Giáo án Lớp 4 - Tuần 18 - Năm học 2010-2011 (Bản 2 cột chuẩn kiến thức kĩ năng)

Giáo án Lớp 4 - Tuần 18 - Năm học 2010-2011 (Bản 2 cột chuẩn kiến thức kĩ năng)

ÔN TẬP VÀ THỰC HÀNH KỸ NĂNG CUỐI KÌ I

I. MỤC TIÊU

- Củng cố và hệ thống lại những kiến thức đã học từ đầu năm.

- Thực hành giải quyết một số tình huống dựa vào những kiến thức đã học.

- Làm theo những hành vi đạo đức đẹp, phê phán những hành vi đạo đức chưa đẹp.

II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC.

 - Một số bài tập tình huống.

- ND câu hỏi để tổ chức trò chơi "Hái hoa dân chủ".

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC.

 

doc 21 trang Người đăng lilyphan99 Ngày đăng 17/01/2022 Lượt xem 415Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Lớp 4 - Tuần 18 - Năm học 2010-2011 (Bản 2 cột chuẩn kiến thức kĩ năng)", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
 Tuần 18 Thứ hai ngày 20 tháng 12 năm 2010
 Chào cờ
Lớp trực ban nhận xét thi đua đầu tuần
Tập đọc
ôn tập cuối học kỳ I
I. Mục tiêu:
Đọc rành mạch, trôi chảy các bài tập đọc đã học( tốc độ đọc khoảng 80 tiếng/ phút); bước đầu biết đọc diễn cảm đoạn văn, đoạn thơ phù hợp với nội dung. Thuộc được 3 đoạn thơ, đoạn văn đã học ở HKI.
- Hiểu nội dung chính của từng đoạn, nội dung của cả bài; nhận biết được các nhân vật trong bài tập đọc là truyện kể thuộc hai chủ điểm Có chí thì nên, Tiếng sáo diều. 
II. Đồ dùng dạy - học.
- Phiếu viết tên các bài tập đọc - học thuộc lòng trong 17 tuần học.
- Bảng phụ kẻ khung trống cho bài tập 2.
III. Các hoạt động dạy học.
1/ Giới thiệu bài: Nội dung ôn tập tuần 18.
2/ Kiểm tra tập đọc và học thuộc lòng.
- GV kiểm tra khoảng 6 - 7 em
- Yêu cầu học sinh bốc thăm.
H: Bốc thăm bài đọc. 
- chuẩn bị bài 2'
- Kiểm tra đọc đúng - diễn cảm.
- Kiểm tra đọc hiểu.
- GV nhận xét cho điểm theo những tiêu chí:
+ Đọc to, rõ ràng, trơn tru ...
+ Đọc diễn cảm bài văn- thơ.
+ Hiểu được nội dung, ý nghĩa bài đọc.
+ Đảm bảo tốc độ 120 chữ / phút.
- Đọc bài trước lớp.
- Trả lời câu hỏi.
3/ Bài tập 2: Lập bảng tổng kết các bài tập đọc là truyện kể trong hai chủ điểm "Có trí thì nên" và "Tiếng sáo diều"
- Đọc yêu cầu bài tập.
- Bài tập yêu cầu gì?
- Ghi lại những điều cần nhớ về các bài tập đọc là truyện kể.
- Yêu cầu học sinh thảo luận nhóm 4 -5.
- Đại diện các nhóm trình bày kết quả.
- Theo dõi - nhận xét theo yêu cầu:
+ Nội dung ghi ở từng cột có c/xác không?
+ Lời trình bày có rõ ràng mạch lạc không?
- GV nhận xét - chốt ý đúng.
Tên bài
Tác giả
Nội dung chính
Nhân vật
- Ông trạng thả diều.
Trinh Đường
Nguyễn Hiền nhà nghèo mà hiếu học
Nguyễn Hiền
- "Vua tàu thuỷ" Bạch Thái Bưởi
- Từ điển n/v lich sử VN
Bạch Thái Bưởi từ tay trắng nhờ có trí làm nên nghiệp lớn.
Bạch Thái Bưởi
- Vẽ trứngq
Xuân Yến
- Lê-ô-nác-đô-đa Vin-xi kiên trì khổ luyện đ danh hoạ vĩ đại.
Lê-ô-nác-đô-đa Vin-xi
- Người đi tìm các vì sao.
Lê Quang Long
Phạm Ngọc Toàn
 Xi-ôn -cốp-xki kiên trì theo đuổi ước mơ, đã tìm đường lên các vì sao.
Xi-ôn -cốp-xki
- Văn hay chữ tốt
Truyện đọc 1 
(1995)
Cao Bá Quát kiên trì luyện viết chữ đ nổi danh người văn hay chữ tốt.
Cao Bá Quát
- Chú Đất Nung
(phần 1 + 2)
Nguyễn Kiên
Chú bé Đất dám nung mình trong lửa đã trở thành người mạnh mẽ, hữu ích. Còn 2 người bột yếu ớt gặp nước suýt bị tan ra.
- Chú Đất Nung
- Trong quán ăn "Ba cá Bống"
A-lếch-xây
Tôn-xtôi
- Bu-ra-ti-nô thông minh, mưu trí đã moi được bí mật ... 
Bu-ra-ti-nô
- Rất nhiều mặt trăng (phần 1 - 2)
Phơ - bơ
Trẻ em nhìn thế giới, giải thích về thế giới rất khác người lớn.
Công chúa
4/ Củng cố - dặn dò:
NX giờ học
Mĩ thuật
(Có gv bộ môn)
Toán
Tiết 86: Dấu hiệu chia hết cho 9
I- Mục tiêu:
- Biết dấu hiệu chia hết cho 9 và không chia hết cho 9.
 - Bước đầu biết vận dụng dấu hiệu chia hết cho 9 trong 1 số tình huống đơn giản 
-Rèn cho HS tính toán.
- HS yêu thích môn Toán.
II- Đồ dùng dạy- học:
 - Bảng phụ
III- Các hoạt động dạy học:
Hoạt động của thầy 
Hoạt động của trò 
1. Bài cũ: + Tìm các số có 2 chữ số vừa chia hết cho 2 vừa chia hết cho 5.
+ Củng cố dấu hiệu chia hết cho 2 và 5
2. Bài mới: a) Giới thiệu bài 
2.1. Tìm hiểu các số chia hết cho 9 
+ Tổ chức cho HS tìm các số chia hết cho 9 và không chia hết cho 9.
+ Ghi kết quả tìm được của HS làm 2 cột, cột các số chia hết cho 9 và cột các số không chia hết cho 9.
2.2. Dấu hiệu chia hết cho 9 
+ YC HS đọc và tìm đặc điểm các số chia hết cho 9 vừa tìm được.
+ YC HS tính tổng các chữ số của từng số chia hết cho 9.
+ Em có nhận xét gì về tổng các chữ số của các số chia hết cho 9.
+ Các số chia hết cho 9 có đặc điểm gì?
+ YC HS tính tổng các chữ số của các số không chia hết cho 9.
+ Em có nhận xét gì về tổng các chữ số của các số không chia hết cho 9.
+ Các số không chia hết cho 9 có đặc điểm gì?
+ Nhận xét " Rút ra kết luận SGK.
+ Y/C hs lấy VD
4. Luyện tập 
Giao bài tập 
Theo dõi giúp đỡ hs làm bài
Y/C hs chữa bài , củng cố:
Bài 1+2: Củng cố lại dấu hiệu chia hết cho 9 và không chia hết cho 9.
4. Củng cố : - Nhận xét giờ học
. Dặn dò: - Dặn HS chuẩn bị bài sau.
+ 1 HS lên bảng làm.
+ Lớp làm vào giấy nháp.
+ HS nối tiếp nhau phát biểu ý kiến, mỗi HS nêu 2 số, 1 số chia hết cho 9 và 1 số không chia hết cho 9.
+ 1 số HS nêu lại các phép tính ở 2 cột.
+ HS tự tìm và nêu ý kiến (có thể nêu các đặc điểm không phải là dấu hiệu chia hết cho 9).
+ HS tự tính tổng các chữ số trong các số vừa tìm được chia hết cho 9 và nêu ý kiến.
+ Tổng các chữ số trong các số đó đều chia hết cho 9.
+ HS nêu dấu hiệu chia hết cho 9 :Các số chia hết cho 9 có tổng các chữ số trong các số đó đều chia hết cho 9.
+ HS tự tính tổng các chữ số trong các số không chia hết cho 9 và nêu ý kiến.
+ Tổng các chữ số của các số này đều không chia hết cho 9.
+ Nêu phần lưu ý SGK :Tổng các chữ số của các số này đều không chia hết cho 9.
+ Vài HS nêu lại dấu hiệu chia hết cho9
+ Nêu VD
+ Tự làm bài vào vở.
+ Chữa bài và giải thích cách làm
+ 2 HS lên bảng chữa.
Bài 1: 999, 234, 2565
Bài 2: 69, 9257,5452, 8720.
- HS giải thích cách làm, nêu dấu hiệu chia hết cho9.Dờu hiệu không chia hết cho9.
Địa lí
kiểm tra định kì lần I
Ôn toán
Dấu hiệu chia hết cho 2,5 ,3,9.
I/ Mục đích yêu cầu:
Giúp HS nắm vững dấu hiệu chia hết cho 2,5, 3 và 9.
Vận dụng dấu hiệu chia hết để làm BT.
III/ Các hoạt động dạy học
Kiểm tra: Nêu dấu hiệu chia hết cho 2,5, 3 và 9.
Bài mới: GV hướng dẫn HS làm BT.
Bài1. HS đọc yêu cầu và trả lời miệng KQ .Trong dãy số 
a/ Các số chia hết cho 2 và 5 gồm các số có tận cùng bằng 0.
b/ Các số chia hết cho cả 2,3 và 5 là các số có tận cùng bằng 0 và có tổng các chữ số là số chia hết cho 3.
Bài2. Trong các số : 48432, 64620, 3560, 81587, 99045.
a/ Số nào chia hết cho 2 và5?
b/ Số nào chia hết cho cả 2 và 3?
c/ Số nào chia hết cho cả 2, 3, 5 và 9?
HS làm bài vào vở rồi nêu KQ.
HS khác nhận xét và thống nhất KQ đúng.
Bài3. Viết chữ số thích hợp vào chỗ trống.
HS nêu yêu cầu và cách làm.
HS làm bài vào vở 
2 HS lên chữa bảng.
Lớp nhận xét KQ và cách làm( Cách xác định số cần điền)
a/ Số chia hết cho 3.
b/ Số chia hết cho 2 và3.
c/ Số chia hết cho 3 và 5.
d/ Số chia hết cho 5 và 9.
Bài4. Viết số thích hợp vào chỗ trống sao cho số đó:
a/ Chia hết cho 2 và 5: 23< < 31< 45.
b/ Số chia hết cho 2 và 3: 15<<21, 21<<25.
c/ Số chia hết cho cả 2, 3, 5 và 9: 10 <<100, 100<< 160.
 - Gọi 3 HS lên bảng điền và nêu cách xác định số cần điền.
 - HS nhận xét và thống nhất KQ.
IV/ Củng cố dặn dò:
 HS nêu lại các dấu hiệu chia hết cho 2, 3, 5, 9.
Đạo đức
ôn tập và thực hành kỹ năng cuối kì I
I. Mục tiêu
- Củng cố và hệ thống lại những kiến thức đã học từ đầu năm.
- Thực hành giải quyết một số tình huống dựa vào những kiến thức đã học.
- Làm theo những hành vi đạo đức đẹp, phê phán những hành vi đạo đức chưa đẹp.
II. Đồ dùng dạy - học.
 - Một số bài tập tình huống.
- ND câu hỏi để tổ chức trò chơi "Hái hoa dân chủ".
III. Các hoạt động dạy học.
1/ Hệ thống các bài đạo đức đã học.
- Kể tên những bài đạo đức đã học.
HĐ cặp đôi
Bài 1: Trung thực trong học tập.
Bài 2: Vượt khó trong học tập.
Bài 3: Biết bày tỏ ý kiến.
Bài 4: Tiết kiệm tiền của.
Bài 5: Tiết kiệm thời gian.
Bài 6: Hiếu thảo với ông bà, cha mẹ.
Bài 7: Biết ơn thầy giáo, cô giáo.
Bài 8: Yêu lao động. 
2/ Trò chơi "Hái hoa dân chủ"
- GV nêu cách chơi: Đại diện các nhóm hái hoa - trả lời. Mỗi câu trả lời đúng ghi được 10 điểm, sau 5 lượt hái hoa, tổ nào ghi được nhiều điểm là thắng.
+ Nêu biểu hiện của trung thực trong học tập?
+ Bản thân em đã vượt khó ntn trong học tập?
+ Lớp em có những bạn nào yêu lao động?...
- Chia 4 đội
- Cử 1 người hái hoa.
- TLCH.
- Nhận xét - ghi điểm.
- GV tổng kết số điểm - tuyên dương đội thắng.
- Nhận xét ý thức tham gia.
3/ Bài tập:
Bài 1 : Nối mỗi ý ở cột A với mỗi ý ở cột B để tạo thành câu hoàn chỉnh nói về chủ đề "Trung thực trong học tập"
A
B
1. Tự lực làm bài trong giờ kiểm tra.
- Còn hơn phải cầu cứu bạn cho chép bài.
2. Hỏi bạn trong giờ kiểm tra.
- Giúp em mau tiến bộ, mọi người yêu mến.
3. Không cho bạn chép bài của mình trong giờ kiểm tra.
- Là thể hiện sự thiếu trung thực.
4. Thà bị điểm kém
- Là giúp bạn mau tiến bộ.
5. Trung thực trong học tập.
- Là thể hiện sự trung thực trong học tập.
- Yêu cầu học sinh đọc lại bài hoàn chỉnh.
Bài 2: Để tỏ lòng hiếu thảo với ông bà, cha mẹ em sẽ làm gì nếu:
a) Cha mẹ đi làm về mệt.
- Em rót nước mời cha mẹ, làm giúp để cha mẹ nghỉ ngơi.
b) Ông bà, cha mẹ bị ốm mệt.
- Yên lặng để ông bà ... nghỉ ngơi, chăm sóc .... khi cần thiết.
Bài 3: Hãy ghi những việc cần làm để tỏ lòng biết ơn thầy, cô giáo.	
- Yêu cầu làm việc cá nhân.
- Trình bày - nhận xét.
- Chăm chỉ học tập tốt.
- Tích cực tham gia phát biểu xây dựng bài.
- Tích cực tham gia hoạt động của trường.
- Lễ phép với thầy - cô giáo.
- Chúc mừng thầy - cô nhân ngày 20/11
- Chia sẻ với thầy cô những lúc khó khăn.
4/ Củng cố - dặn dò:
Nhận xét giờ học.
Thứ ba ngày 21 tháng 12 năm 2010
Toán
Dấu hiệu chia hết cho 3
I- Mục tiêu:
- Biết dấu hiệu chia hết cho 3.
- Bước đầu biết vận dụng dấu hiệu chia hết cho 3 trong 1 số tình huống đơn giản 
II- Đồ dùng dạy- học:
III- Các hoạt động dạy học:
Hoạt động của thầy 
Hoạt động của trò 
1. Kiểm tra bài cũ 
+ Cho các số: 1235, 4590, 1784, 25678
+ Nêu các số chia hết cho 9 
+ Nhận xét, sửa (nếu sai)
2. Dạy học bài mới: 
a) Giới thiệu bài 
b)Tìm hiểu các số chia hết cho 3 
+ Nêu VD sgk, y/ c hs đọc các phép tính trên VD
+ YC HS đọc các số chia hết cho 3 trên bảng và tìm đặc điểm chung của các số này.
+ YC HS tính tổng các chữ số của các số chia hết cho 3.
+ Em hãy tìm mối quan hệ giữa tổng các chữ số của các số này với 3.
+ Đó chính là dấu hiệu chia hết cho 3.
+ YC HS tính tổng các chữ số không chia hết cho 3 và cho biết những tổng này có chia hết cho 3 không?
+ Nhận xét " Rút ra kết luận SGK.
+ Y/C hs lấy VD
3. Luyện tập
+ Giao nhiệm vụ cho HS.
+ Hướng dẫn HS chữa bài, củng cố:
Bài 1+ 2: Củng cố về dấu hiệu chia hết cho 3.Dấu hiệu không chia hết cho3.
+ Chọn các số chia hết cho 3 thì chọn những số như thế nào? 
+ Chọn các số chia hết cho 3 thì chọn những số như thế nào?
4. Củng cố - dặn dò: 	
- Nhận xét giờ học.
- Giao bài tập về ... vở.
a. Nguyễn Hiền
- Nguyễn Hiền là người có chí.
b. Lê-ô-nác-đô đa Vin-xi
- Lê-ô-nác-đô đa Vin-xi kiên nhẫn khổ công luyện vẽ mới thành tài.
c. Xi-ôn-cốp-xki
- Xi-ôn-cốp-xki đã đạt được ước mơ từ thủa nhỏ nhờ tài năng và nghị lực phi thường.
d. Cao Bá Quát
- Nhờ khổ công luyện tập, từ một người viết chữ rất xấu, Cao Bá Quát nổi danh là người viết chữ đẹp.
e. Bạch Thái Bưởi
- Bạch Thái Bưởi là nhà kinh doanh tài cao chí lớn.
- Yêu cầu trình bày từng câu - nhận xét.
4/ Bài 3: - Đọc yêu cầu bài tập. 
- EM chọn thành ngữ - tục ngữ nào để khuyến khích hoặc khuyên nhủ bạn.
a. Nếu bạn em có quyết tâm học tập, rèn luyện cao?
- Có chí thì nên.
- Có công mài sắt có ngày nên kim.
- Người có chí thì nên
Nhà có nền thì vững.
b. Nếu bạn em thấy nản lòng khi gặp khó khăn?
- Chớ thấy sóng cả mà ngã tay chèo.
- Lửa thử vàng, gian nan thử sức.
- Thất bại là mẹ thành công.
- Thua keo này ta bày keo khác.
c. Nếu bạn em dễ thay đổi theo người khác?
- Ai ơi đã quyết thì hành
Đã đan thì lận tròn vành mới thôi.
- Hãy lo bền chí câu cua
Dù ai câu trạch, câu rùa mặc ai.
- Yêu cầu trình bày - tiếp sức.
- Nhận xét ý nghĩa câu thành ngữ, tục ngữ có hợp lệ không?
5/ Củng cố - dặn dò:
- NX giờ học
	- Chuẩn bị bài sau.
 Tập làm văn
ôn tập cuối kì I 
I. Mục tiêu:
 -Mức độ về yêu cầu về kĩ năng đọc như ở Tiết 1.
- Biết lập dàn ý cho bài văn miêu tả đồ dùng học tập đã quan sát; viết được đoạn mở bài theo kiểu gián tiếp, kết bài theo kiểu mở rộng(BT2).
II. Đồ dùng dạy học:
- Phiếu viết tên từng bài TĐ- HTL.
- Bảng phụ viết sẵn nd cần ghi nhớ khi viết bài văn miêu tả đồ vật (SGK - tr.145)
III. Các hoạt động dạy - học.
1/ Giới thiệu bài:
2/ Kiểm tra TĐ- HTL: (5học sinh còn lại)
- Yêu cầu học sinh bốc bài đọc.
- Bốc thăm bài đọc.
- Chuẩn bị bài 2'
- Kiểm tra đọc đúng
- Kiểm tra đọc hiểu
- GV theo dõi - đánh giá
+ Đọc đúng - to - rõ ràng, lưu loát.
+ Đọc diễn cảm
+ Đọc hiểu nội dung văn bản.
+ Đảm bảo tốc độ đọc 120 chữ/ phút.
- Đọc trước lớp.
- Trả lời câu hỏi.
3/ Bài tập 2:
- Đọc yêu cầu và nội dung bài tập 2.
Đề bài: Tả 1 đồ dùng học tập của em.
- Đề bài yêu cầu làm những việc gì?
- Quan sát đồ dùng rồi chuyển kết quả quan sát thành dàn ý.
- Hãy viết phầm mở bài theo kiểu gián tiếp; phần kết bài theo kiểu mở rộng.
a) Quan sát đồ vật - viết dàn ý.
- Đề bài thuộc kiểu bài gì?
- Đối tượng tả?
- Khi miêu tả đồ vật ta cần làm những gì?
- Em sẽ chọn những đồ vật nào để tả?
- Hãy quan sát đồ dùng định tả.
- Miêu tả đồ vật.
- Đồ dùng học tập của em.
- Đọc ghi nhớ trang 145 - SGK.
- Nêu tiếp nối đồ dùng mình định tả.
- Quan sát đghi kết quả quan sát rồi chuyển thành dàn ý.
- Yêu cầu trình bày dàn ý.
VD: Dàn ý miêu tả cái bút.
a) Mở bài: - GT cây bút (do ông tặng nhân dịp năm mới ...)
* Thân bài
* Tả bao quát:
- Dáng thon dài, mảnh, nhỏ dần,... được làm bằng nhựa màu xanh.
- Nắp bút được đóng khít, thanh cài.
- Trên thân bút có dòng chữ "Hồng hà"
* Tả bên trong:
- Ngòi bút thanh, sáng loáng có thể viết được nét thanh - đậm.
*Kết bài:
- Em giữ gìn bút cẩn thận. Vì bút giúp em có hàng chữ ngay ngắn.
b. Viết phần mở bài gián tiếp phần kết bài mở rộng
H: làm vào vở
- Trình bày kết quả.
- nhận xét - bổ sung.
4/ Củng cố - dặn dò:
- Khi quan sát đồ vật em cần dùng những giác quan nào?	
- Mắt nhìn, tai nghe, tay sờ, mũi ngửi,....
Nhận xét giờ học.
Khoa học
Không khí cần cho sự sống
I. Mục tiêu:
Sau bài học HS biết:
- Nêu dẫn chứng để chứng minh người, động vật, thực vật đều cần không khí để thở.
- Xác định vai trò của khí ôxi đối với quá trình hô hấp và việc ứng dụng KT này trong đời sống hàng ngày.
II. Đồ dùng dạy học:
- Hình trang 72, 73 - SGK.
- Sưu tầm hình ảnh về người bệnh được thở bình ôxi.
- Hình ảnh bơm không khí vào bể cá.
III. Các hoạt động dạy - học.
A- Bài cũ: - Ôxi trong không khí có vai trò gì đối với sự cháy?
 - Ni-tơ trong không khí có vai trò gì ?
 - Nhận xét ý thức học bài cũ.
B- Bài mới:
1/ Hoạt động 1: Tìm hiểu vai trò của không khí đối với con người.
- Đọc yêu cầu t/h thứ nhất.
- 1 học sinh đọc
- Học sinh thực hành.
- Em có nhận xét gì khi thở ra, hít vào?
- Khi thở ra thấy hơi ấm - nóng chạm vào tay.
- Lấy tay bịt mũi, ngậm miệng lại, bạn cảm thấy thế nào?
- Khó chịu
ịKết luận: Con người cần ôxi để làm gì?
- Trường hợp những người bị tai nạn hoặc ốm nặng không có khả năng tự thở thì làm thế nào?
- ... để duy trì sự thở.
- Cho bệnh nhân thở bình ôxi.
- Những nhà thám hiểm dưới đáy đại dương thì làm như thế nào?
- ..... đeo theo bình ôxi
2/ Hoạt động 2: Tìm hiểu vai trò của không khí đối với thực vật và động vật.
- Hãy quan sát hình 3 + H4.
+ Tại sao sâu bọ trong H3b và cây trong H4b lại bị chết?
- Vì trong lọ bịt kín sâu, bọ không có khí ôxi để thở.
- Cây ở H4b bị bịt kín nên không khí không vào được, không cung cấp ôxi cho cây hô hấp.
ịKhông khí có vai trò gì với quá trình hô hấp của động vật - thực vật?
- Không khí cần cho sự thở của cây trồng, vật nuôi.
-Tại sao không nên để hoa tươi, cây cảnh trong phòng kín vào ban đêm?
* Kết luận:
- Vì khi hô hấp, cây thải khí cac-bo-nicđ hút ôxiđảnh hưởng đến hô hấp của người, làm cho người mệt mỏi.
3/ HĐ3 : Tìm hiểu một số trường hợp phải dùng bình ôxi.
- Hãy quan sát các hình 5, 6, 7
+ Dụng cụ nào đã giúp người thợ lặn có thể lăn sâu dưới nước?
- Nhờ bình oxi đeo ở sau lưng.
+ Dụng cụ nào đã giúp nước trong bể cá có nhiều không khí hoà tan?
- Máy bơm không khí vào nước.
- Lấy ví dụ về không khí cần cho người, động vật - thực vật?
- Học sinh nêu
+ Những trường hợp nào phải thở bình ôxi?
* Kết luận: Người, động vật, thực vật muốn sống được phải có ôxi để thở.
- Thợ lặn, phi công, làm trong hầm lò.
4/ Hoạt động nối tiếp.
- Đọc mục bóng đèn toả sáng.
- Nhận xét giờ học.
Ôn toán
chia cho số có hai, ba chữ số.
I. Mục tiêu.
- Giúp HS ôn tập, củng cố về phép chia cho hai chữ số mà thương có chữ số 0.
- Tiếp tục thực hành chia cho số có ba chữ số.
II. Các hoạt động dạy học chủ yếu.
1. Ôn lại kiến thức cũ.
- Một HS nhắc lại cách thực hiện phép chia cho hai chữ số mà thương có chữ số 0.
- Cách thực hiện và cách ước lượng khi thực hiện phép chia cho số có ba chữ số.
- Nhắc lại cách thực hiện một số chia cho một tích, một tích chia cho một số.
2. Thực hành.
Bài 1: Đặt tính rồi tính:
- GV gọi 4 HS lên bảng làm bài.
- HS dưới lớp nháp bài để nhận xét bài làm của bạn.
- Gọi HS bổ sung, nhắc lại cách thực hiện phép chia.
- GV nhận xét, cho điểm. 
Bài 2: Đặt tính rồi tính:
* Hướng dẫn HS tương tự bài 1. 
 Bài 3: Tính bằng hai cách:
a, Cách 1: 6384 : (24 7) = 6384 : 168 = 38
 Cách 2: 6384: (24 7) = 6384 : 24 : 7
 = 266 : 7 =38
b, Cách 1: (492 25) : 123 
 = 12300 : 123
 = 100
 Cách 2: (492 25) : 123
 = 492 : 123 25
 = 4 25
 = 100
Bài 4: Khoanh vào chữ đặt trước câu trả lời đúng:
 24650 : 120
24650 : 120 = 25 (dư 50)
24650 : 120 = 25 (dư 5)
24650 : 120 = 205 (dư 5)
24650 : 120 = 205 (dư 50)
- HS khoanh vào câu trả lời đúng bằng cách thực hiện các phép chia và xem thương và các số dư nằm ở hàng nào để xác định cho đúng.
 * Đáp án:
 Khoanh vào D.
III. Củng cố dặn dò:
- Giao bài tập về nhà cho HS.
- Nhận xét đánh giá tiết học.
Giáo dục ngoài giờ lên lớp
	Tổ chức, giao lưu nói chuyện với chú bộ đội	
I. Mục tiêu 
 Tổ chức kỉ niệm ngày quốc phòng toàn dân.
 + Nói chuyện về truyền thống anh bộ đội cụ Hồ.
 + Tổ chức hội diễn văn nghệ chào mừng ngày quốc phòng toàn dân
II. Hoạt động dạy học chủ yếu
 * Đoàn đội tổ chức ngày quốc phòng toàn dân
 - Nghe nói chuỵên về truyền thống anh bộ đội cụ Hồ
 - Tổ chức hội diễn văn nghệ 
 + Các lớp đăng kí tiết mục lên biểu diễn
 * Giáo dục các em biết yêu quê hương đất nước và trân trọng truyền thống quí báu của ông cha ta.
III. Củng cố dặn dò
Thứ sáu ngày 24 tháng 12 năm 2010
Toán
Kiểm tra định kì lần II
Tập làm văn
Kiểm tra định kì lần II
Chính tả
ôn tập cuối học kỳ I
I. Mục tiêu:
- Mức độ về yêu cầu về kĩ năng đọc như ở Tiết 1.
- Biết đặt câu có ý về nhân vật trong bài tập đọc dẫ học (BT2); bước đầu biết dùng thành ngữ, tục ngữ phù hợp với tình huống cho trước (BT3)
II. Đồ dùng dạy học:
- Phiếu viết tên các bài TĐ và HTL.
- Phiếu to viết BT3.
III. Các hoạt động dạy học chủ yếu.
1/ Giới thiệu bài
2/ Kiểm tra tập đọc và học thuộc lòng. (6 em)
- Yêu cầu học sinh bốc thăm.
+ Kiểm tra đọc đúng.
+ Kiểm tra đọc hiểu.
- GV theo dõi - đánh giá theo:
+ Đọc đúng - đọc hay.
+ Đọc hiểu
+ Đảm bảo tốc độ.
3/ Bài tập 2:
- H bốc thăm và chuẩn bị 2'.
- Đọc bài trước lớp.
- Trả lời câu hỏi.
- Đặt câu với những TN thích hợp để nhận xét về các nhân vật em đã biết qua bài tập đọc.
- Đọc yêu cầu.
- Phân tích mẫu.
- Làm vào vở.
a. Nguyễn Hiền
- Nguyễn Hiền là người có chí.
b. Lê-ô-nác-đô đa Vin-xi
- Lê-ô-nác-đô đa Vin-xi kiên nhẫn khổ công luyện vẽ mới thành tài.
c. Xi-ôn-cốp-xki
- Xi-ôn-cốp-xki đã đạt được ước mơ từ thủa nhỏ nhờ tài năng và nghị lực phi thường.
d. Cao Bá Quát
- Nhờ khổ công luyện tập, từ một người viết chữ rất xấu, Cao Bá Quát nổi danh là người viết chữ đẹp.
e. Bạch Thái Bưởi
- Bạch Thái Bưởi là nhà kinh doanh tài cao chí lớn.
- Yêu cầu trình bày từng câu - nhận xét.
4/ Bài 3: - Đọc yêu cầu bài tập. 
- EM chọn thành ngữ - tục ngữ nào để khuyến khích hoặc khuyên nhủ bạn.
a. Nếu bạn em có quyết tâm học tập, rèn luyện cao?
- Có chí thì nên.
- Có công mài sắt có ngày nên kim.
- Người có chí thì nên
Nhà có nền thì vững.
b. Nếu bạn em thấy nản lòng khi gặp khó khăn?
- Chớ thấy sóng cả mà ngã tay chèo.
- Lửa thử vàng, gian nan thử sức.
- Thất bại là mẹ thành công.
- Thua keo này ta bày keo khác.
c. Nếu bạn em dễ thay đổi theo người khác?
- Ai ơi đã quyết thì hành
Đã đan thì lận tròn vành mới thôi.
- Hãy lo bền chí câu cua
Dù ai câu trạch, câu rùa mặc ai.
- Yêu cầu trình bày - tiếp sức.
- Nhận xét ý nghĩa câu thành ngữ, tục ngữ có hợp lệ không?
5/ Củng cố - dặn dò:
- NX giờ học
	- Chuẩn bị bài sau.
Sinh hoạt lớp
Nhận xét trong tuần 18
I. Mục tiêu:
- Đánh giá mọi hoạt động trong tuần 18. Đề ra phương hướng tiếp theo.
II. Các hoạt động:
1/ Đánh giá hoạt động tuần 18:
	- Đi học đều, đúng giờ, học tập có sự cố gắng.
	- Thực hiện mọi hoạt động khác tốt.
2/ Kế hoạch tuần tiếp theo:
	- Tiếp tục duy trì nề nếp đã có.
	- Tổ chức ôn tập, hệ thống kiến thức cơ bản của các môn.
	- Sơ kết học kỳ I.
 - Chuẩn bị đồ dùng sách vở học kì II

Tài liệu đính kèm:

  • docgiao_an_lop_4_tuan_18_nam_hoc_2010_2011_ban_2_cot_chuan_kien.doc