Giáo án dạy học Lớp 4 - Tuần 3

Giáo án dạy học Lớp 4 - Tuần 3

TOÁN

Triệu và lớp triệu

I. MỤC TIÊU: Giúp HS

 - Biết đọc, viết các số đến lớp triệu

 - Củng cố thêm về hàng và lớp

 - Củng cố thêm về cách dùng bảng số liệu

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC

 - Bảng phụ, phấn màu

III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU:

 

doc 47 trang Người đăng haiphuong68 Lượt xem 658Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án dạy học Lớp 4 - Tuần 3", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TOáN 
Triệu và lớp triệu
I. mục tiêu: Giúp HS
 - Biết đọc, viết các số đến lớp triệu
 - Củng cố thêm về hàng và lớp
 - Củng cố thêm về cách dùng bảng số liệu
II. đồ dùng dạy học
 - Bảng phụ, phấn màu
III. hoạt động dạy học chủ yếu:
Nội dung
HĐ của GV
HĐ của HS
A. Kiểm tra bài cũ
Viết các số
15000 50000 900 000 000
 350 7 000 000
 600 36 000 000
Bài 4 
B. Bài mới
1. Giới thiệu bài
2. Hướng dẫn HS đọc và viết số
3. Luyện tập
 Bài 1: Điền số và chữ số
- GV gọi 3 HS lên kiểm tra 
BT4 đọc bài làm
- GV nhận xét, cho điểm
- Gv giới thiệu bài
- GV yêu cầu HS lên bảng viết lại số đã cho trong bảng phụ ra bảng chính.
 342 157 413
- Cách đọc số:
+ B1: tách số ra từng lớp ( từ phải sang trái) cứ ba chữ số lập thành một lớp.
+B2: đọc số từ trái sang phải ( mỗi lớp dựa vào cách đọc số có 3 chữ số để đọc rồi thêm tên lớp đó) 
- GV viết một vài số rồi yêu cầu HS đọc.
 84 600 350 ; 761950 005 ; 100 006 300 
- 1 HS lên bảng chữa
- 1 số HS đọc số
- 1 số HS đọc số rồi lớp đọc đồng thanh
( Ba trăm bốn mươi hai triệu một trăm năm mươi bảy nghìn bốn trăm mười ba)
- 2 HS nêu cách đọc số
-HS đọc
1 HS đọc theo yêu cầu 
Số : 32.000.000
 32.516.000
 32.516.497
 834.291.712
 308.250.705 
Bài 2: Đọc các số sau :
Mẫu : 312.836 : đọc là : Bảy triệu , ba trăm mười hai nghìn , tám trăm ba mươi sáu .
Bài 3: Viết các số sau : 
a)Mười triệu hai trăm năm mươi nghìn hai trăm mười bốn 
b) Hai trăm năm mươi ba triệu năm trăm sáu mươi nghìn tám trăm mười tám , 
c) Bốn trăm triệu không trăm ba mươi sáu nghìn một trăm linh năm 
d)Bảy trăm triệu không nghìn hai trăm ba mươi mốt,
 Bài 4: 
Mẫu : 
SSố trường trung học cơ sở là : 9873
Số HS tiểu học là : 8.350.191
Số GV trung học phổ thông là : 98.714.
* Bài thêm: Viết số :
- Số lớn nhất có 7 chữ số
 - Số chẵn lớn nhất có 7 chữ số 
- Số bé nhất có 7 chữ số 
- Số lẻ bé nhất có 7 chữ số 
- Số bé nhất có đủ các chữ số lẻ
- Số bé nhất có đủ các chữ số chẵn
C. Củng cố- dặn dò
- GV viết số lên bảng
GV chữa 
Viết là: 10250 214.
Viết là: 253.560818 
Viết là: 400.036.105 
Viết là: 700.000231 
- GV yc HS đọc thành lời để xác định các chữ số cần viết ở hàng nào.
- GV có thể kẻ bảng số liệu ra giấy khổ lớn.
- Nhắc lại nd bài học
- GV nhận xét tiết học
- 1 HS đọc số dòng đầu tiên ở cột số, phân tích mẫu
- Hs tự làm VBT- 1 HS lên bảng làm bảng phụ
- HS chữa bài
HS đọc.
HS khác nhận xét 
 - HS tự làm phần còn lại
 - HS chữa miệng
- 3 HS lên bảng viết số
- HS chữa bài
HS làm theo nhóm - đọc số liệu ( thêm so với yêu cầu SGK ) 
( Nếu còn thời gian cho HS làm bài thêm)
- Trình bày vào vở ô li ( hoặc làm bài KT 5 phút ) 
toán
 Luyện tập về triệu và lớp triệu
I. mục tiêu: Giúp HS :
 - Củng cố đọc , viết các số đến lớp triệu
 - Nhận biết được giá trị của từng chữ số trong 1 số
 - Củng cố về thứ tự các số
II. đồ dùng dạy học
 - Phấn màu, bảng phụ
III. hoạt động dạy học chủ yếu
Nội dung
HĐ của GV
HĐ của HS
A. Kiểm tra bài cũ
 Viết số
10 250 214 ;253 564 888
400 036 105; 700 000 231 
B. Bài mới
1. Giới thiệu bài
2. Ôn về hàng và lớp
Hàng đơn vị
Hàng chục Lớp đơn vị
Hàng trăm
Hàng nghìn
Hàng chục nghìn Lớp nghìn
Hàng trăm nghìn
Hàng triệu
Hàng chục triệu Lớp triệu
Hàng trăm triệu
3. Luyện tập
 Bài 1: 
Bài 2 : Đọc các số sau : 
Mẫu : 32.640.507 đọc là : Ba mươi hai triệu sáu trăm bốn mươi nghìn năm trăm linh bảy.
- GV nhận xét , cho điểm
- GV giới thiệu bài
- GV yc HS nêu lại các hàng , các lớp từ nhỏ đến lớn ( đến lớp triệu )
- GV hỏi: Các số đến lớp triệu có mấy chữ số? ( 7,8 hoặc 9 chữ số)
- GV sử dụng bảng phụ kẻ cột sẵn nội dung bài 1
- Các phần khác , làm tương tự .
- 2 HS lên bảng chữa - 1 HS chữa miệng
- 1 HS nghĩ số có 7,8 hoặc 9 chữ số rồi chỉ 1 HS khác viết số đó
- HS chữa miệng 
- HS làm bài trong vở BT.
- Chữa bài miệng
- HS nhận xét, chữa bài.
Bài 3:Viết các số sau : 
a)Sáu trăm mười ba triệu, 
b)Một trăm ba mươi mốt triệu bốn trăm linh năm nghìn
 c)Năm trăm mười hai triệu ba trăm hai mươi sáu nghìn một trăm linh ba
 d)Tám mươi sáu triệu không trăm linh bốn nghìn bảy trăm linh ba
 e)Tám trăm triệu không trăm linh bốn nghìn bảy trăm hai mươi 
Bài 4:Nêu giá trị của chữ số 5 trong mỗi số sau : 
Mẫu :+ 715.638- Chữ số 5 thuộc hàng nghìn nên giá trị của nó là năm nghìn .
+ 571.638
+ 836.571
* Bài 4:
a, 35000, 36000, 37000, 38000, 39000, 40000...
b, 169700, 169800, 169900, 170000, 170100, ...
c, 83260, 83270, 83280, 83290, 83300,...
C. Củng cố- dặn dò
Viết là:613.000.000
Viết là:131.405.000
Viết là:512.326.103
Viết là:816.004.703
Viết là:800.004.720 
- Chữ số 5 thuộc hàng triệu nên giá trị của nó là năm triêu .
- Chữ số 5 thuộc hàng trăm nên giá trị của nó là năm trăm .
- GV kết luận Đ- S
- Nhắc lại nd bài học
 GV nhận xét tiết học
- HS tự làm bài sau đó từng cặp HS kiểm tra chéo lẫn nhau
- 1 HS đọc yc và nêu mẫu
- Chữa miệng
- HS đọc từng số, xác định hàng của chữ số 5 – chỉ ra giá trị của số. 
- HS làm bài và chữa bài
- HS làm bài - Đọc bài 
- NX
toán
Dãy số tự nhiên
I. Mục tiêu:
- Giúp học sinh: 
- Giới thiệu số tự nhiên và dãy số tự nhiên
- Nêu được 1 số đặc điểm của dãy số tự nhiên/
II. Đồ dùng dạy học:
 Bảng phụ vẽ sẵn tia số ( SGK)
III. Hoạt động dạy học chủ yếu:
Nội dung
HĐ của GV
HĐ của HS
A. Kiểm tra bài cũ: 
* Bài 3 ( VBT )
*Bài 4: ( Trang 18)
999999999
B. Bài mới:
1. Tìm hiểu bài:
VD: 15, 1, 998...
-> là các số tự nhiên.
( Số 0 ứng với điểm gốc của tia số; mỗi số ứng với mỗi điểm trên tia số).
* Tất cả các số tự nhiên sắp xếp theo thứ tự từ bé đến lớn tạo thành dãy số tự nhiên. 
0; 1; 2; 3; 4; 5;.......10;.......99; 100;.....
* Các dãy b; c; d; e;....không phải là dãy số TN mà là 1 bộ phận của dãy số TN.
-> Vậy không có số TN lớn nhất và dãy số TN có thể kéo dài mãi mãi.
2. Luyện tập:
 Bài 1: Viết sốtự nhiên liền sau của mỗi số sau : 
Bài 2: Viết sốTN liền trước :
Bài 3: Viết số thích hợp vào chỗ chấm để được số tự nhiên liên tiếp.
Mẫu : 
4 ; 5 ; 6
9 ; 10 ; 11
86; 87; 88 . 
 Bài 4: Viết số thích hợp vào chỗ chấm.: 
909 ; 910 ; 911 ; 912 ; 913; 914 ; 915 
0; 2; 4; 6; 8; 10; 12; 14; 16 ; 18 
1; 3; 5; 7; 9; 11; 13; 15; 17. 
C. Củng cố, dặn dò
- GV nhận xét, đánh giá.
- GV hướng dẫn HS viết lên bảng các số tự nhiên theo thứ tự từ bé đến lớn , bắt đầu từ số 0.
- GV giới thiệu về dãy số tự nhiên.
- Là dãy gồm các số tự nhiên.
- Các số đó viết theo thứ tự từ bé đến lớn
- Bắt đầu từ số 0
VD các dãy số:
a) 0; 1; 2; 3.........9; 10.......
b) 1; 2; 3; 4....
c) 0; 1; 2; 3; 5.
d) 0; 2; 4; 6; 8...
e) 1; 3; 5; 9.....
* Đặc điểm của dãy số tự nhiên:
- Thêm 1 vào bất cứ số nào trong dãy số TN ta được kết quả như thế nào?
VD: 3 + 1 = 4, 99 + 1 = 100
- Bớt 1 ở bất kỳ số TN nào ta cũng được 1 số TN đứng liền trước nó.
- Không có số TN nào đứng trước số 0 nên số 0 là số bé nhất.
- Trong dãy số TN thì 2 số TN liên tiếp hơn kém nhau bao nhiêu đơn vị?
- Ycầu hs làm bài- Đọc bài- NX
Đ.án
Số tự nhiên
Số TN liền sau 
6
7
29
30
99
100
1000
1001
- Tương tự bài 1
Số TN liền trước 
Số tự nhiên 
11
12
99
100
999
1000
1001
1002
9999
10 000
- Yêu cầu hs làm bài
+ Nêu cách điền ?
 - Yêu cầu hs làm bài
+ Nêu cách điền ?
- Nhắc lại nd giờ học.
 Tìm số TN bé nhất? Lớn nhất?
- 2 HS lên bảng chữa 
- HS nêu vài VD về các số đã học.
- HS nhận xét về dãy số vừa viết 
- HS đọc dãy số
( Không phải dãy số TN vì thiếu số 0)
( Không phải dãy số TN vì thiếu các số lớn hơn 5)
( Không phải dãy số tự nhiên vì thiếu các số lẻ)
( Không phải dãy số TN vì thiếu các số chẵn).
 ( Được số TN liền sau số đó)
( 1 đơn vị)
Hs làm bài, đọc bài, NX
Hs làm bài 
Đọc bài theo nhóm.
NX 
Hs làm bài 
Đọc bài theo nhóm.
NX
toán
Viết số tự nhiên trong hệ thập phân
I. Mục tiêu: Giúp học sinh:
- Củng cố cách viết số tự nhiên trong hệ thập phân.
- Giúp học sinh tự nắm được sự khác nhau cơ bản giữa số có một chữ số.
II. Đồ dùng dạy học.
Phấn màu; bảng phụ.
III. Hoạt động dạy học chủ yếu:
Nội dung
HĐ của GV
HĐ của HS
1. Kiểm tra bài cũ:
- Bài tập 4 ( VBT ) 
909, 910, 911, 9,12, 913, 914.
0,2,4,6,8,10,12,...,20.
1,3,5,7,9,...19,21
2. Giới thiệu:
3. Hướng dẫn tìm hiểu bài:
a. Hệ thập phân;
10 đơn vị = 1 chục
10 chục = 1 trăm.
10 trăm = 1 nghìn...
b. Viết số tự nhiên trong hệ thập phân:
- dùng 10 cs: 0,1,2,3,4,5,6,7,8,9 ta có thể viết được mọi số tự nhiên.
4.Luyện tập:
Bài 1: Viết theo mẫu :
Đọc số
Viết số
a
Năm nghìn tám trăm sáu mươi tư 
80712
b
Hai nghìn không trăm hai mươi 
2020
c
Năm mươi lăm nghìn năm trăm 
55.500
d
9 triệu , 5trăm , 9 đơn vị 
9.500.009
Bài 2: Viết mỗi số sau thành tổng 
378 = 300 + 70 + 8 
873 = 800 + 70 + 3 
4738 = 4000 + 700 + 30 + 8
10 837 = 10 000 + 800 + 30 + 7
Bài 3: Ghi giá trị của các chữ số 5 trong mỗi số vào bảng sau:
Số
Giá trị số 5
45
5 đơn vị 
57
5 chục 
561
5 trăm 
5824
5 nghìn 
5842769
5 triệu 
Bài 4 :Trò chơi 
2 đội : 1 đội đưa ra số có chữ số 9 ; một đội nêu giá trị của số đó . 
5. Củng cố – dặn dò: 
- Gọi 3HS lên bảng viết và giải thích.
. - GV giới thiệu miệng yêu cầu.
? Hai hàng liên tiếp có quan hệ gì với nhau?
 - GV giới thiệu hệ thập phân.
ị Cứ 10 đơn vị ở 1 hàng lại hợp thành một đơn vị ở hàng trên tiếp liền nóị Hệ thập phân.
- Xét số : 901 có: 9 ở hàng trăm có giá trị = 900; 1 ở hàng đv có giá trị = 1.
-Mỗi chữ số có giá trị như thế nào?
ị Mỗi chữ số có giá trị tuỳ thuộc vào vị trí của nó trong số đó 
GV sử dụng bảng phụ , HS lên bảng điền .
- Gọi 4 HS lên bảng chữa.
+ Chú ý HS : ( Hay nhầm hàng và gí trị số ) 
GV làm trọng tài .
Chấm điểm , khen – chê.
- Nhắc lại nd bài học
- GV nhận xét tiết học .
- NX bài bạn
- HS viết ra nháp các số nhỏ nhất tròn chục, trăm, nghìn... Nêu giá trị.
.
- HS viết 10 số tự nhiên bất kỳ theo thứ tự từ bé đến lớn.
Nhận xét về dãy số vừa viết được viết từ những chữ số nào?
- Phân tích 1 số để chỉ ra giá trị của chữ số đó.
HS đọc yêu cầu của bài .
HS ở dưới làm bài vào vở 
 Nhận xét chữa bài 
 HS nêu lại cách làm .
Gọi HS nhận xét, chữa bài .
HS đứng tại chỗ nêu miệng : 
+ Hàng của chữ số 5 trong mỗi số .
+ Nêu giá trị của chữ số 5 
HS chia làm hai đội .
toán
Luyện tập về đọc, viết, so sánh các số có nhiều chữ số
I. Mục tiêu:- Giúp học sinh: 
+ Củng cố đọc, viết các số đến lớp triệu.
+ Củng cố về cách nhận biết giá trị của từng chữ số theo hàng v ... ảm với nỗi khốn khổ của ông lão)
(Nhờ lời nói và suy nghĩ của cậu)
- 2 HS tiếp nối nhau đọc thành tiếng.
- Đọc thầm và thảo luận
- HS phát biểu ý kiến
- HS lắng nghe, theo dõi, đọc bài.
- Nhận xét, kết luận và viết câu trả lời vào cạnh lời dẫn.
- 2 đến 5 HS trả lời
(Ta cần kể lại lời nói và ý nghĩ của nhân vật để thấy rõ tính cách của nhân vật).
(Có hai cách kể lại lời nói và ý nghĩ của nhân vật, đó là lời dẫn trực tiếp và lời dẫn gián tiếp).
- 3 đến 9 HS đọc thành tiếng.
- HS tìm đoạn văn có yêu cầu đọc trước lớp.
- HS nhận xét, bổ sung
- 2 HS đọc thành tiếng.
- HS làm bài
- Gọi HS chữa bài: HS dưới lớp nhận xét, bổ sung.
+ Lời dẫn trực tiếp là một câu trọn vẹn được đặt sau dấu hai chấm phối hợp với dấu gạch ngang đầu dòng hay dấu ngoặc kép.
+ Lời dẫn gián tiếp đứng sau các từ nối: rằng, là và dấu hai chấm 
- 2 HS đọc thành tiếng nội dung.
- Phát giấy và bút dạ cho từng nhóm.
- Thảo luận viết bài
(Cần chú ý: phải thay đổi từ xưng hô và đặc lời nói trực tiếp sau dấu hai chấm kết hợp với dấu gạch đầu dòng hoặc dấu ngoặc kép).
- Yêu cầu HS tự làm
- Nhóm xong trước dán phiếu lên bảng, các nhóm khác nhận xét, bổ sung.
- Chốt lại lời giải đúng.
- Nhận xét, tuyên dương những nhóm HS làm nhanh, đúng.
- HS suy nghĩ và trả lời
(Cần chú ý: Thay đổi từ xưng hô, bỏ dấu ngoặc kép hoặc dấu gạch đầu dòng, gộp lại lời kể với lời nhân vật.
Tập làm văn :
viết thư
I - Mục tiêu:
	* Biết được múc đích của việc viết thư.
	* Biết được nội dung cơ bản và kết cấu thông thường của một bức thư.
	* Biết viết những bức thư thăm hỏi, trao đổi thông tin đúng nội dung, kết cấu, lời lẽ chân thành, tình cảm.
II. Đồ dùng dạy – học.
	* Bảng phụ viết sẵn phần Ghi nhớ.
* Bảng lớp viết sẵn đề bài phần Luyện tập.
* Giấy khổ lớn ghi sắc các câu hỏi + bút dạ.
III. Các hoạt động dạy học chủ yếu.
Nội dung
HĐ của GV
HĐ của HS
A. Kiểm tra bài cũ
B. Dạy – học bài mới.
1. Giới thiệu bài
2. Tìm hiểu ví dụ:
3. Ghi nhớ
4. Luyện tập
a. Tìm hiểu đề
b) Viết thư 
c. củng cố – dặn d
- Cần kể lại lời nói, ý nghĩ của nhân vật để làm gì? Có những cách nào để kể lại lời nói của nhân vật? 
- Nhận xét và cho điểm HS
- Hỏi: Khi muốn liên lạc với người thân ở xa chúng ta làm cách nào?
- Vậy viết một bức thư cần chú ý những điều gì? Bài học hôm nay sẽ giúp các em trả lời câu hỏi này.
- Yêu cầu HS đọc lại bài Thư năm bạn trang 25,SGK.
- Hỏi: + Bạn Lương viết thư cho bạn Hồng để làm gì?
+ Theo em người ta viết thư để làm gì?
+ Đầu thư bạn Lương viết gì?
+ Lương thăm hỏi tình hình gia đình và địa phương của Hồng như thế nào?
+ Bạn Lương thông báo với Hồng tin gì?
+ Theo em, nội dung bức thư cần có những gì?
+ Qua bức thư em nhận xét gì về phần Mở đầu và phần Kết thúc?
- Theo bảng phụ và yêu cầu HS đọc.
- Gọi HS đọc đề bài.
- Gạch chân dưới những từ: trường khác để thăm hỏi, kể, tình hình lớp trường em.
- Yêu cầu HS trao đổi, viết vào phiếu nội dung cần trình bày.
- Gọi các nhóm hoàn thành trước dán phiếu lên bảng, nhóm khác nhận xét, bổ sung.
- Nhận xét hoàn thành phiếu đúng
- Yêu cầu HS dựa vào gợi ý trên bảng để viết thư.
- Yêu cầu HS viết.
Nhắc HS dùng những từ ngữ thân mật, gần gũi, tình cảm bạn bè chân thành.
- Nhận xét và cho điểm HS viết tốt.
- Nhận xét tiết học.
- Dặn HS viết lại bức thư vào vở và chuẩn bị bài sau.
- 1 HS trả lời câu hỏi.
- 2 HS đọc bài làm bài 1,2
(Khi muốn liên lạc với người thân ở xa chúng ta có thể gọi điện, viết thư).
- 1HS đọc thành tiếng.
- HS trả lời câu hỏi
(Lương viết thư cho Hồng để chia buồn cùng Hồng vì gia đình Hồng vừa bị trận lụt gây đau thương mất mát không gì bù đắp nổi)
(Để thăm hỏi, động viên nhau, để thông báo tình hình, trao đổi ý kiến bày tỏ tình cảm).
(Bạn Lương chào hỏi và nêu mục đích viết thư cho Hồng).
(Lương thông cảm, sẻ chia với hoàn cảnh, nỗi đau của Hồng và bà con địa phương).
(Lương thông báo tin về sự quan tâm của mọi người với nhân dân vùng lũ lụt: quyên góp ủng hộ. Lương gửi cho Hồng toàn bộ số tiền tiết kiệm).
- Nội dung bức thư cần:
* Nêu lý do và mục đích viết thư
* Thăm hỏi người nhận thư.
* Thông báo tình hình viết thư.
* Nêu ý kiến cần trao đổi hoặc bày tỏ tình cảm.
* Phần mở đầu ghi địa điểm, thời gian viết thư, lời chào hỏi.
* Phần kết thúc ghi lời chúc, lời hứa hẹn
- 3 đến 5 HS đọc thành tiếng.
- 1 HS đọc yêu cầu trong SGK.
- Phát giấy và bút dạ cho từng nhóm.
- HS thảo luận hoàn thành nội dung.
- Dán phiếu, nhận xét, bổ sung.
- HS suy nghĩ và viết ra nháp.
- HS viết bài
- 3 đến 5 HS đọc.
Lịch sử và địa lí :
 Nước văn lang
I, Mục tiêu:
Sau bài học, HS nêuđược 
-Nhà nước đầu tiên trong lịch sử nước ta là nước Văn Lang ra đời vào khoảng 700 năm trước công nguyên, là nơi người lạc việt sinh sống
-Tổ chức xã hộicủa nhà nước Văn Lang gồm 4 tầng lớp là: vua Hùng, các lạc tướng và lạc hậu,lạc dân,tầng lớp thấp kém nhất là nô tì.
- Những nét chính về đời sống vật chất và tinh thần của người Lạc Việt
-Một số tục lệ của người Lạc Việt còn đượclưu giữ tới ngày nay
II, Đồ dùng dạy – học
- Các hình thức minh hoạ trong SGK, phóng to nếu có điều kiện.
- Bảng phụ viết săn nội dung gợi ‏‎y cho các hoạt động( Nếu có thể thì in thành phiếu học tập cho từng học sinh)
- Phiếu thảo luận nhóm , viết vào giấy khổ A3 hoặc A2, số lượng tuỳ theo số nhóm 
- Lược đồ Bắc Bộ và Bắc Trung Bộ ngày nay, phóng to
III,Các hoạt động dạy- học chủ yếu
Nội dung
HĐ của GV
HĐ của HS
A, Giới thiệu về môn học và các chủ điểm của sách lịch sử lớp 4.
B. Bài mới:
1. giới thiệu bài:
Phần1 : Thời gian hình thành và địa phận nước Văn Lang hãy đọc sách giáo khoa, xem lược đồ tranh ảnh để hoàn thành các nội dung sau (ghi trên bảng phụ)
- Điền thông tin thích hợp vào bảng sau:
Nhà nước đầu tiên của người Lạc Việt
Tên nước Văn Lang
Thời điểm ra đời khoảng 700 TCN
Khu vực hình thành: khu vực sông hồng, sông Mã, sông Cả:
2. Xác định thời gian ra đời của nước Văn Lang trên trục thời gian:
CN
 0 2005
- Gv nêu : Người Việt ta ai cũng thuộc câu ca dao : Dù ai đi ngược về xuôi
 Nhớ ngày giỗ tổ 10 -3
- Gv hỏi : Bạn nào cho biết ngày giỗ tổ mà câu ca dao trên nhắc đến là ngày giỗ của ai ? 
- Em biết gì về các vua Hùng?
- Gv hỏi cả lớp.
- Nhà nước đầu tiên của người Lạc Việt có tên là gì?
+ Nước Văn Lang ra đời vào khoảng thời gian nào?
+ Hãy nêu bảng xác định thời điểm ra đời của nước Văn Lang trên trục thời gian?
+ Nước Văn Lang được hình thành trên khu vực nào?
- Gv treo lược đồ Bắc Bộ và Bắc Trung Bộ ngày nay, treo bảng phụ và nêu yêu cầu .
 + Hãy chỉ trên lược đồ Bắc Bộ và Bắc Trung Bộ ngày nay khu vực hình thành của nước Văn Lang.
- Gv kết luận lại nội dung của hđ1: Nhà nước đầu tiên trong lịch sử của dân tộc ta là nước văn Lang. Nước Văn Lang ra đời vào khoảng 700
- HS lắng nghe.
- HS trả lời( Là ngày giỗ tổ của các vua Hùng)
( Các vua Hùng là người có công dựng nước)
( Là nước Văn Lang)
( Ra đời vào khoảng 700 năm trước công nguyên)
(Nước Văn Lang được hình thành ở khu vực sông Hồng, sông Mã, sông Cả)
- HS đọc SGK, quan sát lược đồ và làm việc theo yêu cầu.
- HS có thể dùng bút chì để gạch chân các phần cần điền vào bảng thống kê, hoặc viết các thông tin này vào vở. 
 CN
700 0 2005
Phần 2:Các tầng lớp trong XH văn Lang.
Phần 3: Đời sống vật chất, tinh thần của Lạc Việt
- Gv y/c HS: Hãy đọc SGK và điền tên các tầng lớp trong XH văn Lang vào sơ đồ sau:
( GV vẽ săn sơ đồ trên bảng)
Các tầng lớp trong xã hội văn Lang.
 Vua Hùng
 Lạc tướng, lạc Hầu
 Lạc dân
 Nô tì
H: XH văn Lang có mấy tầng lớp, đó là tầng lớp nào?
 H: Người đứng đầu trong Nhà Nước Văn Lang là ai? Họ có nhiệm vụ gì?
H: Người dân thường trong XH văn Lang gọi là gì ?( gọi là lạc dân)
H: Tầng lớp thấp kém nhất trong XH văn Lang là tầng lớp nào? Họ làm gì trong XH?
- GVKL: XH Văn Lang có 4 tầng lớp chính .Đứng đầu nhà nước có vua, gọi là vua Hùng Vương. Giúp vua cai quản đất nước có các lạc hầu và lạc tướng. Dân thường thì được gọi là lạc dân, tầng lớp thấy kém thì gọi là nô tì.
Hãy cùng quan sát các hình minh họa và đọc SGK để điền các thông tin về đời sống vật chất và tinh thần của người lạc lạc Việt vào bảng thống kê
- HS phát biểu ý kiến.
( Có 4 tầng lớp đó là vua Hùng, các lạc tướng và lạc hầu, lạc dân và nô tì)
( là các lạc tướng và lạc hầu họ giúp vua cai quản đất nước).
( Là nô tì, họ là người hầu hạ trong các giai đoạn người giàu phong kiến)
- Lớp nhận xét bổ sung
- HS làm việc theo nhóm mỗi nhóm từ 6 đến 8 HS, thảo lụân theo yêu cầu của giáo viên.
- Kết luận thảo luận
Đời sống vật chất tinh thần của người Lạc Việt
Sản xuất
Ăn uống
Mặc và trang điểm
ở
Lễ hội
-Trồng lúa, khoai đỗ, cây ăn quả,rau dưa hấu 
-Cơm xôi
-Bánh chưng, bánh dầy
-Uống rượu
-Làm mắm
-Nhuộm răng đen, ăn trầu, xăm mình
-ở nhà sàn, sống quanh quẩn thành làng
-Vui chơi,nhảy múa, đua thuyền, đấu vật
Nuôi tằm, ươm tơ, dệt vải
-Đúc đồng, giáo mác, mũi tên, rìu, lưỡi cầy
-Làng gốm
-Đóng thuyền
-Búi tóc hoặc cạo trọc đầu
-Phụ nữ đeo hoa tai, vòng tay bằng đá đồng
Phần 4: Phong tục của người Lạc Việt
C. Củng cố dặn dò
-GV: nêu yêu cầu dựa vào bảng thống kê trên, hãy mô tả một số nét về cuộc sống của người lạc việtbằng lời của em.
-GV hỏi: Hãy kể tên một số câu truyện cổ tích các phong tục của người Lạc Việt mà em biết?
- Gv nhận xét, tuyên dương những học sinh nói tốt.
- GV hỏi: Địa phương chúng ta còn lưu giữ phong tục nào của người lạc việt (tục ăn trầu, trồng lúa khoai, đỗ tổ chức lễ hội vào mùa xuân có các trò đua thuyền, đấu vật,làm bánh chưng, bánh dầy...).
- Gv nhận xét và khen gợi những HS nêu đc nhiều phong tục hay.
- Gv tổng kết giờ học, dặn dò HS về nhà học thuộc bài trả lời câu hỏi cuối bài, làm các bài tập tự đánh giá và chuẩn bị bài sau.
- Gv gọi các nhóm dán phiếu của mình lên bảng, sau đó cho mỗi nhóm trình bày 1 nội dung trước lớp .
- Lần lượt các nhóm báo cáo, các nhóm khác bổ sung ý kiến để có bảng kê đầy đủ như trên.
- 2 đến 3 HS trình bày ví dụ
- HS thảo luận cặp đôi và phát biểu ý.
+Sự tích bánh chưng,bánh dầy nói về tục làm bánh chưng , bánh dầy vào ngày Tết
+Sự tích Mai An Tiêm nói về trồng dưa hấu của người Lạc Việt
+Sự tích Sơn Tinh, Thuỷ Tinh nói về việc đắp đê của người Lạc Việt
+Sự tích Chử Đồng Tử (học lớp ba) nói về việc thờ Chử Đồng Tử của nhân dân vùng Sông Hồng
+Sự tích trầu cau nói về việc tục ăn trầu của người Việt
- HS nêu theo hiểu biết ( càng nhiều HS nêu càng tốt)
*Rútkinhnghiệm:

Tài liệu đính kèm:

  • docgiao an lop 4(201).doc