toàn bài.
b.HD tìm hiểu bài thơ. 
- Gọi HS đọc đoạn 1.
+ Tìm từ ngữ, hình ảnh trong đoạn văn nói lên sự đe doạ của cơn bão biển.
- Y/c HS nêu ý đoạn 1.
- Gọi HS đọc đoạn 2
+ Cuộc tấn công dữ dội của cơn bão được miêu tả như thế nào?
+ Tác giả đã sử dụng biện pháp nghệ thuật gì để miêu tả hình ảnh biển cả ? Các biện pháp đó có tác dụng gì ?
 - Y/c HS nêu ý đoạn 2
- Y/c HS đọc đoạn 3.
- Những từ ngữ nào thể hiện lòng dũng cảm, sức mạnh và chiến thắng của con người trớc cơn bão biển.
- Nêu ý đoạn 3.
- Tranh minh hoạ thể hiện nội dung nào trong bài.
+ Cuộc chiến đấu giữa con người với cơn bão được mô tả theo trình tự nào?
- Gọi HS nêu đại ý toàn bài.
 c. Hướng đẫn HS luyện đọc diễn cảm. 
- Y/c HS đọc và nêu cách đọc từng đoạn.
+ Y/c HS luyện đọc và thi đọc diễn cảm. 
C.Củng cố - dặn dò:
- Chốt lại ND và nhận xét tiết học. 
Hoạt động học
- 2HS đọc thuộc lòng bài thơ .
 + HS khác nhận xét.
 - HS mở SGK, theo dõi bài .
 - 1 HS đọc cả bài.
 - 3 HS nối tiếp đọc 3 đoạn.
 + Lượt 1: Đọc nghỉ hơi đúng nhịp các câu thơ.
 + Lượt 2: Đọc hiểu nghĩa các từ ngữ khó : mập, cây vẹt, chão, xung kích.
 - HS luyện đọc nối tiếp bài thơ.
 - Theo dõi GV đọc bài. 
 - 1 HS đọc trước lớp, lớp đọc thầm.
 +Cơn bão có sức phá huỷ tưởng như không có gì cản nổi, như 1 đàn cá voi lớn
 ý 1: Cơn bão biển đe doạ.
 - 1HS đọc trước lớp
 - ... như một đàn cá voi lớn, sóng tràn...., vụt vào..., một bên là.... với tinh thần quyết tâm chống giữ
 + Tác giả dùng biện pháp nghệ thuật so sánh con cá mập đớp con cá chim nhỏ bé, như 1 đàn voi lớn. 
 + Nhân hoá: biển cả như nuốt tươi...giáo giận dữ điên cuồng.Tạo nên những hình ảnh rõ nét sinh động, gây ấn tượng mạnh mẽ.
 ý 2: Cơn bão biển tấn công.
 - Cả lớp đọc thầm.
 - Hơn hai chục thanh niên.... quãng đê sống lại.
 ý3: Con người quyết chiến, quyết thắng cơn bão.
 - Tranh minh hoạ đoạn 3.
 Trình tự: biển đe doạ con đê, con người thắng biển, ngăn được dòng lũ, cứu sống đê.
 Đại ý: Bài văn ca ngợi lòng dũng cảm, ý chí ý quyết thắng của con người trong cuộc đấu tranh chống thiên tai, bảo vệ con đê, bảo vệ cuộc sống yên bình.
 - 3 HS đọc nối tiếp 3 đoạn:
 Đ1: Giọng chậm rãi, 
 Đ2: Giọng gấp gáp, 
 Đ3: Giọng hối hả, gấp gáp.
 - HS luyện đọc theo cặp, vài HS thi đọc. 
- HS đọc bài và nhắc lại ND bài học . 
 * VN : ÔN bài 
 Chuẩn bị bài sau .
Tiết 3: Toán:
 luyện tập 
I. Mục tiêu: Giúp HS :
- Rèn kĩ năng thực hiện phép chia phân số .
- HS làm thành thạo phép chia và vận dụng giải toán.
II. Đồ dùng dạy học: VBT + SGK
III. Các hoạt động dạy học :
Hoạt động dạy
A. Kiểm tra bài cũ: 
- Gọi HS lên bảng làm BT.
- Gọi HS phát biểu quy tắc chia 2 PS.
B. Bài mới: 
* HĐ1: Giới thiệu bài:
 - Nêu mục tiêu tiết học.
* HĐ2: Luyện tập.
- Gọi HS nêu yêu cầu bài tập.
-Y/c HS làm bài tập.
Bài1: Gọi HS nêu yêu cầu.
- Gọi HS lên bảng chữa bài.
- Nhận xét, chữa bài củng cố cách làm.
- Lưu ý HS: thực hiện phép chia rồi rút gọn kết quả.
Bài2: Gọi HS nêu yêu cầu.
- Lưu ý HS : Các quy tắc “tìm x” tương tự như đối với số tự nhiên .
- Gọi HS lên bảng chữa bài.
- Nhận xét, củng cố cách làm.
Bài 3: Gọi HS đọc đề bài.
- HDHS nêu tóm tắt.
- Gọi HS lên bảng chữa bài.
Bài 4: Gọi HS nêu yêu cầu.
- Gọi HS lên bảng chữa bài và giải thích cách làm.
- Nhận xét chữa bài, củng cố cách làm.
* HĐ3. Củng cố dặn dò:
- Nhận xét, chốt lại KT.
- Dặn dò HS.
Hoạt động học
- 2HS lên bảng làm và nêu quy tắc
: = : =
+ HS khác nhận xét .
- HS mở SGK, theo dõi bài .
- HS nối tiếp nêu yêu cầu.
- Cả lớp làm bài 
- 1 HS nêu yêu cầu.
- 4HS lên bảng chữa bài
- Nhận xét bài trên bảng .
- HS nêu yêu cầu . 
- HS làm bài.
- 2 HS lên bảng chữa bài
 - HS nhắc lại quy tắc.
- 1 HS đọc đề bài.
- HS nêu tóm tắt.
-1 HS lên bảng chữa bài.
- 1 HS nêu yêu cầu.
- 1 HS lên bảng chữa bài và giải thích cách làm.
* VN : Ôn bài 
 Chuẩn bị bài sau.
 Tiết 4: Lịch sử:
Cuộc khẩn hoang ở đàng trong
I. Mục tiêu: Giúp HS :
- Từ thế kỷ XVI, các Chúa Nguyễn đã đẩy mạnh việc khẩn hoang từ sông Gianh trở vào Nam bộ ngày nay.
- Cuộc khẩn hoang từ thế kỷ XVI đã dần dần mở rộng sản xuất ở các vùng hoang hoá.
- Nhân dân các vùng khẩn hoang sống hoà hợp với nhau.
- Tôn trọng sắc thái văn hoá của các dân tộc.
II.Đồ dùng dạy học: Bản đồ Việt Nam , kẻ sẵn bảng ghi nội dung so sánh.
III.Các hoạt động dạy- học :
Hoạt động dạy
A. Kiểm tra bài cũ: 
- Cuộc chiến tranh Trịnh – Nguyễn diễn ra như thế nào?
- Nhận xét cho điểm.
B.Bài mới:
* GTB : Nêu mục tiêu tiết học. 
- Gọi HS lên chỉ bản đồ địa phận Đàng Trong, Đàng ngoài.
* HĐ1: Các chúa Nguyễn tổ chức khai hoang.
- Gọi HS đọc bài SGK và trả lời câu hỏi:
- Ai là lực lượng chủ yếu trong cuộc khẩn hoang ở Đàng Trong?
- Chính quyền chúa Nguyễn đã có biện pháp gì giúp dân khẩn hoang/
- Đoàn người đi những nơi đâu?
- GV chỉ trên bản đồ những địa điểm đoàn khẩn hoang đi đến.
- Người đi khẩn hoang đã làm gì ở những nơi học đến.
 * HĐ2:Kết quả cuộc khẩn hoang.
- Y/c HS so sánh tình hình đất đai của Đàng Trong và sau cuộc khẩn hoang.
 - GV củng cố nêu nội dung bài học.
- Gọi HS đọc bài học SGK.
C.Củng cố - dặn dò: 
- Nhận xét tiết học.
- Dặn dò HS chuẩn bị bài sau.
Hoạt động học
 - 2HS nêu miệng câu TL.
 + HS khác nhận xét.
 - HS mở SGK, theo dõi bài học .
 - 2 HS lên bảng chỉ
 - HS đọc bài trong SGK 
 - nông dân, quân lính.
 - Được cung cấp lương thực....khẩn hoang
 - Đi đến Phú Yên, Khánh Hoà, Nam Trung Bộ đến Tây Nguyên.
 - Theo dõi trên bản đồ.
 - Lập làng, lập ấp mới, vỡ đất để trồng trọt, chăn nuôi, buôn bán.
 - HS so sánh và nêu.
 - Tóm tắt ND bài học . 
 - 2 HS đọc nội dung bài học.
* VN : Ôn bài
 Chuẩn bị bài sau .
 Tiết 5: Âm nhạc:
Thứ ba ngày 10 tháng 3 năm 2009
 Tiết 2: Toán: 
luyện tập 
I. Mục tiêu: Giúp HS :
- Rèn kĩ năng thực hiện phép chia phân số .
- Biết cách tính và viết gọn phép tính một số tự nhiên chia cho một phân số.
II. Đồ dùng dạy học: VBT + SGK
III. Các hoạt động dạy- học :
Hoạt động dạy
A. Kiểm tra bài cũ: 
 - Gọi HS nêu quy tắc chia PS.
B.Bài mới : 
* HĐ1: GTB: Nêu mục tiêu tiết học. 
* HĐ2: Luyện tập.
- Y/c HS làm bài và chữa bài.
Bài1: Gọi HS nêu yêu cầu.
- Lưu ý HS tính kết qủa rồi ghi vào ô trống.
 - Gọi HS lên bảng chữa bài.
- Nhận xét, chữa bài củng cố cách làm.
Bài 2: Gọi HS nêu yêu cầu.
- HDHS làm mẫu và trình bày theo cách ngắn gọn.
- Gọi HS lên bảng chữa bài.
- Nhận xét, củng cố nội dung bài tập.
 Bài 3: Gọi HS đọc bài toán.
- HD HS xác định yêu cầu.
- Gọi HS lên bảng chữa bài.
- Nhận xét, củng cố cách làm.
 * HĐ3:Củng cố - dặn dò: 
- Chốt lại ND và nhận xét tiết học.
Hoạt động học
- 2HS nhắc lại quy tắc.
 - HS mở SGK, theo dõi bài học .
 - HS nắm y/c của bài tập, làm vào vở và chữa bài .
 - 1 HS nêu yêu cầu.
 - 2 HS lên bảng chữa bài.
 - 1 HS nêu yêu cầu
 - HS theo dõi và làm theo mẫu
 - 4 HS lên bảng chữa bài.
 - HS khác nhận xét .
 - 1 HS đọc đề bài trước lớp, lớp đọc thầm.
 - HS xác định yêu cầu và lập KH giải.
- 1 HS lên bảng chữa bài,
Giải
Chiều dài hình chữ nhật là:
2: = 4 (m)
Đáp số: 4m
 + HS khác so sánh kết quả, nhận xét . 
 - HS nhắc lại nội dung bài học .
 * VN : Ôn bài
 Chuẩn bị bài sau.
Tiết 4: Chính tả:
Tuần 26
I.Mục đích yêu cầu: 
- Nghe và viết đúng chính tả, trình bày đúng một đoạn từ "Mặt trời lên cao ....chống giữ" trong bài “Thắng biển”. 
- Làm đúng các bài tập biệt : in/inh . 
- GDHS lòng dũng cảm, tinh thần đoàn kết chống lại sự nguy hiểm do thiên nhiên gây ra để bảo vệ cuộc sống con người.
II. Đồ dùng dạy học: SGK + VBT
III.Các hoạt động dạy- học :
Hoạt động dạy
A. Kiểm tra bài cũ: 
- GV đọc cho HS viết: rõ ràng, gió, dãi dầu .
- Nhận xét, chữa bài cho HS.
B. Bài mới: 
1. GTB: Nêu mục tiêu tiết học. 
2. HD HS nghe, viết 
- Gọi HS đọc bài chính tả Thắng biển .
 - Qua đoạn văn em thấy hình ảnh cơn bão biển hiện ra như thế nào?
- Đọc cho HS viết các tiếng dễ viết sai Lan rộng, vật lộn, dữ dội, điên cuồng,  
- Y/C HS gấp SGK, GV đọc từng câu để HS viết bài vào vở .
- GV đọc cho HS soát bài.
- GV chấm và nhận xét. 
 3. HD HS làm bài tập: 
Bài2b: Y/C HS nêu đề bài: Tìm tiếng có vần in và inh sao cho tạo ra từ có nghĩa .
+ Y/C HS thi tiếp sức .
+ GV nhận xét KQ bài của HS . 
C.Củng cố - dặn dò:
 - Nhận xét tiết học.
- Dặn HS chuẩn bị bài sau.
Hoạt động học
 - 2HS lên bảng viết bài .
 + HS khác nhận xét .
 - HS mở SGK theo dõi.
 - HS đọc thầm bài chính tả và phần chú giải .
+ HS nêu: Cuộc chiến đấu quyết liệt giữa con người với cơn bão biển .
 + HS luyện viết các từ vào nháp.
 - HS gấp sách ,viết bài cẩn thận.
 - Cùng bạn soát lỗi chéo cho nhau .
 - 1/3 số HS được chấm bài.
 * Làm bài tập 2a tại lớp. 
 - HS đọc đề bài .
+ Chia làm ba đội chơi :Nối tiếp nhau điền từ : 
VD : lung linh, giữ gìn, lặng thinh, gia đình, 
 + HS khác đọc KQ, nhận xét .
 * VN : Ôn bài 
 Chuẩn bị bài sau .
Tiết 3:Luyện từ và câu:
 luyện tập về câu kể ai là gì ?
I.Mục đích - yêu cầu:
 - Tiếp tục luyện tập về câu kể Ai là gì ? tìm được câu kể : Ai là gì ? trong đoạn văn, nắm được tác dụng của mỗi câu, xác định được bộ phận chủ ngữ và vị ngữ trong câu văn đó.
 - Viết được đoạn văn có dùng câu kể: Ai là gì ?Y/c câu đúng ngữ pháp, chân thực, giàu hình ảnh, có sáng tạo khi viết.
II. Đồ dùng dạy học: VBT+SGK
III.Các hoạt động dạy-học:
Hoạt động dạy
A. Kiểm tra bài cũ:
- Tìm 3 – 4 từ cùng nghĩa với từ : Dũng cảm.
H: Câu kể Ai là gì dùng để làm gì?
B.Bài mới: 
1. GTB :  ... ồng bằng Nam Bộ và đồng bằng Bắc Bộ ?
B.Bài mới: 
 * GTB : GV nêu mục tiêu tiết học.
 * HĐ1: Các đồng bằng nhỏ hẹp với nhiều cồn cát ven biển .
- GV: Chỉ trên bản đồ tuyến đường sắt, đường bộ từ Hà Nội qua suốt dọc duyên hải miền Trung để đến TP Hồ Chí Minh.
- Y/c HS xác định dải đồng bằng duyên hải miền Trung trên bản đồ
 - Y/c HS quan sát lược đồ, ảnh trong SGK trao đổi với nhau về tên, vị trí, độ lớn của đồng bằng duyên hải miền Trung. 
+ So sánh độ lớn của đồng bằng duyên hải miền Trung với đồng bằng Bắc Bộ và đồng bằng Nam Bộ .
- Y/c HS hãy nêu đặc điểm của đồng bằng duyên hải miền Trung . 
* HĐ2: Khí hậu có sự khác biệt giữa khu vực phía Bắc và phía Nam .
- Y/c HS quan sát lược đồ H1 và đọc tên Dãy núi Bạch Mã, đèo Hải Vân, TP Huế, Đà Nẵng. 
+ Y/C HS dựa vào ảnh H4 - Mô tả đèo Hải Vân .
 * Giới thiệu: Bức tường chắn gió của dãy Bạch Mã 
+ Hãy nhận xét về sự khác biệt khí hậu giữa khu vực Bắc và Nam của duyên hải .
C. Củng cố - dặn dò: 
- Củng cố nội dung bài học.
- Chốt lại ND và nhận xét tiết học.
Hoạt động học
 - 2HS trả lời câu hỏi.
 + HS khác nhận xét.
 - Theo dõi.
 - HS theo dõi và nắm được :
 + Vị trí của đồng bằng duyên hải miền Trung - ở phần giữa của lãnh thổ Việt Nam .
 - HS xác định trên bản đồ :
 + Phía Bắc giáp đồng bằng Bắc Bộ, phía Nam giáp đồng bằng Nam Bộ, phía Tây là đồi núi thuộc dãy Trường Sơn, phía Đông là Biển Đông . 
 + HS dựa vào thông tin SGK và tự nêu . 
 + Nêu được: gồm các đồng bằng nhỏ, hẹp, cách nhau bởi các dãy núi lan ra sát biển, xong tổng diện tích khá lớn, gần bằng diện tích đồng bằng Bắc Bộ 
 - HS thảo luận theo nhóm để nêu.
 + Vài HS lên chỉ trên lược đồ các địa danh bên . 
 + HS mô tả đèo Hải Vân: Nằm trên sườn núi, đường uốn lượn, một bên là sườn núi cao, một bên là vực sâu .
 - HS quan sát và nêu.
 - Đèo Hải Vân nằm trên sườn núi, đường uốn lượn, một bên là sườn núi cao, 1 bên là vực sâu.
 - lắng nghe
 - 2 HS nêu đặc điểm khí hậu.
 - 2 HS nhắc lại nội dung bài học .
 * VN : Ôn bài - Chuẩn bị bài sau . 
Tiết 5:Kĩ thuật:
các chi tiết và dụng cụ của bộ lắp ghép 
mô hình kĩ thuật
I. Mục tiêu: Giúp học sinh:
 - Biết tên gọi, hình dạng của các chi tiết trong bộ lắp ghép mô hình kĩ thuật .
 - Sử dụng được cờ lê, tua vít để lắp, tháo các chi tiết .
 - Biết lắp ráp một số chi tiết với nhau .
II.Chuẩn bị: GV + HS : Bộ lắp ghép .
III. Các hoạt động dạy - học :
	Hoạt động dạy	
1. KTBC:
- Nêu tên một số chi tiết lắp ghép đã học .
2. Dạy bài mới: 
* GTB: GV nêu mục tiêu bài dạy.
* HĐ1: HS thực hành .
- Y/C các nhóm gọi tên, đếm số lượng các chi tiết cần lắp của từng mối ghép ở H4a, b, c, d, e .
- Y/C mỗi HS thực hiện từ 2 – 4 mối ghép .
* Lưu ý HS : 
+ An toàn khi sử dụng tua vít .
+ Dùng nắp hộp đựng các chi tiết tránh rơi vãi .
+ Khi lắp ghép, vị trí của vít ở mặt phải, ốc ở mặt trái mô hình .
* HĐ2: Đánh giá kết quả học tập .
- Y/C HS trưng bày sản phẩm thực hành + GV nêu các tiêu chuẩn đánh giá .
+ GV nhận xét, đánh giá kết quả học tập của học sinh .
3. Củng cố, dặn dò: 
- Chốt lại ND và nhận xét giờ học.
Hoạt động học
- 2HS nêu miệng .
+ HS khác nhận xét .
* HS mở SGK, theo dõi bài học .
- Đại diện các nhóm trình bày, nêu tên các chi tiết lắp ghép : Thanh thẳng 4 lỗ, thanh thẳng 8 lỗ, thanh chữ U, 
- HS thực hiện lắp ghép các mối ghép .
+ HS sử dụng cờ lê, tua vít để tháo lắp các mối ghép ..
 + HS theo dõi để tuân thủ theo .
- HS trưng bày sản phẩm của mình .
+ HS dựa vào đó để đánh giá sản phẩm của mình và của bạn .
 - 3HS đọc ghi nhớ – SGK .
* VN: Chuẩn bị bài sau.
Thứ sáu ngày 13 tháng 3 năm 2009
Tiết1:Toán:
luyện tập chung
I. Mục tiêu: Giúp HS :
- Rèn kĩ năng về :
 + Thực hiện các phép tính với phân số .
 + Giải bài toán có lời văn .
II. Đồ dùng dạy học: VBT+SGK.
III. Các hoạt động dạy- học:
Hoạt động dạy
A. Kiểm tra bài cũ:
 - Chữa bài tập 4: Củng cố về kĩ năng thực hiện phép chia phân số.
B.Bài mới: 
 * HĐ1: GTB: Nêu mục tiêu tiết học. 
 * HĐ2 : HD HS làm bài tập	
 - Gọi HS nêu yêu cầu.
- Y/c HS tự làm bài và chữa bài.
Bài1: 
- Y/c HS nêu kết quả tính và giải thích cách làm.
 - Củng cố về bốn phép tính của phân số: Cộng, trừ, nhân, chia.
 Bài2: 
- Gọi HS lên bảng chữa bài.
- Lưu ý HS thực hiện tính giá trị của biểu thức có các phép nhân, chia .
- Nhận xét cho điểm.
Bài3: Y/c HS nêu cách thực hiện từng biểu thức .
 + Khuyến khích HS chọn MSC bé nhất .
 Bài4: Gọi HS đọc bài toán.
 - Bài toán cho biết gì ?
 - Y/C tìm gì ?
 - Gọi HS lên chữa bài.
- Nhận xét, chữa bài cho HS.
 * HĐ3 :Củng cố - dặn dò:
- Chốt lại ND và nhận xét tiết học.
Hoạt động học
- 2 HS chữa bài.
 + Lớp nhận xét.
 * HS mở SGK, theo dõi bài học .
 - HS nối tiếp nêu yêu cầu.
 - Cả lớp tự làm bài
 - HS chỉ ra các phép tính làm đúng .
 + KQ : Phần c : đúng.
 Phần khác : sai .
 +HS nhắc lại quy tắc +, - , x. : PS
 - HS nên làm theo cách thuận tiện.
 - 4 HS lên bảng chữa bài. 
 - HS nhắc lại thứ tự thực hiện biểu thức.
 - HS nhắc lại thứ tự thực hiện.
 - HS làm vào vở, vài HS chữa bài trên bảng lớp .
 + HS khác so sánh , nhận xét .
 - 1 HS đọc đề toán và nêu tóm tắt.
 - 1 HS lên bảg chữa bài.
Bài giải
Cả hai lần chảy vào bể được là:
(bể)
Số phần của bể chưa có nước là:
1 - = (bể)
Đáp số: bể nước
 - Ôn bài - Chuẩn bị bài sau.
 Tiết 2: Khoa học
 Vật dẫn nhiệt và vật cách nhiệt
I.Mục tiêu: Giúp HS :
- Biết được những vật dẫn nhiệt tốt: Kim loại đồng, nhôm, và những vật dẫn nhiệt kém: gỗ, len, 
- Giải thích được một số hiện tượng đơn giản liên quan đến tính dẫn nhiệt của vật liệu.
- Biết cách lí giải việc sử dụng các chất dẫn nhiệt, cách nhiệt và sử dụng hợp lý những trường hợp đơn giản . 
II.Đồ dùng dạy học:
 GV : Phích nước nóng, giỏ ấm, cái lót tay.
 2 chiếc cốc như nhau, thìa kim loại, thìa nhựa.
III.Các hoạt động dạy- học:
Hoạt động dạy
A. Kiểm tra bài cũ:
+ Vì sao nước lại co, giãn khi nóng lên hoặc lạnh đi ?
B.Bài mới: 
* HĐ1: GTB : Nêu mục tiêu tiết hoc. 
* HĐ2: Tìm hiểu vật nào dẫn nhiệt tốt, vật nào dẫn nhiệt kém.
 - Gv làm thí nghiệm : Cho vào cốc nước một thìa bằng kim loại và một thìa bằng nhựa, cho HS quan sát và dự đoán kết quả.
- Gọi HS trình bày kết quả. 
- KL : Vật bằng kim (đồng, nhóm,...) dẫn nhiệt tốt gọi là vật dẫn nhiệt, gỗ, nhựa,... dẫn nhiệt kém gọi là vật cáhc nhiệt.
- Tại sao những hôm trời rét, chạm tay vào ghế sắt ta có cảm giác lạnh ? Còn chạm vào ghế gỗ, tay ta không có cảm giác lạnh ?
 * HĐ3:Tính cách nhiệt của không khí 
- Y/C HS đọc lời đối thoại của hai HS ở H3.
+ Y/C HS tiếp tục tiến hành các thí nghiệm khác trong SGK.
 a.Đổ vào 2 cốc lượng nước nóng như nhau :
+ Sau một thời gian đo xem t0 cốc nào nóng hơn ?
- Gọi HS trình bày kết quảvà rút ra KL.
* HĐ4: Công dụng của các vật cách nhiệt.
- Giúp HS giải thích được việc sử dụng các chất dẫn nhiệt, cách nhiệt và biết sử dụng hợp lý trong những trường hợp đơn giản, gần gũi. 
 - GV nhận xét chung . 
C. Củng cố - dặn dò:
- Chốt lại ND và nhận xét tiết học.
- Gọi HS đọc nội dung bài học.
Hoạt động học
- HS trả lời.
 + Lớp nhận xét, bổ sung.
 - HS mở SGK, theo dõi bài .
 - HS theo dõi GV thực hành .
 + Chờ một lúc sẽ thấy thìa kim loại nóng hơn thìa nhựa ...
 - Lắng nghe
 - HS giải thích hiện tượng:
 + Khi rét, ghế sắt dẫn nhiệt tốt hơn nên lạnh hơn .
 - 2 HS đọc lời thoại.
 + Lấy một tờ báo quấn quanh chặt vào cốc nước thứ nhất .
 +Lấy tờ báo còn lại, làm nhăn và quấn lỏng vào cốc thứ hai .
 - HS đo và nêu nhiệt độ ở 2 cốc nước .
 + Các nhóm lần lượt kể tên, đồng thời nêu chất liệu và vật cách nhiệt hay vật dẫn nhiệt .
 + Nêu công dụng và việc giữ gìn đồ vật. 
 - 2HS nhắc lại nội dung bài học .
 - Ôn bài - Chuẩn bị bài sau.
Tiết 3: Thể dục:
Tiết 4: Tập làm văn:
luyện tập miêu tả cây cối
I. Mục đích - yêu cầu:
- Luyện tập viết hoàn chỉnh một bài văn tả cây cối tuần tự theo các bước sau: Lập dàn ý, viết từng đoạn MB, TB, KB.
- Rèn kỹ năng viết đoạn mở bài (kiểu trực tiếp, kiểu gián tiếp) đoạn thân bài, đoạn kết bài (kiểu mở rộng, không mở rộng) .
II. Đồ dùng dạy - học: Bảng lớp chép sẵn đề bài, dàn ý(gợi ý1) .
III. Các hoạt động dạy- học:
Hoạt động dạy
A. Kiểm tra bài cũ:
 - Y/C HS đọc đoạn kết bài mở rộng (BT4- tiết trước) .
B.Bài mới: 
 1.Giới thiệu bài: GV nêu mục tiêu bài dạy. 
 2. HD HS làm bài tập . 
a) HD HS hiểu y/c bài tập .
- Gọi HS đọc đề bài.
- Phân tích đề, gạch chân dưới các từ : Cây có bóng mát, cây ăn quả, cây hoa, yêu thích. 
 - Gợi ý: chọn 1 trong 3 loại cây để tả.
- Y/c HS giới thiệu về cây định tả.
- Gọi HS đọc phần gợi ý.
b) Học sinh viết bài .
 - Y/c HS lập dàn ý sau đó hoàn chỉnh bài văn vào vở .
 + Gọi HS trình bày bài văn HS trao đổi nhận xét.
 - GV nhận xét , ghi điểm.
 3. Củng cố dặn - dò: 
 - GV chốt lại ND và nhận xét tiết học.
Hoạt động học
- 2HS đọc bài.
 + HS khác nghe, nhạn xét .
 - HS mở SGK và theo dõi bài .
 - 1HS đọc y/c đề bài .
 + HS chọn tả chỉ 1 trong ba loại cây trên 
 + 3HS phát biểu về cây mình định tả
 + 4HS nối tiếp đọc gợi ý . 
 - HS làm bài .
 + Lập dàn ý, tạo lập từng đoạn, hoàn chỉnh cả bài .
 + Cùng bạn trao đổi, góp ý cho nhau về kết quả bài làm .
 - HS nối tiếp nhau đọc bài viết . 
 + HS khác nhận xét . 
 * VN : Ôn bài
 Chuẩn bị bài sau.
 Tiết 5: HĐNGLL: 
Tìm hiểu về lịch sử ngày 8/3 - khởi nghĩa hai bà trưng
I. Mục tiêu: Giúp HS:
- Tìm hiểu về truyền thống người phụ nữ Việt Nam.
- Sưu tầm những câu chuyện kể ca ngợi truyền thống về người phụ nữ VN.
- HS tự hào về truyền thống phụ nữ VN bất khuất, trung hậu đảm đang.
II. Thời gian: 40 phút.
III. Nội dung và hình thức tổ chức:
* Hoạt động 1: Kể chuyện - Xem tranh, ảnh:
- GV kể cho HS nghe chuyện về Bà Trưng, Bà Triệu, cuộc khởi nghĩa Hai Bà Trưng.
- Kể cho HS nghe về một số tấm gương tiêu biểu của người phụ nữ VN.(Võ Thị Sáu, chị út Tịch, Mẹ Tơm, ...)
- HS kể về những tấm gương phụ nữ tiêu biểu trong các cuộc kháng chiến mà em biết qua các bài thơ, bài TĐ mà em biết.
- Giới thiệu một số tranh, ảnh về tấm gương nữ anh hùng trong k/c . 
* Hoạt động 2: Kể chuyện - Đọc thơ:
- Kể các công việc ở gia đình mà các bà, mẹ, chị,... thường làm.
- Những công việc em có thể làm để giúp đỡ cha, mẹ.
- Cho HS đọc những bài thơ, bài hát ca ngợi về bà, mẹ.
* Hoạt động nối tiếp: 
- GD HS tự hào về truyền thống của người phụ nữ VN.
- Nhắc nhở HS biết thương yêu, quan tâm đến những người thân trong gia đình .

Tài liệu đính kèm:

  • docGA 4 Tuan 26(2).doc