Giáo án Dạy học Lớp 4 - Tuần 09

Giáo án Dạy học Lớp 4 - Tuần 09

Tập đọc

THƯA CHUYỆN VỚI MẸ

I. MỤC TIÊU:

- Bước đầu biết đọc phân biệt lời nhân vật trong đoạn đối thoaị

 -Hiểu ND, ý nghĩa bài: Cương mơ ước trở thành thợ rèn để kiếm sống nên đã thuyết phục mẹ để mẹ thấy nghề nghiệp nào cũng đáng quí. (Trả lời được các câu hỏi trong SGK).

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: Tranh minh hoạ. Bảng phụ viết sẵn đoạn văn cần luyện đọc.

III. HOẠT ĐỘNG TRÊN LỚP:

Hoạt động 1: Kiểm tra bài cũ:

-Gọi 2 HS nối tiếp nhau đọc từng đoạn trong bài Đôi giày ba ta màu xanh và trả lời câu hỏi về nội dung bài.

-Nhận xét và cho điểm HS .

Hoạt động 2: Dạy- Học bài mới:

 a. Giới thiệu bài:

-Treo tranh minh hoạ và gọi HS lên bảng mô tả lại những nét vẻ trong bức tranh.

-Cậu bé trong tranh đang nói chuyện gì với mẹ? – GV giới thiệu bài:

 b. Hướng dẫn luyện đọc và tìm hiểu bài:

 * Luyện đọc :

- Gọi 1 HS khá đọc bài.

- Gọi 2 HS tiếp nối nhau đọc từng đoạn của bài (3 lượt HS đọc ).GV sữa lỗi phát âm, ngắt giọng cho từng HS.

 

doc 27 trang Người đăng haiphuong68 Lượt xem 566Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Dạy học Lớp 4 - Tuần 09", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 9 Thứ hai ngày 18 tháng 10 năm 2010
Tập đọc
THƯA CHUYỆN VỚI MẸ
I. MỤC TIÊU: 
- Bước đầu biết đọc phân biệt lời nhân vật trong đoạn đối thoaị
 -Hiểu ND, ý nghĩa bài: Cương mơ ước trở thành thợ rèn để kiếm sống nên đã thuyết phục mẹ để mẹ thấy nghề nghiệp nào cũng đáng quí. (Trả lời được các câu hỏi trong SGK).
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: Tranh minh hoạ. Bảng phụ viết sẵn đoạn văn cần luyện đọc.
III. HOẠT ĐỘNG TRÊN LỚP:
Hoạt động dạy
Hoạt động học
Hoạt động 1: Kiểm tra bài cũ:
-Gọi 2 HS nối tiếp nhau đọc từng đoạn trong bài Đôi giày ba ta màu xanh và trả lời câu hỏi về nội dung bài.
-Nhận xét và cho điểm HS .
Hoạt động 2: Dạy- Học bài mới:
 a. Giới thiệu bài:
-Treo tranh minh hoạ và gọi HS lên bảng mô tả lại những nét vẻ trong bức tranh.
-Cậu bé trong tranh đang nói chuyện gì với mẹ? – GV giới thiệu bài:
 b. Hướng dẫn luyện đọc và tìm hiểu bài:
 * Luyện đọc :
- Gọi 1 HS khá đọc bài.
- Gọi 2 HS tiếp nối nhau đọc từng đoạn của bài (3 lượt HS đọc ).GV sữa lỗi phát âm, ngắt giọng cho từng HS.
- Yêu cầu HS tìm từ khó đọc hoặc dễ lẫn và luyện đọc.
-Gọi HS nêu từ mới ở phần chú giải và tập giải nghĩa từ..
-Gọi HS tìm câu văn dài và luyện đọc.
-GV đọc mẫu, chú ý giọng đọc.
 * Tìm hiểu bài:
-Gọi HS đọc đoạn 1 trao đổi và trả lời câu hỏi:
+Từ “thưa” có nghĩa là gì?
+Cương xin mẹ đi học nghề gì?
+ “Kiếm sống” có nghĩa là gì?
+Đoạn 1 nói lên điều gì?
-Gọi HS đọc đoạn 2 và trả lời câu hỏi.
+Mẹ Cương phản ứng như thế nào khi em trình bày ước mơ của mình?
+Mẹ Cương nêu lí do phản đối như thế nào?
+Cương thuyết phục mẹ bằng cách nào?
+Nội dung chính của đoạn 2 là gì?
-Yêu cầu HS đọc thầm cả bài và trả lời câu hỏi 4, SGK.
-Gọi HS trả lời và bổ sung.
+Nội dung chính của bài là gì?
 * Luyện đọc:
-Gọi HS đọc phân vai. Cả lớp theo dõi để tìm ra cách đọc hay phù hợp từng nhân vật.
-Yêu cầu HS đọc theo cách đọc đã phát hiện.
-Tổ chức cho HS đọc diễn cảm đoạn văn sau:
 Cương thấy nghèn nghẹn ở cổ. Em nắm lấy tay mẹ thiết tha:
 -Mẹ ơi ! Người ta ai cũng phải có một nghề. ..như khi đốt cây bông.
-Yêu cầu HS đọc trong nhóm.
-Tổ chức cho HS thi đọc diễn cảm.
-Nhận xét HS đọc, cho điểm.
Hoạt động 3: Củng cố- dặn dò:
-Hỏi: + Câu truyện của Cương có ý nghĩa gì?
- Nhận xét tiết học. Dặn về nhà .
-2 HS lên bảng thực hiện yêu cầu.
-HS quan sát và mô tả: 
-Lắng nghe.
- 1 HS khá đọc.HS cả lớp theo dõi.
-2 HS đọc bài tiếp nối nhau theo trình tự.
+Đoạn 1: Từ ngày phải nghỉ học  phải kiếm sống.
+Đoạn 2: Mẹ Cương  đốt cây bông.
- HS tìm từ và luyện đọc.
-HS nêu từ và tập giải nghĩa các từ. 
-1 HS đọc thành tiếng, cả lớp theo dõi, trao đổi, tiếp nối nhau trả lời câu hỏi
+Đoạn 1 nói lên ước mơ của Cương trở thành thợ rèn để giúp đỡ mẹ.
- HS đọc thầm và trả lời lần lượt các câu hỏi của GV nêu.
+Cương thuyết phục để mẹ hiểu và đồng ý với em.
- HS đọc thầm, HS trao đổi và trả lời câu hỏi.
- HS lần lượt phát biểu.
- HS nêu nội dung chính của bài.
-3 HS đọc phân vai. HS phát biểu cách đọc hay .
-3 HS đọc phân vai.
-2 HS ngồi cùng bàn luyện đọc.
-3 đến 5 HS tham gia thi đọc. 
- HS nêu ý nghĩa.
_____________________________________________ 
Toán
HAI ĐƯỜNG THẲNG VUÔNG GÓC
I.MỤC TIÊU:
 - Giúp HS: Nhận biết được hai đường thẳng vuông góc với nhau.
 - Kiểm tra được hai đường thẳng vuông góc bằng ê ke.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: Ê ke, thước thẳng (cho GV và HS).
III.HOẠT ĐỘNG TRÊN LỚP: 
Hoạt động dạy
Hoạt động học
1.Kiểm tra bài cũ:
 -GV kiểm tra về góc nhọn, góc tù, góc bẹt: GV vẽ hình, gọi HS nêu góc và tên góc.
 -GV chữa bài, nhận xét và cho điểm HS.
2.Bài mới : 
 Hoạt động 1: Giới thiệu hai đường thẳng vuông góc và giới thiệu bài học:
 -GV vẽ lên bảng hình chữ nhật ABCD và hỏi: Đọc tên hình trên bảng và cho biết đó là hình gì ?
 -Các góc A, B, C, D của hình chữ nhật ABCD là góc gì ? (góc nhọn, góc vuông, góc tù hay góc bẹt ?)
 -GV vừa thực hiện thao tác, vừa nêu: Cô kéo dài cạnh DC thành đường thẳng DM, kéo dài cạnh BC thành đường thẳng BN. Khi đó ta được hai đường thẳng DM và BN vuông góc với nhau tại điểm C.
 -GV: Hãy cho biết góc BCD, góc DCN, góc NCM, góc BCM là góc gì ?
 +Các góc này có chung đỉnh nào ?
 -GV: Như vậy hai đường thẳng BN và DM là hai đường thẳng vuông góc với nhau .
- GV giới thiệu, ghi đầu bài.
+ Vậy em hiểu hai đường thẳng như thế nài được gọi là vuông góc với nhau?
- GV nhận xét, kết luận đúng.
- Yêu cầu HS dùng ê ke để kiểm tra.( GV hướng dẫn HS sử dụng ê ke)
- Yêu cầu HS quan sát đồ dùng học tập của mình và quan sát lớp học để tìm hai đường thẳng vuông góc.
Hoạt động 2: Luyện tập, thực hành :
 Bài 1: GV vẽ lên bảng hai hình a, b như bài tập trong SGK và nêu yêu cầu.
 -GV hỏi: Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì ?
 -GV yêu cầu HS cả lớp cùng kiểm tra.
 -GV yêu cầu HS nêu ý kiến.
+Vì sao em nói hai đường thẳng HI và KI vuông góc với nhau ?
Bài 2: -GV vẽ lên bảng hình chữ nhật ABCD, sau đó yêu cầu HS suy nghĩ và ghi tên các cặp cạnh vuông góc với nhau có trong hình chữ nhật ABCD vào VBT.
 -GV nhận xét và kết luận về đáp án đúng.
 Bài 3(a): GV phát phiếu học tập cho từng HS, yêu cầu HS trao đổi, làm bài cá nhân.
-GV chữa bài: Gắn phiếu lớn, gọi 1 HS lên bảng trình bày.
-GV nhận xét , kết luận bài làm đúng và cho điểm HS.
3.Củng cố- Dặn dò:
 - Gọi HS nêu lại nội dung bài và những kiến thức cần nhớ.
 -GV tổng kết giờ học, nhận xéùt giờ học và dặn HS về nhà làm bài tập và chuẩn bị bài sau.
-2 HS thực hiện yêu cầu. HS dưới lớp theo dõi để nhận xét bài làm của bạn.
+Hình ABCD là hình chữ nhật.
+Các góc A, B, C, D của hình chữ nhật ABCD đều là góc vuông.
-HS theo dõi thao tác của GV.
+Là góc vuông.
+Chung đỉnh C.
- HS nhắc lại tên bài.
- HS lần lượt phát biểu theo ý hiểu.
- 2 HS lên bảng thực hành, HS cả lớp kiểm tra trong SGK.
-HS nêu ví dụ: hai mép của quyển sách, quyển vở, hai cạnh của cửa sổ, cửa ra vào, hai cạnh của bảng đen, 
- HS nhắc lại yêu cầu.
-HS dùng ê ke để kiểm tra các hình ,sau đó ghi tên các cặp cạnh vuông góc với nhau vào vở.
- HS giải thích.
- HS xác định yêu cầu, trao đổi với bạn về các cặp cạnh vuông góc với nhau.
-1 HS đọc các cặp cạnh mình tìm được trước lớp, HS cả lớp theo dõi và nhận xét.
-HS nhận phiếu, 1 HS nêu yêu cầu.
- HS trao đổi , làm bài cá nhân vào phiếu.
-1 HS lên bảng, HS cả lớp theo dõi, nhận xét bài làm.
-HS nhận xét bài bạn và kiểm tra lại bài của mình theo nhận xét của GV.
-HS làm bài.
- HS nhắc lại nội dung bài và kiến thức cần ghi nhớ.
____________________________________________ 
Khoa học
PHÒNG TRÁNH TAI NẠN ĐUỐI NƯỚC
I/ MỤC TIÊU:
- Nêu được một số việc nên và không nên làm để phòng tránh tai nạn đuối nước.
+ Không chơi đùa gần hồ, ao, sông, suối; giếng, chum, vại,bể nước phải có nắp đậy.
+ Chấp hành các qui định về an toàn khi tham gia giao thông đường thuỷ.
+ Tập bơi khi có người lớn và phương tiện cứu hộ .
- Thực hiện được các quy tắc an toàn phòng tránh đuối nước.
II/ ĐỒ DÙNG DẠY- HỌC: Các hình minh hoạ. Câu hỏi thảo luận. Phiếu ghi sẵn các tình huống.
III/ HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC:
Hoạt động dạy
Hoạt động học
1. Kiểm tra bài cũ: 
- Gọi 2 HS lên bảng trả lời câu hỏi:
 +) Em hãy cho biết khi bị bệnh cần cho người bệnh ăn uống như thế nào ?
 +) Khi người thân bị tiêu chảy em sẽ chăm sóc như thế nào ? 
 - GV nhận xét và cho điểm HS.
2. Dạy bài mới:
 * Giới thiệu bài:Trực tiếp. 
 * Hoạt động 1: Những việc nên làm và không nên làm để phòng tránh tai nạn sông nước.
Mục tiêu: Kể tên một số việc nên và không nên làm để phòng tránh tai nạn đuối nước.
Cách tiến hành:
 -Tổ chức cho HS thảo luận cặp đôi theo các câu hỏi:
 1) Hãy mô tả những gì em nhìn thấy ở hình vẽ 1, 2, 3. Theo em việc nào nên làm và không nên làm ? Vì sao ?
2) Theo em chúng ta phải làm gì để phòng tránh tai nạn sông nước ?
 -GV nhận xét ý kiến của HS.
 -Gọi 2 HS đọc trước lớp ý 1, 2 mục Bạn cần biết.
 * Hoạt động 2: Những điều cần biết khi đi bơi hoặc tập bơi.
Mục tiêu: Nêu một số nguyên tắc khi đi bơi hoặc tập bơi.
Cách tiến hành:
 -GV chia HS thành các nhóm và tổ chức cho HS thảo luận nhóm.
 -Yêu cầu HS các nhóm quan sát hình 4, 5 trang 37 / SGK, thảo luận và trả lời các câu hỏi sau:
 1) Hình minh hoạ cho em biết điều gì ?
 2) Theo em nên tập bơi hoặc đi bơi ở đâu ?
 3) Trước khi bơi và sau khi bơi cần chú ý điều gì ?
 -GV nhận xét các ý kiến của HS.
 * Kết luận hoạt động 2 
 * Hoạt động 3: Bày tỏ thái độ, ý kiến.
Mục tiêu: Có ý thức phòng tránh tai nạn đuối nước và vận động các bạn cùng thực hiện.
Cách tiến hành:
 -GV tổ chức cho HS thảo luận nhóm.
 -Phát phiếu ghi tình huống cho mỗi nhóm.
 -Yêu cầu các nhóm thảo luận để trả lời câu hỏi: Nếu mình ở trong tình huống đó em sẽ làm gì ?
 + Nhóm 1: Tình huống 1: Bắc và Nam vừa đi đá bóng về. Nam rủ Bắc ra hồ gần nhà để tắm cho mát. Nếu em là Bắc em sẽ nói gì với bạn ?
 + Nhóm 2: Tình huống 2: Đi học về Nga thấy mấy em nhỏ đang tranh nhau cuối xuống bờ ao gần đường để lấy quả bóng. Nếu là Nga em sẽ làm gì ?
 + Nhóm 3: Tình huống 3: Minh đến nhà Tuấn chơi thấy Tuấn vừa nhặt rau vừa c ... ai đường chéo của hình vuông .
3.Củng cố- Dặn dò:
 -GV tổng kết giờ học, dặn dò HS về nhà chuẩn bị bài sau.
-2 HS lên bảng vẽ hình, HS cả lớp vẽ hình vào giấy nháp.
-HS nghe GV giới thiệu bài.
 M N
 Q P
+Các góc này đều là góc vuông.
+Cạnh MN song song với QP, cạnh MQ song song với PN.
-HS vẽ vào giấy nháp.
 A B
 D C
-HS vẽ hình vuông ABCD theo từng bước hướng dẫn của GV.
 A B
 D C
-1 HS đọc trước lớp.
-HS vẽ vào VBT.
-HS nêu các bước vẽ.
+Chu vi của hình chữ nhật là:
 (5 + 3) x 2 = 16 (cm)
-HS làm bài cá nhân.
-HS cả lớp.
-HS vẽ hình vào VBT, sau đó đổi chéo vở để kiểm tra bài của nhau.
-HS tự vẽ hình vuông ABCD vào VBT, sau đó:
+Hai đường chéo của hình vuông ABCD bằng nhau và vuông góc với nhau.
___________________________________________
Tập làm văn
LUYỆN TẬP TRAO ĐỔI Ý KIẾN VỚI NGƯỜI THÂN
I. MỤC TIÊU: 
- Xác định được mục đích trao đổi, vai trong trao đổi; lập được dàn ý rõ nội dung của bài trao đổi để đạt mục đích. 
- Bước đầu biết đóng vai trao đổi và dùng lời lẽ, cử chỉ thích hợp nhằm đạt mục đích thuyết phục. 
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: Bảng lớp ghi sẵn đề bài.
III. HOẠT ĐỘNG TRÊN LỚP:
Hoạt động dạy
Hoạt động học
1. Kiểm tra bài cũ:
-Gọi HS kể câu chuyện về Yết Kiêu đã được chuyển thể từ kịch.
-Nhận xét và cho điểm HS .
2. Bài mới:
a. Giới thiệu bài:
-Đưa ra tình huống: Ti-vi đang có phim hoạt hình rất hay nhưng anh em lại giục em học bài, khi đó em phải làm gì?
-GV giới thiệu bài: 
 b. Hướng dẫn làm bài:
Hoạt động 1: Tìm hiểu đề:
-Gọi HS đọc đề bài trên bảng.
-GV đọc lại, phân tích, dùng phấn màu gạch chân những từ ngữ quan trọng: nguyện vọng, môn năng khiếu, trao đổi, anh (chị), ủng hộ, cùng bạn đóng vai.
-Gọi HS đọc gợi ý: yêu cầu HS trao đổi và trả lời câu hỏi.
+Nội dung cần trao đổi là gì?
+Đối tượng trao đổi với nhau ở đây là ai?
+Mục đích trao đổi là để làm gì?
+Hình thức thực hiện cuộc trao đổi này như thế nào?
+Em chonï nguyện vọng nào để trao đổi với anh (chị)?
Hoạt động 2: Trao đổi trong nhóm:
- Yêu cầu 1 HS đóng vai anh (chị) của bạn và tiến hành trao đổi. 2 HS còn lại sẽ trao đổi hành động , cử chỉ, lắng nghe, lời nói để nhận xét, góp ý cho bạn.
 -Tổ chức cho từng cặp HS trao đổi.
Yêu cầu HS dưới lớp theo dõi, nhận xét cuộc trao đổi theo các tiêu chí:
-Bình chọn cặp khéo léo nhất lớp.
 3. Củng cố – dặn dò:
-Hỏi : +Khi trao đổi ý kiến với người thân, em cần chú ý điều gì?
-Nhận xét tiết học.Dặn HS về nhà viết lại cuộc trao đổi vào VBT và tìm đọc truyện về những con người có ý chí, nghị lực vươn lên trong cuộc sống.
-3 HS lên bảng kể chuyện.
-Lắng nghe, trao đổi với nhau, trả lời câu hỏi tình huống.
-Lắng nghe.
-2 HS đọc. HS xác định yêu cầu của đề.
-3 HS nối tiếp nhau đọc từng phần.
-Trao đổi và thảo luận cặp đôi để trả lời các câu hỏi: ....
-HS hoạt động trong nhóm. Dùng giấy khổ to để ghi những ý kiến đã thống nhất.
-Từng cặp HS thao đổi, HS nhận xét sau từng cặp.
- HS lần lượt trả lời.
-------------------------------------------
§Þa lÝ
Ho¹t ®éng s¶n xuÊt cđa ng­êi d©n
ë t©y nguyªn (tiÕp)
I- Mơc tiªu
- Nêu được một số hoạt động sản xuất chủ yếu của người dân ở Tây Nguyên :
+ Sử dụng sức nước sản xuất điện.
+ Khai thác gỗ và lâm sản.
- Nêu được vai trò của rừngvíi đời sống và sản xuất: cung cấp gỗ, lâm sản, nhiều thú quý, 
- Biết được sự cần thiết phải bảo vệ rừng .
- Mô tả sơ lược đặc điểm sông ở Tây Nguyên : có nhiều thác ghềnh.
- Mô tả sơ lược : rừng rậm nhiệt đới (rừng rậm nhiều loại cây, tạo thành nhiều tầng...), rừng khộp (rừng rụng lá mùa khô).
- Chỉ trên bản đồ (lược đồ) và kể tên những con sông bắt nguồn từ Tây Nguyên : sông Xê Xan, sông Xrê Pốk, sông Đồng Nai.
II- §å dïng d¹y häc
- B¶n ®å ®Þa lÝ tù nhiªn ViƯt Nam. Tranh, ¶nh ë T©y Nguyªn .
III- C¸c ho¹t ®éng d¹y häc
1. KT bài cũ:
- Kể những cây trồng và vật nuôi chính ở Tây Nguyên ?
- NX, cho điểm
2. Dạy bài mới:
 - Giới thiệu bài.
* Hoạt động 1 : Làm việc theo nhóm.
- Y/c hs làm việc theo nhóm các gợi ý sau :
 + Kể tên 1 số con sông ở Tây Nguyên ?
 + Những con sông này bắt nguồn từ đâu và chảy ra đâu ?
 + Tại sao các con sông ở Tây Nguyên lắm ghềnh thác?
 + Người dân khai thác sức nước để làm gì?
 + Các hồ chứa nước có tác dụng gì?
 + Hãy chỉ nhà máy thủy điện Y-a-li trên lược đồ và cho biết nhà máy nằm trên sông nào ?
- Gọi hs nêu kết qua.û
- NX- KL lại.
* Hoạt động2 : làm việc theo cặp.
- Y/c hs đọc mục 4, QS H. 6, 7 sgk, hỏi :
 + Tây Nguyên có những loại rừng nào?
 + Vì sao Tây Nguyên có nhiều loại rừng khác nhau?
 + QS hình 6 và mô tả rừng nhiệt đới?
 + QS hình 7 và mô tả rừng khộp?
- Gọi hs nêu kết quả
- NX- KL lại.
* Hoạt động 3 : làm việc cả lớp
- Rừng Tây Nguyên có giá trị gì?
- Gỗ dùng làm gì?
- Dựa vào hình 8, 9, 10 kể các công việc cần làm trong qui trình sản xuất ra các sản phẩm đồ gỗ?
- Rừng có nhiều ích lợi như vậy nên ta cần làm gì?
=> BVMT : 
- NX- KL.
3. Củng cố – dặn dò:
- Về nhà học thuộc ghi nhớ, đọc thêm từ việc khai hết để hiểu thêm.
- NX tiết học và dặn dò hs.
- Ca fê, cao su, chè, hồ tiêu (cây công nghiệp) và voi, trâu, bß,...
- NX.
- HS làm việc nhóm bµn.
 + HS chỉ.
- Trả lời.
- NX.
- Nghe và làm việc nhóm đôi.
- Trả lời.
- NX.
- Cho sản vật và gỗ quý nhiều loại, có nhiều lợi ích
- Tủ, bàn ghế, nhà
- Vận chuyển gỗ, xưởng cưa, xẻ gỗ, xưởng mộc.
- Bảo vệ và khai thác hợp lí.
- Nêu ghi nhơ.ù
Khoa học
ÔN TẬP: CON NGƯỜI VÀ SỨC KHỎE ( Tiết 1)
I/ MỤC TIÊU:
Ôn tập các kiến thức về:
	- Sự trao đổi chất giữa cơ thể người với môi trường.
 	- Các chất dinh dưỡng có trong thức ăn và vai trò của chúng .
- Cách phòng tránh một số bệnh do ăn thiếu hoặc ăn thừa chất dinh dưỡng và các bệnh lây qua đường tiêu hoá .
 	- Dinh dưỡng hợp lí .
 	- Phòng tránh đuối nước.
II/ ĐỒ DÙNG DẠY- HỌC: HS chuẩn bị phiếu đã hoàn thành.
III/ HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC:
Hoạt động dạy
Hoạt động học
1. Kiểm tra bài cũ: 
- GV kiểm tra việc hoàn thành phiếu của HS.
 -Yêu cầu 1 HS nhắc lại tiêu chuẩn về một bữa ăn cân đối.
 -Yêu cầu 2 HS ngồi cùng bàn đổi phiếu cho nhau để đánh giá xem bạn đã có những bữa ăn cân đối chưa ? đã đảm bảo phối hợp nhiều loại thức ăn và thường xuyên thay đổi món chưa ?
 -Thu phiếu và nhận xét chung về hiểu biết của HS về chế độ ăn uống.
2.Dạy bài mới:
 * Giới thiệu bài: Ôn lại các kiến thức đã học về con người và sức khỏe.
 * Hoạt động 1: Thảo luận về chủ đề: Con người và sức khỏe.
 Mục tiêu: Giúp HS củng cố và hệ thống các kiến thức về:
 -Sự trao đổi chất của cơ thể người với môi trường.
 -Các chất dinh dưỡng có trong thức ăn và vai trò của chúng.
 -Cách phòng tránh một số bệnh do thiếu hoặc thừa chất dinh dưỡng và bệnh lây qua đường tiêu hoá.
Cách tiến hành:
-Yêu cầu các nhóm thảo luận và trình bày về nội dung mà nhóm mình nhận được.
 -4 nội dung phân cho các nhóm thảo luận:
 +Nhóm 1:Quá trình trao đổi chất của con người.
 +Nhóm 2:Các chất dinh dưỡng cần cho cơ thể người.
 +Nhóm 3: Các bệnh thông thường.
 +Nhóm 4: Phòng tránh tai nạn sông nước.
 -Tổ chức cho HS trao đổi cả lớp.
 -Yêu cầu sau mỗi nhóm trình bày, các nhóm khác đều chuẩn bị câu hỏi để hỏi lại nhằm tìm hiểu rõ nội dung trình bày.
 -GV tổng hợp ý kiến của HS và nhận xét
 3.Củng cố- dặn dò:
 - Nhận xét giờ học.Dặn HS về nhà. 
-Để phiếu lên bàn. Tổ trưởng báo cáo tình hình chuẩn bị bài của các bạn.
-1 HS nhắc lại: Một bữa ăn có nhiều loại thức ăn, chứa đủ các nhóm thức ăn với tỉ lệ hợp lí là một bữa ăn cân đối.
-Dựa vào kiến thức đã học để nhận xét, đánh giá về chế độ ăn uống của bạn.
-HS lắng nghe.
-Các nhóm thảo luận, sau đó đại diện các nhóm lần lượt trình bày.
-Nhóm 1:Cơ quan nào có vai trò chủ đạo trong quá trình trao đổi chất ?
-Hơn hẳn những sinh vật khác con người cần gì để sống ?
-Nhóm 2 :Hầu hết thức ăn, đồ uống có nguồn gốc từ đâu ?
-Tại sao chúng ta cần ăn phối hợp nhiều loại thức ăn ?
-Nhóm 3: Tại sao chúng ta cần phải diệt ruồi ?
-Để chống mất nước cho bệnh nhân bị tiêu chảy ta phải làm gì ?
-Nhóm 4: Đối tượng nào hay bị tai nạn sông nước?
-Trước và sau khi bơi hoặc tập bơi cần chú ý điều gì ?
-Các nhóm được hỏi thảo luận và đại diện nhóm trả lời.
-Các nhóm khác nhận xét ,bổ sung.
-HS lắng nghe.
_________________________________________ 
Sinh hoạt tập thể
KIỂM ĐIỂM CÁC HOẠT ĐỘNG TUẦN 9
 I.MỤC TIÊU:
 - HS thấy được ưu, khuyết điểm trong tuần và phương hướng thực hiện tuần 10.
 - Giáo dục HS ý thức tổ chức, kỉ luật tốt, có ý thức vươn lên.
 II.CHUẨN BỊ: Nội dung.
 III. CÁC HOẠT ĐỘNG TRÊN LỚP:
 1). Phần mở đầu: GV nêu MĐ - YC.
 2). Phần hoạt động:
 HĐ1: HS tự kiểm điểm nề nếp trong tuần .
 - HS tự nêu những ưu khuyết điểm của mình, của bạn trong tuần ; các bạn nhận xét, bổ sung.
-HS tự đề ra biện pháp khắc phục và hướng phấn đấu.
-HS bình chọn bạn ngoan , tiến bộ.
 HĐ2: GV nhận xét, đánh giá .
 -GV tuyên dương HS ngoan, tiến bộ; nhắc nhở HS còn mắc nhiều khuyết điểm.
 -GV đề ra biện pháp khắc phục và phương hướng thực hiện tuần 10.
3). Phần kết thúc: HS vui văn nghệ.
	-GV nhận xét giờ hoạt động. Dặn HS về nhà.

Tài liệu đính kèm:

  • docgiao an 4(56).doc