Giáo án dạy học Tuần 14 - Lớp 4

Giáo án dạy học Tuần 14 - Lớp 4

TẬP ĐỌC (Tiết 27 )

 CHÚ ĐẤT NUNG

I - MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU

1. Đọc trôi chảy, lưu loát toàn bài. Biết đọc diễn cảm bài văn với giọng hồn nhiên, khoan thai; nhấn giọng những từ gợi tả, gợi cảm; đọc phân biệt lời người kể với lời các nhân vật (chàng kị sĩ, ông Hòn Rấm , chú bé Đất ).

2. Hiểu từ ngữ trong truyện.

Hiểu nội dung (phần đầu) truyện: Chú bé Đất can đảm, muốn trở thành người khoẻ mạnh, làm được nhiều việc có ích đã dám nung mình trong lửa đỏ.

II – ĐỒ DÙNG DẠY HỌC

 - Tranh minh hoạ bài đọc trong SGK.

III - CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC

1. Khởi động: Hát

2. Kiểm tra bài cũ: HS đọc bài “Văn hay chữ tốt ” và trả lời câu hỏi trong SGK.

 

doc 29 trang Người đăng haiphuong68 Lượt xem 703Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án dạy học Tuần 14 - Lớp 4", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 14:	 Thứ 2 ngày 30 tháng 11 năm 2009
TẬP ĐỌC (Tiết 27 )
 CHÚ ĐẤT NUNG
I - MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU
1. Đọc trôi chảy, lưu loát toàn bài. Biết đọc diễn cảm bài văn với giọng hồn nhiên, khoan thai; nhấn giọng những từ gợi tả, gợi cảm; đọc phân biệt lời người kể với lời các nhân vật (chàng kị sĩ, ông Hòn Rấm , chú bé Đất ).
2. Hiểu từ ngữ trong truyện.
Hiểu nội dung (phần đầu) truyện: Chú bé Đất can đảm, muốn trở thành người khoẻ mạnh, làm được nhiều việc có ích đã dám nung mình trong lửa đỏ. 
II – ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 
 - Tranh minh hoạ bài đọc trong SGK.
III - CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC 
1. Khởi động: Hát 
2. Kiểm tra bài cũ: HS đọc bài “Văn hay chữ tốt ” và trả lời câu hỏi trong SGK.
3. Bài mới: 
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG HS
a. Giới thiệu bài: Chú Đất nung.
b. Luyện đọc: 
HS nối tiếp nhau đọc đoạn của bài
+Đoạn 1: Bốn dòng đầu.
+Đoạn 2: Sáu dòng tiếp theo.
+Đoạn 3: Phần còn lại.
+HS đọc phần chú giải kết hợp giải nghĩa từ: đống rấm, hòn rấm.
- HS luyện đọc theo cặp.
- Một, hai HS đọc bài.
- GV đọc diễn cảm bài văn: giọng hồn nhiên-nhấn giọng ở những từ ngữ gợi tả, gợi cảm, phân biệt lời kể với lời nhân vật.
c. Tìm hiểu bài:
Cu chắt có những đồ chơi nào? Chúng khác nhau như thế nào?
 Cu chắt có đồ chơi là một chàng kị sĩ cưỡi ngựa rất bảnh, một nàng công chúa ngồi trong lầu son (được tặng trong dịp Tết Trung thu), một chú bé bằng đất (một hòn đất có hình người.)
Chú bé Đất đi đâu và gặp chuyện gì?
 Đất từ người cu Đất giây bẩn hết quần áo của hai người bột. Chàng kị sĩ phàn nàn bị bẩn hết quần áo đẹp. Cu Chắt bỏ riêng hai người bột vào trong lọ thuỷ tinh.
HS đọc thành tiếng, đọc thầm đoạn còn lại. Một HS giỏi điều khiển lớp trao đổi các câu hỏi 3-4.
 Vì sao chú bé Đất quyết định trở thành Đất Nung? 
 Vì chú sợ bị ông Hòn Rấm chê là nhát hoặc vì chú muốn được xông pha làm nhiều việc có ích.
Chi tiết nung trong lửa tượng trưng cho điều gì ?
 Phải rèn luyện trong thử thách, con người mới trở thành cứng rắn, hữu ích.
 Vượt qua đựơc thử thách , khó khăn, con người mới mạnh mẽ, cứng cỏi.
 Lửa thử vàng, gian nan thử sức, được tôi luyện trong gian nan, con người mới vững vàng, dũng cảm
d. Hướng dẫn đọc diễn cảm
- HS nối tiếp nhau đọc cả bài.
+ GV hướng dẫn cả lớp đọc diễn cảm một đoạn cuối bài: Ông Hòn..chú thành đất nung.
	- GV đọc mẫu
	-Từng cặp HS luyện đọc 
	-Một vài HS thi đọc diễn cảm.
Học sinh đọc 2-3 lượt.
Học sinh đọc đoạn 1.
Học sinh đọc đoạn 2
Học sinh đọc đoạn còn lại.
-4 học sinh đọc theo cách phân vai.
4. Củng cố: Truyện chú Đất nung có hai phần. Phần đầu truyện các em đã làm quen với các đồ chơi của cu Chát, đã biết chú bé Đất giờ đã trở thành Đất nung vì dám nung mình trong lửa. Phần tiếp của truyện – học trong tiết TĐ tới – sẽ cho các em biết số phận tiếp theo của các nhân vật/
5. Tổng kết dặn dò: Nhận xét tiết học.
	---------------------------------------------------------
Chính Tả 
CHIẾC ÁO BÚP BÊ 
I - MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU
 1. Nghe – viết lại đúng chính tả, trình bày đúng đoạn văn Chiếc áo búp bê 
2. Làm các bài tập phân biệt các âm, vần dễ phát âm sai dẫn đến viết sai: s/x hoặc ât/âc.
II - ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
 -Bút dạ và một vài tờ phiếu khổ to viết cả đoạn văn (chỉ những câu văn có chỗ trống cần điền) trong BT 2a hoặc 2b.
 - Một số tờ giấy trắng khổ A4 để các nhóm thi BT 3.
III - CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC
1. Khởi động : Kiểm tra dụng cụ học tập hoặc hát. 
2. Kiểm tra bài cũ: 
HS viết lại vào bảng con những từ đã viết sai tiết trước. 
Nhận xét phần kiểm tra bài cũ.
3. Bài mới: Chiếc áo búp bê. 
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
Hoạt động 1: Giới thiệu bài
Giáo viên ghi tựa bài.
Hoạt động 2: Hướng dẫn HS nghe viết.
 a. Hướng dẫn chính tả: 
-Giáo viên đọc đoạn viết chính tả.
-Hỏi HS: Em có nhận xét gì về chiếc áo búp bê? 
(Rất xinh xắn)
-Học sinh đọc thầm đoạn chính tả 
-Cho HS luyện viết từ khó vào bảng con: xa tanh, loe ra, hạt cườm, đính dọc.
 b. Hướng dẫn HS nghe viết chính tả:
-Nhắc cách trình bày bài
-Giáo viên đọc cho HS viết 
-Giáo viên đọc lại một lần cho học sinh soát lỗi.
 Hoạt động 3: Chấm và chữa bài.
-Chấm tại lớp 5 đến 7 bài. 
-Giáo viên nhận xét chung 
 Hoạt động 4: HS làm bài tập chính tả 
-HS đọc yêu cầu bài tập: 2b, 3b. 
-Giáo viên giao việc 
-Cả lớp làm bài tập 
-HS trình bày kết quả bài tập 
Bài 2b: lất phất, đất, nhấc, bật lên, rất nhiều, bậc tam cấp, lật, nhấc bổng, bậc thềm. 
Bài 3b: chân thật, vất vả, xấc xược.
-Nhận xét và chốt lại lời giải đúng 
HS theo dõi trong SGK 
HS đọc thầm 
HS viết bảng con 
HS nghe.
HS viết chính tả. 
HS dò bài. 
HS đổi tập để soát lỗi và ghi lỗi ra ngoài lề trang tập
Cả lớp đọc thầm
HS làm bài 
HS trình bày kết quả bài làm. 
HS ghi lời giải đúng vào vở. 
4. Củng cố, dặn dò:
-HS nhắc lại nội dung học tập
-Nhắc nhở HS viết lại các từ sai (nếu có )
-Nhận xét tiết học, làm BT 2b, 3b, chuẩn bị tiết 15.
	 ---------------------------------------------------------------
TOÁN 
CHIA MỘT TỔNG CHO MỘT SỐ
I - MỤC TIÊU:Giúp HS :
-Nhận biết tính chất một tổng chia cho một số , tự phát hiện tính chất một hiệu chia cho một số (thông qua bài tập ).
-Tập vận dụng tính chất nêu trên trong thực hành tính . 
II.CHUẨN BỊ:
III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU	
Khởi động: 
Bài cũ: Kiểm tra
GV nhận xét chung về bài kiểm tra.
Bài mới: 
Giới thiệu: 
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
Hoạt động1: Hướng dẫn HS tìm hiểu tính chất một tổng chia cho một số.
-GV viết bảng: (35 + 21) : 7, yêu cầu HS tính.
-Yêu cầu HS tính tiếp: 35 : 7 + 21 : 7
-Yêu cầu HS so sánh hai kết quả
-GV viết bảng (bằng phấn màu):
 (35 + 21) : 7 = 35 : 7 + 21 : 7
-Cho cả lớp so sánh thêm một số ví dụ: (24 + 12) : 6 với 24 : 6 + 12 : 6
-GV gợi ý để HS nêu: 
 (35 + 21) : 7 = 35 : 7 + 21 : 7
1 tổng : 1 số = SH : SC + SH : SC
Từ đó rút ra tính chất: Khi chia một tổng cho một số ta có thể chia từng số hạng cho số chia, rồi cộng các kết quả tìm được.
GV lưu ý thêm: Để tính được như ở vế bên phải thì cả hai số hạng đều phải chia hết cho số chia.
Hoạt động 2: Thực hành
Bài tập 1:
Tính theo hai cách.
Bài tập 2:
Cho HS làm tương tự phần b của bài tập 1.
Bài tập 3:
HS tự nêu tóm tắt bài toán rồi làm và chữa bài.
 Đáp số: 15 nhóm
HS tính trong vở nháp
HS tính trong vở nháp.
HS so sánh & nêu: kết quả hai phép tính bằng nhau.
HS tính & nêu nhận xét như trên.
HS nêu
Vài HS nhắc lại. 
HS học thuộc tính chất này.
HS làm bài
Từng cặp HS sửa & thống nhất kết quả
HS làm bài
HS sửa bài
HS làm bài
HS sửa bài
Củng cố - Dặn dò: 
Chuẩn bị bài: Chia cho số có một chữ số.
 -------------------------------------------------------------
 Thứ 3 ngày 01 tháng 12 năm 2009
TOÁN 
CHIA CHO SỐ CÓ MỘT CHỮ SỐ 
I - MỤC TIÊU:
Giúp HS rèn kĩ năng thực hiện phép chia cho số có một chữ số . 
II.CHUẨN BỊ:
III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU	
Khởi động: 
Bài cũ: Một tổng chia cho một số.
GV yêu cầu HS sửa bài làm nhà
GV nhận xét
Bài mới: 
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
Giới thiệu: 
Hoạt động1: Hướng dẫn trường hợp chia hết: 128 472 : 6 = ?
a.Hướng dẫn thực hiện phép chia.
Lưu ý HS mỗi lần chia đều tính nhẩm: chia, nhân, trừ nhẩm.
b.Hướng dẫn thử lại:
Lấy thương nhân với số chia phải được số bị chia. 
Hoạt động 2: Hướng dẫn trường hợp chia có dư: 230 859 : 5 = ?
a.Hướng dẫn thực hiện phép chia.
Lưu ý HS mỗi lần chia đều tính nhẩm: chia, nhân, trừ nhẩm.
b.Hướng dẫn thử lại:
Lấy thương nhân với số chia rồi cộng với số dư phải được số bị chia.
Hoạt động 3: Thực hành
Bài tập 1:
Yêu cầu HS thực hiện trên bảng con.
Bài tập 2:
HS đọc đề toán. 
Bài tập 3:
Hướng dẫn tương tự bài tập 3. 
HS tính
Vài HS nhắc lại.
HS tính
Vài HS nhắc lại.
HS thực hiện trên bảng con.
HS giải và chữa bài. 
HS làm bài
Từng cặp HS sửa & thống nhất kết quả
Củng cố - Dặn dò: 
GV nhận xét tiết học- Chuẩn bị bài: Luyện tập
 ----------------------------------------------------------
Tập đọc 
 CHÚ ĐẤT NUNG (TIẾP THEO)
I - MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU
1. Đọc trôi chảy, lưu loát toàn bài. Biết đọc diễn cảm bài văn , chuyển giọng linh hoạt phù hợp với diễn biến của truyện, đọc phân biệt lời người kể chuyện với lời các nhân vật (chàng kị sĩ , nàng công chúa, chú Đất Nung ).
2. Hiểu ý nghĩa câu chuyện: Muốn làm một người có ích phải biết rèn luyện, không sợ gian khổ, khó khăn. Chú Đất Nung nhờ dám nung mình trong lửa đã trở thành người hữu ích, chịu được nắng mưa, cứu sống được hai người bột yếu đuối . 
II – ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 
III - CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC 
1. Khởi động: Hát 
2. Kiểm tra bài cũ: 
3. Bài mới: 
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG HS
a. Giới thiệu bài: 
b. Luyện đọc: 
HS nối tiếp nhau đọc đoạn của bài
+Đoạn 1: 
+Đoạn 2: 
+Đoạn 3: 
+Kết hợp giải nghĩa từ: 
- HS luyện đọc theo cặp.
- Một, hai HS đọc bài.
- GV đọc diễn cảm bài văn 
c. Tìm hiểu bài:
+ GV chia lớp thành một số nhóm để các em tự điều khiển nhau đọc (chủ yếu đọc thầm, đọc lướt ) và trả lời câu hỏi. Sau đó đại diện nhóm trả lời câu hỏi trước lớp . GV điều khiển lớp đối thoại và tổng kết.
 + Cá ... y bĩp bª n»m trong ®èng l¸ c©y kh« 
Tranh 5 : C« bÐ may v¸y ¸o míi cho bĩp bª 
Bµi 2 : 
KĨ l¹i c©u chuyƯn b»ng lêi kĨ cđa bĩp bª 
HS ®äc yªu c©u d cđa bµi 
GV mêi mét hs kĨ mÉu ®o¹n ®Çu c©u chuyƯn 
Tõng cỈp hs thùc hµnh kĨ chuyƯn 
HS thi kĨ tr­íc líp 
C¶ líp vµ gv nhËn xÐt 
Bµi 3: 
KĨ l¹i phÇn kÕt cđa c©u chuyƯn theo t×nh huèng míi 
HS ®äc yªu cÇu cđa bµi 
HS thi kĨ phÇn kÕt c©u chuyƯn 
2: Cịng cè ,dỈn dß 
C©u chuyƯn muèn nãi víi c¸c em ®iỊu g× ?
(Ph¶i biÕt yªu quý vµ gi÷ g×n ®å ch¬i )
 --------------------------------------------------------------
 Thứ 6 ngày 04 tháng 12 năm 2009
TOÁN 
 CHIA MỘT TÍCH CHO MỘT SỐ 
I - MỤC TIÊU:Giúp HS:
-Nhận biết cách chia một tích cho một số .
-Biết vận dụng vào cách tính thuận tiện, hợp lí . 
II.CHUẨN BỊ:
III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU:
Khởi động: 
Bài cũ: Một số chia cho một tích.
GV yêu cầu HS sửa bài làm nhà
GV nhận xét
Bài mới: 
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
Giới thiệu: 
Hoạt động1: Hướng dẫn trường hợp cả hai thừa số chia hết cho số chia.
GV ghi bảng: (9 x 15) : 3
 9 x (15: 3) 
 (9 : 3) x 15
-Yêu cầu HS tính
-Yêu cầu HS so sánh các kết quả & rút ra nhận xét.
+ Giá trị của ba biểu thức bằng nhau.
+ Khi tính (9 x 15) : 3 ta nhân rồi chia, ta có thể nói là đã lấy tích chia cho số chia.
+ Khi tính 9 x (15: 3) hay (9 : 3) x 15 ta chia một thừa số cho 3 rồi nhân với thừa số kia.
Từ nhận xét trên, rút ra tính chất: Khi chia một tích cho một số ta có thể lấy một thừa số chia cho số đó rồi nhân kết quả với thừa số kia.
Hoạt động 2: Hướng dẫn HS trường hợp thừa số thứ nhất không chia hết cho số chia.
GV ghi bảng: (7 x 15) : 3
 7 x (15: 3) 
-Yêu cầu HS tính
-Yêu cầu HS so sánh các kết quả & rút ra nhận xét.
+ Giá trị của hai biểu thức bằng nhau.
GV hỏi: Vì sao ta không tính (7 : 3) x 15?
Hoạt động 3: Hướng dẫn HS trường hợp thừa số thứ hai không chia hết cho số chia.
-Hướng dẫn tương tự như trên.
S-au khi xét cả 3 trường hợp nêu trên, GV lưu ý HS là thông thường ta không viết các dấu ngoặc trong hai biểu thức: 9 x 15 : 3 và 9 : 3 x 15.
Hoạt động 4: Thực hành
Bài tập 1:
HS tính theo hai cách 
Bài tập 2:
GV cho HS tính bằng cách thuận tiện nhất. 
Bài tập 3:
Hướng dẫn HS gồm các bước giải
-Tìm tổng số mét vải.
-Tìm số mét vải đã bán.
 Đáp số: 30 mét vải. 
HS tính.
HS nêu nhận xét.
Vài HS nhắc lại.
HS tính.
HS nêu nhận xét.
Vì thừa số thứ nhất không chia hết cho số chia.
HS làm bài
Từng cặp HS sửa & thống nhất kết quả
HS làm bài
HS sửa
HS làm bài
HS sửa bài
-Củng cố :HS nêu lại qui tắc chia 1 tích cho 1 số.
- Dặn dò: Chuẩn bị bài: Chia hai số có tận cùng bằng các chữ số 0.
 --------------------------------------------------------
LUYỆN TỪ VÀ CÂU
 DÙNG CÂU HỎI VÀO MỤC ĐÍCH KHÁC 
I - MỤC ĐÍCH YÊU CẦU
1. Nắm được một số tác dụng phụ của câu hỏi .
2. Bước đầu biết dùng câu hỏi thể hiện thái độ khen chê, sự khẳng định, phủ định hoặc yêu cầu , mong muốn trong những tình huống cụ thể . 
II Đồ dùng dạy học
- Bảng phụ viết sẵn nội dung các bài tập 1. 
- 4,5 tờ giấy khổ to để làm việc theo nhóm : bài tập 2.
- Băng dính.
III Các hoạt động dạy – học
1 – Khởi động
2 – Bài cũ : Luyện tập về câu hỏi.
- Nêu nội dung cần ghi nhớ ?
3 – Bài mới
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
a – Hoạt động 1 : Giới thiệu
- GV giới thiệu – ghi bảng
- Các em đã biết thế nào là câu hỏi ( câu hỏi dùng để hỏi về những đều chưa biết ) , đã làm các bài tập về câu hỏi , hôm nay các em sẽ chuyển sang một bài học mới có tên gọi “ Dùng câu hỏi vào việc khác “ . Với bài học này , các em sẽ biết thêm một điều rất mới mẻ : câu hỏi không phải chỉ dùng để hỏi . Có những cu6 hỏi được đặt ra để thể hiện thái d0ộ khen chê , sự kkhẳng định , phủ định hoặc yêu cầu mong muốn.
b – Hoạt động 2 : Phần nhận xét
* Bài 1: 
- Tìm những câu hỏi trong đoạn văn : đoạn đối thoại giữa ông Rấm với chú bé Đất trong truyện Chú Đất Nung ( phấn 1 ) ?
+ Sao chú mày nhát thế ? Nung đấy ạ ? Chứ sao ?
* Bài tập 2 
- Phân tích câu hỏi 1 : 
- Câu hỏi của ông Hòn Rấm :“Sao chú mày nhát thế ? “ có dùng để hỏi về điều chưa biết không ? 
- Oâng Hòn Rấm đã biết chú bé Đất nhát , sao còn phải hỏi ? Câu hỏi này dùng để làm gì ? 
- Phân tích câu hỏi 2 :
- Câu “ Chứ sao ? “ của ông Hòn Rấm có dùng để hỏi điều gì không ? 
- Vậy câu hỏi này có tác dụng gì ? 
* Bài tập 3
- Câu “ Các cháu có thể nói nhỏ hơn không ? “ là một câu hỏi nhưng không dùng để hỏi . Câu hỏi này thể hiện yêu cầu của người bên cạnh : phải nói nhỏ hơn , không được làm phiền người khác .
c – Hoạt động 3 : Phần ghi nhớ
d – Hoạt động 4 : Phần luyện tập
* Bài tập 1: 
- Treo bảng phụ đã viết sẵn bài tập 1 , viết mục đích của câu hỏi bên cạnh từng câu .
a ) Dỗ mãi mà em bé vẫn khóc , mẹ bảo : “ Có nín đi không ? Các chị ấy cười cho đây này . “ 
b ) Aùnh mắt của các bạn nhìn tôi như trách móc : “ Vì sao cậu lại làm phiền lòng cô như vậy ? “ 
c ) Chị tôi cười : “ Em vẽ thế này mà bảo là con ngựa à ? “ 
d ) Bà cụ hỏi một người đang đứng vơ vẩn trước bến xe : “ Chú có thể xem giúp tôi mấy giờ có xe đi miền Đông không ? “
* Bài tập 2 
a) Bạn có thể chờ hết giờ sinh họat , chúng mình nói chuyện được không ? 
b) Sao nhà bạn sạch sẽ, ngăn nắp thế ? 
c) Bài toán không khó nhưng mình làm phép nhân sai . Sao mà mình lú lẫn thế nhỉ ?
d ) Chơi diều cũng thích chứ ? 
* Bài tập 3 : 
+ Tỏ thái độ khen, chê : Em bé đi mẫu giáo được phiếu Bé ngoan . Em khen em bé bằng câu hỏi : Sao em bé ngoan thế nhỉ ? 
+ Khẳng định , phủ định : Một bạn chỉ thích học ngoại ngữ Tiếng Anh . Em nói với bạn Tiếng Pháp cũng hay chư ?
+ Thể hiện yêu cầu , mong muốn : Cậu em nghịch ngợm trong lúc chị đang chăm chú học bài. Chị nói với em :Em có thể ra ngoài chơi cho chị học bài được không ?
- 1 HS đọc yêu cầu bài. 
- Cả lớp đọc thầm.
- HS làm việc cá nhân
- 1 HS đọc yêu cầu bài. 
- Cả lớp đọc thầm. 
- HS làm việc cá nhân 
- HS phát biểu ý kiến
+ Câu hỏi này không dùng để hỏi về điều chưa biết ; chỉ thể hiện thái độ của ông Hòn Rấm cho chú bé Đất là nhát .
- để chê chú bé Đất .
- Câu hỏi này không dùng để hỏi điều gì .
- Câu hỏi này là câu khặng định : đất có thể nung trong lửa .
- 1 HS đọc yêu cầu bài. 
- Cả lớp đọc thầm trả lời câu hỏi .
- HS đọc ghi nhớ trong SGK
- HS đọc thầm
- 1 HS đọc yêu cầu bài. 
- Cả lớp đọc thầm 
- HS làm việc cá nhân 
+ Câu hỏi của mẹ yêu cầu con nín khóc. 
+ Câu hỏi của bạn thể hiện ý chê trách. 
+ Câu hỏi của chị thể hiện ý chê em vẽ ngựa không giống. 
+ Câu hỏi của của bà cụ thể hiện ý yêu cầu, nhờ cậy giúp đỡ.
- 4 HS nối tiếp nhau đọc yêu cầu bài. 
- Cả lớp đọc thầm.
- HS trao đổi trong nhóm. Thư kí ghi nhanh ý kiến của nhóm. 
- Đại diện nhóm trình bày KQ 
- Cả lớp nhận xét 
- 1 HS đọc yêu cầu bài. 
- Cả lớp đọc thầm 
- HS làm việc cá nhân viết tóm tắt vào vở nháp một vài tình huống . 
- Cả lớp nhận xét.
4 – Củng cố, dặn dò 
- Nhận xét tiết học, khen HS tốt. 
- Chuẩn bị : Mở rộng vốn từ : Trò chơi , đồ chơi.
 --------------------------------------------------------
TẬP LÀM VĂN
 CẤU TẠO BÀI VĂN MIÊU TẢ ĐỒ VẬT .
I - MỤC ĐÍCH ,YÊU CẦU :
1- Nắm được cấu tạo của bài văn miêu tảđồ vật , các kiểu mở bài , kết bài ,trình tự miêu tả trong phần thân bài.
2- Biết vận dụng kiến thức đã học để viết mở bài ,kết bài cho một bài văn miêu tả đồ vật 
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC
1. Khởi động:
2. Bài cũ: 
3. Bài mới: 
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
Giới thiệu: 
Hoạt động 1: Hướng dẫn phần nhận xét.
Bài tập 1: HS đọc bài
GV chốt lại: 
Câu a: Bài văn tả cái cối xay gạo bằng tre. 
Câu b: Phần mở bài: Giới thiệu cái cối. 
Phần kết bài: Nêu kết thúc bài. 
Câu c: Giống nhau: mở bài trực tiếp, kết bài mở rộng trong văn kể chuyện. 
Câu d: Phần thân bài tả cái cối theo trình tự: từ bộ phận lớn đến bộ phận nhỏ, từ ngoài vào trong, từ phần chính đến phần phụ. Tiếp theo là tả công dụng của cái cối. 
Bài tập 2: 
GV chốt lại: Khi tả đồ vật, ta cần tả bao quát toàn bộ đồ vật, sau đó đi vào tả từng bộ phận có đặc điểm nổi bật, kết hợp thể hiện tình cảm với đồ vật. 
Hoạt động 2: Ghi nhớ 
GV nhắc HS học thuộc lòng ghi nhớ. 
Hoạt động 3: Phần luyện tập
Bài tập :
-GV dán tờ phiếu viết đoạn thân bài tả cái trống. 
-GV gạch dưới câu văn tả bao quát cái trống, tên các bộ phận, những từ ngữ tả hình dáng, âm thanh của cái trống.
Gợi ý câu d: 
-Có thể mở bài theo cách trực tiếp hoặc gián tiếp, kết bài theo kiểu mở rộng hoặc không mở rộng. Khi viết, cần chú ý tạo sự liền mạch giữa đoạn mở bài với thân bài, giữa đoạn thân bài với đoạn kết luận. 
-GV cùng HS nhận xét và chốt lại.
HS đọc yêu cầu bài tập: đọc nối tiếp. 
Trao đổi, suy nghĩ trả lời lần lượt các câu hỏi. 
HS đọc yêu cầu bài tập: Đọc thầm, suy nghĩ và trả lời câu hỏi. 
Vài HS đọc nội dung cần ghi nhớ.
Hai HS nối tiếp nhau đọc yêu cầu bài tập.
HS đọc câu hỏi. 
HS phát biểu ý kiến, trả lời các câu hỏi . 
HS làm vào vở. 
HS nối tiếp nhau đọc phần bài làm. 
Củng cố :HS nêu cấu tạo bài văn MT đồ vật.
 Dặn dò:Nhận xét tiết học. 

Tài liệu đính kèm:

  • docBai soan lop 4T14 den T 18.doc