Giáo án Lớp 4 - Tuần 1 - Giáo viên: Vũ Thị Tư - Trường Tiểu học Kim Xá 2

Giáo án Lớp 4 - Tuần 1 - Giáo viên: Vũ Thị Tư - Trường Tiểu học Kim Xá 2

TUẦN 1: Tập đọc

DẾ MÈN BÊNH VỰC KẺ YẾU

I. Mục đích – Yêu cầu:

1. Đọc lưu loát bài:

 - Đọc đúng các từ và câu, đọc đúng các tiếng có âm vần dễ lẫn.

 - Biết cách đọc bài phù hợp với diễn biến của câu chuyện, với lời lẽ và tính cách của từng nhân vật.

2. Hiểu các từ ngữ trong bài:

 - Hiểu ý nghĩa câu chuyện: Ca ngợi Dế Mèn có tấm lòng nghĩa hiệp, bênh vực người yếu, xoá bỏ áp bức bất công.

II. Đồ dùng dạy - học:

 - Tranh minh họa SGK.

 - Băng giấy viết sẵn câu, đoạn văn cần hướng dẫn học sinh luyện đọc.

III. Các hoạt động dạy học:

1. Kiểm tra:

2. Bài mới:

 

doc 26 trang Người đăng haiphuong68 Lượt xem 369Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Lớp 4 - Tuần 1 - Giáo viên: Vũ Thị Tư - Trường Tiểu học Kim Xá 2", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 1: 	 Tập đọc
Dế mèn bênh vực kẻ yếu
I. Mục đích – Yêu cầu:
1. Đọc lưu loát bài:
	- Đọc đúng các từ và câu, đọc đúng các tiếng có âm vần dễ lẫn.
	- Biết cách đọc bài phù hợp với diễn biến của câu chuyện, với lời lẽ và tính cách của từng nhân vật.
2. Hiểu các từ ngữ trong bài:
	- Hiểu ý nghĩa câu chuyện: Ca ngợi Dế Mèn có tấm lòng nghĩa hiệp, bênh vực người yếu, xoá bỏ áp bức bất công.
II. Đồ dùng dạy - học:
	- Tranh minh họa SGK.
	- Băng giấy viết sẵn câu, đoạn văn cần hướng dẫn học sinh luyện đọc.
III. Các hoạt động dạy học:
Kiểm tra:
Bài mới: 
(3’)
(29')
A. Mở đầu:
GV giới thiệu 5 chủ điểm của SGK Tiếng Việt 4 tập 1 và yêu cầu HS đọc tên 5 chủ điểm đó.
B. Dạy bài mới:
1. Giới thiệu:
2. Hướng dẫn luyện đọc và tìm hiểu bài:
a. Luyện đọc:
GV hỏi: Bài tập đọc chia làm mấy đoạn?
- HS mở SGK
- Bài chia làm 4 đoạn:
+ Đoạn 1: Hai dòng đầu
+ Đoạn 2: Năm dòng tiếp theo.
+ Đoạn 3: Năm dòng tiếp theo.
+ Đoạn 4: Phần còn lại.
- GV yêu cầu 1 em khá đọc toàn bài.
- Cả lớp chú ý nghe, theo dõi.
- Gọi HS đọc bài theo đoạn.
- HS nối tiếp nhau đọc từng đoạn 
- Khen những em đọc hay, kết hợp sửa lỗi phát âm sai, ngắt nghỉ chưa đúng.
- Đọc bài theo cặp.
- HS luyện đọc bài theo cặp.
- 1, 2 em đọc cả bài.
- GV đọc diễn cảm toàn bài.
b. Tìm hiểu bài:
- Em hãy đọc thầm đoạn 1 và cho biết Dến Mèn gặp Nhà Trò trong hoàn cảnh như thế nào?
- Dế Mèn đi qua 1 vùng cỏ xước thì nghe tiếng khóc tỉ tê, lại gần thì thấy chị Nhà Trò gục đầu khóc bên tảng đảng đá cuội.
- Em hãy đọc thầm đoạn 2 để tìm những chi tiết cho thấy chị Nhà Trò rất yếu ớt?
- Thân hình chị bé nhỏ, gầy yếu người bự những phấn như mới lột. Cánh chị mỏng ngắn chùn chùn, quá yếu lại chưa quen mở.
- Đọc thầm đoạn 3 và cho biết Nhà Trò bị bọn Nhện ức hiếp đe doạ như thế nào?
- Trước đây, mẹ Nhà Trò có vay lương ăn của bọn Nhện. Sau đấy chưa trả được thì đã chết. Nhà Trò ốm yếu, kiếm không đủ ăn, không trả được nợ. Bọn Nhện đã đánh Nhà Trò mấy bận. Lần này chúng chăng tơ chặn đường bắt chị.
- Đọc thầm đoạn 4 và cho biết những lời nói và cử chỉ nào nói lên tấm lòng nghĩa hiệp của Dế Mèn?
- Em đừng sợ hãy trở về cùng với tôi đây. Đứa độc ác không thể cậy khoẻ ăn hiếp kẻ yếu.
- Phản ứng mạnh mẽ xoà cả hai càng ra, dắt Nhà Trò đi.
- Đọc lướt toàn bài nêu 1 hình ảnh nhân hoá mà em thích? Vì sao em thích?
- Nhà Trò ngồi gục đầu  bự phấn.
Thích vì hình ảnh này tả rất đúng về Nhà Trò như một cô gái đáng thương.
- Dế Mèn xoà cả 2 càng ra bảo vệ Nhà Trò.
Thích vì hình ảnh này tả Dế Mèn như 1 võ sĩ oai vệ.
- Dế Mèn dắt Nhà Trò đi 1 quãng  của bọn Nhện.
Thích vì Dế Mèn dũng cảm che chở, bảo vệ kẻ yếu.
c. Hướng dẫn HS đọc diễn cảm:
- GV hướng dẫn đơn giản, nhẹ nhàng để các em có giọng đọc phù hợp.
- 4 em nối tiếp nhau đọc 4 đoạn của bài.
- Hướng dẫn đọc diễn cảm một đoạn tiêu biểu.
- HS đọc diễn cảm đoạn văn đó theo cặp.
- Thi đọc diễn cảm trước lớp.
- GV uốn nắn, sửa sai.
(3’)
3. Củng cố – dặn dò:
- Em học được gì ở nhân vật Dế Mèn?
- HS trả lời.
- Về nhà tiếp tục luyện đọc bài văn, tìm đọc truyện “Dế Mèn phiêu lưu ký” và đọc trước bài sau.
Toán
ôn tập các số đến 100.000
I.Mục tiêu:
- Giúp HS ôn tập về đọc, viết các số trong phạm vi 100.000.
- Ôn tập viết tổng thành số.
- Ôn tập về chu vi của 1 hình.
II. Đồ dùng:
Vẽ sẵn các bảng số trong bài tập 2 lên bảng.
III. Các hoạt động dạy – học chủ yếu:
A. Kiểm tra bài cũ: Gọi HS lên chữa bài về nhà.
B. Dạy bài mới:
(3’)
(29’)
1. Giới thiệu và ghi đầu bài:
2. Dạy – học bài mới:
+ Bài 1:
- GV gọi HS nêu yêu cầu của bài tập sau đó yêu cầu HS tự làm.
- 2 HS lên bảng làm bài, cả lớp làm vào vở.
- GV: Như vậy bắt đầu từ số thứ 2 trong dãy số này thì mỗi số bằng số đứng ngay trước nó thêm 1.000 đơn vị.	
+ Bài 2:
- Gọi HS nêu yêu cầu bài tập.
HS: Nêu yêu cầu và tự làm.
- 2 HS lên bảng làm, cả lớp làm vào vở bài tập.
- Yêu cầu HS đổi chéo vở để kiểm tra.
+ Bài 3:
Yêu cầu HS đọc đề bài.
- HS: Đọc yêu cầu và tự làm bài.
- 2 HS lên bảng làm bài, cả lớp làm vào vở.
- GV nhận xét và cho điểm.
+ Bài 4:
- Yêu cầu HS đọc đề bài.
- HS: Đọc yêu cầu.
3'
? Muốn tính chu vi của 1 hình ta làm thế nào
? Nêu cách tính chu vi của hình MNPQ và giải thích
? Nêu cách tính chu vi của hình GHIK
- Thu 1 số vở chấm.
3. Củng cố – dặn dò:
- Nhận xét tiết học.- Về nhà làm các bài tập trong SGK
- Ta tính tổng độ dài các cạnh của hình đó.
- Vì MNPQ là hình chữ nhật nên ta lấy chiều dài cộng chiều rộng rồi nhân với 2.
- Vì GHIK là hình vuông nên ta lấy độ dài của một cạnh nhân với 4.
- HS làm vào vở rồi đổi chéo cho nhau để kiểm tra.
Đạo đức
trung thực trong học tập (Tiết 1)
I.Mục tiêu:
1. Nhận thức được:	- Cần phải trung thực trong học tập.
	- Giá trị của trung thực nói chung và trung thực trong học tập nói riêng.
2. Biết trung thực trong học tập.
3. Biết đồng tình ủng hộ những hành vi trung thực và phê phán những hành vi thiếu trung thực trong học tập.
II. Tài liệu và phương tiện:
- SGK đạo đức 4.
- Các mẩu chuyện, tấm gương về sự trung thực trong học tập.
III. Các hoạt động dạy – học chủ yếu:
A. Kiểm tra bài cũ: 
B. Dạy bài mới:
(3’)
(29')
1. Giới thiệu và ghi đầu bài:
2. Dạy – học bài mới:
* HĐ 1: Xử lý tình huống (trang 3 SGK).
- GV yêu cầu HS xem tranh trong SGK và nêu nội dung tình huống.
- HS xem tranh và liệt kê các cách giải quyết có thể của bạn Long trong tình huống.
? Nếu em là Long, em sẽ chọn cách giải quyết nào? Vì sao?
HS: Tự ý trả lời.(có thể thảo luận theo nhóm)
- GV kết luận: Cách c là phù hợp, thể hiện tính trung thực trong học tập.
- HS đọc phần ghi nhớ SGK.
* Hoạt động 2: Làm việc cá nhân (Bài1 SGK)
- Nêu yêu cầu bài tập.
- Làm việc cá nhân
- HS trình bày ý kiến, trao đổi chất vấn lẫn nhau.
- GV kết luận: Việc a, b, d là thiếu trung thực trong học tập.
Việc c là trung thực trong học tập.
* HĐ 3: Thảo luận nhóm (Bài 2 SGK).
HS tự lựa chọn theo 3 thái độ:
 + Tán thành.
 + Phân vân.
 + Không tán thành
- Các nhóm thảo luận, giải thích lý do vì sao.
- Cả lớp trao đổi bổ sung.
- GV kết luận: ý kiến b, c là đúng
 ý kiến a, là sai.
- HS đọc phần ghi nhớ SGK (1 – 2 em).
(3’)
3. Củng cố – dặn dò:
- Nhận xét giờ học.
- Về nhà sưu tầm những mẩu chuyện, tấm gương về trung thực trong học tập.
- Chuẩn bị tiểu theo chủ đề bài học.
- Tự liên hệ bản thân.
Kỹ thuật 
Vật liệu, dụng cụ cắt , khâu, thêu (Tiết 1)
I.Mục tiêu:
- HS nắm được đặc điểm, tác dụng và cách sử dụng, bảo quản những vật liệu, dụng cụ đơn giản thường dùng để cắt, khâu, thêu.
- Biết cách và thực hiện được thao tác xâu chỉ vào kim.
- Giáo dục ý thức thực hiện an toàn lao động.
II. Đồ dùng dạy học:
- Vải, kim, chỉ, kéo, khung thêu
III. Các hoạt động dạy – học:
A. Kiểm tra bài cũ: 
B. Dạy bài mới:
(2')
(30')
1. Giới thiệu và ghi đầu bài:
2. Dạy bài mới:
* HĐ1: GV hướng dẫn HS quan sát, nhận xét về vật liệu khâu thêu.
HS: quan sát và nhận xét về vải và chỉ.
- GV kết luận theo nội dung trong SGK.
* HĐ2: GV hướng dẫn HS tìm hiểu đặc điểm và cách sử dụng kéo.
- HS quan sát hình 2 SGK và trả lời các câu hỏi về đặc điểm cấu tạo của kéo cắt vải. So sánh kéo cắt vải với kéo cắt chỉ.
- Hướng dẫn HS cách cầm kéo cắt vải.
- HS: Thực hành thao tác cầm kéo cắt vải
- HS khác quan sát và nhận xét.
* HĐ3: GV hướng dẫn HS nhận xét 1 số vật liệu và dụng cụ khác.
- HS quan sát hình 2 SGK và trả lời các câu hỏi về đặc điểm cấu tạo của kéo cắt vải. So sánh kéo cắt vải với kéo cắt chỉ.
- GV kết luận theo nội dung trong SGK.
3'
* HĐ2: GV hướng dẫn HS tìm hiểu đặc điểm và cách sử dụng kéo.
3. Củng cố – dặn dò:
- Nhận xét giờ học.
- Hướng dẫn HS về nhà chuẩn bị dụng cụ để giờ sau học.
- HS quan sát hình 2 SGK và trả lời các câu hỏi về đặc điểm cấu tạo của kéo cắt vải. So sánh kéo cắt vải với kéo cắt chỉ.
- HS quan sát H.6 SGV và nêu tên 1 số dụng cụ và tác dụng của nó.
+ Thước may.
+ Thước dây.
+ Khung thêu.
+ Khuy cài, khuy bấm.
+ Phấn may.
Thể dục
Giới thiệu chương trình
Trò chơi: Chuyền bóng tiếp sức
I. Mục tiêu:
	- Góp phần bảo vệ tăng cường sức khỏe, phát triển các tố chất thể lực, tiếp tục hình thành thói quen thường xuyên luyện tập TDTT cho HS.
	- Trang bị cho HS 1 số hiểu biết và những kỹ năng cơ bản về ĐHĐN.
	- Góp phần giáo dục đạo đức, lối sống lành mạnh, hình thành nhân cách con người mới.
	- Tạo điều kiện cho HS vận dụng kiến thức, kỹ năng đã học để tự tập luyện và vui chơi hằng ngày.
	- Yêu cầu HS nắm được cách chơi trò chơi.
II. Địa điểm, phương tiện:
	- Sân trường hoặc trong lớp.
	- 1 còi, 4 quả bóng nhỡ cao su hoặc nhựa.
III. Các hoạt động dạy - học:
A. Kiểm tra bài cũ: 
B. Dạy bài mới:
(6 -10)
1. Phần mở đầu 
- Tập hợp lớp, phổ biến nội dung yêu cầu giờ học.
HS: - Nghe và làm theo.
- Đứng tại chỗ vỗ tay và hát.
- Trò chơi: Tìm người chỉ huy (2 –3 phút)
(18 – 22 phút)
2. Phần cơ bản: 
a. Giới thiệu chương trình thể dục lớp 4
- Tuần học 2 tiết
- Cả năm 70 tiết
- Nội dung bao gồm: ĐHĐN, bài TD phát triển chung, bài tập rèn luyện kỹ năng vận động cơ bản, trò chơi vận động và các môn tự chọn, 
HS: Đứng đội hình 4 hàng ngang và nghe.
b. Phổ biến nội quy yêu cầu tập luyện:
HS: Quần áo phải gọn gàng, đi giày hoặc dép có quai, 
c. Biên chế tổ tập luyện:
- Chia đồng đều cả nam và nữ và tương đương về trình độ sức khỏe.
d. Trò chơi “Chuyền bóng tiếp sức”:
- GV làm mẫu và phổ biến luật chơi.
- HS: Cả lớp chơi theo sự hướng dẫn của GV.
(3 phút)
3. Phần kết thúc: 
- Nhận xét giờ học.
- Về nhà tập chơi.
HS: Đứng tại chỗ vỗ tay, hát.
Kể chuyện
Sự tích hồ ba bể
I. Mục tiêu:
1.Rèn luyện kỹ năng nói:
	- Dựa vào lời kể của GV và tranh minh họa, HS kể lại được câu chuyện, có thể kết hợp với nét mặt, cử chỉ, điệu bộ.
	- Hiểu chuyện, biết trao đổi với bạn về ý nghĩa câu chuyện.
2. Rèn kỹ năng nghe:
	- Có khả năng nghe thầy cô kể chuyện, nhớ chuyện.
	- Theo dõi bạn kể. Nhận xét, đánh giá đúng lời kể của bạn, kể tiếp được lời bạn.
II. Đồ dùng dạy - học:
	- Tranh minh họa truyện trong SGK.
	- Tranh ảnh về Hồ Ba Bể.
III. Các hoạt động dạy - học:
A. Kiểm tra bài cũ: 
B. Dạy bài mới:
(3’)
1. Giới thiệu và ghi đầu bài:
2. GV kể chuyện “Sự tích Hồ Ba Bể”:
- GV kể chuyện lần 1 kết hợp giải nghĩa 1 số từ khó được chú thích sau truyện.
HS: Nghe GV kể.
- GV kể chuyện lần 2 kết hợp chỉ vào tranh minh họa phóng to.
- HS nghe kể, kết hợp nhìn tranh minh họa, đọc phần lời dưới mỗi bức tranh.
3. Hướng dẫ ... 100
= 225
y
200
960
1350
y – 20
200 – 20
= 180
960 – 20
= 940
1350 – 20
= 1330
+ Bài 3: Tính giá trị biểu thức:
250 + m với m = 10, m = 80, m = 30
- GV gọi HS chữa bài, đổi chéo vở kiểm tra.
- Chấm điểm cho HS.
HS: - 1 em đọc để bài và tự làm bài.
 - 3 HS lên bảng làm, cả lớp làm vào vở.
a) Với m = 10 thì: 250 + m=250 + 10= 260
+ m = 0 thì: 250 + m = 250 + 0 = 250
+ m = 80 thì: 250 + m = 250 + 80 = 330
+ m = 30 thì: 250 + m = 250 + 30 = 280
b) HS tự làm vào vở.
(3’)
4. Củng cố – dặn dò:
	- Nhận xét tiết học.
	- Về nhà học bài.
Địa lý
Làm quen với bản đồ
I. Mục tiêu: Học xong bài HS biết:
- Định nghĩa đơn giản bản đồ: Tên phương hướng, tỷ lệ, ký hiệu bản đồ 
- Các ký hiệu của 1 số đối tượng địa lý thể hiện trên bản đồ.
II. Đồ dùng dạy - học:
	Một số loại bản đồ thế giới, châu lục, Việt Nam, 
III. Các hoạt động dạy – học:
5'
A. Giới thiệu và ghi đầu bài:
27'
B. Dạy bài mới:
1. Bản đồ: Làm việc.
HS: Đọc tên các bản đồ treo trên bảng.
* Hoạt động 1: Làm việc cả lớp.
+ Bước 1: GV treo các loại bản đồ lên bảng theo thứ tự lãnh thổ từ lớn đến nhỏ (thế giới, châu lục, Việt Nam, )
- Nêu phạm vi lãnh thổ được thể hiện trên mỗi bản đồ.
+ Bản đồ thế giới thể hiện toàn bộ bề mặt trái đất.
+ Bản đồ châu lục thể hiện 1 bộ phận lớn của bề mặt trái đất – các châu lục.
+ Bản đồ Việt Nam thể hiện 1 bộ phận nhỏ hơn của bề mặt trái đất – nước Việt Nam.
+ Bước 2: 
- GV sửa chữa KL: Bản đồ là hình vẽ thu nhỏ 1 khu vực hay toàn bộ trái đất theo 1 tỷ lệ nhất định.
Hoạt động 2: Làm việc cá nhân.
+ Bước 1: 
HS: Quan sát H1 và H2 rồi chỉ vị trí của hồ Hoàn Kiếm và đền Ngọc Sơn trên từng hình.
? Ngày nay, muốn vẽ bản đồ chúng ta thường phải làm như thế nào?
? Tại sao cùng vẽ về Việt Nam mà bản đồ H3 trong SGK lại nhỏ hơn bản đồ địa lý tự nhiên Việt Nam treo tường?
- Đại diện HS trả lời.
- Sửa chữa và bổ sung.
2. Một số yếu tố của bản đồ:
*Hoạt động 3: Làm việc theo nhóm.
+ Bước 1: GV nêu các câu hỏi 
- Tên bản đồ cho ta biết gì?
- Trên bản đồ quy định các hướng Bắc, Nam, Đông, Tây như thế nào?
- Chỉ các hướng Bắc, Nam, Đông, Tây trên bản đồ.
- Tỷ lệ bản đồ cho em biết điều gì? 
HS: Các nhóm đọc SGK, quan sát bản đồ và thảo luận theo câu hỏi của GV.
+ Bước 2: 
- Đại diện các nhóm lên trình bày.
- Các nhóm khác bổ sung.
(3’)
3. Củng cố – dặn dò:
- Nhận xét giờ học.
 - Về nhà học bài, chuẩn bị bài sau.
Tập làm văn
Nhân vật trong truyện
I. Mục tiêu:
1. HS biết: Văn kể chuyện phải có nhân vật. Nhân vật trong truyện là người, là con vật, là đồ vật, cây cối được nhân hóa.
2. Tính cách của nhân vật bộc lộ qua hành động, lời nói, suy nghĩ của nhân vật.
3. Bước đầu biết xây dựng nhân vật trong bài kể chuyện đơn giản.
II. Đồ dùng dạy - học:
	- Ba, bốn tờ phiếu khổ to kẻ theo yêu cầu bài tập 1.
	- Vở bài tập Tiếng Việt 4.
III. Các hoạt động dạy – học:
5'
A. Kiểm tra bài cũ:
- Bài văn kể chuyện khác với bài văn không phải là văn kể chuyện ở những điểm nào?
- Nhận xét.
HS: Đó là bài văn kể lại 1 hoặc 1 số sự việc liên quan đến 1 hay 1 số nhân vật nhằm nói lên 1 điều có ý nghĩa.
27'
B. Dạy bài mới:
1. Giới thiệu và ghi đầu bài:
2. Phần nhận xét:
+ Bài 1:
? Kể tên những truyện các em mới học
HS: 1 em đọc yêu cầu bài tập.
- Dế Mèn bênh vực kẻ yếu.
- Sự tích hồ Ba Bể.
GV: Dán 3, 4 tờ phiếu to gọi 3, 4 HS lên bảng làm bài.
HS: Cả lớp làm vào vở bài tập.
- Nhận xét bài làm trên bảng.
GV: Chốt lại lời giải đúng:
- Nhân vật là người:
- Nhân vật là vật: 
+ Hai mẹ con bà nông dân
+ Bà cụ ăn xin, con giao long
+ Những người dự lễ hội
+ Dế Mèn
+ Nhà Trò
+ Bọn nhện
+ Bài 2: Nhận xét tính cách nhân vật.
HS: Đọc yêu cầu bài tập, trao đổi theo cặp và nêu ý kiến.
- Trong “Dế Mèn bênh vực kẻ yếu”: Nhân vật Dế Mèn khảng khái, có lòng thương người, ghét áp bức bất công, sẵn sàng làm việc nghĩa để bênh vực kẻ yếu.
àCăn cứ để nêu nhận xét trên: Lời nói và hành động của Dế Mèn che chở giúp đỡ Nhà Trò.
- Trong “Sự tích hồ Ba Bể”: Mẹ con bà nông dân giàu lòng nhân hậu.
3. Phần ghi nhớ:àCăn cứ để nêu nhận xét: Cho bà cụ ăn xin ngủ, ăn trong nhà, hỏi bà cụ cách giúp những người bị nạn, chèo thuyền cứu giúp những người bị nạn.
GV: Nhắc các em thuộc phần ghi nhớ.
HS: 3 – 4 em đọc nội dung phần ghi nhớ, cả lớp đọc thầm theo.
4. Luyện tập:
+ Bài 1:
HS: Đọc yêu cầu bài tập, cả lớp đọc thầm, quan sát tranh minh hoạ, trao đổi và trả lời câu hỏi.
? Nhân vật trong truyện là ai?
? Nhận xét của bà về tính cách của từng cháu
- Ba anh em Ni – ki – ta, Gô - sa, Chi - ôm - ca và bà ngoại.
+ Ni – ki – ta chỉ nghĩ đến ham thích riêng của mình.
+ Gô - sa láu lỉnh
+ Chi - ôm – ca nhân hậu, chăm chỉ.
? Em có đồng ý với nhận xét của bà về từng cháu không
? Dựa vào đâu mà bà có nhận xét như vậy
- Có.
- Dựa vào tính cách và hành động của từng nhân vật.
+ Bài 2:
GV: Nhận xét cách kể của từng em.
HS: Đọc yêu cầu bài tập.
HS: Trao đổi, tranh luận về các hướng sự việc có thể xảy ra và đi tới kết luận:
+ Nếu bạn nhỏ biết quan tâm đến người khác, bạn sẽ chạy lại nâng em bé dậy, phủi quần áo cho em, xin lỗi em, dỗ em nín, 
+ Nếu bạn nhỏ không biết quan tâm đến người khác, bạn sẽ bỏ chạy, hoặc tiếp tục chạy nhảy nô đùa,  mặc em khóc.
HS: Suy nghĩ thi kể.
(3’)
5. Củng cố – dặn dò:
- Nhận xét tiết học, khen những em học tốt.
- Về nhà thuộc phần ghi nhớ.
Toán
Luyện tập
I. Mục tiêu:
Giúp HS:
- Củng cố về biểu thức có chứa 1 chữ.
- Làm quen công thức tính chu vi hình vuông có độ dài cạnh là a.
II. Các hoạt động dạy – học chủ yếu:
5'
1. Kiểm tra bài cũ:
GV nhận xét và cho điểm.
HS: 3 em lên bảng làm bài, dưới lớp nhận xét, sửa chữa.
27'
2. Bài mới:
a. Giới thiệu và ghi đầu bài:
b. Hướng dẫn luyện tập:
+ Bài 1: Tính giá trị biểu thức: 
6 x a với a = 5
? Làm thế nào để tính được giá trị của biểu thức 6 x a 
? Với a = 7 ta làm thế nào
a = 10 ta làm thế nào
HS: Nêu yêu cầu bài tập.
HS: Thay số 5 vào chữ a rồi thực hiện phép tính:
6 x a = 6 x 5 = 30
6 x a = 6 x 7 = 42
6 x a = 6 x 10 = 60
+ Bài 3:
GV cho HS tự kẻ bảng và viết kết quả vào ô trống.
HS: Nêu yêu cầu bài tập và tự làm.
+ Bài 4: 
GV vẽ hình vuông độ dài cạnh a lên bảng
? Muốn tính chu vi hình vuông ta làm thế nào?
? Nếu hình vuông có cạnh là a, thì chu vi là bao nhiêu
GV giới thiệu: 
Gọi chu vi của hình vuông là P. Ta có:
P = a x 4
HS: Nêu yêu cầu của bài tập.
HS: Lấy số đo 1 cạnh nhân với 4.
HS: Chu vi là a x 4
HS: Nêu lại công thức tính chu vi hình vuông.
HS: 3 em lên bảng làm bài tập.
- Dưới lớp làm vào vở.
a) Chu vi hình vuông a là:
3 x 4 = 12 (cm)
b) Chu vi của hình vuông là:
5 x 4 = 20 (dm)
c) Chu vi của hình vuông là:
8 x 4 = 32 (cm)
GV nhận xét và cho điểm.
(3’)
3. Củng cố – dặn dò:
- Nhận xét giờ học.
- Về nhà làm các bài tập còn lại.
Luyện từ và câu
Luyện tập về cấu tạo của tiếng
I. Mục tiêu:
1. Phân tích cấu tạo của tiếng trong 1 số câu nhằm củng cố thêm kiến thức đã học trong tiết trước.
2. Hiểu thế nào là 2 tiếng bắt vần với nhau trong thơ.
II. Đồ dùng dạy – học:
	- Bảng phụ vẽ sơ đồ cấu tạo tiếng.
	- Bộ chữ xếp các tiếng.
III. Các hoạt động dạy – học chủ yếu:
5'
A. Bài cũ:
- GV gọi 2 HS lên bảng chữa bài.
- Nhận xét cho điểm.
HS: 2 em lên bảng làm bài.
27'
B. Dạy bài mới:
1. Giới thiệu và ghi đầu bài:
2. Hướng dẫn HS làm bài tập:
+ Bài 1:
- GV cho điểm các nhóm.
HS: - 1 em đọc đầu bài, đọc cả VD mẫu.
- Làm việc theo cặp.
- Thi giữa các nhóm xem nhóm nào nhanh và đúng.
+ Bài 2: 
? Tìm hai tiếng bắt vần với nhau trong câu tục ngữ
HS: Nêu yêu cầu bài tập và đứng tại chỗ trả lời
HS:  ngoài – hoài (vần giống nhau là oai)
+ Bài 3:
HS: Đọc yêu cầu bài tập và suy nghĩ làm bài đúng, nhanh trên bảng lớp.
GV: Cùng cả lớp chốt lại lời giải đúng.
- Các cặp tiếng bắt vần với nhau: 
choắt – thoắt
xinh – nghênh
- Cặp có vần giống nhau hoàn toàn:
choắt – thoắt
- Cặp có vần giống nhau không hoàn toàn: xinh – nghênh
+ Bài 4:
Hai tiếng bắt vần với nhau là 2 tiếng có vần giống nhau: giống nhau hoàn toàn hoặc không hoàn toàn.
HS: Đọc yêu cầu bài tập, phát biểu, GV chốt lại ý kiến đúng.
+ Bài 5:
Giải câu đố: Chữ là “bút”
HS: 2 – 3 HS đọc yêu cầu của bài và câu đố.
- Thi giải đúng và nhanh câu đố bằng cách viết ra giấy và nộp cho cô giáo.
(3’)
3. Củng cố – dặn dò:
- Hỏi lại nội dung bài.
- Về nhà học bài, làm bài tập, chuẩn bị trước bài sau.
Thể dục
Tập hợp hàng dọc, dóng hàng điểm số
đứng nghiêm, đứng nghỉ
Trò chơi: chạy tiếp sức
I. Mục tiêu:
- Củng cố và nâng cao kỹ năng: Tập hợp hàng dọc, dóng hàng điểm số, đứng nghiêm, đứng nghỉ. Yêu cầu tập hợp nhanh, trật tự, động tác điểm số, đứng nghỉ phải đều, dứt khoát, đúng theo khẩu lệnh.
- Trò chơi “Chạy tiếp sức”. Yêu cầu HS chơi đúng luật.
II. Đồ dùng dạy - học:
- Địa điểm: Sân trường, vệ sinh nơi tập.
- Phương tiện: 1 còi, 2 - 4 lá cờ đuôi nheo, kẻ vẽ sân chơi.
III. Nội dung và phương pháp lên lớp:
6 - 10 
1. Phần mở đầu: (6 – 10 phút)
- Tập hợp lớp, phổ biến nội dung, yêu cầu bài học.
- Trò chơi “Tìm người chỉ huy”
- Đứng tại chỗ hát và vỗ tay.
18 - 20
2. Phần cơ bản (18 – 22 phút)
a. Ôn tập hợp hàng dọc, dóng hàng điểm số, đứng nghiêm, đứng nghỉ
+ Lần 1: GV điều khiển lớp tập có nhận xét, sửa chữa những động tác sai.
- GV quan sát và sửa chữa những em tập sai.
- Cho tập hợp lớp và các tổ thi trình diễn. GV quan sát biểu dương những tổ tập đẹp.
+ Lần 2:
- HS: Chia tổ luyện tập do tổ trưởng điều khiển 3 – 4 lần.
- HS: Cả lớp tập lần 2
b. Trò chơi “Chạy tiếp sức”
- GV nêu tên trò chơi, giải thích cách chơi.
- GV cùng 1 nhóm làm mẫu.
- Quan sát, nhận xét, biểu dương tổ thắng cuộc.
HS: 1 tổ chơi thử
- Cả lớp chơi 1 – 2 lần sau đó, cả lớp thi đua chơi 2 lần.
4 - 6
3. Phần kết thúc: (4 – 6 phút)
- HS: Đi thành vòng tròn, thả lỏng toàn thân.
- GV hệ thống bài.
- Nhận xét, đánh giá kết quả bài học.
- Về nhà tập cho cơ thể khỏe mạnh.
Sinh hoạt
ổn định tổ chức lớp 
I. Mục tiêu:
- ổn định tổ chức nề nếp lớp.
- Học nội quy trường lớp.
II. Nội dung:
	- GV ổn định tổ chức lớp học.
	- Chia các tổ, bình bầu tổ trưởng, tổ phó.
- Học nội quy của trường lớp.
+ Học thuộc bài và làm bài tập đầy đủ.
+ Mua sắm đầy đủ dụng cụ, sách vở phục vụ học tập.
+ Đi học đều, nghỉ học phải có lý do chính đáng.
+ Khi đi học cần ăn mặc gọn gàng, sạch sẽ, khăn quàng, guốc dép đầy đủ.
+ Trong lớp giữ trật tự.
	- GV khen 1 số em trong tuần đầu có ý thức học tập tốt.

Tài liệu đính kèm:

  • docTuan 1 lop 4 da sua.doc