Thứ ba
Tậpđọc:
NHỮNG HẠT THÓC GIỐNG
I - Mục đích, yêu cầu:
- Biết đọc với giọng kể chậm rãi, cảm hứng ca ngợi đức tính trung thực của chú bé mồ côi. Đọc phân biệt lời nhân vật với lời kể chuyện. Đọc đúng ngữ điệu câu kể và câu hỏi.
- Nắm được những ý chính của câu chuyện.
- Hiểu ý nghĩa câu chuyện: Ca ngội chú bé Chôm trung thực, dũng cảm, dám nói lên sự thật.
II - Đồ dùng dạy - học:
- Tranh minh hoạ trong SGK
III - Các hoạt động dạy học:
1.Ôn định lớp
2.Kiểm tra bài cũ:
- Kiểm tra đọc thuộc lòng bài “Cây tre Việt Nam”
3. Bài mới:
a, Luyện đọc:
GV Chia đoạn
Đọc đoạn nối tiếp
Thứ ba Tậpđọc: NHỮNG HẠT THÓC GIỐNG I - Mục đích, yêu cầu: - Biết đọc với giọng kể chậm rãi, cảm hứng ca ngợi đức tính trung thực của chú bé mồ côi. Đọc phân biệt lời nhân vật với lời kể chuyện. Đọc đúng ngữ điệu câu kể và câu hỏi. - Nắm được những ý chính của câu chuyện. - Hiểu ý nghĩa câu chuyện: Ca ngội chú bé Chôm trung thực, dũng cảm, dám nói lên sự thật. II - Đồ dùng dạy - học: - Tranh minh hoạ trong SGK III - Các hoạt động dạy học: HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH 1.Ôn định lớp 2.Kiểm tra bài cũ: - Kiểm tra đọc thuộc lòng bài “Cây tre Việt Nam” 3. Bài mới: a, Luyện đọc: GV Chia đoạn Đọc đoạn nối tiếp Hướng dẫn đọc từ khó, câu khó GVđọc mẫu b) Tìm hiểu bài: - Nêu câu hỏi 1 (SGK). Thóc luộc chín có còn nảy mầm không? - Nêu câu hỏi 2(SGK). Theo lện vua, chú bé Chôm đã làm gì? kết quả ra sao? - Đến kì phải nộp thóc cho vua, mọi ngườI làm gì? Chôm làm gì? - Hành động của chú bé Chôm có gì khác mọi người? - Nêu câu hỏi 3. (SGK). - Thái độ của mọi người thế nào khi nghe lời nói thật của Chôm? - Nêu câu hỏi 4. (SGK). c) Đọc diễn cảm: -Hướng dẫn luyện đọc -Nhận xét hướng dẫn bổ sung 3. Củng cố - dặn dò: - Câu chuyện muốn nói với em điều gì? - Nhận xét giờ học, về ôn lại bài. - 2 h/s đọc thuộc lòng Cây tre Việt Nam. - Trả lời câu hỏi 2 và nội dung bài. - HS lắng nghe - 1 HS đọc cả bài - Đọc tiếp nối đoạn 2 lượt và tìm hiểu các từ mới, từ khó trong bài. Đọc theo cặp 1 lượt, - 1 HS Đọc chú giải - Đọc thầm cả bài, suy nghĩ, trả lời, bổ sung. - Đọc từng đoạn và trả lời câu hỏi - Không nảy mầm được nữa. - Mọi người nô nức chở thóc về kinh thành nộp cho vua, Chôm không có thóc, thần thật tâu với vua: Tâu Bệ hạ con không làm sao cho thóc nảy mầm được) - Chôm dũng cảm dám nói sự thật, không sợ bị trừng phạt - 4 em đọc nối tiếp 4 đoạn, nhận xét. - Đọc diễn cảm 1 đoạn theo cách phân vai - Nêu đại ý: Ca ngội chú bé Chôm trung thực, dũng cảm, dám nói lên sự thật Kể chuyện : KỂ CHUYỆN Đà NGHE, Đà ĐỌC I - Mục đích, yêu câu: 1. Rèn kĩ năng nói: Biết kể tự nhiên bằng lờI của mình một câu chuyện đã nghe đã đọc nói về tính trung thực. Hiểu truyện, trao đổi được với các bạn về nội dung, ý nghĩa câu chuyện. 2. Rèn kĩ năng nghe: Chăm chú nghe lời bạn kể, nhận xét đúng lời của bạn. II - Đồ dùng dạy - học: - Sưu tầm truyện viết về tính trung thực, bảng phụ viết gợi ý 3 trong SGK, tiêu chuẩn đánh giá bài kể chuyện. III - Các hoạt động dạy học: HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH 1- Kiểm tra bài cũ 2-Bài cũ 3 - Dạy bài mới: Giới thiệu bài: Hướng dẫn kể chuyện: a)Hướng dẫn hiểu yêu cầu của đề bài: - Viết đề bài ý cần lưu ý, giúp xác định đúng yêu cầu của đề bài. - Những truyện có trong SGK em có thể kể nhưng điểm không cao bằng những bạn kể chuyện ở ngoài sách. b) Thực hành trao đổi về ý nghĩa câu chuyện: - Nhắc học sinh, nếu câu chuyện quá dài em có thể kể 1, 2 đoạn. - Dính phiếu đánh giá lên bảng, viết lần lượt tên học sinh và tên truyện của H. * Lưu ý: Không nên quan niệm học sinh không được thuộc truyện 3. Củng cố - dặn dò: - Nhận xét tiết học. - Về nhớ kể chuyện cho người thân nghe. - Chuẩn bị cho tiết học sau . -Học sinh kể 1, 2 đoạn của câu chuyện Một nhà thơ chân chính. - Đọc lại đề bài. - 4 em đọc nối tiếp 4 gợi ý SGK. - Tiếp nối nhau giới thiệu tên truyện của mình. - Kể theo cặp, trao đổi về ý nghĩa câu chuyện - Xung phong kể trước lớp. - Kể và nêu ý nghĩa câu chuyện. - Cùng GV nhận xét, tính điểm theo các tiêu chuẩn. - Bình chọn bạn ham đọc sách, chọn được câu chuyện hay nhất; bạn kể tự nhiên, hấp dẫn nhất. - HS ghi bài Toán: LUYỆN TẬP I - Mục tiêu: - Củng cố về nhận biết số ngày trong từng tháng của một năm. - Biết năm nhuận có 366 ngày, năm thường có 365 ngày. - Củng cố về mối quan hệ giữa các đơn vị đo thời gian đã học, cách tính mốc thế kỉ. II- Đồ dùng dạy học: III - Các hoạt động dạy học: HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH 1. Ôn định lớp 2.Kiểm tra bài cũ: - Chữa bài t ở nhà, kiểm tra vở bài tập ở nhà. 3.Bài mới: Bài 1: a) Nhắc lại cách nhớ số ngày trong tháng trên bàn tay. - Hướng dẫn cách tính tháng 31, 30, 28 hoặc 29 ngày bằng năm hai tay. b) Giới thiệu năm nhuận, năm không nhuận. Năm nhuận T2 = 29 ngày, năm không nhuận T2 = 28 ngày - Nhận xét, bổ sung Bài 2: -Hướng dẫn cách làm một số câu: * 3 ngày = giờ. Vì 1 ngày = 24 giờ nên 3 ngày = 24giờ x 3 = 72 giờ. Vậy ta viết 72 vào chỗ chấm. * phút giây (như trên) * 3giớ 10 phút = phút. (như trên) Bài 3: Hoạt động nhóm đôi + Thế kỉ: XVIII + 1980 – 600 = 1380 (TK XIV) - Cùng lớp nhận xét. Bài 4: Đọc kĩ bài toán. - Hướng dẫn học sinh làm bài. 1/4 phút = 15 giây 1/5 phút = 12 giây Ta có: 12 giây < 15 giây Vậy: Bình chạy nhanh hơn và nhanh hơn là: 15 – 12 = 3 (giây) Đáp số: 3 giây Bài 5:HD HS Làm cá nhân - Nhận xét. 3.Củng cố - dặn dò: Nhận xét giờ học. Dặn học sinh về ôn lại bài. - Học sinh lên chữa bài tập ở nhà.1, 2 - HS khác đặt vở bài tập lên bàn. - Đọc yêu cầu câu a, làm trên phiếu, trình bày trước lớp HS khác nhận xét chữa bài. - Tháng 31 ngày: T 1, 3, 5, 7, 8, 10, 12. - Tháng 30 ngày: Th 4, 6, 9, 11 - Tháng 28 hoặc 29 ngày: Tháng 2 - Nắm hai tay để trước mặt đếm theo sự hướng dẫn GV - Học đọc yêu cầu câu b, làm miệng, 2 em lên làm bảng. - HS tự làm bài rồi chữa bài theo từng cột - HS khác nhận xét - Thảo luận làm bài theo nhóm đôi vào phiếu HT. - Trình bày trước lớp - Nhận xét, bổ sung. - Đọc yêu cầu bài tập, làm vào vở cá nhân. - Làm cá nhân vào bảng con, - chon câu trả lời đúng - Câu a: (B) - Câu b: (C) Đạo đức: BÀY TỎ Ý KIẾN (tiết 1) I - Mục tiêu: - Nhận thức được các em có quyền có kiến, có quyền trình bày ý kiến của mình về những vấn đề có liên quan đến trẻ em. - Biết thực hiện quyền tham gia ý kiến của mình trong cuộc sống ở gia đình và ở nhà trường. - Biết tôn trọng ý kiến của những ngườI khác. II - Tài liệu và phương tiện: - Một vài bức tranh dùng cho hoạt động khởi động. - Mõi em có 3 tấm bìa màu trắng, màu xanh, màu đỏ. III - Các hoạt động dạy học: HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH 1.Ôn định lớp 2. Kiểm tra bài cũ: - Đọc ghi nhớ bài học trước 3. Dạy bài mới: a) Khởi động: Trò chơi diễn tả. * Cách chơi: - Chia 2 nhóm, giao việc mỗi nhóm. * Thảo luận: Ý kiến của cả nhóm về đồ vật bức tranh có giống nhau không ? b) HĐ1: Thảo luận nhóm (câu 1 và 2 trang 9 SGK). - Chia thành nhóm nhỏ giao nhiệm vụ. - Kết luận. c) HĐ2: Thảo luận theo nhóm đôi ( Bài tập1). - Kết luận. d) HĐ3: Bày tỏ ý kiến (BT2). - Phổ biến học sinh cách bày tỏ thái độ thông qua các thẻ. - Nêu từng ý. - Giải thích lí do. - Kết luận: Các ý kiến (a), (b), (c), (d) là đúng. Ý kiến (đ) là sai e) Hoạt động tiếp nối: - Thực hiện yêu cầu bài tập 4. - Học sinh tập tiểu phẩm Một buổi tối trong gia đình bạn Hoa. 4.Củng cố dặn dò Nhận xét tiết học -Hai em đọc ghi nhớ. - Ngồi thành vòng tròn, cầm đồ vật hoặc bức tranh quan sát, và nêu nhận xét. - Thảo luận, đại diện trình bày, các nhóm khác bổ sung. - Nêu yêu cầu bài tập, thảo luận nhóm đôi, trình bày, các nhóm khác nhận xét. - Biểu lộ thái độ theo cách đã quy ước. -Thảo luận chung cả lớp. - Học sinh tập tiểu phẩm Một buổi tối trong gia đình bạn Hoa. - 2 em đọc ghi nhớ. - Ghi bài Toán TÌM SỐ TRUNG BÌNH CỘNG I - Mục tiêu: - Giúp học sinh có hiểu biết ban đầu về số trung bình cộng của nhiều số. - Biết cách tím số trung bình cộng của nhều số. II - Đồ dùng dạy học: Sử dụng hình vẽ SGK. III - Các hoạt động dạy học: HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH 1.Ôn định lớp 2. Kiểm tra bài cũ: - Chữa bài tập, kiểm tra vở BT 3.Bài mới: - Giới thiệu bài: Tìm số trung bình cộng - Nêu câu hỏi để học sinh trả và nêu được nhận xét như (SGK). - Ghi bảng: ( 6 + 4) : 2 = 5. - Muốn tìm trung bình cộng của hai số ta làm thế nào ? - Hướng dẫn hoạt động để giải bài toán 2 tương tự như trên. - Thực hành: Bài 1: - Sau mỗi lần học sinh chữa bài, nêu cách tìm số trung bình cộng. Bài 2: - Nhận xét. Bài 3: - Cùng lớp nhận xét. 4. Củng cố - dặn dò: - Nhấn mạnh bài học. - Về nhà ôn lại bài - Làm bài tập ở nhà - Học sinh lên chữa bài tập. Các HS khác đặt vở BT lên bàn. - HS lắng nghe giới thiệu bài - Đọc thầm bài toán 1 và quan sát hình vẽ tóm tắt nội dung bài toán nêu cách giải bài toán. - Nêu cách tìm số trung bình cộng của hai số 4 và 6. - Phát biểu. - Đưa ra ví dụ tìm trung bình cộng của hai, ba, bốn số. - Nêu yêu cầu, tự làm vào vở, hai em làm ở bảng. chữa bài tập cá nhân. - Nêu bài toán, tìm hểu đề bài, tóm tắt và giải ở phiếu. Bài giải: Cả bốn em cân nặng là. 36 + 38 + 40 + 34 = 148 (kg). Trung bình mỗi em cân nặng là: 148 : 4 = 37 (kg). Đáp số: 37 kg. - Nhận xét bổ sung - Đọc yêu cầu giải nhanh. - Nhận xét, bổ sung - Ghi bài Chính tả: (Nghe-viết) NHỮNG HẠT THOC GIỐNG I - Mục đích, yêu cầu: - Nghe - viết đúng chính tả, trình bày đúng một đoạn văn trong bài Những hạt thóc giống. - Làm đúng các bài tập phân biệt tiếng có âm đầu hoặc vần dễ lẫn: l / n, en / eng. II - Đồ dùng dạy học: - Bút dạ, 3 phiếu ghi BT2a hay 2b. Vở bài tập III - Các hoạt động dạy học: HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH 1-Ôn định lớp 2 - Kiểm tra bài cũ: - GV đọc, 3 - Dạy bài mới: Giới thiệu bài: Hướng dẫn học sinh nghe - viết: - Đọc bài chính tả. - Hướng dẫn cách viết chính tả. - Đọc cho học sinh ghi. - Đọc cho học sinh soát lỗi. - Thu chấm 10 bài. - Nhận xét chung. Hướng dẫn làm bài tập: Bài 2: (Chọn một trong hai bài). - Cùng lớp nhận xét . Bài 3: - Dính 3 phiếu lên bảng. - Cùng lớp nhận xét, chữa bài. 4. Củng cố, dặn dò: - Nhận xét giờ học. - Học thuộc hai câu đố. - 3 em viết trên bảng, lớp làm vào bảng con các từ ngũ bắt đầu r / d / gi. - Theo dõi và đọc thầm. - Nghe - viết chính tả. - Đổi vở soát lỗi cho nhau. - Đọc yêu cầu, đọc thầm, tự làm vở trắng. - 3 nhóm lên thi tiếp sức. - Đại diện các nhóm đọc lại đoạn văn đã điền. - Nêu yêu cầu, đọc các câu thơ, suy nghĩ,viết lời giải đáp và chạy lên ghi ở bảng. Tập làm văn: VIẾT THƯ ( Kiểm tra viết thư ) I - Mục đích, yêucầu: - Củng cố kĩ năng viết thư: Học sinh viết được một lá thư thăm hỏi, chúc mừng hoặc chia buồn bày tỏ tình cảm chân thành, đúng thể thức. II - Đồ dùng dạy - học: - Giấy viết, phong bì, tem. - Giấ ... đồng bằng? +Các đồi ở đây như thế nào? +Mô tả sơ lược vùng trung du? +Nêu những nét riêng biệt của vùng trung du Bắc Bộ? b.Chè và cây ăn quả ở trung du: * Hoạt động 2: Làm việc theo nhóm. Dựa vào kênh hình, kênh chữ ở mục 2 SGK, thảo luận câu hỏi sau: + Trung du Bắc Bộ thích hợp cho việc trồng những loại cây gì? +Hình 1, 2 cho biết những cây nào có trồng ở Thái Nguyên và Bắc Giang ? +Xác đ vị trí của hai địa ph này trên bản đồ? +Em biết gì về chè Thái Nguyên? +Trong những năm gần đây, ở trung du Bắc Bộ đã xuất hiện trang trại chuyên trồng loại cây gì? +Quan sát hình 3 nêu quy trình chế biến chè? Nhận xét, sửa chữa. c. Hoạt động trồng rừng và cây công nghiệp: * Hoạt động 3: Thực hiện nhóm. + Vì sao ở trung du Bắc Bộ lại có những nơi đất trống, đồi trọc? + Để khắc phục tình trạng này, người dân nơi đây đã trồng những loại cây gì? Cùng lớp nhận xét, bổ sung. - Liên hệ thực tế giáo dục học sinh ý thức bảo vệ rừng và tham gia trồng cây. 4. Củng cố - dặn dò: - Nhận xét giờ học. -Về ôn lại bài, chuẩn bị cho bài sau. -Học sinh đọc kết luận bài học trước. -Trình bày kết quả thảo luận, bổ sung. - Vùng đồi. -Vùng đồi, đỉnh tròn, sườn thoải, xếp cạnh nhau như bát úp -Chỉ các tỉnh Phú Thọ, Thái Nguyên, Vĩnh Phúc, Bắc Giang trên bản đồ-những tỉnh có vùng đồi trung du. -Hs thảo luận nhóm đôi, trả lờI câu hỏi. -Chè, cây ăn quả như vãi Thiều - Chè - Hai HS lên chỉ trên bản đồ - Rất ngon -Trồng rừng như Keo, Trẩu, SởCây ăn quả -Hái chè – Phân loại chè – Vò, sấy khô – Thành phẩm chè - Thảo luận nhóm 2 - Đại diện các nhóm trình bày, bổ sung. - HS lắng nghe Thể dục: QUAY SAU ĐI ĐỀU VÒNG PHẢI,VÒNG TRÁI ĐI ĐỀU VÒNG PHẢI ,VÒNG TRÁI,ĐỨNG LẠI – TRÒ CHƠI ;BỎ KHĂN I – Mục tiêu: - Củng cố và nâng cao kỉ thuật: Quay sau, đi đều vòng phải, vòng trái, đổi chân khi đi đều sai nhịp. - Trò chơi “ Bỏ khăn”, học sinh biết cách chơi, nhanh nhẹn, đúng luật, chơi nhiệt tình. II - Địa điểm, phương tiện: - Địa điểm: Trên sân trường vệ sinh nơi tập sạch sẽ, an toàn. - Phương tiện: 1 còi, khăn. III - Các hoạt động dạy học: HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN T- G HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH 1. Phần mở đầu:. - Ổn định tổ chức, chấn chỉnh đội ngũ, phổ biến yêu cầu, nhiệm giờ học. -Trò chơi khởi động. 2. Phần cơ bản: a) Đội hình đội ngũ: * Ôn quay sau, đi vòng phải, vòng trái, đứng lại đổi chân khi đi đều sai nhịp. - Điều khiển học sinh tập. - Quan sát sửa sai. - Nhận xét, biểu dương thi đua. b) Trò chơi vận động. - Giới thiệu trò chơi bỏ khăn, giải thích cách chơi và luật chơi. - Hướng dẫn cách chơi Quan sát, hướng dẫn thêm nhận xét, biểu dương tích cực. 3. Phần kết thúc Hệ thống bài học. Động tác thả lỏng, điều hoà Nhận xét, đánh giá giờ học, giao bài tập về nhà. 4-6’ 10-20’ 4-6’ - Tập hợp 4 hàng dọc, điểm số, báo cáo. - Chạy quanh sân (200-300 m). * Trò chơi: Làm theo hiệu lệnh. - Tập luyện theo tổ. (tổ trưởng) - Tập luyện theo lớp (lớp trưởng) - Tập hợp, trình diễn. - Chú ý lắng nghe Một số em làm mẫu Tiến hành chơi thử Chơi chính thức. - Lắng nghe - Làm động tá thả lỏng - Học sinh hát 1 bài. - Thực hiện Toán: BIỂU ĐỒ ( tiếp theo). I - Mục tiêu: - Học sinh bước đầu nhận biết về biểu đồ cột. - Biết cách đọc và phân tích số liệu trên biểu đồ cột. - Bước đầu xử lí số liệu và thực hành hoàn thiện biểu đồ đơn giản. II - Đồ dùng dạy học: - Vẽ biểu đồ hình cột “Số chuột bốn thôn đã diệt được” trên giấy A0. - Biểu đồ trong bài tập 2 vẽ trên bảng phụ. III - Các hoạt động dạy học: HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH 1Ổn định lớp 2-. Kiểm tra bài cũ: - Cùng cả lớp nhận xét. 3 - Dạy bài mới: a) Làm quen với biểu đồ cột: - Treo bảng biểu đồ “Số chuột bốn thôn đã diệt được”. + Nêu tên của các thôn được nêu trên biểu đồ? được ghi ở đâu trên biểu đồ? + Các số ghi bên trái biểu đồ chỉ gì? - Ý nghĩa của mỗi cột trong biểu đồ + Các cột màu xanh trong biểu đồ chỉ gì? + Số ghi trên mỗi cột chỉ gì? - Cách đọc số liệu biểu diễn trên mỗi cột * Giải thích: cột cao hơn biểu diễn số chuột nhiều hơn, cột thấp hơn biểu diễn số chuột ít hơn. b) Thực hành: Bài1: - Phát triển thêm một số câu khác nhằm phát huy trí lực của HS. - Cùng lớp nhận xét. Bài2: - Treo bảng phụ có vẽ biểu đồ trong bài. Gọi HS làm ý thứ nhất, ý thứ hai của câu b. - Cùng lớp nhận xét. * Lưu ý: Nếu thiếu thời gian GV hướng dẫn HS làm các ý còn lại của bài 1, 2 ở nhà. 4. Củng cố, dặn dò: - Nhận xét giờ học. - Về ôn bài và làm bài tập còn lại. - Làm bài tập 1, 2 các ý còn lại. - Quan sát, tự phát hiện: * Thôn: Đông, Đoài, Trung, Thượng, háng dưới ghi các thôn * Chỉ số chuột * Biểu diễn số chuột của mổi thôn diệt được (Đông 2000 con, Đoài 2200 con, Trung 1600 con, Thượng 2750 con) * Chỉ số chuột của cột đó - Tìm hiểu yêu cầu bài toán, làm 3 câu trong SGK. - Lớp nhận xét - Quan sát làm câu a. - Làm vào vở và chữa bài. - Cho HS nhận xét, chữa bài. Về nhà làm bài tập còn lại -Ghi bài - Học bài ở nhà Tập làm văn: ĐOẠN VĂN TRONG BÀI VĂN KỂ CHUYỆN I - Mục đích, yêu cầu: - Học sinh có hiểu biết ban đầu về đoạn văn kể chuyện. - Biết vận dụng những hiểu biết đã có để tập tạo dựng một đoạn văn kể chuyện. II - Đồ dùng dạy học: - Phiếu viết nội dung bài tập 1,2,3 ( phần nhận xét ), để khoảng trống. III - Các hoạt động dạy học: HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH 1. Ôn định lớp 2.Kiểm tra bài cũ 3. Bài mới. - Giới thiệu bài: Đoạn văn trong bài văn kể chuyện - Phần nhận xét: Bài1: - Chốt lại lời giải đúng. Bài2: - Cùng lớp nhận xét. Bài3: + Mỗi đoạn văn trong bài văn kể chuyện kể một sự việc trong một chuỗi sự việc làm nòng cốt cho diễn biến câu truyện. + Hết một đoạn văn cần chấm xuống dòng. - Nhắc lại. - Phần ghi nhớ: Nhắc học sinh cần thuộc ghi nhớ. - Phần luyện tập: - Giải thích thêm () - Nhắc nhở, giúp đỡ những em chưa hiểu bài - Khen ngợi, ghi điểm. 4. Củng cố, dặn dò: - Nhận xét tiết học. - Về học thuộc nội dung ghi nhớ, viết vào vở đoạn văn thứ 2 cả 3 phần. - xây dựng cốt truyện (2 HS) HS lắng nghe - Đọc yêu cầu bài 1, đọc thầm truyện Những hạt giống. Trao đổi theo cặp, làm trên phiếu. Trình bày, lớp nhận xét. - Đọc yêu cầu bài 2. - Hoạt động cá nhân Thực hiện yêu cầu. Trình bày miệng. - Đọc yêu cầu bài, suy nghĩ, nêu nhận xét: - HS nêu nhận xét - 3 em đọc. - Học thuộc ghi nhớ - 2 HS tiếp nối nhau đọc nội dung BT. - Làm việc cá nhân. - Tiếp nối nhau đọc kết quả bài làm của mình. - HS thực hiện Khoa học: ĂN NHIỀU RAU VÀ QUẢ CHÍN. SỬ DỤNG THỰC PHẨM SẠCH VÀ AN TOÀN. I - Mục tiêu: - Học sinh giải thích vì sao phải ăn nhiều rau, quả chín hằng ngày. - Nêu được tiêu chuẩn của thực phẩm sạch và an toàn. - Kể ra các biện pháp thực hiện vệ sinh an toàn thực phẩm. II - Đồ dùng dạy học: Một số rau quả cả tươi và héo. Một số vỏ đồ hộp. III - Các hoạt động dạy học: HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH 1-Ôn định lớp 2 - Kiểm tra bài cũ: 3 - Bài mới: a) HĐ1: Tìm hiểu lí do cần ăn nhiều rau và quả chín. * Mục tiêu: HS biết giải thích vì sao phải ăn nhiều rau, quả chín hằng ngày. * Cách tiến hành: - Yêu cầu HS xem sơ đồ tháp dinh dưỡng cân đối và nhận xét xem các loại rau và quả chín được khuyên dùng với liều lượng như thế nào trong 1 tháng đối với người lớn. - Điều khiển cả lớp trả lời câu hỏi: + Kể tên một số loại rau quả em vẫn ăn hằng ngày ? + Nêu ích lợi của việc ăn rau quả ? - Kết luận. b) HĐ2: Xác định tiêu chuẩn thực phẩm sạch và an toàn. * Mục tiêu: Giải thích thế nào là thực phẩm sạch và an toàn. * Cách tiến hành: - Gợi ý: Đọc mục 1 Bạn cần biết và kết hợp quan sát hình 3,4 để thảo luận - Kết luận về thực phẩm sạch và an toàn. c) HĐ3: Thảo luận các biện pháp giữ vệ sinh an toàn thực phẩm. * Mục tiêu: Kể ra các biện pháp thực hiện vệ sinh an toàn thực phẩm. * Cách tiến hành: - Cùng các nhóm nhận xét. 4. Củng cố, dặn dò: - Nhận xét giờ học. - Về tìm hiểu một số cách bảo quản thức ăn để chuẩn bị cho tiết học sau. -HS đọc kết luận bài trước. -Cả rau và quả chín cần được ăn đủ với số lượng nhiều hơn nhóm thức ăn chứa chất đạm, chất béo. - HS n êu -Có đủ vi-ta-min, chất khoáng, chất xơ rất cần cho cơ thể, chống táo bón. -Thực hiện nhóm đôi, trả lời câu hỏi 1 trang 23/SGK. Trình bày kết quả làm việc. - Chia 4 nhóm thảo luận câu hỏi. -Thực hiện thảo luận, trình bày kết quả. Ghi bài Thứ sáu Luyện từ và câu: DANH TỪ. I - Mục đích, yêu cầu: - Hiểu danh từ là những từ chỉ sự vật (người, vật, hiện tượng, khái niệm hoặc đơn vị). - Nhận biết được danh từ trong câu, đặc biệt là danh từ chỉ khái niệm. - Biết đặt câu với danh từ. II - Đồ dùng dạy - học: - Phiếu viết nội dung BT1,2 (phần nhận xét). - Tranh, ảnh về một số sự vật có trong đoạn thơ (phần nhận xét). - Phiếu ghi nội dung bài tập1 (phần luyện tập). III - Các hoạt động dạy học: HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH 1Ổn định lớp 2 - Kiểm tra bài cũ: 3- Dạy bài mới: -. Phần nhận xét: * Bài tập1: - Phát phiếu, hướng dẫn đọc từng câu, gạch dưới các từ chỉ sự việc trong từng câu. - Cùng lớp nhận xét. * Bài tập2: (Cách thực hiện như bài1). - Giải thích thêm: + Danh từ chỉ khái niệm: biểu thị những cái chỉ có trong nhận thức của con người, không c-ó hình thù, không chạm vào hay ngửi, nếm, nhìn, được. + Danh từ chỉ đơn vị: biểu thị những đơn vị được dùng để tính đếm sự vật. - Phần ghi nhớ: - Ghi nhớ (SGK) - Phần luyện tập: Bài tập1 - Đính phiếu, gọi 3 em lên làm, - Cùng lớp nhận xét, chốt lại. Bài tập2: Cùng lớp nhận xét. 4. Củng cố, dặn dò: - Nhận xét giờ học. - Về tìm các danh từ chỉ đơn vị, hiện tượng tự nhiên, các khái niệm gần gũi. - 2 em làm bài tập 1 và 2. - Đọc nội dung BT1, lớp đọc thầm. - làm việc theo nhóm 2 - Thảo luận, trình bày. - Nhận xét - Thức hiện như bài một. - HS lắng nghe - Tự nêu định nghĩa danh từ, 3 em đọc ghi nhớ - Đọc yêu cầu bài, viết vào vở những danh từ chỉ khái niệm. trình bày kết quả. - Đọc yêu cầu, trao đổi theo cặp, tiếp nối nhau đặt câu với những danh từ chỉ khái niệm ở BT1 SINH HOẠT TUẦN 5 I. §¸nh gi¸ ho¹t ®éng tuÇn - Tæ trëng ®¸nh gi¸ nhËn xÐt c¸c thµnh viªn trong tæ - Cho häc sinh ph¸t biÓu ý kiÕn cña m×nh - Giaã viªn nhËn xÐt ®¸nh gi¸ II. KÕ ho¹ch tuÇn 6 - Duy tr× mäi nÒ nÕp - VÖ sinh s¹ch sÏ - Kh¨n quµng trang phôc ®Çy ®ñ - RÌn ch÷ viÕt hµng ngµy - Thu c¸c nguån thu theo qui ®Þnh
Tài liệu đính kèm: