Giáo án dạy học Lớp 4 - Tuần thứ 21

Giáo án dạy học Lớp 4 - Tuần thứ 21

Tập đọc

ANH HÙNG LAO ĐỘNG TRẦN ĐẠI NGHĨA

I. Yêu cầu:

 - Biết đọc diễn cảm bài văn với giọng kể rõ ràng, chậm rãi, cảm hứng ca ngợi nhà khoa học đã có nhiều cống hiến xuất sắc cho đất nước .

 - Hiểu nội dung bài: Ca ngợi anh hùng lao động Trần Đại Nghĩa đã có những cống hiến xuất sắc cho sự nghiệp quốc phòng và xây dựng nền khoa học trẻ của đất nước.

II. Đồ dùng dạy học:

-Bảng phụ ghi nội dung các đoạn cần luyện đọc.

-Ảnh chân dung Trần Đại Nghĩa trong SGK

 

doc 39 trang Người đăng haiphuong68 Lượt xem 512Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án dạy học Lớp 4 - Tuần thứ 21", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TUẦN 21
Thứ 2 ngày 25 tháng 2 năm 2010
Tập đọc
ANH HÙNG LAO ĐỘNG TRẦN ĐẠI NGHĨA
I. Yêu cầu: 
 - Biết đọc diễn cảm bài văn với giọng kể rõ ràng, chậm rãi, cảm hứng ca ngợi nhà khoa học đã có nhiều cống hiến xuất sắc cho đất nước . 
 - Hiểu nội dung bài: Ca ngợi anh hùng lao động Trần Đại Nghĩa đã có những cống hiến xuất sắc cho sự nghiệp quốc phòng và xây dựng nền khoa học trẻ của đất nước.
II. Đồ dùng dạy học: 
-Bảng phụ ghi nội dung các đoạn cần luyện đọc.
-Ảnh chân dung Trần Đại Nghĩa trong SGK
III. Hoạt động trên lớp:
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1. Kiểm tra bài cũ:
-Gọi 3 HS đọc thuộc lòng bài " Trống đồng Đông Sơn " và trả lời câu hỏi về nội dung bài.
-Gọi 1 HS đọc toàn bài.
-Nhận xét và cho điểm HS .
2. Bài mới:
a. Giới thiệu bài:
b. Hướng dẫn luyện đọc tìm hiểu bài:
 * Luyện đọc:
-Gọi 4 HS nối tiếp nhau đọc từng đoạn của bài 
-Gọi HS đọc phần chú giải.
-Gọi HS đọc cả bài.
-GV đọc mẫu, chú ý cách đọc.
 * Tìm hiểu bài:
-Yêu cầu HS đọc đoạn 1, trả lời câu hỏi.
+Em biết gì về anh hùng Trần Đại Nghĩa ?
+Đoạn 1 cho em biết điều gì?
-Yêu cầu HS đọc đoạn 2 và 3 trao đổi và trả lời câu hỏi.
 + Em hiểu nghe theo tiếng gọi thiêng liêng của tổ quốc có nghĩa là gì ?
+Giáo sư Trần Đại Nghĩa đã có đóng góp gì trong kháng chiến ?
+ Nêu những đóng góp của Trần Đại Nghĩa cho sự nghiệp xây dựng tổ quốc?
+ Nội dung đoạn 2 và 3 cho biết điều gì ?
+ Nhà nước đã đánh giá cao những đóng góp của ông Trần Đại Nghĩa như thế nào ?
+ Nhờ đâu mà ông Trần Đại Nghĩa có được những cống hiến lớn như vậy ?
-Ý nghĩa của câu truyện nói lên điều gì ?
-Ghi nội dung của bài.
* Đọc diễn cảm:
-Yêu cầu 4 HS tiếp nối nhau đọc từng đoạn của bài. HS cả lớp theo dõi để tìm ra cách đọc hay.
-Treo bảng phụ ghi đoạn văn cần luyện đọc.
-Yêu cầu HS luyện đọc.
-Tổ chức cho HS thi đọc diễn cảm đoạn văn.
 -Nhận xét về giọng đọc và cho điểm HS .
-Tổ chức cho HS thi đọc toàn bài.
-Nhận xét và cho điểm học sinh.
3. Củng cố – dặn dò:
-Hỏi:Câu truyện giúp em hiểu điều gì?
-Nhận xét tiết học.
-3 HS lên bảng thực hiện yêu cầu.
-Lắng nghe
-4 HS nối tiếp nhau đọc theo trình tự.
-1 HS đọc thành tiếng.
-2 HS đọc toàn bài.
-1 HS đọc thành tiếng. Cả lớp đọc thầm. 
+ Trần Đại Nghĩa tên thật là Phạm Quang Lễ quê ở Vĩnh Long...
+ Nói về tiểu sử của giáo sư Trần Đại Nghĩa. 
-2 HS đọc thành tiếng. Cả lớp đọc thầm. HS thảo luận cặp đôi và trả lời câu hỏi.
+ Đất nước đang bị xâm lăng nghe theo tiếng gọi thiêng liêng của tổ quốc có nghĩa là nghe theo tình cảm yêu nước, trở về xây dựng và bảo vệ đất nước .
+ Trên cương vị cục trưởng cục quân giới ông đã cùng các anh em nghiên cứu chế tạo những loại vũ khí có sức công phá lớn...
+ Ông có công lớn trong việc xây dựng nền khoa học trẻ tuổi của nước nhà. Nhiều năm liền giữ chức vụ chủ nhiệm uỷ ban khoa học kĩ thuật nhà nước.
+ Nói về những đóng góp to lớn của ông Trần Đại Nghĩa trong cuộc kháng chiến và trong sự nghiệp xây dựng Tổ Quốc.
 +Năm 1948 ông được phong Thiếu tướng . Năm 1952 ông được tuyên dương Anh hùng Lao động . Ông còn được Nhà Nước tặng giải thưởng Hồ Chí Minh và nhiều huy chương cao quý khác
+ Là nhờ ông yêu nước, tận tuỵ hết lòng vì nước; ông còn là nhà khoa học xuất sắc, ham nghiên cứu, học hỏi .
- Nội dung : Ca ngợi anh hùng lao động Trần Đại Nghĩa đã có những cống hiến xuất sắc cho sự nghiệp quốc phòng và xây dựng nền khoa học trẻ của đất nước.
- Một HS đọc thành tiếng, lớp đọc thầm 
-4 HS tiếp nối nhau đọc và tìm cách đọc 
-HS luyện đọc theo cặp.
-3 đến 5 HS thi đọc diễn cảm.
-3 HS thi đọc toàn bài.
- HS cả lớp.
Toán: 
 RÚT GỌN PHÂN SỐ 
I. Yêu cầu : 	
- Học sinh biết về rút gọn phân số và nhận biết được phân số tối giản.
- Bài tập cần làm: 1a, 2a
II. Chuẩn bị :
 - Giáo viên : Các tài liệu liên quan bài dạy – Phiếu bài tập. 
 - Học sinh : - Các đồ dùng liên quan tiết học .
III. Lên lớp :	
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1. Kiểm tra bài cũ:
-Gọi hai em lên bảng sửa bài tập số 4 về nhà.
-Gọi em khác nhận xét bài bạn.
-Nhận xét ghi điểm học sinh.
-Nhận xét đánh giá phần bài cũ.
2.Bài mới:
a) Giới thiệu bài:
b) Khai thác:
1. Tổ chức HS hoạt động để nhận biết thế nào là rút gọn phân số
-Gọi học sinh nêu ví dụ sách giáo khoa .
-Ghi bảng ví dụ phân số : 
+ Tìm phân số bằng phân số nhưng có tử số và mẫu số bé hơn ? 
-Yêu cầu so sánh hai phân số : và 
-Kết luận : Phân số đã được rút gọn 
thành phân số .
* Ta có thể rút gọn phân số để được một phân số có tử số và mẫu số bé đi mà phân số mới vẫn bằng phân số đã cho.
-Đưa tiếp ví dụ : rút gọn phân số :
+ Hãy tìm xem có số tự nhiên nào mà cả tử số và mẫu số của phân số đều chia hết ?
-Yêu cầu rút gọn phân số này .
-Kết luận những phân số như vậy gọi là phân số tối giản 
-Yêu cầu tìm một số ví dụ về phân số tối giản ?
-Tổng hợp các ý kiến học sinh gợi ý rút ra qui tắc về cách rút gọn phân số.
-Giáo viên ghi bảng qui tắc.
c) Luyện tập:
Bài 1 :
-Gọi 1 em nêu nội dung đề bài 
-Yêu cầu lớp thực hiện vào vở. 
-Gọi hai em lên bảng sửa bài.
-Yêu cầu em khác nhận xét bài bạn.
-Giáo viên nhận xét bài học sinh .
Bài 2 :
- Gọi một em nêu yêu cầu đề bài 
- Yêu cầu lớp làm vào vở. 
- Gọi một em lên bảng làm bài
- Gọi em khác nhận xét bài bạn
- Giáo viên nhận xét bài làm học sinh 
3. Củng cố - Dặn dò:
-Hãy nêu cách rút gọn phân số ?
-Nhận xét đánh giá tiết học .
-Dặn về nhà học bài và làm bài. 
-Hai học sinh sửa bài trên bảng
-Hai học sinh khác nhận xét bài bạn.
-Lắng nghe.
-Hai học sinh nêu lại ví dụ
-Thực hiện phép chia để tìm thương .
-Hai phân số và có giá trị bằng nhau nhưng tử số và mẫu số của hai phân số không giống nhau.
+ 2 HS đọc thành tiếng, lớp đọc thầm.
-Học sinh tiến hành rút gọn phân số và đưa ra nhận xét phân số này có tử và mẫu số không cùng chia hết cho một số tự nhiên nào lớn hơn 1 
+ Phân số này không thể rút gọn được .
-Học sinh tìm ra một số phân số tối giản 
-Học sinh nêu lên cách rút gọn phân số thành tiếng, lớp đọc thầm.
-Gọi ba học sinh nhắc lại qui tắc .
-Một em đọc thành tiếng đề bài.
-Lớp làm vào vở.
-Hai học sinh sửa bài trên bảng.
 ; ; 
-Một em đọc thành tiếng.
+ HS tự làm bài vào vở. 
-Một em lên bảng làm bài .
-Em khác nhận xét bài bạn .
-2HS nhắc lại 
-Về nhà học bài và làm lại các bài tập còn lại.
Kể chuyện:
KỂ CHUYỆN ĐƯỢC CHỨNG KIẾN HOẶC THAM GIA
I. Yêu cầu: 
 - Học sinh chọn được một câu chuyện về một người có khả năng hoặc có sức khoẻ đặc biệt.
 - Biết kể chuyện theo cách sắp xếp các sự việc thành một câu chuyện để kể lại rõ ý. 
 - Biết trao đổi với các bạn để hiểu được nội dung ý nghĩa câu chuyện.
II. Đồ dùng dạy học: 
-Bảng phụ viết tiêu chuẩn đánh giá kể chuyện :
+ Nội dung câu chuyện ( có hay, có mới không có phù hợp với đề bài không ?)
+ Cách kể ( có mạch lạc không, rõ ràng không ? giọng điệu, cử chỉ )
+ Khả năng hiểu câu chuyện của người kể.
III. Hoạt động trên lớp:
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1. Bài cũ:
-Gọi 3 HS kể lại những điều đã nghe, đã đọc bằng lời của mình về chủ điểm một người có tài. 
-Nhận xét và cho điểm HS.
2. Bài mới:
 a. Giới thiệu bài:
 b. Hướng dẫn kể chuyện
 * Tìm hiểu đề bài:
-Gọi HS đọc đề bài.
-GV phân tích đề bài, dùng phấn màu gạch các từ: có khả năng , sức khoẻ đặc biệt mà em biết.
- Mời 3 HS tiếp nối nhau đọc 3 gợi ý trong SGK.
+ Yêu cầu HS suy nghĩ, nói nhân vật em chọn kể : Người ấy là ai, ở đâu, có tài gì ?
+ Em còn biết những câu chuyện nào có nhân vật là người có tài năng ở các lĩnh vực khác nhau ?
- Hãy kể cho bạn nghe.
+ Gọi HS đọc lại gợi ý dàn bài kể chuyện .
 * Kể trong nhóm:
-HS thực hành kể trong nhóm đôi.
- GV đi hướng dẫn những HS gặp khó khăn.
 * Kể trước lớp:
-Tổ chức cho HS thi kể.
-GV khuyến khích HS lắng nghe và hỏi lại bạn kể những tình tiết về nội dung truyện, ý nghĩa truyện.
-Nhận xét, bình chọn bạn có câu chuyện hay nhất, bạn kể hấp dẫn nhất.
-Cho điểm HS kể tốt.
3. Củng cố – dặn dò:
-Nhận sét tiết học.
-Dặn HS về nhà kể lại chuyện mà em nghe các bạn kể cho người thân nghe. 
-3 HS lên bảng thực hiện yêu cầu.
- Lắng nghe.
-2 HS đọc thành tiếng.
-Lắng nghe.
+ Tiếp nối nhau đọc .
+ Suy nghĩ và nói nhân vật em chọn kể
-HS kể
+ 1 HS đọc thành tiếng .
-2 HS ngồi cùng bàn kể chuyện, trao đổi về ý nghĩa truyện .
-5 đến 7 HS thi kể và trao đổi về ý nghĩa truyện.
Buổi chiều Khoa học
ÂM THANH
I. Yêu cầu: 
 - Nhận biết âm thanh do vật rung động phát ra.
II. Đồ dùng dạy- học:
 - Trống nhỏ, một ít giấy vụn hoặc ít gạo.
 - Một số vật khác để phát ra âm thanh: kéo lược, com pa, hộp bút ,...
 - Đài, băng cát - xét ghi âm thanh của sấm sét, động cơ ô tô.
 - Đàn ghi ta ,... 
III. Hoạt động dạy- học:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1.Kiểm tra bài cũ: Gọi 2HS trả lời câu hỏi: 
1) Nêu những việc nên làm, không nên làm để bảo vệ bầu không khí luôn được trong sạch? 
2) Tại sao phải bảo vệ bầu không khí trong lành ?
-GV nhận xét và cho điểm HS.
2. Bài mới
 * Giới thiệu bài: 
 * Hoạt động 1: TÌM HIỂU CÁC ÂM THANH XUNG QUANH 
- YC HS trao đổi theo cặp với yêu cầu.
- Nêu những âm thanh mà em nghe được và phân loại chúng theo các nhóm sau:
+ Âm thanh do con người gây ra?
+ Âm thanh không phải do con người gây ra?
+ Âm thanh thường nghe được vào buổi sáng ? 
+ Âm thanh thường nghe được vào ban ngày? 
+ Âm thanh thường nghe được vào ban đêm? 
+ GV kết luận:
* Hoạt động 2: CÁC CÁCH LÀM VẬT PHÁT RA ÂM THANH 
- Yêu cầu HS hoạt động nhóm 4 HS thảo luận để hoàn thành các yêu cầu sau:
- Hãy tìm cách làm cho các vật dụng mà các em đã mang theo phát ra âm thanh .
+ Phân công từng thành viên trong nhóm thực hiện trên mỗi vật.
-Tổ chức cho HS trình bày, nhận xét cách làm của các nhóm khác.
+ Theo em tại sao vật lại có thể phát ra âm thanh ?
* HOẠT ĐỘNG KẾT THÚC : 
TRÒ CHƠI : ĐOÁN TÊN ÂM THANH 
- GV phổ biến luật chơi, cách chơi.
- Yêu câu các nhóm chơi.
- GV nhận xét tiết học, tuyên dương HS .
- Dặn HS về nhà học thuộc bài đã học để chuẩn bị tốt cho bài sau. 
-HS trả lời.
-HS lắng nghe.
- 2 HS ngồi gần nhau trao đổi.
- Tiếng nói, tiếng hát, tiếng khóc của trẻ em, tiếng cười, ....
- Tiếng sấm, tiếng gió, tiếng chim kêu ...
- Tiếng gà gáy, loa phát thanh, tiếng chim hót, tiếng còi, tiếng xe cộ,...
- Tiếng nói, tiếng hát, tiếng khóc của trẻ em tiếng cười, ... 
- Tiếng dế kêu, tiếng côn trùng,...
+ Lắng nghe.
* Thực hiện theo yêu cầu tiến hành làm: 
+ 3 - 5 nhóm  ... inh 
3. Củng cố - Dặn dò:
+Muốn quy đồng mẫu số nhiều phân số ta làm như thế nào ?
-Nhận xét đánh giá tiết học .
Dặn về nhà học bài và làm bài.
-Hai học sinh sửa bài trên bảng
-Hai HS khác nhận xét bài bạn.
-Lắng nghe.
-Một em nêu đề bài.
-Lớp làm vào vở.
-Hai học sinh làm bài trên bảng 
-Học sinh khác nhận xét bài bạn.
-Một em đọc thành tiếng.
 +HS tự làm vào vở. 
-Một HS lên bảng làm bài .
-Học sinh khác nhận xét bài bạn .
+ 1 HS đọc thành tiếng.
+ Lắng nghe.
+ HS thực hiện vào vở.
+ Nhận xét bài bạn .
-2HSnhắc lại. 
-Về nhà học thuộc bài và làm lại các bài tập còn lại.
Lịch sử:
NHÀ HẬU LÊ VÀ VIỆC TỔ CHỨC QUẢN LÝ ĐẤT NƯỚC
I.Yêu cầu :
 - Nhà Lê đã tổ chức được một bộ máy nhà nước tương đối chặt chẽ: Soạn bộ luật Hồng Đức, vẽ bản đồ đất nước.
II.Chuẩn bị :
 - Sơ đồ về nhà nước thời Hậu lê (để gắn lên bảng).
 - Một số điểm của bộ luật Hồng Đức.
 - PHT của HS .
III.Hoạt động trên lớp :
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1.KTBC :
 +Tại sao quân ta chọn ải Chi Lăng làm trận địa đánh địch ?
 +Em hãy thuật lại trận phục kích của quân ta tại ải Chi Lăng ?
 +Nêu ý nghĩa của trận Chi Lăng?
 -GV nhận xét ghi điểm.
2.Bài mới :
 a.Giới thiệu bài:
 b.Phát triển bài :
 *Hoạt động cả lớp:
 -GV giới thiệu một số nét khái quát về nhà Lê: 
 *Hoạt độngnhóm :
 -GV phát PHT cho HS .
 -GV tổ chức cho các nhóm thảo luận theo câu hỏi sau : 
+Nhà Hậu Lê ra đời trong thời gian nào? Ai là người thành lập? Đặt tên nước là gì? Đóng đô ở đâu?
+Vì sao triều đại này gọi là triều Hậu Lê ?
+Việc quản lí đất nước dưới thời Hậu Lê như thế nào?
-GV nhận xét ,kết luận. 
* Hoạt động cá nhân:
- GV giới thiệu vai trò của Bộ luật Hồng Đức rồi nhấn mạnh: Đây là công cụ để quản lí đất nước.
+Luật Hồng Đức bảo vệ quyền lợi của ai? (vua ,nhà giàu, làng xã, phụ nữ ).
+Luật hồng Đức có điểm nào tiến bộ ?
+Em có biết vì sao bản đồ đầu tiên của nước ta có tên là Hồng Đức?
-GV cho HS nhận định và trả lời.
-GV nhận xét và kết luận .
3.Củng cố :
-Cho Hs đọc bài trong SGK .
+Những sự kiện nào trong bài thể hiện quyền tối cao của nhà vua ?
+Nêu những nội dung cơ bản của Bộ luật Hồng Đức.
4.Dặn dò:
-Về nhà học bài và chuẩn bị trước bài: Trường học thời Hậu Lê .
-Nhận xét tiết học .
-3 HS trả lời câu hỏi.
-HS khác nhận xét.
-HS lắng nghe và suy nghĩ về tình hình tổ chức xã hội của nhà Hậu Lê có những nét gì đáng chú ý.
-HS các nhóm thảo luận theo câu hỏi GV đưa ra.
+Nhà Hậu Lê ra đời năm 1428, lấy tên nước là Đại Việt , đóng đô ở Thăng Long.
+Gọi là Hậu Lê để phân biệt với triều Lê do Lê Hoàn lập ra.
+Việc quản lý đất nước ngày càng được củng cốvà đạt tới đỉnh cao vào đời vua Lê Thánh Tông.
-HS trả lời cá nhân.
-HS cả lớp nhận xét.
-3 HS đọc .
-HS trả lời .
-HS cả lớp.
Địa lí:
HOẠT ĐỘNG SẢN XUẤT CỦA NGƯỜI DÂN 
Ở ĐÔNG BẰNG NAM BỘ
I.Yêu cầu :
 - Nêu được một số hoạt động sản xuất chủ yếu của người dân ở đồng bằng Nam Bộ:
 + Trồng nhiều lúa gạo, cây ăn trái.
 + Nuôi trồng và chế biến thuỷ sản.
 + Chế biến lương thực.
II.Chuẩn bị :
 -Bản đồ nông nghiệp Việt Nam.
 -Tranh ảnh về sản xuất nông nghiệp, nuôi và đánh bắt cá tôm ở ĐB Nam Bộ.
III.Hoạt động trên lớp :
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1. Bài cũ: 
+Nhà cửa của người dân ở ĐB Nam Bộ có đặc điểm gì ?
+Người dân ở ĐB Nam Bộ thường tổ chức lễ hội trong dịp nào? Lễ hội có những hoạt động gì ?
-GV nhận xét, ghi điểm.
2.Bài mới :
 a.Giới thiệu bài: Ghi tựa
 b.Phát triển bài : 
 - GV cho HS quan sát bản đồ nông nghiệp, kể tên các cây trồng ở ĐB Nam Bộ và cho biết loại cây nào được trồng nhiều hơn ở đây?
 1.Vựa lúa, vựa trái cây lớn nhất cả nước:
 Hoạt động 1: Hoạt động cả lớp: 
 -GV cho HS dựa vào kênh chữ trong SGK, cho biết :
 +ĐB Nam bộ có những điều kiện thuận lợi nào để trở thành vựa lúa, vựa trái cây lớn nhất cả nước ?
 +Lúa gạo, trái cây ở ĐB Nam Bộ được tiêu thụ ở những đâu ?
 -GV nhận xét, kết luận.
 Hoạt động 2: Hoạt động nhóm: 
 -GV cho HS dựa vào tranh, ảnh trả lời các câu hỏi sau :
+Kể tên các loại trái cây ở ĐB Nam Bộ .
+Kể tên các công việc trong thu hoạch và chế biến gạo xuất khẩu ở ĐB Nam Bộ .
-GV nhận xét và mô tả thêm về các vườn cây ăn trái của ĐB Nam Bộ. 
2.Nơi sản xuất nhiều thủy sản nhất cả nước:
-GV giải thích từ thủy sản, hải sản.
 Hoạt động 3: Hoạt động nhóm: 
-GV cho HS các nhóm dựa vào SGK, tranh, ảnh thảo luận theo gợi ý :
+Điều kiện nào làm cho ĐB Nam Bộ sản xuất được nhiều thủy sản ?
+Kể tên một số loại thủy sản được nuôi nhiều ở đây.
+Thủy sản của ĐB được tiêu thụ ở đâu ?
-GV nhận xét và mô tả thêm về việc nuôi cá, tôm ở ĐB này.
3.Củng cố : 
- Nhận xét tiết học.
-HS trả lời câu hỏi .
-HS khác nhận xét, bổ sung.
-HS quan sát bản đồ .
-HS trả lời .
-HS nhận xét, bổ sung.
-HS các nhóm thảo luận và trả lời :
+Xoài, chôm chôm, măng cụt, sầu riêng, thanh long 
 +Gặt lúa, tuốt lúa, phơi thóc, xay xát gạo và đóng bao, xếp gạo lên tàu để xuất khẩu.
-Các nhóm khác nhận xét, bổ sung.
-HS các nhóm dựa vào SGK, tranh, ảnh thảo luận - Đại diện các nhóm trình bày kết quả.
-Các nhóm khác nhận xét, bổ sung.
-Chuẩn bị bài tiết sau tiếp theo.
Buổi chiều BD Tiếng Việt
LẬP DÀN Ý BÀI VĂN MIÊU TẢ CÂY CỐI
I. Mục tiêu 
 - Củng cố để HS nắm được bài văn miêu tả cây cối.
 - Viết được bài văn miêu tả đồ vật có cảm xúc, sáng tạo, lời văn sinh động, hấp dẫn.
II. Hoạt động dạy- học
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1. Bài cũ 
+ Bài văn miêu tả cây cối có mấy phần?
2. Dạy bài mới
2.1. Giới thiệu bài
 - Ghi tên bài và nêu mục tiêu yêu cầu tiết học. 
2.2. Luyện tập
 Đề bài: Em hãy lập dàn ý 1 bài văn miêu tả về một cây ăn quả mà em thích.
- Gọi HS đọc đề bài.
- Yêu cầu HS xác định trọng tâm của đề bài.
- Cho cả lớp làm vào vở. 
- Gọi một số em trình bày bài viết của mình.
- Nhận xét, sửa lỗi dùng từ, viết câu.
3. Củng cố, dặn dò
- Nhận xét tiết học.
- Dặn những HS viết chưa đạt về nhà viết lại cho hay hơn.
-Lần lượt trả lời các câu hỏi.
- Lắng nghe.
- 2 HS đọc đề bài, cả lớp đọc thầm.
- Nêu yêu cầu của đề bài.
- Viết dàn ý bài văn vào vở.
- Một số em trình bày bài của mình.
- Về nhà viết lại cho hay hơn.
BD Toán:
LUYỆN: QUY ĐỒNG MẪU SỐ CÁC PHÂN SỐ
I. Yêu cầu : 
- Củng cố để HS thực hiện được qui đồng mẫu số hai phân số. 
II. Lên lớp :	
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1. Kiểm tra bài cũ:
-Gọi hai em lên bảng làm bài 1 .
-Nhận xét bài làm ghi điểm học sinh .
2.Bài mới: 
a) Giới thiệu bài:
b) Hướng dẫn làm bài tập:
Bài 1 : Quy đồng mẫu số các phân số
+ Gọi 1 em nêu đề bài.
-Yêu cầu HS tự làm bài vào vở. 
-Gọi 4 em lên bảng sửa bài.
-Yêu cầu em khác nhận xét bài bạn.
-Giáo viên nhận xét bài học sinh.
Bài 2 :
+ Gọi HS đọc đề bài.
 -Yêu cầu lớp làm vào vở. 
-Gọi HS lên bảng làm bài.
-Gọi em khác nhận xét bài bạn
-Giáo viên nhận xét ghi điểm từng HS.
Bài 3 :
+ Gọi HS đọc đề bài.
-Yêu cầu HS tự làm bài.
-Gọi 3 em HS khá lên bảng sửa bài.
-Gọi em khác nhận xét bài bạn
-Giáo viên nhận xét bài làm học sinh 
3. Củng cố - Dặn dò:
-Nhận xét đánh giá tiết học .
-Dặn về nhà học bài và làm bài.
-Hai học sinh sửa bài trên bảng
-Hai HS khác nhận xét bài bạn.
-Lắng nghe.
-Một em nêu đề bài.
-Lớp làm vào vở.
-4 học sinh TB làm bài trên bảng 
-Học sinh khác nhận xét bài bạn.
-Một em đọc thành tiếng.
-HS tự làm vào vở. 
-2 HS khá lên bảng làm bài .
-Học sinh khác nhận xét bài bạn .
+ 1 HS đọc thành tiếng.
+ HS thực hiện vào vở.
+ Nhận xét bài bạn.
-Về nhà học thuộc bài và làm lại các bài tập còn lại.
Thể dục:
NHẢY DÂY KIỂU CHỤM HAI CHÂN
TRÒ CHƠI “ LĂN BÓNG BẰNG TAY”
I. Mục tiêu:
 - Ôn nhảy dây cá nhân kiểu chụm hai chân. Yêu cầu thực hiện được động tác ở mức tương đối chính xác.
 - Trò chơi"Lăn bóng bằng tay". Yêu cầu biết cách chơi và tham gia chơi ở mức tương đối chủ động.
II. Đồ dùng dạy - học: 
 - Chuẩn bị 2-4 quả bóng, 2 em một sợi dây.
III. Hoạt động dạy - học:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1. Phần mở đầu:
- GV nhận lớp, phổ biến nội dung giờ học.
- Khởi động toàn thân.
2. Phần cơ bản:
a) Bài tập RLTTCB.
 - Ôn nhảy dây cá nhân kiểu chụm hai chân.
 + GV nhắc và làm mẫu động tác so dây, chao dây, quay dây kết hợp giải thích từng cử động.
 + GV điều khiển HS nhảy cả lớp.
 + GV chia tổ luyện tập.( Tổ trưởng điều khiển, GV quan sát sửa chữa)
b) Trò chơi vận động.
 Trò chơi "Lăn bóng bằng tay"
 - GV cho từng tổ thực hiện trò chơi một lần, sau đó GV nhận xét và uốn nắn những em làm chưa đúng.
 - GV phổ biến lại quy tắc chơi.
 - GV cho các em chơi chính thức và có thi đua.
 - GV quan sát.
 - GV nhận xét các tổ và khen ngợi tổ thắng, động viên tổ chưa thắng.
3. Phần kết thúc.
 - GV cho HS đi đều một vòng tròn, thả lỏng chân tay tích cực.
 - GV hệ thống lại bài học và nhận xét giờ học.
 - GV giao bài tập về nhà ôn nội dung nhảy dây đã học.
- HS đội hình 4 hàng ngang.
- HS xoay các khớp cổ tay, cổ chân, cánh tay, hông, gối. 
- HS quan sát, theo dõi.
- Cả lớp thực hiên nhảy.
- HS luyện tập theo tổ, lớp trưởng điều khiển.
- HS chơi thử một lần.
- HS lắng nghe.
- HS chơi chính thức, theo tổ.
-HS nhận xét lẫn nhau.
- HS thực hiện theo yêu cầu của GV.
- HS cùng hệ thống lại bài.
- HS về nhà tự luyện tập.
Sinh hoạt tập thể
NHẬN XÉT CUỐI TUẦN
I.Mục tiêu 
 -Giúp HS thấy được ưu, khuyết điểm của mình. Từ đó vạch ra được hướng phấn đấu trong tuần tới.
 -Giáo dục ý thức tổ chức tổ chức kỉ luật.
II.Các hoạt động dạy học
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1.Ổn định tổ chức
 -Yêu cầu cả lớp hát một bài.
 2.Nhận xét tình hình hoạt động trong tuần qua
 *Ưu điểm:
 -Các em đi học khá đều, đúng giờ, trang phục khá gọn gàng, sạch sẽ.
 -Vệ sinh lớp học, khu vực được phân công sạch sẽ.
 -Tham gia các hoạt động nhanh, có chất lượng.
 -Trong giờ học sôi nổi xây dựng bài: Nguyễn Hiếu, Đàm Hiếu, Chiều, Hào....
 *Nhược điểm:
 -Một số em còn thiếu khăn quàng, áo quần còn bẩn: Dũng, Hào, Hùng....
 -Có một vài em chưa chú ý nghe giảng: An, Chí Hiếu, Tuấn Anh.....
 3.Kế hoạch tuần 22:
 -Khắc phục nhược điểm, phát huy ưu điểm.
 -Nâng cao ý thức tự giác trong mọi hoạt động.
 -Chấn chỉnh trang phục, giữ gìn vệ sinh cá nhân.
 -Tham gia tốt hoạt động đầu buổi, giữa buổi.
 -Làm vệ sinh lớp học, khu vực sạch sẽ.
 -Tự giác học bài và làm bài ở nhà, tích cực phát biểu xây dựng bài.
-Hát tập thể 1 bài.
-Lắng nghe GV nhận xét.
-Có ý kiến bổ sung.
-Nghe GV phổ biến.

Tài liệu đính kèm:

  • docTUAN 21(5).doc