Giáo án Tuần 02 - Lớp 4

Giáo án Tuần 02 - Lớp 4

Toán

CÁC SỐ CÓ SÁU CHỮ SỐ

I. YÊU CẦU

- Biết mối quan hệ giữa đơn vị các hàng liền kề.

- Biết viết và đọc các số có tới sáu chữ số.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC.

 GV : Phóng to bảng (T8-SGK)

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU.

A- Bài cũ:

Tính giá trị của biểu thức:

 35 + 3 x n với n =7 35 + 3 x n = 35 + 3 x 7 = 35 + 21 = 56

 - Nêu cách tính giá trị biểu thức có chứa 1 chữ.

B- Dạy bài mới:

1/ Số có sáu chữ số.

a. Ôn về các hàng đơn vị, chục, trăm, nghìn, chục nghìn.

- Nêu mối quan hệ giữa các hàng liền kề.

 - 10 đơn vị = 1 chục

- 10 chục = 1 trăm

- 10 trăm = 1 nghìn

- 10 nghìn = 1chục nghìn

 

doc 26 trang Người đăng haiphuong68 Lượt xem 605Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Tuần 02 - Lớp 4", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 2
Thứ hai ngày 31 tháng 8 năm2009
chào cờ
	 lớp trực tuần nhận xét 
 ________________________________________________ 
Toán
Các số có sáu chữ số
I. Yêu cầu
- Biết mối quan hệ giữa đơn vị các hàng liền kề.
- Biết viết và đọc các số có tới sáu chữ số.
II. Đồ dùng dạy học.
 GV : Phóng to bảng (T8-SGK)
III. Các hoạt động dạy học chủ yếu.
A- Bài cũ:
Tính giá trị của biểu thức:
	35 + 3 x n với n =7 	35 + 3 x n = 	35 + 3 x 7 = 35 + 21 = 56
 	- Nêu cách tính giá trị biểu thức có chứa 1 chữ.
B- Dạy bài mới:
1/ Số có sáu chữ số.
a. Ôn về các hàng đơn vị, chục, trăm, nghìn, chục nghìn.
- Nêu mối quan hệ giữa các hàng liền kề.
- 10 đơn vị = 1 chục
- 10 chục = 1 trăm
- 10 trăm = 1 nghìn
- 10 nghìn = 1chục nghìn
b. Hàng trăm nghìn.
- GV giới thiệu:
- 10 chục nghìn bằng 1 trăm nghìn
- 1 trăm nghìn được viết là : 100 000
c. Viết đọc số có sáu chữ số:
- GV cho HS quan sát bảng mẫu.
- GV gắn các thẻ số 100 000 ; 10 000 ; 10 ; ... 1 lên các cột tương ứng trên bảng.
- GV gắn các kết quả đếm xuống các cột ở cuối bảng.
- GV hướng dẫn HS đọc và viết số.
- Tương tự GV lập thêm vài số có 6 chữ số nữa.
Luyện tập:
a. Bài số 1: 
- Muốn đọc hay viết được trước hết ta phải làm ntn?
- GV đánh giá chung.
b. Bài số 2:
- GV HD - Cho HS nêu miệng
c. Bài số 3:
- GV viết số
 96315
796315
106315
106827
- Muốn đọc số có nhiều chữ số ta làm ntn?
d. Bài số 4:
- GV đọc cho HS viết
+ sáu mươi ba nghìn một trăm mười lăm.
+ Bảy trăm hai mươi ba nghìn chín trăm ba mươi sáu.
+ chín trăm bốn mươi ba nghìn một trăm linh ba.
+ Tám trăm sáu mươi ba nghìn ba trăm bảy mươi hai.
- Cách viết số có nhiều chữ số.
- HS quan sát 
- HS đếm xem có bao nhiêu trăm nghìn, chục nghìn, đv ...?
- HS xác định lại số này gồm bao nhiêu trăm, chục, nghìn, ...
- HS viết và đọc số 
- HS làm vào SGK
- Đếm giá trị của từng hàng.
- HS nêu miệng tiếp sức.
Lớp nhận xét bổ sung.
- HS làm nháp
HS ghi lại cách đọc.
+ Chín mươi sáu nghìn ba trăm mười lăm
+ Bảy trăm chín mươi sáu nghìn ba trăm mười lăm.
+ Một trăm linh sáu nghìn ba trăm mười lăm.
+ Một trăm linh sáu nghìn tám trăm hai mươi bảy.
- Đọc tách từng lớp kèm theo.
+ H làm bảng con.
+ 63115
+ 723936
+ 943103
+ 863372
- Viết từ hàng cao đ hàng thấp, ba hàng thuộc 1 lớp.
4/ Củng cố - dặn dò:
	- Nêu mối quan hệ giữa đơn vị các hàng liền kề.
	- Nêu cách đọc viết số có sáu chữ số. 
- NX giờ học
	- VN xem lại các bài tập – chuẩn bị bài sau
 __________________________________________
Tập đọc
Dế mèn bênh vực kẻ yếu
I. Mục đích – Yêu cầu
 - Đọc rành mạch trôi chảy; bước đầu có giọng đọc phù hợp tính cách của nhân vật (Nhà Trò, Dế Mèn).
 - Giọng đọc phù hợp với tính cách mạnh mẽ của nhân vật Dế Mèn. 
 - Hiểu được nội dung bài: Ca ngợi dế mèn có tấm lòng nghĩa hiệp, ghét áp bức, bất công, bênh vực chị nhà trò yếu đuối, bất hạnh.
 Chọn được danh hiệu phù hợp với tính cách của Dế Mèn. ( trả lời được các câu hỏi trong SGK )
II. Đồ dùng dạy - học.
 GV : Viết sẵn đoạn văn cần HD HS đọc.
III. Các hoạt động dạy học.
A- Bài cũ:
	- 1 H đọc thuộc lòng bài thơ “Mẹ ốm”.
B- Dạy bài mới:
1/ Giới thiệu bài.
2/ Hướng dẫn luyện đọc và tìm hiểu bài.
a. Luyện đọc:
- 1 HS đọc cả bài
- GV gọi H đọc đoạn lần1: Đọc + phát âm.
 lần 2: Đọc + giải nghĩa từ.
- Cả lớp theo dõi
- H đọc nối tiếp từng đoạn
- GV đọc mẫu toàn bài.
b. Tìm hiểu bài.
+ H đọc đoạn 1
- Trận địa mai phục của bọn nhện đáng sợ như thế nào?
- H nghe đọc thầm.
+ Lớp đọc thầm.
- Bọn nhện chăng tơ kín ngang đường, bố trí nhện gộc canh gác tất cả nhà nhện núp kín trong hang đá với dáng hung dữ.
- Rất dữ tợn, gớm giếc.
- Đồ sộ to lớn.
+ Cho H đọc đoạn 2.
- Dế mèn đã làm cách nào để bọn nhện sợ?
- Dế mèn chủ động hỏi, lời lẽ rất oai, giọng thách thức của một kẻ mạnh: Muốn nói chuyện với tên nhện chóp bu.
- Dế mèn đã dùng các từ xưng hô nào?
- Thấy nhện cái xuất hiện, vẻ đanh đá, nặc nô Dế mèn đã ra oai bằng hành động nào?
- Bọn này, ta.
- Quay phắt lưng, phóng càng đạp phanh phách.
+ Cho H đọc bài.
- Dế Mèn đã nói thế nào để bọn Nhện nhận ra lẽ phải?
- Dế Mèn đe doạ bọn Nhện ntn?
- Bọn Nhện sau đó đã hành động ntn?
- Qua những hành động mạnh mẽ, kiên quyết của Dế Mèn như vậy em hãy chọn danh hiệu thích hợp cho Dế Mèn.
+ 1 H đọc phần còn lại đ lớp đọc thầm.
- Dế Mèn phân tích để bọn nhện thấy chúng hành động hèn hạ không quân tử, rất đáng xấu hổ, đồng thời đe doạ chúng:
VD: Nhện giàu có, béo múp >< món nợ của mẹ Nhà Trò bé tẹo, đã mấy đời.
- Nhện béo tốt, kéo bè, kéo cánh >< đánh đập một cô gái yếu ớt.
- Thật đáng xấu hổ! Có phá hết vòng vây đi ko
- Chúng sợ hãi, cùng dạ ran, cuống cuồng chạỵ dọc, ngang, phá hết các dây chăng tơ lối.
- Hiệp sỹ.
Vì (Hiệp sỹ là một người có sức mạnh và lòng hào hiệp, sẵn sàng làm việc nghĩa).
Nêu ý nghĩa
Truyện ca ngợi Dế Mèn như một hiệp sỹ luôn có hành động mạnh mẽ, kiên quyết và hào hiệp để chống lại những bất công, che chở, bênh vực, giúp đỡ người yếu.
c. Hướng dẫn đọc diễn cảm.
+ GV cho H đọc bài.
- Cho H nhận xét cách đọc của bạn qua mỗi đoạn.
- GV hướng dẫn H luyện đọc diễn cảm đoạn 2+3 tiêu biểu.
- GV đọc mẫu
- Cho H luyện đọc diễn cảm
- T/c thi đọc
- Sửa chữa, uốn nắn
- H đọc nối tiếp 3 đoạn của bài
- H nhận xét cách đọc những từ gợi cảm.
- H đọc trong nhóm 
- H thi đọc diễn cảm trước lớp
3/ Củng cố - dặn dò:
	- Qua câu truyện em có nhận xét gì về nv Dế Mèn.
	- NX giờ học
	- VN tìm đọc truyện "Dế Mèn phiêu lưu kí"
	- Xem trước nội dung bài học sau: "Truyện cổ nước mình".
 ______________________________________________
Đạo đức
Trung thực trong học tập
I. Mục tiêu
 - Nêu được một số biểu hiện của trung thực trong học tập
 - Biết được: trung thực trong học tập giúp em học tập tiến bộ, được mọi người yêu mến. 
 - Có thái độ và hành vi trung thực trong học tập.
II. Đồ dùng dạy - học.
 GV : Giấy tô ki, bút dạ, bài tập.
III. Các hoạt động dạy học.
A- Bài cũ:
Vì sao mỗi H chúng ta lại phải trung thực trong học tập.
B- Bài mới:
1/ Giới thiệu bài.
2/ Luyện tập.
HĐ1: Kể tên những việc làm đúng - sai.
* Mục tiêu: H biết kể tên các hành động trung thực, các hành động không trung thực.
* Cách tiến hành:
- GV nêu y/c BT
- Nêu ba hành động trung thực, 3 hành động không trung thực.
- GV cho đại diện các nhóm trình bày.
- GV đángh giá.
* KL: Trong học tập chúng ta cần có thái độ ntn?
- Cho vài H nhắc lại.
- H thảo luận N3:
+ Dán kết quả thảo luận lên bảng.
- Lớp theo dõi, nhận xét, bổ sung
* Trong học tập chúng ta cần phải trung thực, thật thà để tiến bộ và mọi người yêu quý. 
b. Hoạt động 2: Xử lí tình huống.
* Mục tiêu: H biết đông tình với hành vi trung thực- Phản đối hành vi không trung thực.
* Cách tiến hành:
+ GV đưa ba tình huống lên bảng
+ Em sẽ làm gì nếu.
a) Em không làm được bài trong giờ kiểm tra? 
b) Em bị điểm kém nhưng cô giáo lại ghi nhầm vào sổ là điểm giỏi.
c) Trong giờ kiểm tra, bạn bên cạnh em không làm được bài và cầu cứu em?
- GV cho các nhóm trả lời.
- Qua cách xử lí của các nhóm có thể hiện sự trung thực hay không?
*KL: Để học tập đạt kết quả tốt hơn em cần phải có thái độ hành vi nào?
- H đọc yêu cầu và thảo luận N2
VD: a) Em chấp nhận bị điểm kém nhưng lần sau em sẽ học bài tốt. Em chép bài của bạn.
b) Em sẽ báo lại cho cô giáo điểm của em để cô ghi lại.
c) Em sẽ động viên bạn cố gắng làm bài và nhắc bạn trong giờ em không được phép nhắc bài cho bạn.
- H tự nêu.
- Em cần biết thực hiện những hành vi trung thực - Phê phán những hành vi giả dối trong học tập.
c. Hoạt động 3: Đóng vai thể hiện tình huống:
* Mục tiêu: H biết dũng cảm nhận lỗi khi mắc lỗi và thành thật trong học tập.
* Cách tiến hành:
- Cho H chọn một trong ba yêu cầu của BT 2.
- Y/c H nhận xét cách thể hiện, cách xử lí
- GV đánh giá
* KL: Để trung thực trong học tập ta cần phải làm gì?
H thảo luận N2 
- H tự phân vai lựa chọn tình huống và cách xử lí.
- Dũng cảm nhận lỗi khi mắc lỗi, thành thật trong học tập
d. Hoạt động 4: Tấm gương trung thực
* MT: H hiểu thế nào là trung thực trong học tập và vì sao phải trung thực. 
 * Cách tiến hành:
- Cho H kể một tấm gương trung thực mà em biết hoặc của chính em?
* KL: Thế nào là trung thực trong học tập? Vì sao phải trung thực trong học tập?
- H thảo luận N2 
- H đại diện trình bày
Lớp nx
- Là thành thật không dối trá gian dối làm bài, bài thi, kiểm tra vì không trung thực khiến cho kết quả HT giả dối không thực chất.
3/ Củng cố - dặn dò:
- Cho H nhắc lại ghi nhớ.
- VN xem lại nội dung bài và thực hiện tốt những điều đã học.
 _________________________________________________
Khoa học
Trao đổi chất ở người 
I. Mục tiêu
 - Kể được tên một số cơ quan trực tiếp tham gia vào quá trình trao đổi chất ở người: tiêu hoá, hô hấp, tuần hoàn, bài tiết.
 - Biết được một trong các cơ quan trên ngừng hoạt động, cơ thể sẽ chết.
II. Đồ dùng dạy - học.
 GV : - Phóng to hình 8, 9 (SGK).
	- Phiếu học tập.
III. Các hoạt động dạy học.
A- Bài cũ:
Trao đổi chất là gì? Nêu vai trò của sự trao đổi chất đối với con người, thực vật và động vật.
B- Bài mới:
1/ HĐ1: Xác định những cơ quan trực tiếp tham gia vào quá trình trao đổi chất ở người.
* Mục tiêu: - Kể tên những biểu hiện bên ngoài của quá trình trao đổi chất và những cơ quan thực hiện quá trình đó.
	- Nêu được vai trò của cơ quan tuần hoàn trong quá trình trao đổi chất xảy ra ở bên trong cơ thể.
* Cách tiến hành:
+ B1: Cho H quan sát hình 8 SGK và nói tên, chức năng của từng cơ quan.
+ B2: T cho đại diện nhóm trình bày.
+ B3: ghi tóm tắt
* KL: 
- Nêu dấu hiệu bên ngoài của quá trình trao đổi chất và các cơ quan thực hiện quá trình đó. 
- Vai trò của cơ quan tuần hoàn trong việc thực hiện quá trình trao đổi chất diễn ra ở bên trong cơ thể.
+ H thảo luận theo N2
* Tiêu hoá: Biến đổi thức ăn, nước uống thành các chất dinh dưỡng, ngấm vào máu đi nuôi cơ thể thải ra phân.
* Hô hấp: Hấp thu khí Oxi và thải ra khí 
cacbonic
* Bài tiết nước tiểu: Lọc máu, tạo thành nước tiểu và thải nước tiểu ra ngoài.
- Trao đổi khí: Do cơ quan H2 thực hiện.
- Trao đổi thức ăn: Do cơ quan tiêu hoá.
- Bài tiết: Do cơ quan bài tiết nước tiểu và da thực hiện.
- Nhờ các cơ quan tuần hoàn mà máu đem các chất D2 và Ôxi tới tất cả các cơ quan của cơ thể, đem các chất thải, chất độc ra.
2/ Hoạt động 2: Mối quan hệ giữa các cơ quan trong việc thực hiện sự trao đổi chất ở người.
* Mục tiêu: ... c vật.
	- Phân loại thức ăn đó dựa vào những chất dinh dưỡng có nhiều trong thức ăn.
* Cách tiến hành:
- Cho H thảo luận.
- Kể tên các thức ăn, đồ uống mà em thường dùng hàng ngày.
- Cho H sắp xếp các loại thức ăn theo từng nhóm.
- H thảo luận N2
- H tự nêu.
+ Nhóm thức ăn có nguồn gốc ĐV: Thịt gà, cá, thịt lợn, tôm, sữa.
+ Nhóm thức ăn có nguồn gốc thực vật: rau cải, đậu cô ve, bí đao, lạc, nước cam, cơm.
- Cho H trình bày - GV đánh giá
* KL: 
- Người ta phân loại thức ăn bằng những cách nào?
- Phân loại thức ăn theo nguồn gốc
- Phân loại thức ăn theo lượng các chất dinh dưỡng.
 2/ HĐ2: Tìm hiểu vai trò của chất bột đường:
* Mục tiêu:
 Nói tên và vai trò của những thức ăn chứa nhiều chất bột đường.
* Cách tiến hành:
- Cho H quan sát hình 11 SGK.
- Nêu tên những thức ăn giàu chất bột đường.
- H thảo luận N2
- Kể tên thức ăn chứa chất bột đường em ăn hàng ngày.
- Gạo, sắn, ngô, khoai...
- Kể tên những thức ăn chứa chất bột đường mà em thích ăn.
- H tự nêu.
KL: Chất bột đường có vai trò gì? Nó thường có ở những loại thức ăn nào?
* Chất bột đườnglà nguồn cung cấp năng lượng chủ yếu cho cơ thể có có nhiều ở gạo, bột mì ...
3/ HĐ3 : Xác định nguồn gốc của các thức ăn chứa nhiều chất bột đường.
* Mục tiêu:
 Nhận ra các thức ăn chứa nhiều chất bột đường đều có nguồn gốc từ thực vật.
* Cách tiến hành: - H làm việc CN
- GV phát phiếu học tập
Hoàn thành bảng thức ăn chứa bột đường.
- Cho H trình bày tiếp sức
- GV đánh giá
- Lớp nhận xét - bổ sung
VD: Gạo đ Cây lúa
 Ngô đ Cây ngô
 Bánh quy đ Cây lúa mì
 Mì sợi đ Cây lúa mì
 Bún đ Cây lúa...
* KL : Các thức ăn chứa nhiều chất bột đường có nguồn gốc từ đâu?
* Đều có nguồn gốc từ thực vật.
4/ Hoạt động nối tiếp.
- Em biết thêm điều gì mới sau bài học.
- Nhận xét giờ học.
_________________________________________________________________
Thứ sáu ngày 4 tháng 9 năm 2009
Toán
Triệu và lớp triệu
I. Mục tiêu:
- Nhận biết hàng triệu, hàng chục triệu, hàng trăm triệu và lớp triệu.
- Biết viết các số đến lớp triệu.
II. hoạt động lên lớp.
A- Bài cũ:
- Chỉ các cs trong số 653708 thuộc hàng nào, lớp nào?
- Lớp đơn vị gồm những hàng nào? Lớp nghìn gồm những hàng nào?
B- Bài mới:
1/ Giới thiệu lớp triệu.
- Gv gọi 1 H lên bảng viết số.
- GV đọc : một nghìn, mười nghìn, một trăm nghìn, mười trăm nghìn.
- H viết lần lượt
1000 ; 10000 ; 100000 ; 1000000
- Gv giới thiệu mười trăm nghìn gọi là 1 triệu viết là: 1.000.000
- H đọc số 1.000.000
(Một triệu)
- Đếm xem số 1 triệu có bao nhiêu csố 0, số 1 triệu có tất cả bao nhiêu chữ số? 
- Có 6 chữ số 0
- Có 7 chữ số
- Mười triệu còn gọi là 1 chục triệu.
- H viết bảng con số 10.000.000
- Mười chục triệu còn gọi là một trăm triệu.
- H viết : 100.000.000
- Vừa rồi các em biết thêm mấy hàng mới là những hàng nào?
- 3 hàng mới: Triệu, chục triệu, trăm triệu.
- 3 hàng : Triệu, chục triệu, trăm triệu hợp thành lớp triệu.
- H nhắc lại các hàng của lớp.
- Nêu các hàng, lớp đã học từ bé đ lớn
- H nêu - lớp nhận xét bổ sung.
2/ Luyện tập: 
a) Bài số 1:
- Gọi H đọc y/c
- Đếm thêm từ 10 triệu đ 100 triệu.
- Đếm thêm từ 100 triệu đ 900 triệu
- H nêu miệng.
1 triệu, 2 triệu, 3 triệu, ... 10 triệu, 20 triệu,... 100 triệu.
- 100 triệu, 200 triệu, ..., 900 triệu 
b) Bài số 2:
- H đọc y/c của BT
- H làm vào nháp
H nêu miệng
- GVnhận xét
Lớp nhận xét- bổ sung
c) Bài số 3:
- Mỗi số bên có bao nhiêu chữ số
- H làm bài vào vở.
+ Mười lăm nghìn: 15000
- Ba trăm năm mươi: 350
- Sáu trăm : 600
- Một nghìn ba trăm: 1300
- Năm mươi nghìn: 50000
- Bảy triệu: 7000000
- Chín trăm triệu: 900000000
3/ Củng cố - dặn dò:
	- Lớp triệu có mấy hàng là những hàng nào?
- NX giờ học
	- VN làm bài tập 4.
___________________________________________
Luyện từ và câu
Dấu hai chấm
I. Mục đích - yêu cầu:
- Hiểu tác dụng của dấu 2 chấm trong câu: Báo hiệu bộ phận đứng sau nó là lời nói của một nhân vật hoặc lời giải thích cho toàn bộ phần đứng trước.
- Nhận biết tác dụng của dấu 2 chấm (BT1 ); bước đầu biết dùng dấu 2 chấm khi viết văn ( BT2 ).
II. Đồ dùng dạy học:
GV: - Viết sẵn ghi nhớ ra bảng phụ
H : Đồ dùng học tập
III. Các hoạt động dạy - học.
A- Bài cũ:
- Gọi 2 H lên bảng chữa bài 1 , bài 4
B- Bài mới:
1/ Giới thiệu bài:
2/ Phần nhận xét.
- Cho H đọc nối tiếp nhau bài 1.
- Cho H đọc lần lượt từng câu và nêu tác dụng của dấu 2 chấm.
- 3 H đọc BT1
- Câu a: Dấu 2 chấm báo hiệu sau lời nói của Bác Hồ, dùng K hợp với dấu ngoặc kép.
- ở câu b dấu : có tác dụng gì?
- Dấu : báo hiệu sau lời nói của Dế Mèn, dùng KH với dấu gạch đầu dòng.
- ở phần C?
- Dấu : báo hiệu bộ phận đi sau là lời giải thích rõ những điều lạ.
 Dấu hai chấm có tác dụng gì?
* H nêu ghi nhớ SGK
4/ Luyện tập:
a) Bài số 1
- Cho H thảo luận N2
+ Tác dụng của dấu hai chấm trong câu a.
- Dấu : (1) phối hợp với dấu gạch đầu dòng báo hiệu bộ phận câu đứng sau nó là lời nói của nhân vật "tôi" đ người cha.
- Dấu : (2) phối hợp với dấu ngoặc kép báo hiệu phần sau câu hỏi của cô giáo.
Câu b?
- Gv nhận xét - đánh giá
+ Dấu : có t/d giải thích rõ BP đứng trước.
b) Bài số 2:
- Cho H đọc y/ c của BT
- GV nhận xét chung
- H làm bài vào vở.
- H đọc đoạn văn và giải thích tác dụng của dấu hai chấm.
5/ Củng cố - dặn dò: 
- Dấu hai chấm có tác dụng gì?
- Nhận xét giờ học.
- VN tìm trong các bài đọc 3 trường hợp dùng dấu hai chấm, giải thích tác dụng của cách dùng đó.
 ____________________________________________
Tập làm văn
Tả ngoại hình của nhân vật trong bài văn kể chuyện
I. Mục đích - yêu cầu:
- Hiểu: Trong bài văn kể chuyện, việc tả ngoại hình của nhân vật là cần thiết để thể hiện tính cách nhân vật.
- Biết dựa vào đặc điểm ngoại hình để xác định tính cách nhân vật ( BT1 mcj III ); kể lại được một đoạn câu chuyện Nàng tiên ốccó kết hợp tả ngoại hình bà lão hoặc nàng tiên ( H khá giỏi kể toàn bộ câu chuyện, kết hợp tả ngoại hình của 2 nhân vật ). 
II. Đồ dùng dạy học:
GV: - Ghi sẵn các y/c của BT1.
H : - Đồ dùng dạy học.
III. Các hoạt động dạy - học.
A- Bài cũ:
- Khi kể chuyện cần chú ý đến những gì?
- Trong bài học trước em đã biết tính cách của nhân vật thường biểu hiện qua những phương diện nào?
B- Bài mới:
1/ Giới thiệu bài:
2/ Phần nhận xét:
- Gv cho H đọc bài tập 1, 2, 3.
- 3 H đọc nối tiếp nhau.
Lớp đọc thầm đoạn văn
- Gv y/c H ghi vắn tắt: đ2 ngoại hình của chị Nhà Trò đ tính cách và thân phận của nv này?
- H ghi vào nháp – 1 H lên bảng ghi.
- Sức vóc: Gầy yếu, bự những phần như mới lột
- Cánh mỏng như cánh bướm non ngắn chùn chùn, rất yếu, chưa quen
- Trang phục: Mặc áo thân dài, đôi chỗ chấm điểm vàng.
- Ngoại hình của Nhà Trò thể hiện tính cách ntn?
- Yếu đuối, thân phận tội nghiệp, đáng thương, dễ bị bắt nạt.
3/ Ghi nhớ:
Cho H nhắc lại
- 3 đ 4 H
4/ Luyện tập:
a) Bài số 1:
- Cho H đọc y/c
- Gv y/c H dùng bút chì gạch dưới những chi tiết miêu tả hình dáng chú bé liên lạc
- Lớp đọc thầm đoạn văn.
- 1 H lên bảng gạch.
- Người gầy, tóc húi ngắn, hai túi áo trễ xuống tận đùi, quần ngắn tới đầu gối, đôi bắp chân nhỏ luôn luôn động đậy, đôi mắt sáng và xếch. 
- Cho H nêu miệng từng chi tiết thể hiện tính cách của nhân vật.
- Chú bé là con gđ 1 nông dân nghèo, quen chịu đựng vất vả.
- Túi áo trễ đ đựng rất nhiều thứ
VD: đồ chơi, lựu đạn khi đi liên lạc.
- Mắt nhanh nhẹn, thông minh, hiếu động..
b) Bài số 2:
- Gv hướng dẫn H có thể tả ngoại hình của nv nàng tiên ở chi tiết bà lão rình xem.
- H đọc nội dung y/c của BT.
- Nàng tiên đẹp làm sao, khuôn mặt tròn trắng và dịu dàng như trăng rằm, mặc váy xanh dài tha thướt, đi lại nhẹ nhàng, đôi tay mền mại.
- Hoặc tả ngoại hình của con ốc.
- Lớp nx ý kiến trình bày của các bạn
5/ Củng cố - dặn dò:
- Muốn tả ngoại hình của nhân vật, cần chú ý tả những gì?
- Nhận xét giờ học.
- VN học thuộc ghi nhớ đ xem lại bài tập.
___________________________________________
Thể dục
Động tác quay sau
Trò chơi: Nhảy đúng nhảy nhanh
I. Mục tiêu:
- Bước đầu biết cách quay sau và đi đều theo nhịp.
- Biết cách chơi và tham gia được các trò chơi.
II. Địa điểm - phương tiện
 GV : sân trường VS nơi tập, đảm bảo an toàn tập luyện, 1 còi.
H: Trang phục gọn gàng
III. Nội dung và phương pháp lên lớp.
Nội dung
TL
Phương pháp tổ chức
1) Phần mở đầu:
- GV nhận lớp, phổ biến nội dung y/c bài học
10'
Đội hình tập hợp
x x x x x x x x
x x x x x x x x
x x x x x x x x
- Cho H khởi động.
- Cho H chơi trò chơi.
2) Phần cơ bản.
a. Đội hình đội ngũ.
- Ôn quay phải, quay trái, đi đều.
22'
12'
4
- H chơi trò "Diệt các con vật có hại"
- GV quan sát - nhận xét
x x x x
x x x x
x x x x
x x x x
x x x x
- Gv điều khiển.
- Từng tổ tập luyện
- Học kỹ thuật động tác "quay sau"
8'
- Gv quan sát sửa sai cho H
x x x x x x x x
x x x x x x x x
x x x x x x x x
- GV làm mẫu H quan sát
khẩu lệnh "Đằng sau ... quay"
- Cho 3 H tập thử - GV nhận xét sửa chữa đcho lớp thực hiện.
- Chia tổ tập luyện
- GV quan sát sửa sai.
b) Trò chơi vận động.
- Trò chơi "Nhảy đúng, nhảy nhanh"
8'
x x x x
x x x x
x x x x
x x x x
x x x x
- GV phổ biến luật chơi, cách chơi.
- 1 nhóm chơi thử đ 1 tổ chơi
- Cả lớp chơi 1đ 2 lần.
- Các tổ thi đua 2đ3 lần
- GV quan sát - nx.
3/ Phần kết thúc
- Cho H thả lỏng
5'
x x x x x x
x x x x x x
x x x x x x
- H hát 1 bài và vỗ tay theo nhịp
- Gv cho H nhắc lại nội dung bài học.
- Gv nhận xét giờ học.
- Về nhà tập các động tác quay phải, trái, đằng sau.
- Thu dọn sân bãi.
- VS chân tay đ về lớp.
_________________________________________
Sinh hoạt lớp
Nhận xét trong tuần 2
I. yêu cầu:
- H biết nhận ra những ưu điểm, tồn tại về mọi hoạt động trong tuần 2.
- Biết phát huy những ưu điểm và khắc phục những tồn tại còn mắc phải.
II. Lên lớp:
1/ Nhận xét chung:
	- Duy trì tỷ lệ chuyên cần cao.
	- Đi học đầy đủ, đúng giờ, xếp hàng ra vào lớp tương đối nhanh nhẹn, có ý thức.
	- Có ý thức tự quản trong giờ truy bài.
	- Học và làm bài đầy đủ trước khi đến lớp.
	- Có ý thức trong việc xây dựng bài.
Tồn tại:
	- 1 số em chưa có ý thức tự rèn, tự giác trong học tập.
	- Đi học hay quên đồ dùng
	- Khả năng tiếp thu còn chậm
	- Chữ xấu + ẩu
	- Có học sinh còn nghịch trong giờ học.
2/ Phương hướng:	- Phát huy ưu điểm, khắc phục tồn tại.
	- Kiểm tra thường xuyên một số em lười.
	- Rèn chữ cho 1 số em.
_________________________________________________________________

Tài liệu đính kèm:

  • docTuan 1 lop 4(6).doc