Giáo án dạy Lớp 4 - Tuần thứ 26

Giáo án dạy Lớp 4 - Tuần thứ 26

1 :Tập đọc

Tiết 51 : THẮNG BIỂN

 I. Mục tiêu :

 - Đọc rành mạch , trôi chảy ,biết đọc diễn cảm một đoạn trong bài với giọng sôi nổi, bưóc đầu biết nhấn giọng với từ gợi tả.

 - Hiểu nội dung, ý nghĩa bài : Ca ngợi lòng dũng cảm , ý chí quyết thắng của con người trong cuộc đấu tranh chống thiên tai, bảo vệ con đê, giữ gìn cuộc sống yên bình.

* HSKG : Đọc diễn cảm toàn bài.

* HS yếu : Đọc đúng được một đoạn trong bài.

II. Chuẩn bị :

 GV : Tranh minh hoạ bài đọc.

 - Bảng phụ viết sẵn đoạn văn cần hướng dẫn HS luyện đọc diễn cảm.

 III. Các hoạt động dạy và học:

 

doc 20 trang Người đăng haiphuong68 Lượt xem 371Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án dạy Lớp 4 - Tuần thứ 26", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
 TUẦN 26 NGÀY SOẠN:6/2/2010
 NGÀY DẠY : Thứ hai ngày 8 tháng 3 năm 2010
1 :TËp ®äc
TiÕt 51 : THẮNG BIỂN
 I. Mục tiêu :
 - Đọc rành mạch , trôi chảy ,biết đọc diễn cảm một đoạn trong bài với giọng sôi nổi, bưóc đầu biết nhấn giọng với từ gợi tả.
 - Hiểu nội dung, ý nghĩa bài : Ca ngợi lòng dũng cảm , ý chí quyết thắng của con người trong cuộc đấu tranh chống thiên tai, bảo vệ con đê, giữ gìn cuộc sống yên bình.
* HSKG : Đọc diễn cảm toàn bài.
* HS yếu : Đọc đúng được một đoạn trong bài. 
II. Chuẩn bị :
GV : Tranh minh hoạ bài đọc.
- Bảng phụ viết sẵn đoạn văn cần hướng dẫn HS luyện đọc diễn cảm.
 III. Các hoạt động dạy và học: 
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1. KTBC:Kiểm tra 2 HS lên đọc bài, trả lời câu hỏi
 -GV nhận xét, cho điểm.
2. Bài mới:
 HĐ 1. Giới thiệu bài:Ghi bảng
 HĐ2). Luyện đọc:
 -GV chia đoạn: 3 đoạn.
 -Cho HS luyện đọc.
 - GV đọc diễn cảm cả bài.
 HĐ3). Tìm hiểu bài:	
 * Cuộc chiến đấu giữa con người với cơn bão biển được miêu tả theo trình tự như thế nào ?
 Đoạn 1: Cho HS đọc đoạn 1.
H: Tìm từ ngữ, hình ảnh nói lên sự đe doạ của cơn bão biển trong đoạn 1.
Đoạn 2:-Cho HS đọc đoạn 2.
 H: Cuộc tấn công dữ dội của cơn bão biển được miêu tả như thế nào ở đoạn 2 ?
H:Các biện pháp nghệ thuật này có t/dụng gì ?
 Đoạn 3: HS đọc đoạn 3.
 H: Những từ ngữ, hình ảnh nào thể hiện lòng dũng cảm sức mạnh và chiến thắng của con người trước cơn bão biển ?
 HĐ4). Đọc diễn cảm:
 -Cho HS đọc nối tiếp.
 -GV luyện cho cả lớp đọc đoạn 3.
 -Cho HS thi đọc diễn cảm đoạn 3.
 -GV nhận xét, khen những HS đọc hay.
3. Củng cố, dặn dò:
 -GV nhận xét tiết học.
 -Dặn HS về nhà đọc trước bài TĐ tới.
- 2Hs thực hiện
-HS lắng nghe.
-1Hs đọc mẫu toàn bài.
- Hs đọc đoạn.
- Hs đọc từ khó, chú giải. 
-Hs luyện đọc trong nhóm
HS đọc lướt cả bài 1 lượt.
- Biển đe doạ (Đ1); Biển tấn công (Đ2); Người thắng biển (Đ3).
-HS đọc thầm Đ1.
* Những từ ngữ, hình ảnh đó là: “Gió bắt đầu mạnh”; “nước biển càng dữ  nhỏ bé”.
-Sự tấn công của cơn bão biển được miêu tả khá rõ nét, sinh động. .
-Tạo ra sự sinh động, sự hấp dẫn, tác động mạnh mẽ tới người đọc.
HS đọc thầm Đ3.
- Trả lời
-3 HS đọc nối tiếp 3 đoạn
-Cả lớp luyện đọc đoạn 3
-Một số HS thi đọc.
-Lớp nhận xét.
3.Khoa häc
TiÕt 51. NÓNG, LẠNH, NHIỆT ĐỘ (TT)
I. Mục tiêu : 
- Nhận biết được chất lỏng nở ra khi nóng lên, co lại khi lạnh đi.
- Nhận biết được các vật ở gần vật nóng hơn thì thu nhiệt nên nóng lên; vật ở gần vật lạnh hơn thì tỏa nhiệt nên lạnh đi.
* HS yếu : Đọc được các thông tin trong SGK.
II. Chuẩn bị :
GV : Chuẩn bị chung: Phích nước sôi.
HS : Chuẩn bị theo nhóm: 2 chiếc chậu, cốc, lọ có cắm ông thủy tinh ( như hình vẽ SGK ).
III. Các hoạt động : 
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của HS
1/.KTBC:
+Muốn đo nhiệt độ của vật, người ta dùng dụng cụ gì ? có những loại nhiệt kế nào ?
 +Hãy nói cách đo nhiệt độ và đọc nhiệt đố khi dùng nhiết kế đo nhiệt độ cơ thể người.
-Nhận xét câu trả lời và cho điểm HS.
2/.Bài mới:
 *Giới thiệu bài:Ghi bảng
*Hoạt động 1: Tìm hiểu về sự truyền nhiệt
-Thí nghiệm: HDHS làm thí nghiệm như SGK
-Gọi các nhóm HS trình bày kết quả.
-Kết luận :Các vật ở gần vật nóng hơn thì thu nhiệt sẽ nóng lên. Các vật ở gần vật lạnh hơn thì toả nhiệt, sẽ lạnh đi. ..
-Yêu cầu HS đọc mục Bạn cần biết trang 102.
 *Hoạt động 2:Nước nở ra khi nóng lên, và co lại khi lạnh đi
-Tổ chức cho HS làm thí nghiệm trong nhóm.
-Gọi HS trình bày. Các nhóm khác bổ sung nếu có kết quả khác.
-Kết luận :Khi dùng nhiệt kế đo các vật nóng, lạnh khác nhau, chất lỏng trong ống sẽ nở 
 *Hoạt động 3:Những ứng dụng trong thực tế
H: Tại sao khi đun nước, không nên đổ đầy nước vào ấm ?
 H: Tại sao khi sốt người ta lại dùng túi nước đá chườm lên trán ?
H: Khi ra ngoài trời nắng về nhà chỉ còn nước sôi trong phích, em sẽ làm như thế nào để có nước nguội để uống nhanh ?
-Nhận xét, khen ngợi những HS hiểu bài, biết áp dụng các kiến thức khoa học vào trong thực tế.
HĐ nối tiếp.
-Nhận xét tiết học.
-Dặn HS về nhà học thuộc mục Bạn cần biết và chuẩn bị bài sau.
- 2HS trả lời, lớp nhận xét, bổ sung.
-Lắng nghe.
-Nghe GV phổ biến cách làm thí nghiệm.
-Tiến hành làm thí nghiệm
-2 HS nối tiếp nhau đọc.
-Thảo luận cặp đôi và trình bày
-Lắng nghe.
- trả lời
4. To¸n
TiÕt 126 : LUYỆN TẬP
 I. Mục tiêu :
Thực hiện được phép chia 2 phân số.
Biết tìm thành phần chưa biết trong phép nhân, phép chia PS.
Làm được BT1; BT2.
* HSKG : Làm được tất cả các BT trong SGK.
* HS yếu : Làm được BT1.
 II. Các hoạt động : 
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1.Bài mới:
 a).Giới thiệu bài: Ghi bảng
 b).Hướng dẫn luyện tập 
 Bài 1 : Gọi Hs đọc yêu cầu
-GV nhắc cho HS khi rút gọn phân số phải rút gọn đến khi được phân số tối giản.
-GV yêu cầu cả lớp làm bài.
-GV nhận xét bài làm của HS.
Bài 2: Đọc yêu cầu
 H: Trong phần a, x là gì của phép nhân ?
 H: Khi biết tích và một thừa số, muốn tìm thừa số chưa biết ta làm như thế nào ?
 -GV yêu cầu HS làm bài.
 -GV chữa bài của HS trên bảng lớp, sau đó yêu cầu HS dưới lớp tự kiểm tra lại bài của mình.
Bài 3, 4: Yêu cầu HSKG làm thêm .
HĐ nối tiếp.
 -GV tổng kết giờ học.
 -Dặn chuẩn bị bài sau.
-HS lắng nghe. 
-Tính rồi rút gọn.
-2 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm bài vào vở. 
 : = Í = = 
* Hs yếu làm bài 1
- 1HS đọc, lớp đọc thầm.
-x là thừa số chưa biết.
-Ta lấy tích chia cho thừa số đã biết.
-2 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm bài vào vở
NGÀY SOẠN:6/2/2010
NGÀY DẠY : Thứ ba ngày 9 tháng 3 năm 2010
2.ChÝnh t¶ (N-v)
TiÕt 26 : THẮNG BIỂN.
 I. Mục tiêu :
Nghe - viết đúng bài chính tả ; trình bày đúng đoạn văn trích , không mắc quá 5 lỗi trong bài
Làm đúng bài tập chính tả phương ngữ (2) a/b hoặc BT do GV soạn 
 II. Chuẩn bị :
GV : Bảng phụ viết sẵn nội dung bài tập 2.
HS : SGK, thẻ từ.
 III. Các hoạt động : 
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1. KTBC: Gọi 2 HS lên bảng viết: Cái rao, soi dây, gió thổi, lênh khênh, trên trời, 
 -GV nhận xét và cho điểm.
2. Bài mới:
 a). Giới thiệu bài:Ghi bảng
 b). Viết chính tả:
 *. Hướng dẫn chính tả.
 -Cho HS đọc đoạn 1+2 bài Thắng biển.
 -GV nhắc lại nội dung đoạn 1+2.
 -Cho HS luyện viết những từ khó: lan rộng, vật lộn, dữ dội, điên cuồng, 
 *. GV đọc cho HS viết:
 -Nhắc HS về cách trình bày.
 -Đọc cho HS viết.
 -Đọc một lần cả bài cho HS soát lỗi.
 *. Chấm, chữa bài:
 -GV chấm 5 đến 7 bài.
 -GV nhận xét chung.
 c) Hướng dẫn làm bài tập. 
* Bài tập 2:
 -Cho HS đọc yêu cầu của BT.
 -Cho HS trình bày kết quả: GV dán 3 tờ giấy đã viết sẵn BT lên bảng lớp.
 -GV nhận xét, chốt lại lời giải đúng
HĐ nối tiếp.
 -GV nhận xét tiết học.
 -Yêu cầu HS về viết lại chữ viết sai và chuẩn bị bài sau.
-2 HS lên bảng viết, HS còn lại viết vào giấy nháp.
-HS lắng nghe.
-1 HS đọc, cả lớp theo dõi 
-HS luyện viết từ.
-HS viết chính tả.
-HS soát lỗi.
-HS đổi tập cho nhau để chữa lỗi, ghi lỗi ra ngoài lề.
- 1 HS đọc, lớp đọc thầm theo.
-HS làm bài cá nhân.
-3 HS lên thi làm bài
-Lớp nhận xét.
-HS chép lời giải đúng vào VBT.
3.To¸n
TiÕt 127 : LUYỆN TẬP
 I. Mục tiêu :
 - Thực hiện phép chia 2 phân số: chia số tự nhiên.cho PS .
 - Làm được BT1; BT2.
* HSKG : Làm được tất cả các BT trong SGK.
* HS yếu : Làm được BT1.
II. Chuẩn bị :
 III. Các hoạt động : (45’)
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1.Bài mới:
 a).Giới thiệu bài: Ghi bảng
 b).Hướng dẫn luyện tập 
 Bài 1 : Gọi Hs đọc yêu cầu
H: Muốn thực hiện phép chia hai phân số ta làm thế nào?
 -GV yêu cầu HS làm bài.
 -GV chữa bài và cho điểm HS.
Bài 2:Gọi Hs đọc yêu cầu
 -GV hướng dẫn mẫu .
 -GV yêu cầu HS áp dụng bài mẫu để làm bài. 
 -GV chữa bài, sau đó yêu cầu HS đổi chéo vở để kiểm tra bài của nhau.
Bài 3, 4: HSKG làm thêm .
- GV chữa bài
HĐ nối tiếp
 -GV tổng kết giờ học.
 -Dặn chuẩn bị bài sau.
1’
35’
4’
- Hs trả lời 
-2 HS thực hiện trên bảng lớp, HS cả lớp làm bài ra giấy nháp:
 = x = 
* Hs yếu làm bài 1 
- Hs đọc yêu cầu của bài.
2 : = : = Í = 
- Hs làm bài vào vở
-Hs nêu kết quả làm bài.
4: LUYỆN TỪ VÀ CÂU
TIẾT 51. LUYỆN TẬP VỀ CÂU KỂ AI LÀ GÌ?
 I. Mục tiêu :
- Nhận biết được câu kể Ai là gì? Trong đoạn văn, nêu đựơc tác dụng của câu kể vừa tìm được ( BT1) ; biết xác định được bộ phận C – V trong câu kể Ai là gì? đã tìm được ( BT2,) ; viết được đoạn văn ngắn có dùng câu kể Ai là gì? (, BT3).
* HSKG : Viết được đoạn văn ít nhất 5 câu, theo yêu cầu của BT3
 II. Chuẩn bị :
GV : 1 số mảnh bìa ghi sẵn các từ ngữ ở nhóm a và b ( bài tập 1 ) để H luyện tập tạo câu.
Bảng phụ chép sẵn bài thơ Nắng ( bài tập 2 ).
 III. Các hoạt động : 
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1. KTBC:
 Kiểm tra 2 HS.
 -GV nhận xét và cho điểm.
2. Bài mới:
 a). Giới thiệu bài:Ghi bảng
b)Hướng dẫn luyện tập.
 * Bài tập 1: HS yếu làm bài1
 -Cho HS đọc yêu cầu BT.
 -GV giao việc.
 -Cho HS làm bài.
 -Cho HS trình bày.
 -GV nhận xét và chốt lại lời giải đúng.
* Bài tập 2:HS yếu làm bài 2
 -Cho HS đọc yêu cầu của BT2.
 -Cho HS làm bài.
 -Cho HS trình bày kết quả bài làm.
 -GV dán 4 băng giấy viết sẵn 4 câu kể Ai là gì ? lên bảng lớp.
 -GV chốt lại lời giải đúng.
 * Bài tập 3: 
 -Cho HS đọc yêu cầu BT3.
 -Cho HS làm mẫu.
 -Cho HS viết lời giới thiệu, trao đổi từng cặp.
 -Cho HS trình bày trước lớp. Có thể tiến hành theo hai cách: Một là HS trình bày cá nhân. Hai là HS đóng vai.
 -GV nhận xét, khen những HS hoặc nhóm giới thiệu hay.
HĐ nối tiếp
 -GV nhận xét tiết học.
 -Yêu cầu những HS viết đoạn giới thiệu chưa đạt về nhà viết lại vào vở.
-HS1: Tìm 4 từ cùng nghĩa với từ dũng cảm.
-HS2: Làm BT 4 (trang 74).
-HS lắng nghe.
-HS đọc thầm nội dung BT.
-HS làm bài cá nhân.
-Một số HS phát biểu ý kiến.
-Lớp nhận xét.
+Nguyễn Tri Phương là người Thừa Thiên.
-1 HS đọc, lớp lắng nghe.
-HS làm bài cá nhân.
-Một số HS phát biểu ý kiến.
-4 HS lên bảng làm bài.
+Nguyễn Tri Phương là người ThừaThiên.
 CN VN
-1 HS đọc, lớp lắng nghe.
-1 HS giỏi làm mẫu. Cả lớp theo dõi, lắng nghe bạn giới thiệu.
-HS viết lời giới thiệu vào vở, từng cặp đổi bài sửa lỗi cho nhau.
-Một số HS đọc lời giới thiệu, chỉ rõ những câu kể Ai là gì ? trong đoạn văn.
-Lớp nhận xét.
5. LỊCH SỬ
TIẾT 26 : CUỘC KHẨN HOANG Ở ĐÀNG TRONG
I. Mục tiêu : 
- Biết sơ lược về quá trình khẩn haong ở Đàng Trong:
+ Từ thế kỉ XVI, các chúa Nguyễn tổ chức khai khẩn đất hoang ở Đàng Trong. Những đoàn người khẩn hoang đã tiến vào vùn ... V tổng kết giờ học. 
 -Dặn chuẩn bị bài sau.
-HS lắng nghe. 
- H nêu câu trả lời ® mời bạn nhận xét.
-2 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm bài vào vở
* HS yếu làm bài 1 vào vở
 -2HS lên bảng làm, lớp làm vở
* HS yếu làm bài 1 vào vở
-HS cả lớp làm bài vào vở .
3. ¢m nh¹c
TiÕt 26 : HỌC HÁT BÀI : CHÚ VOI CON Ở BẢN ĐÔN
I. MỤC TIÊU
- Biết hát theo giai điệu và lời một ( Biết tác giả là Phạm Tuyên ).
- Biết hát kết hợp vỗ tay hoặc gõ đệm theo bài hát ( Theo phách, theo nhịp)
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC :
- HS : SGK ; Vở chép nhạc ; Nhạc cụ gõ .
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC : 
Nội dung
HĐ của HS
Học hát
CHÚ VOI CON Ở BẢN ĐÔN
HĐ1./ Giới thiệu bài hát
- Hãy kể tên những bài hát thiếu nhi viết về các con vật ngộ nghĩnh, đáng yêu mà các em đã học, đã biết?
Đàn gà con, Chim chích bông, Chú ếch con, Chú chim nhỏ dễ thương, Chị ong nâu và em bé, Cùng múa hát dưới trăng
- Hôm nay chúng ta sẽ học bài hát nói về một chú voi con rất dễ thương. Bây giờ chúng ta làm quen với Chú voi con nhé.
HĐ2./ Nghe hát mẫu
HS nghe bài do GV trình bày.
HĐ3./ Đọc lời ca và giải thích từ khó: GV chỉ định 1-2 HS đọc lời ca.
HĐ4./Đọc lời theo tiết tấu lời ca: GV hướng dẫn HS đọc lời ca theo tiết tấu đoạn a.
- Tập xong 2 câu, GV cho hát nối liền 2 câu, GV hướng dẫn các em hát nhanh, vui, rõ lời hoặc sửa cho các em những chỗ hát chưa đúng.
- Tập những câu tiếp theo tương tự.
 5./ Hát cả bài
HĐ nối tiếp Củng cố bài
Lời 2: thực hiện tương tự
- GV chỉ định tổ, nhóm trình bày hát trước lớp.
- HS về nhà tìm động tác thích hợp để phụ hoạ cho bai hát 
Bai đọc thêm
THỜI NIÊN THIẾU CỦA SÔ- PANH
HS chuẩn bị đồ dùng học tập
HS trả lời
HS theo dõi
HS nghe bài hát
1-2 em đọc
Cả lớp đọc theo tiết tấu
Luyện thanh
HS tập hát từng câu
HS hát 1-2 câu
HS hát những câu còn lại
NGLL: Giới thiệu ngày thành lập đoàn TNCSHCM 26/3. Phát động tìm hiểu về đoàn ở địa phương.
5.LUYỆN TỪ VÀ CÂU
TIẾT 52 : MỞ RỘNG VỐN TỪ : DŨNG CẢM (TT)
 I.Mục tiêu :
- Mở rộng được một số từ ngữ thuộc chủ điểm Dũng cảm.qua việc tìm từ cùng nghĩa , từ trái nghĩa . ( BT1 ,) ; biết dùng từ theo chủ điểm để đặt câu hay kết hợc với từ ngữ thích hợp ( BT2, BT3) ; biết được một số thành ngữ nói về lòng dũng cảm và đặt được 1 câu với thành ngữ theo chủ điểm ( BT4,BT5).
* HS yếu : Làm được BT2; BT3. 
 II. Chuẩn bị :
- GV : Bảng phụ viết sẵn các bài tập 1, 3, 4.
 III. Các hoạt động 
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1. Ổn định
2. KTBC:
 -Kiểm tra 2 HS.
 -GV nhận xét và cho điểm.
2. Bài mới:
 a). Giới thiệu bài: Ghi bảng
b) Hướng dẫn làm bài tập
 * Bài tập 1: Cho HS đọc yêu cầu BT1
-Cho HS làm bài. GV phát giấy cho các nhóm làm .
 -Cho HS trình bày kết quả.
 -GV nhận xét, chốt lại những từ HS tìm đúng.
Từ gần nghĩa với dũng cảm
Từ trái nghĩa với dũng cảm
Gan dạ, gan góc, gan lì, gan, bạo gan, táo gan, anh hùng, anh dũng, can trường, quả cảm
Nhát, nhát gan, nhút nhát, hèn nhát,bạc nhược 
 * Bài tập 2: HS đọc yêu cầu của BT2.
 - HDHS làm bài
-Cho HS đọc câu mình vừa đặt.
 -GV nhận xét, khẳng định những câu HS đặt đúng, đặt hay.
 * Bài tập 3: HS đọc yêu cầu của BT3.
 - HDHS làm bài
 -Cho HS trình bày bài làm
- GVHD thêm HS yếu
 -GV nhận xét và chốt lại lời giải đúng.
 + Dũng cảm bênh vực lẽ phải.
+ Khí thế dũng mãnh
+ Hi sinh anh dũng ).
* Bài tập 4:Cho HS đọc yêu cầu của BT4.
 -Cho HS làm bài.
 -Cho HS trình bày.
 -GV nhận xét và chốt lại.
 Trong các thành ngữ đã cho có 2 thành ngữ nói về lòng dũng cảm. Đó là:
+ Vào sinh ra tử; gan vàng dạ sắt.
* Bài tập 5:
- Yêu cầu H đọc đề.
- GV gợi ý: Dựa vào nghĩa của từng thành ngữ, các em xem từng thành ngữ này thường được sử dụng trong hoàn cảnh nào, nói về phẩm chất gì, của ai ).
- GV có thể đặt 1, 2 câu làm mẫu cho các em đặt theo.
- GV nhận xét, tuyên dương.
HĐ nối tiếp. Củng cố, dặn dò:
 -GV nhận xét tiết học.
 -Dặn HS về nhà HTL các thành ngữ.
-2 HS đóng vai để giới thiệu với bố mẹ bạn Hà về từng người trong nhóm đến thăm Hà.
-HS lắng nghe.
-1 HS đọc, lớp lắng nghe.
-Các nhóm làm bài vào giấy.
-Đại diện các nhóm dán kết quả lên bảng lớp.
-Lớp nhận xét.
-1 HS đọc, lớp lắng nghe.
-1 HS đặt mẫu.Lớp làm bài vào VBT
-Một số HS lần lượt đọc câu mình đã đặt.
* HS yếu làm bài 2 vào VBT
-1 HS đọc to, lớp lắng nghe.
-HS điền vào chỗ trống từ thích hợp.
-HS lần lượt đọc bài làm.
-Lớp nhận xét.
* HS yếu làm bài 2 vào VBT
-HS làm bài theo cặp. Từng cặp trao đổi để tìm câu thành ngữ nói về lòng dũng cảm.
-Một số HS phát biểu.
-Lớp nhận xét
-HS nhẩm HTL các thành ngữ và thi đọc.
- 1 H nhắc lại yêu cầu của bài, lớp đọc thầm.
- Lần lượt từng H đọc nhanh câu mình vừa đặt.
( VD:
+ Bố tôi đã từng vào sinh ra tử ở chiến trường Quảng Trị.
NGÀY SOẠN:6/2/2010
NGÀY DẠY Thứ sáu ngày 12 tháng 3 năm 2010
 TiÕt 52 : TËp lµm v¨n 
LUYỆN TẬP MIÊU TẢ CÂY CỐI
 I. Mục tiêu :
- Lập dàn ý sơ lược bài văn tả cây cối nêu trong đề bài . 
- Dựa vào dàn ý đã lập bước đầu viết được đoạn thân bài, mở bài, kết bài văn tả cây cối đã xác định .
* HS yếu : Viết được mở bài trong bài văn miêu tả cây cối.
II. Chuẩn bị :
GV: Bảng phụ.
HS : Tranh ảnh 1 số loài cây: Cây có bóng mát, cây ăn quả, cây hoa.
 III. Các hoạt động : (45’)
Hoạt động của thầy
TL
Hoạt động của trò
1. KTBC:
 -Kiểm tra 2 HS.
 -GV nhận xét và cho điểm.
2. Bài mới:
 a). Giới thiệu bài:
 b). Hướng dẫn HS hiểu yêu cầu của bài tập:
 -Cho HS đọc đề bài trong SGK.
 -GV gạch dưới những từ ngữ quan trọng trên đề bài đã viết trước trên bảng lớp.
 Đề bài: Tả một cây có bóng mát (hoặc cây ăn quả, cây hoa) mà em yêu thích.
 -GV dán một số tranh ảnh lên bảng lớp, giới thiệu lướt qua từng tranh.
 -Cho HS nói về cây mà em sẽ chọn tả.
 -Cho HS đọc gợi ý trong SGK.
 -GV nhắc HS: Các em cần viết nhanh ra giấy nháp dàn ý để tránh bỏ sót các ý khi làm bài.
 c). HS viết bài:
 -Cho HS viết bài.
 -Cho HS đọc bài viết trước lớp.
 -GV nhận xét và khen ngợi những HS viết hay.
HĐ nối tiếp. Củng cố, dặn dò:
 -GV nhận xét tiết học.
 -Yêu cầu những HS viết bài chưa đạt về nhà viết lại vào vở.
 -Dặn HS về nhà chuẩn bị giấy bút để làm bài kiểm tra ở tiết TLV tuần 27.
5’
1’
7’
30’
2’
-2 HS lần lượt đọc đoạn kết bài kiểu mở rộng đã viết ở tiết TLV trước.
-HS lắng nghe.
-1 HS đọc, lớp đọc thầm theo.
-HS quan sát và lắng nghe GV nói.
-HS lần lượt nói tên cây sẽ tả.
-4 HS lần lượt đọc 4 gợi ý.
-Viết ra giấy nháp à viết vào vở.
-Một số HS đọc bài viết của mình.
-Lớp nhận xét.
* HS yếu viết được mở bài theo gợi ý của GV.
 TiÕt 130 : To¸n
LUYỆN TẬP CHUNG
 I. Mục tiêu :
- Thực hiện đươc các phép tính với phân số 
- Biết giải bài toán có lời văn .
 - Làm được BT1; BT3 (a, c) ; BT4 (a, b) .
* HSKG : Làm được tất cả các BT trong SGK .
 * HS yếu : Làm được BT1; BT3 (a, c) .
II. Chuẩn bị :
GV : Bảng phụ, SGK.
HS : Bảng con, SGK.
 III. Các hoạt động : (50’)
Hoạt động của thầy
TL
Hoạt động của trò
1.Bài mới:
 a).Giới thiệu bài:
 b).Hướng dẫn luyện tập
Bài 1: Điền dấu V vào bên trái cách tính đúng.
- GV nhận xét, chốt lại.
 Bài 2: HSKG làm thêm 
 Bài 3(a, c) :
 -Yêu cầu HS tự làm bài, nhắc các em cố gắng để chọn được MSC nhỏ nhất có thể. 
 -GV chữa bài và cho điểm HS.
- Yêu cầu HSKG làm thêm ý c 
Bài 4
 -Gọi 1 HS đọc đề bài.
 -Bài toán yêu cầu chúng ta tìm gì ?
 -Để tính được phần bể chưa có nước chúng ta phải làm như thế nào ?
 -GV yêu cầu HS làm bài.
 -GV chữa bài và cho điểm HS.
Bài 5:Yêu cầu HSKG làm thêm .
HĐ nối tiếp.Củng cố:
 -GV tổng kết giờ học.
 -Dặn dò HS về nhà làm các bài tập hướng dẫn luyện tập thêm và chuẩn bị bài sau.
1’
45’
4’
-HS lắng nghe. 
HS làm bài vào vở nháp.
HS trình bày kết quả
Kết quả:
c) 
* Hs yếu làm bài 1 vào vở nháp.
-2 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm bài vào vở nháp.
a) =
* Hs yếu làm bài 2 vào vở .
-1 HS đọc trước lớp, HS cả lớp đọc thầm.
-Tính phần bể chưa có nước,chúng ta phải lấy cả bể trừ đi phần đã có nước.
-1 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm bài vào vở.
Bài giải
Số phần bể đã có nước là:
 + = (bể)
Số phần bể còn lại chưa có nước là:
1 - = (bể)
Đáp số: bể
4: ĐỊA LÝ
TIẾT 26 .ÔN TẬP
I.MỤC ĐÍCH - YÊU CẦU:
- Chỉ hoặc điền đúng được vị trí đồng bằng Bắc Bộ, đồng bằng Nam Bộ, sông Hồng, sông Thái Bình, sông Tiền, sông Hậu trên bản đồ, lược đồ Việt Nam.
 - Hệ thống một vài đặc điểm tiêu biểu của đồng bằng Bắc Bộ, đồng bằng Nam Bộ
 - Chỉ trên bản đồ vị trí của thủ đô Hà Nội, thành phố Hồ Chí Minh, Cần Thơ & nêu một vài đặc điểm tiêu biểu của các thành phố này.
* HSKG : Nêu được sự khác nhau về thiên nhiên của ĐBBB và ĐBNB về khí hậu, đất đai.
II.CHUẨN BỊ:
- Bản đồ thiên nhiên, hành chính Việt Nam.
-Lược đồ khung Việt Nam treo tường & cá nhân.
III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU: (35’)
Hoạt động của thầy
TL
Hoạt động của trò
Hoạt động1: Làm việc nhóm đôi
GV treo bản đồ TNVN.
 Y/C các nhóm chỉ trên bản đồ hai vùng ĐBBB và ĐBNB và các dòng sông lớn.
GV chốt ý: Sông Tiền và sông Hậu là hai nhánh lớn.....sông Cửu Long......
Cho HS chỉ bản đồ chín cửa của sông Cửu Long
Hoạt động2: Làmviệc theo nhóm 4
 -Dựa vào bản đồ TN, SGK và kiến thức đã học về đặc điểm tự nhiên của ĐBBB và ĐBNB điền các thông tin vào bảng VBT
Gv chốt ý:ở hai đồng bằng vẫn có những điểm khác nhau...người đân cũng khác nhau 
Hoạt động3:Làm việc theo cặp
 GV treo bản đồ TNVN yêu cầu HS chỉ các thành phố lớn, nêu tên các con sông chảy qua các thành phố đó trên bản đồ
Hoạt động nối tiếp 
 - GV nhận xét tiết học. 
- Chuẩn bị bài sau.
8’
12’
10’
5’
 HS làm việc theo nhóm đôi.
 - Đại diện HS lên bảng chỉ
 - Lớp nhận xét.
- HS chỉ vào bản đồ 
HS đọc SGK, dựa vào tranh ảnh, bản đồ để thảo luận.
Đại diện nhóm trình bày.
Đại diện các cặp lên chỉ bản đồ.
TiÕt 5 : Sinh ho¹t cuèi tuÇn 26
I. Mục tiêu :
- Đánh giá các hoạt động tuần qua. 
- Triển khai kế hoạch tuần đến .
II. nội dung:
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
HĐ1: Đánh giá các hoạt động tuần qua
- Lớp trưởng điều khiển sinh hoạt. 
- GV nhận xét chung .
- Nhận xét, bầu chọn tổ, cá nhân xuất sắc
HĐ2: Nhiệm vụ tuần đến
- Đi học đầy đủ, chuyên cần. Học bài và làm bài đầy đủ trớc khi đến lớp.
- Kiểm tra bảng nhân - chia .
- Giúp các bạn yếu biết được cộng, trừ, nhân, chia phân số
- Lao động theo kế hoạch
- Các tổ trưởng lần lượt nhận xét các hoạt động tuần qua của tổ 
- Lớp nhận xét, bổ sung.
- Lắng nghe
- Lớp trưởng và tổ trưởng kiểm tra
- Đôi bạn cùng tiến đã phân công

Tài liệu đính kèm:

  • docgiaoanlop4tuan26.doc