Tập đọc
Tiết 61: Ăng-co Vát
I. Mục đích yêu cầu cần đạt:
- Đọc lưu loát bài văn. Đọc đúng tên riêng (Ăng-co Vát, Cam-pu-chia), chữ số La Mã (XII – mười hai). Biết đọc diễn cảm một đoạn trong bài với giọng chậm rải, biểu lộ tình cảm kính phục.
- Hiểu nghĩa các từ ngữ mới trong bài.
-Hiểu nội dung của bài: Ca ngợi Ăng-co Vát, một công trình kiến trúc và điêu khắc tuyệt diệu của nhân dân Cam-pu-chia.
- Giáo dục HS có ý thức bảo vệ các danh lam thắng cảnh.
II. Chuẩn bị:
-Ảnh khu đền Ăng-co Vát trong SGK.
III.Hoạt động trên lớp:
TUẦN 31 Thứ hai ngày 19 tháng 4 năm 2010 Tập đọc Tiết 61: Ăng-co Vát I. Mục đích yêu cầu cần đạt: - Đọc lưu loát bài văn. Đọc đúng tên riêng (Ăng-co Vát, Cam-pu-chia), chữ số La Mã (XII – mười hai). Biết đọc diễn cảm một đoạn trong bài với giọng chậm rải, biểu lộ tình cảm kính phục. - Hiểu nghĩa các từ ngữ mới trong bài. -Hiểu nội dung của bài: Ca ngợi Ăng-co Vát, một công trình kiến trúc và điêu khắc tuyệt diệu của nhân dân Cam-pu-chia. - Giáo dục HS có ý thức bảo vệ các danh lam thắng cảnh. II. Chuẩn bị: -Ảnh khu đền Ăng-co Vát trong SGK. III.Hoạt động trên lớp: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. Ổn định: 2. KTBC: -Kiểm tra 2 HS. * Vì sao tác giả nói là dòng sông “điệu”? * Em thích hình ảnh nào trong bài? Vì sao? - GV nhận xét và cho điểm. 3. Bài mới: a). Giới thiệu bài: Cam-pu-chia là một đất nước có nhiều công trình kiến trúc độc đáo. Trong Ăng-co Vát là công trình kiến trúc tiêu biểu nhất. Ăng-co Vát được xây dựng từ bao giờ? Đồ sộ như thế nào? Để biết được điều đó, chúng ta cùng đi vào bài TĐ Ăng-co Vát. b). Luyện đọc: * Cho HS đọc nối tiếp. - GV chia đoạn: 3 đoạn. +Đoạn 1: Từ đầu đến thế kỉ XII. +Đoạn 2: Tiếp theo đến gạch vữa. +Đoạn 3: Còn lại. - Cho HS luyện đọc những từ ngữ khó: Ăng-co Vát, Cam-pu-chia, tuyệt diệu, kín khít, xòa tán * Cho HS đọc chú giải + giải nghĩa từ. - Cho HS luyện đọc. * GV đọc diễn cảm cả bài một lần. + Cần đọc với giọng chậm rãi, thể hiện tình cảm ngưỡng mộ. + Cần nhấn giọng ở các từ ngữ: tuyệt diệu, gồm 1.500 mét, 398 gian phòng, kì thú, nhẵn bóng, lấn khít c). Tìm hiểu bài: + Đoạn 1: -Cho HS đọc đoạn 1. * Ăng-co Vát được xây dựng ở đâu, từ bao giờ. + Đoạn 2: - Cho HS đọc đoạn 2. * Khu đền chính đồ sộ như thế nào? Với những ngọn tháp lớn. * Khu đền chính được xây dựng kì công như thế nào? + Đoạn 3: - Cho HS đọc đoạn 3. * Phong Cảnh khu đền vào lúc hoàng hôn có gì đẹp? d). Đọc diễn cảm: - Cho HS đọc nối tiếp. - GV luyện cho cả lớp đọc đoạn 3. - Cho HS thi đọc. - GV nhận xét và khen những HS nào đọc hay nhất. 4. Củng cố, dặn dò: * Bài văn nói về điều gì? -GV nhận xét tiết học. - Về nhà xem lại bài, chuẩn bị tiết sau. + Đọc thuộc lòng bài Dòng sông mặc áo và trả lời câu hỏi. * Vì dòng sông thay đổi nhiều màu trong ngày như con người thay màu áo. + Đọc thuộc lòng bài thơ. * HS trả lời. -HS lắng nghe. - HS dùng đánh dấu đoạn trong SGK. HS thực hiện yêu cầu -Từng cặp HS luyện đọc. -1 HS đọc cả bài một lượt. - HS đọc thầm đoạn 1. * Ăng-co Vát được xây dựng ở Cam-pu-chia từ đầu thế kỉ thứ mười hai. - HS đọc thầm đoạn 2. -Khu đền chính gồm 3 tầng với những ngọc tháp lớn, ba tầng hành lang đơn gần 1.500 mét, có 398 phòng. * Những cây tháp lớn được xây dựng bằng đá ong và bọc ngoài bằng đá nhẵn. Những bức tường buồng nhẵn như mặt ghế đá, ghép bằng những tảng đá lớn đẽo gọt vuông vức và lựa ghép vào nhau kín khít như xây gạch vữa. -HS đọc thầm đoạn 3. -Lúc hoàng hôn, Ăng-co Vát thật huy hoàng từ các ngách. - 3 HS đọc nối tiếp 3 đoạn. - Cả lớp luyện đọc đoạn. - Một số HS thi đọc diễn cảm. - Lớp nhận xét. * Ca ngợi Ăng-co Vát, một công trình kiến trúc và điêu khắc tuyệt diệu của nhân dân Cam-pu-chia. Kể chuyện Tiết 31: KỂ CHUYỆN ĐƯỢC CHỨNG KIẾN HOẶC THAM GIA I. Mục đích yêu cầu cần đạt: -HS chọn được một câu chuyện mà mình đã chứng kiến hoặc tham gia nói về một cuộc du lịch hay cắm trại, đi chơi xa... - Biết sắp xếp các sự việc thành một câu chuyện, biết trao đổi với các bạn về ý nghĩa câu chuyện. -Lời kể tự nhiên, chân thực, có thể kết hợp lời nói với cử chỉ, điệu bộ. - Rèn kĩ năng nghe: Lắng nghe bạn kể, nhận xét đúng lời kể của bạn. II.Đồ dùng dạy học: -Ảnh về các cuộc du lịch, tham quan của lớp (nếu có). -Bảng lớp viết sẵn đề bài, gợi ý 2. III.Hoạt động trên lớp: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. Ổn định: 2. KTBC: -Kiểm tra 2 HS. -GV nhận xét và cho điểm. 3. Bài mới: a). Giới thiệu bài: b). Hướng dẫn HS tìm hiểu đề bài: -Cho HS đọc đề bài. -GV viết đề bài lên bảng, gạch dưới những từ ngữ quan trọng. Đề: Kể chuyện về một cuộc du lịch hoặc cắm trại mà em đã được tham gia. -Cho HS đọc gợi ý. -GV lưu ý HS: Những em đã được đi du lịch hoặc đi cắm trại thì kể về những chuyến đi của mình. Những em chưa được đi có thể kể về chuyện mình đi thăm ông bà, cô bác -Cho HS nói tên câu chuyện mình chọn kể. c). HS kể chuyện: -Cho HS kể chuyện trong nhóm. -Thi kể trước lớp. -GV nhận xét + khen những HS kể hay, có câu chuyện hấp dẫn nhất. 4. Củng cố - dặn dò: -GV nhận xét tiết học. -Yêu cầu HS về nhà kể lại câu chuyện cho người thân nghe hoặc viết lại nội dung câu chuyện. -HS kể lại câu chuyện đã nghe, đã đọc về du lịch hoặc thám hiểm. -1 HS đọc, lớp lắng nghe. - 2 HS thực hiện yêu cầu -HS lần lượt nói tên câu chuyện. -Từng cặp kể chuyện cho nhau nghe + nói về ấn tượng của mình về cuộc đi -Đại diện các cặp lên thi kể. -Lớp nhận xét. - HS thực hiện yêu cầu. Toán Tiết 151: THỰC HÀNH I. Mục đích yêu cầu cần đạt: - Biết cách vẽ trên bản đồ (có tỉ lệ cho trước) một đoạn thẳng AB (thu nhỏ) biểu thị đoạn thẳng AB có độ dài thật cho trước. II. Chuẩn bị: HS chuẩn bị giấy vẽ, thước thẳng có vạch chia xăng-tỉ lệ-mét, bút chì. Nếu còn thời gian cho HS làm BT2 tại lớp. Bài 2: -Yêu cầu HS đọc đề bài trong SGK. -Hỏi: Để vẽ được hình chữ nhật biểu thị nền phòng học trên bản đồ tỉ lệ 1: 200, chúng ta phải tính được gì? -Yêu cầu HS làm bài. GV, lớp nhận xét. -1 HS đọc trước lớp, HS cả lớp đọc trong SGK. -Phải tính được chiều dài và chiều rộng của hình chữ nhật thu nhỏ. -Thực hành tính chiều rộng, chiều dài thu nhỏ của nền lớp học và vẽ. 8 m = 800 cm ; 6 m = 600 cm Chiều dài lớp học thu nhỏ là: 800 : 200 = 4 (cm) Chiều rộng lớp học thu nhỏ là: 600 : 200 = 3 (cm) III. Hoạt động trên lớp: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1.Ổn định: 2. KTBC: Nêu các cách đo độ dài Nhận xét. 3. Bài mới: a. Giới thiệu bài, ghi bảng. b. Hướng dẫn Vẽ đoạn thẳng AB trên bản đồ: - Nêu ví dụ trong SGK: Một bạn đo độ dài đoạn thẳng AB trên mặt đất được 20 m. Hãy vẽ đoạn thẳng AB đó trên bản đồ có tỉ lệ 1: 400. -Hỏi: Để vẽ đoạn thẳng AB trên bản đồ, trước hết chúng ta cần xác định gì? -Có thể dựa vào đâu để tính độ dài của đoạn thẳng AB thu nhỏ. -Yêu cầu: Hãy tính độ dài đoạn thẳng AB thu nhỏ. -Vậy đoạn thẳng AB thu nhỏ trên bản đồ tỉ lệ 1: 400 dài bao nhiêu cm? -Hãy nêu cách vẽ đoạn thẳng AB dài 5 cm. -Yêu cầu HS thực hành vẽ đoạn thẳng AB dài 20 m trên bản đồ tỉ lệ 1: 400. c). Thực hành : Bài 1: - Yêu cầu HS nêu chiều dài bảng lớp đã đo ở tiết thực hành trước. - Yêu cầu HS vẽ đoạn thẳng biểu thị chiều dài bảng lớp trên bản đồ có tỉ lệ 1: 50. 4. Củng cố - Dặn dò: -GV tổng kết giờ học, tuyên dương các HS tích cực hoạt động, nhắc nhở các em còn chưa cố gắng. -Dặn dò HS về nhà chuẩn bị bài sau. 2 HS thực hiện yêu cầu -HS lắng nghe. -HS nghe yêu cầu của ví dụ. -Chúng ta cần xác định được độ dài đoạn thẳng AB thu nhỏ. -Dựa vào độ dài thật của đoạn thẳng AB và tỉ lệ của bản đồ. -Tính và báo cáo kết quả trước lớp: 20 m = 2000 cm Độ dài đoạn thẳng AB thu nhỏ là: 2000 : 400 = 5 (cm) -Dài 5 cm. -1 HS nêu trước lớp, HS cả lớp theo dõi và nhận xét. +Chọn điểm A trên giấy. + Đặt một đầu thước tại điểm A sao cho điểm A trùng với vạch số 0 của thước. + Tìm vạch chỉ số 5 cm trên thước, chấm điểm B trùng với vạch chỉ 5 cm của thước. +Nối A với B ta được đoạn thẳng AB có độ dài 5 cm. -HS nêu -Tính độ dài đoạn thẳng thu nhỏ biểu thị chiều dài bảng lớp và vẽ. Ví dụ: + Chiều dài bảng là 3 m. + Tỉ lệ bản đồ 1: 50 3 m = 300 cm Chiều dài bảng lớp thu nhỏ trên bản đồ tỉ lệ 1: 50 là: 300 : 50 = 6 (cm) Thứ ba, ngày 20 tháng 4 năm 2010 Tập làm văn Tiết 61: LUYỆN TẬP MIÊU TẢ CÁC BỘ PHẬN CỦA CON VẬT I. Mục đích yêu cầu cần đạt: - Nhận biết được những nét tả bộ phận chính của một con vật trong đoạn văn.(BT1, BT2). - Quan sát các bộ phận của con vật em yêu thích và bước đầu tìm được những từ ngữ miêu tả thích hợp, (BT3). II. Chuẩn bị: -Bảng phụ. -Tranh, ảnh một số con vật. III.Hoạt động trên lớp: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. Ổn định: 2. Bài mới: a. Giới thiệu bài: Trong tiết học hôm trước, các em đã tập quan sát ngoại hình và hoạt động của con vật. Trong tiết học hôm nay, các em sẽ luyện tập quan sát các bộ phận của con vật, tìm các từ ngữ miêu tả làm nổi bật những đặc điểm của con vật. b. Hướng dẫn luyện tập: * Bài tập 1, 2: -Cho HS đọc yêu cầu của BT. -GV giao việc. -Cho HS làm bài. -Cho HS trình bày bài. -GV nhận xét + chốt lại lời giải đúng: Các bộ phận + Hai tai + Hai lỗ mũi + Hai hàm răng + Bờm + Ngực + Bốn chân + Cái đuôi * Bài tập 3: -Cho HS đọc yêu cầu của BT. - GV giao việc. - Cho HS làm việc. GV treo ảnh một số con vật. - Cho HS trình bày kết quả. - GV nhận xét + chốt lại lời giải đúng. 4. Củng cố - dặn dò: -GV nhận xét tiết học. -Yêu cầu HS về nhà hoàn chỉnh kết quả quan sát c ... g nhựa, từ khắp năm cửa ô trở vào, hoa sấu vẫn nở, vẫn vương vãi khắp thủ đô. * Bài tập 2: -Cách tiến hành tương tự như BT1. -Lời giải đúng: a). câu hỏi cho trạng ngữ ở câu a là: Mấy cây hoa giấy nở tưng bừng ở đâu ? b). Câu hỏi trạng ngữ ở câu b là: Hoa sấu vẫn nở, vẫn vương vãi ở đâu? c). Ghi nhớ: 5’ -Cho HS đọc ghi nhớ. -GV nhắc lại 1 lần và dặn HS về nhà học thuộc nội dung ghi nhớ. d). Phần luyện tập: * Bài tập 1: -Cách tiến hành như ở BT trên. -Lời giải đúng: Các trạng ngữ trong câu: +Trước rạp, người ta dọn dẹp sạch sẽ, sắp một hàng ghế dài. +Trên bờ, tiếng trống càng thúc dữ dội. +Dưới các mái nhà ẩm nước, mọi người vẫn thu mình trong giấc ngủ mệt mỏi. * Bài tập 2: -Cho HS đọc yêu cầu của BT2. -GV giao việc: Các em thêm trạng ngữ chỉ nơi chốn cho câu không thêm các loại trạng ngữ khác. -Cho HS làm bài. 3 HS lên làm trên bảng. -Cho HS trình bày kết quả bài làm. -GV nhận xét và chốt lại lời giải đúng: a). Ở nhà, em giúp bố mẹ làm những công việc gia đình. b). Ở lớp, em rất chăm chú nghe giảng và hăng hái phát biểu. c). Ngoài vườn, hoa đã nở. * Bài tập 3: Tiến hành như bài tập 2 -Cho HS đọc yêu cầu BT3. -GV giao việc: Các em thêm trạng ngữ chỉ nơi chốn cho câu không thêm các loại trạng ngữ khác. 4. Củng cố, dặn dò: - GV nhận xét tiết học. - Yêu cầu HS về nhà học thuộc nội dung cần ghi nhớ, đặt thêm 2 câu có trạng ngữ chỉ nơi chốn và viết vào vở. -2 HS lần lượt đọc đoạn văn ngắn kể về một lần đi chơi xa, trong đó ít nhất có một câu dùng trạng ngữ. -HS lắng nghe. -1 HS đọc, lớp theo dõi trong SGK. -1 HS lên bảng gạch dưới bộ phận trạng ngữ trên bảng phụ. -HS còn lại làm bài vào giấy nháp. -HS chép lời giải đúng vào vở. HS thực hiện yêu cầu. -3 HS lần lượt đọc nội dung ghi nhớ. -HS làm bài cá nhân. -HS lần lượt phát biểu ý kiến. -3 HS làm bài trên bảng. -Lớp nhận xét. -1 hS đọc, lớp đọc thầm theo. -HS làm bài cá nhân. -3 HS lên làm trên bảng. -Một số em đọc câu vừa hoàn chỉnh. -3 em trình bày bài làm của mình. -Lớp nhận xét. HS thực hiện yêu cầu Toán Tiết 155: ÔN TẬP VỀ CÁC PHÉP TÍNH VỚI SỐ TỰ NHIÊN I. Mục đích yêu cầu cần đạt: - Phép cộng, phép trừ các số tự nhiên. - Các tinh chất, mối quan hệ giữa phép cộng và phép trừ. - Các bài toán liên quan đến phép cộng và phép trừ. II. Chuẩn bị: Bảng phụ Nếu còn thời gian cho HS làm BT3, BT4 2 dòng cuối tại lớp. Bài 3: -Yêu cầu HS tự làm bài. -GV chữa bài, đồng thời yêu cầu HS giải thích cách điền chữ, số của mình: +Vì sao em viết a + b = b + a? +Em dựa vào tính chất nào để viết được (a + b) + c = a + (b + c)? Hãy phát biểu tính chất đó. -Hỏi tương tự với các trường hợp còn lại, sau đó nhận xét và cho điểm HS. -2 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm bài vào vở. III. Hoạt động trên lớp: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. Ổn định: 2. KTBC: - GV gọi 2 HS lên bảng, yêu cầu các em làm các BT 4, 5 tiết 154. - GV nhận xét và cho điểm HS. 3. Bài mới: a. Giới thiệu bài: b. Hướng dẫn ôn tập: Bài 1: -Yêu cầu HS đọc đề bài, sau đó hỏi: Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì? -Yêu cầu HS tự làm bài. -GV chữa bài, yêu cầu HS nhận xét về cách đặt tính, kết quả tính của bạn. Bài 2: -GV yêu cầu HS đọc đề bài và tự làm bài. -GV chữa bài, yêu cầu HS giải thích cách tìm x của mình. Bài 4: -Gọi HS nêu yêu cầu của bài tập. -Nhắc HS áp dụng tính chất đã học của phép cộng các số tự nhiên để thực hiện tính theo cách thuận tiện. -GV chữa bài, khi chữa yêu cầu HS nói rõ e đã áp dụng tính chất nào để tính. Bài 5: -Gọi 1 HS đọc đề bài toán. -Yêu cầu HS tự làm bài. -Yêu cầu HS nhận xét bài làm của bạn trên bảng, sau đó đưa ra kết luận về bài làm đúng. 4. Củng cố- Dặn dò: -GV tổng kết giờ học. -Dặn dò HS về nhà làm các bài tập hướng dẫn luyện tập thêm và chuẩn bị bài sau. -2 HS lên bảng thực hiện yêu cầu, HS dưới lớp theo dõi để nhận xét bài của bạn. -HS lắng nghe. -Đặt tính rồi tính. -2 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm bài vào vở. -2 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm bài vàovở. a). x + 126 = 480 x = 480 – 126 x = 354 b). x – 209 = 435 x = 435 + 209 x = 644 +Vì khi đổi chỗ các số hạng của một tổng thì tổng đó không thay đổi. +Tính chất kết hợp của phép cộng: Khi thực hiện cộng một tổng với một số ta có thể cộng số hạng thứ nhất cộng với tổng của số hạng thứ hai và thứ ba. -Tính bằng cách thuận tiện nhất. -2 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm bài vào vở. -Lần lượt trả lời câu hỏi. Ví dụ: a). 1268 + 99 +501 = 1268 + (99 + 501) = 1268 + 600 = 1868 Áp dụng tính chất kết hợp của phép cộng. -1 HS đọc đề bài, HS cả lớp đọc thầm trong SGK. -2 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm bài vào vở. Bài giải Trường tiểu học Thắng Lợi quyên góp được số vở là: 1475 – 184 = 1291 (quyển) Cả hai trường quyên góp được số vở là: 1475 + 1291 = 2766 (quyển) Đáp số: 2766 quyển -Nhận xét bài làm của bạn và tự kiểm tra bài của mình. Khoa học Tiết 62: ĐỘNG VẬT CẦN GÌ ĐỂ SỐNG? I. Mục đích yêu cầu cần đạt: - Nêu được những yếu tố cần để duy trì sự sống của động vật như: nước, thức ăn, không khí và ánh sáng. -Hiểu được những điều kiện cần để động vật sống và phát triển bình thường. -Có khả năng áp dụng những kiến thức khoa học trong việc chăm sóc vật nuôi trong nhà. II. Chuẩn bị: -Tranh minh hoạ trang 124, 125 SGK. -Phiếu thảo luận nhóm. III. Các hoạt động dạy học : Hoạt động của giáo viên Hoạt động của HS 1. Ổn định: 2. KTBC: -GV gọi HS lên bảng vẽ và trình bày sơ đồ sự trao đổi khí và sự trao đổi thức ăn ở thực vật. -Nhận xét sơ đồ, cách trình bày và cho điểm HS. 3. Bài mới: * Giới thiệu bài: * Hoạt động 1: Mô tả thí nghiệm -Tổ chức cho HS tiến hành miêu tả, phân tích thí nghiệm theo nhóm 4. -Yêu cầu : quan sát 5 con chuột trong thí nghiệm và trả lời câu hỏi: +Mỗi con chuột được sống trong những điều kiện nào? +Mỗi con chuột này chưa đuợc cung cấp điều kiện nào? GV đi giúp đỡ từng nhóm. -Gọi HS trình bày yêu cầu mỗi nhóm chỉ nói về 1 hình, các nhóm khác bổ sung. GV kẻ bảng thành cột và ghi nhanh lên bảng. -Nhận xét, khen ngợi các nhóm đã hoạt động tích cực, có kết quả đúng. -Hỏi: +Các con chuột trên có những điều kiện sống nào giống nhau? +Con chuột nào thiếu điều kiện gì để sống và phát triển bình thường? Vì sao em biết điều đó? +Thí nghiệm các em vừa phân tích để chứng tỏ điều gì ? +Em hãy dự đoán xem, để sống thì động vật cần có những điều kiện nào? +Trong các con chuột trên, con nào đã được cung cấp đủ các điều kiện đó? *Hoạt động 2: Điều kiện cần để động vật sống và phát triển bình thường -Tổ chức cho HS hoạt động trong nhóm, mỗi nhóm gồm 4 HS. -Yêu cầu: Quan sát tiếp các con chuột và dự đoán xem các con chuột nào sẽ chết trước? Vì sao? GV đi giúp đỡ các nhóm. -Gọi các nhóm trình bày. Yêu cầu mỗi nhóm về 1 con chuột, các nhóm khác bổ sung. GV kẻ thêm cột và ghi nhanh lên bảng. +Động vật sống và phát triển bình thường cần phải có những điều kiện nào? -GV giảng: Động vật cần có đủ không khí, thức ăn, nước uống và ánh sáng thì mới tồn tại, phát triển bình thường. Không có không khí để thực hiện trao đổi khí, động vật sẽ chết ngay. Nước uống cũng đóng vai trò rất quan trọng đối với động vật. Nó chiếm tới 80 – 95% khối lượng cơ thể của sinh vật. Không có thức ăn động vật sẽ chết vì không có các chất hữu cơ lấy từ thức ăn để đi nuôi cơ thể. Thiếu ánh sáng động vật sẽ sống yếu ớt, mất dần một số khả năng có thể thích nghi với môi trường. 4. Củng cố - Dặn dò: -Hỏi: Động vật cần gì để sống? -Nhận xét câu trả lời của HS. -Nhận xét tiết học. -Dặn HS về nhà sưu tầm tranh, ảnh về những con vật khác nhau. -HS lên bảng vẽ sơ đồ đơn giản và trình bày trên sơ đồ. -Lắng nghe. -HS thảo luận nhóm 4 theo sự hướng dẫn của GV. -HS quan sát 5 con chuột sau đó điền vào phiếu thảo luận. -Đại diện nhóm trình bày, bổ sung sửa chữa. -Lắng nghe. HS trả lời và giải thích +Cần phải được cung cấp không khí, nước, ánh sáng, thức ăn. +Chỉ có con chuột trong hộp số 3 đã được cung cấp đầy đủ các điều kiện sống. Hoạt động theo sự hướng dẫn của GV. -Đại diện các nhóm trình bày. Các nhóm khác bổ sung. +Để động vật sống và phát triển bình thường cần phải có đủ: không khí, nước uống, thức ăn, ánh sáng. SINH HOAT TẬP THỂ I. MỤC TIÊU: - Rút kinh nghiệm cơng tác tuần qua. Nắm kế hoạch cơng tác tuần tới . - Biết phê và tự phê. Thấy được ưu điểm, khuyết điểm của bản thân và của lớp qua các hoạt động. - Hịa đồng trong sinh hoạt tập thể. II. CHUẨN BỊ: - Kế hoạch tuần 32. - Báo cáo tuần 31 . III. HOẠT ĐỘNG TRÊN LỚP: 1. Khởi động: Hát . 2. Báo cáo cơng tác tuần qua: - Các tổ trưởng báo cáo hoạt động của tổ mình trong tuần qua. - Lớp trưởng tổng kết chung. - Giáo viên chủ nhiệm cĩ ý kiến. 3. Triển khai cơng tác tuần tới: - Tích cực thi học tập tốt, rèn luyện thân thể tốt - Tham dự các hoạt động của trường, lớp đề ra. - Lập thành tích chào mừng ngày miền Năm hồn tồn giải phĩng 30/04. - Bồi dưỡng HS yếu: 4. Tổng kết: - Hát kết thúc. - Chuẩn bị: Tuần 32. - Nhận xét tiết. Tổ trưởng
Tài liệu đính kèm: