Tập đọc
BỐN ANH TÀI.
I. Mục tiêu:
- Đọc trôi chảy, lưu loát toàn bài. Biết thuật lại sinh động cuộc chiến đấu của bốn anh tài chống yêu tinh. Biết đọc diễn cảm ài văn, chuyể giọng linh hoạt, phù hợp với diễn biến của câu chuyện.
- Hiểu các từ ngữ mới: núc nác, núng thế.
Hiểu ý nghĩa câu chuyện: Ca ngợi sức khoẻ, tài năng, tinh thần đoàn kết hợp lực chiến đấu quy phục yêu tinh, cứu dân bản của bốn anh em Cẩu Khây.
II. Đồ dùng dạy học:
- Tranh minh hoạ bài đọc sgk.
- Bảng phụ viết câu, đoạn cần hướng dẫn hs đọc.
III. Các hoạt động dạy học:
Tuần 20 Ngày soạn: 8- 1- 2009 Ngày giảng: Thứ hai ngày 11 tháng 1 năm 2009 Tập đọc Bốn anh tài. I. Mục tiêu: - Đọc trôi chảy, lưu loát toàn bài. Biết thuật lại sinh động cuộc chiến đấu của bốn anh tài chống yêu tinh. Biết đọc diễn cảm ài văn, chuyể giọng linh hoạt, phù hợp với diễn biến của câu chuyện. - Hiểu các từ ngữ mới: núc nác, núng thế. Hiểu ý nghĩa câu chuyện: Ca ngợi sức khoẻ, tài năng, tinh thần đoàn kết hợp lực chiến đấu quy phục yêu tinh, cứu dân bản của bốn anh em Cẩu Khây. II. Đồ dùng dạy học: - Tranh minh hoạ bài đọc sgk. - Bảng phụ viết câu, đoạn cần hướng dẫn hs đọc. III. Các hoạt động dạy học: 1.ổnđịnhtổ chức(2) 2. Kiểm tra bài cũ(3) - Đọc truyện Bốn anh tài. - Nhận xét. 3. Dạy học bài mới(30) A. Giới thiệu bài: B. Hướng dẫn luyện đọc và tìm hiểu bài: a, Luyện đọc: - Chia đoạn: 2 đoạn. + Đoạn 1 : 6 dòng dầu + Đoạn 2 : còn lại - Tổ chức cho hs đọc nối tiếp đoạn. - GV sửa phát âm, ngắt giọng cho HS, giúp HS hiểu nghĩa một số từ ngữ. - GV đọc mẫu. b, Tìm hiểu bài: - Thuật lại cuộc chiến đấu của bốn anh tài chống yêu tinh. - Tổ chức cho HS thảo luận theo nhóm: + Tới nơi yêu tinh ở, anh em Cẩu Khây gặp ai và được giúp đỡ như thế nào? + Yêu tinh có phép thuật gì đặc biệt? + Thuật lại cuộc chiến đấu của bốn anh tài chống yêu tinh? + Vì sao anh em Cầu khuây chiến thắn được yêu tinh? + ý nghĩa của câu chuyện? c, Hướng dẫn đọc diễn cảm: - GV hướng dẫn giúp HS tìm giọng đọc cho phù hợp. - Tổ chức cho HS thi đọc diễn cảm. - Nhận xét. 4. Củng cố, dặn dò(5) - Nội dung, ý nghĩa câu chuyện. - Chuẩn bị bài sau. - Hát. - 3 HS đọc và nêu nội dung bài. - HS chia đoạn. - HS đọc nối tiếp đoạn trước lớp 2-3 lượt. - 1 vài nhóm đọc trước lớp. - 1-2 HS đọc truyện. - HS chú ý nghe GV đọc mẫu. - HS thuật lại diễn biến cuộc chiến đấu. - HS thảo luận theo nhóm 4. - Tới nơi, anh em Cẩu Khây gặp bà cụ còn sống sót, bà nấu cơm cho ăn và cho anh em ngủ nhờ. - Yêu tinh có phép phun nước như mưa dâng ngập cả cánh đồng, làng mạc. - HS thuật lại diễn biến cuộc chiến đấu. - Anh em cầu khuây có sức khoẻ và tài năng phi thường. - Ca ngợi sức khoẻ, tài năng, tinh thần đoàn kết, hiệp lực chiến đấu quy phục yêu tinh, cứu dân bản của bốn anh em Cẩu Khây. - HS luyện đọc diễn cảm. - HS tham gia thi đọc diễn cảm. ________________________________ Toán: Phân số. I. Mục tiêu:Giúp học sinh: - Bước đầu nhận biết về phân số, về tử số và mẫu số. - Biết đọc viết phân số. II. Đồ dùng dạy học: - Các mô hình hoặc hình vẽ sgk. III. Các hoạt động dạy học: 1. ổn định tổ chức(2) 2. Kiểm tra bài cũ (3) - Cách tính diện tích, chu vi hình bình hành. - Nhận xét. 3. Dạy học bài mới: A. Giới thiệu về phân số. - Mô hình hình tròn như sgk. - GV nêu: Chia hình tròn thành 6 phần, tô màu 5 phần, ta nói đã tô màu năm phần sáu hình tròn. - GV hướng dẫn cách viết, đọc. - Ta gọi là phân số. - Tương tự với các phân số: ; ; . B. thực hành: Bài 1: Rèn kĩ năng đọc, viết phân số. - Yêu cầu HS làm bài. - Chữa bài, nhận xét. Bài 2: Rèn kĩ năng nhận biết tử số và mẫu số của phân số. - GV hướng ẫn mẫu. - Yêu cầu HS làm bài. - Chữa bài, nhận xét. Bài 3: Rèn kĩ năng viết phân số. - Tổ chức cho HS làm bài. - Chữa bài, nhận xét. Bài 4:Rèn kĩ năng đọc phân số. - GV viết phân số lên bảng. - Yêu cầu HS đọc phân số. - Nhận xét. 4. Củng cố, dặn dò: - Chuẩn bị bài sau. - Hát - HS quan sát mô hình, nhận biết. - Viết: . - Phân số: có tử số là 5, mẫu số là 6. - HS nêu yêu cầu. - HS viết phân số vào vở. - HS nối tiếp đọc các phân số đã viết: ; ; ; ; ; . - HS nêu yêu cầu của bài. - HS làm bài, xác định tử số và mẫu số của các phân số đã cho. ( 8 là tử số, 10 là mẫu số) ( 5 là tử số, 12 là mẫu số) - HS nêu yêu cầu. - HS làm bài. a,; b, ; c,; d,; e, - HS nêu yêu cầu của bài. - HS nối tiếp đọc các phân số GV viết. _____________________________________ Chính tả: Cha đẻ của chiếc lốp xe đạp. Nghe – viết: I. Mục tiêu: - Nghe và viết đúng chính tả, trình bày đúng bài Cha đẻ của chiếc lốp xe đạp. - Phân biệt tiếng có âm, vần dễ lẫn: ch/tr; uôt/ uôc. II. Đồ dùng dạy học: - Một số tờ phiếu viết nội dung bài tập 2a, 3a. - Tranh minh hoạ hai truyện ở bài tập 3. III. Các hoạt động dạy học: 1. ổn định tổ chức(2) 2. Kiểm tra bài cũ(3) - GV đọc một số từ ngữ có phụ âm đầu là s/x để HS nghe viết. - Nhận xét. 3. Dạy học bài mới(30) A. Giới thiệu bài : ghi đầu bài. B. Hướng dẫn học sinh nghe – viết: - GV đọc bài viết. - GV lưu ý HS cách trình bày, viết tên riêng nước ngoài, một số từ ngữ dễ viết sai. - GV đọc rõ ràng cho HS nghe, viết bài. - Thu một số bài chấm, nhận xét, chữa lỗi. C. Hướng dẫn làm bài tập chính tả: Bài 2a: Điền vào chỗ trống tr/ch? - Tổ chức cho HS làm bài. - Chữa bài, nhận xét. Bài 3a, Điền tiếng thích hợp có âm tr/ch để hoàn chỉnh mẩu chuyện Đãng trí bác học. - Yêu cầu HS làm bài. - Chữa bài, chốt lại lời giải đúng. - Nêu đặc điểm khôi hài trong truyện. 4. Củng cố, dặn dò (5) - Luyện viết thêm ở nhà. - Chuẩn bị bài sau. - Hát. - HS viết một số từ ngữ. - HS chú ý nghe bài viết. - HS đọc lại bài. - HS lưu ý cách viết một số tên riêng nước ngoài, các từ dễ viết sai,... - HS nghe đọc – viết bài. - HS soát lỗi. - HS tự chữa lỗi trong bài. - HS nêu yêu cầu. - HS làm bài vào vở, một vài HS làm bài vào phiếu. - Các từ đã điền: chuyền, chim, trẻ. - HS nêu yêu cầu. - HS điền vào mẩu chuyện. - HS đọc mẩu chuyện đã hoàn chỉnh. - Các từ đã điền: đãng trí, chẳng thấy, xuất trình. - HS nêu. _______________________________________ Lịch sử Chiến thắng Chi Lăng. I. Mục tiêu:Học xong bài này, học sinh biết: - Thuật lại diễn biến trận Chi Lăng. - ý nghĩa quyết định của trận Chi Lăng đối với thắng lợi của khởi nghĩa Lam Sơn. - Cảm phục sự thông minh, sáng tạo trong cách đánh giặc của ông cha ta qua trận Chi Lăng. II. Đồ dùng dạy học:- Hình sgk. - Phiếu học tập của học sinh. III. Các hoạt động dạy học: 1. ổn định tổ chức(3) 2. Kiểm tra bài cũ(3) - Tình hình nước ta cuối thời Trần như thế nào? - Nhận xét. 3. Dạy học bài mới. A. Giới thiệu bài.Ghi đầu bài. B. Dạy bài mới. * Hoạt động 1 : Bối cảnh lịch sử: - Năm 1407 đất nước rơi vào tay nhà Minh. Nhiều cuộc khởi nghĩa nổ ra, tiêu biểu là khởi nghĩa Lam Sơn do Lê Lợi. - GV treo lược đồ như sgk. - Khung cảnh ải Chi Lăng. * Hoạt động 2 : Diễn biến trận Chi Lăng: - Tổ chức cho HS thảo luận nhóm: + Khi quân Minh đến trước ải Chi Lăng, Kị binh ta đã hành động như thế nào? + Kị binh của nhà Minh đã phản ứng như thế nào? + Kị binh giặc thua trận ra sao? + Bộ binh của nhà Minh thua trận như thế nào? * Hoạt động 3: Kết quả, ý nghĩa: - GV tổng kết lại những kết quả mà quân ta đã giành được và ý nghĩa thắng lợi của trận Chi Lăng. 4. Củng cố,dặn dò: - Chuẩn bị bài sau. - Hát. - HS nêu. - HS trình bày thêm: - Năm 1418 khởi nghĩa Lam Sơn lan rộng. - Năm 1426, quân Minh bị quân khởi nghĩa bao vây, xin cứu viện. Liễu Thăng chỉ huy 10 vạn quân kéo vào nước ta theo đường Lạng sơn. - HS thảo luận theo nhóm. - HS đại diện các nhóm trình bày. - HS thuật lại diễn biến trận Chi lăng. - Nghênh chiến rồi quay đầu bỏ chạy để nhử quân địch vào ải Chi Lăng, giặc ham đuổi theo lên chúng kế . - Ham chiến nên đuổi theo. - Khi ngữa của chúng đang bì bõm Liễu Thăng bị giết - Quân bọ theo sau rút chạy . - HS trình bày về tài thao lược của quân ta. - quân ta đã giành được và ý nghĩa thắng lợi của trận Chi Lăng - HS nêu kết quả, ý nghĩa thắng lợi của trận Chi Lăng. _____________________________________________________________ Ngày soạn : 9 – 1 – 2009 Ngày giảng: Thứ ba ngày 12 tháng 1 năm 2009 . Luyện từ và câu: Luyện tập về câu kể ai làm gì ? I. Mục tiêu: - Củng cố kiến thức và kĩ năng sử dụng câu kể Ai làm gì? Tìm được các câu kể Ai làm gì? trong đoạn văn. Xác định được bộ phận chủ ngữ, vị ngữ trong câu. - Thực hành viết được một đoạn văn dùng kiểu câu kể Ai làm gì?. II. Đồ dùng dạy học: - Một số tờ phiếu viết rời từng câu trong bài tập 1 để làm bài tập 2. - Bút dạ, giấy để 2-3 HS làm bài tập. - Tranh minh hoạ cảnh làm trực nhật lớp. III. Các hoạt động dạy học: 1. ổn định tổ chức(2) 2. Kiểm tra bài cũ(3) - Chữa bài tập tiết trước. - Nhận xét. 3. Dạy học bài mới(30) A. Giới thiệu bài : Ghi đầu bài. B. Hướng dẫn học sinh luyện tập. Bài 1:Tìm các câu kể Ai làm gì? trong đoạn văn: - Yêu cầu HS làm bài. - Chữa bài, nhận xét. Bài 2: Xác định chủ ngữ và vị ngữ trong câu vữa tìm được ở bài 1. - Yêu cầu HS làm bài. - Chữa bài, nhận xét. Bài 3; Viết đoạn văn kể về việc làm trực nhật. - GV giới thiệu việc trực nhật qua tranh. - Yêu cầu HS viết đoạn văn. - Nhận xét. 4. Củng cố, dặn dò(5) - Chuẩn bị bài sau. - hát. - HS chữa bài tập. - HS nêu yêu cầu của bài. - HS đọc đoạn văn. Các câu kể Ai làm gì? là câu: 3,4,5,7. - HS đọc lại các câu kể Ai làm gì? - HS nêu yêu cầu. - HS xác định chủ ngữ và vị ngữ trong từng câu kể tìm được ở bài 1. C3: Tầu chúng tôi/ C4:Một số chiến sĩ/ C5: Một số khác/ C7:Cá heo/ - HS nêu yêu cầu. - HS quan sát tranh, hình dung lại công việc trực nhật. - HS viết đoạn văn. - HS đọc đoạn văn vừa viết. __________________________________ Toán Phân số và phép chia số tự nhiên. I. Mục tiêu:Giúp học sinh nhận ra: - Phép chia một số tự nhiên cho một số tự nhiên (khác 0) không phải bao giờ cũng có thương là một số tự nhiên. - Thương của phép chia số tự nhiên cho số tự nhiên (khác 0) có thể viết thành một phân số, tử số là số bị chia và mẫu số là số chia. II. Đồ dùng dạy học:- Sử dụng mô hình hoặc hình vẽ sgk. III. Các hoạt động dạy học: 1. ổn định tổ chức(2) 2. Kiểm tra bài cũ(3) - Lấy ví dụ về phân số. - Xác định tử số, mẫu số trong phân số đó. 3. Dạy học bài mới(30) A. Giới thiệu bài : Ghi đầu bài. B. Dạy bài mới. a. Phân số và phép chia số tự nhiên: - Ví dụ: Có 8 quả cam, chia đều cho 4 em. Mỗi em được mấy quả cam? - Hướng dẫn HS giải bài toán, nhận ra kết quả của phép chia là một số tự nhiên. - Ví dụ: Có 3 cái bánh, chia đều cho 4 em. Mỗi em được bao nhiêu phần của bánh? - Hướng dẫn HS tìm cách giải bài toán (cách chia bánh). - Nhận xét: Thương của phép chia số tự nhiên cho số tự nhiên( khác 0) có thể viết dưới dạng phân số, tử số là số bị chia, mẫu số là số chia. - GV đưa ra một số ví dụ: 3 : 5 = ; 7 : 9 = ;........ b. Thực hành: Bài 1: Viết thương của mỗi phép chia sau dưới dạng phân số. - Nhận xét. Bài ... òng? - Nhận xét. 3. Dạy học bài mới(5) A. Giới thiệu bài : B. Dạy bài mới. a. Hoạt động 1 : Đồng bằng lớn nhất nước ta: - Nội dung sgk. - Đồng bằng Nam Bộ nằm ở phía nào của đất nước ta? Do phù sa của các sông nào bồi đắp nên? - Đồng bằng Nam Bộ có những đặc điểm gì tiêu biểu? - Xác định trên bản đồ vị trí của Đồng bằng Nam Bộ, Đồng Tháp Mười, Kiên Giang, Cà Mau, một số kênh rạch. b. Hoạt động 2: Mạng lưới sông ngòi, kênh rạch chằng chịt: - Tìm và kể tên một số sông lớn, kênh rach của Đồng bằng Nam Bộ? - GV chỉ vị trí của sông Mê Kông, Sông Tiền,sông Hậu, sông Đồng Nai,..trên bản đồ. - Vì sao ở đồng bằng Nam Bộ không có đê? - Sông ở đồng bằng Nam Bộ có đặc điểm gì? - Để khắc phục tình trạng thiếu nước ngọt vào mùa khô, người dân đã làm gì? - GV mô tả thêm về cảnh lũ lụt, thiếu nước ngọt. 4. Củng cố ,dặn dò(5) - So sánh sự khác nhau giữa đồng bằng Bắc Bộ và Đồng bằng Nam Bộ về các mặt: Địa hình, khí hậu, sông ngòi, đất đai. - Hát. - HS nêu. - HS đọc sgk. - Nằm ở phía nam, do phù sa sông Mê Kông, sông Đồng Nai bồi đắp. - Diện tích gấp 3 đồng bằng Bắc Bộ - Địa hình: - Đất đai: Phù sa, đất phèn, đất mặn. - HS xác định vị trí trên bản đồ. - HS quan sát trên bản đồ, chỉ và nêu. - HS quan sat. - HS nêu. - HS lập bảng so sánh. _________________________________________ Đạo đức: Kính trọng và biết ơn người lao động. ( tiếp) I. Mục tiêu: - Nhận thức vai trò quan trọng của người lao động. - Biết bày tỏ sự kính trọng và biết ơn đối với những người lao động. II. Tài liệu và phương tiện:- Sgk. - Một số đồ dùng cho trò chơi đóng vai. III. Các hoạt động dạy học: 1. ổn định tổ chức(2) 2. Kiểm tra bài cũ (3) - Vì sao phải kính trọng và biết ơn người lao động? - Nhận xét. 3 Bài mới(30) A. Giới thiệu bài : ghi đầu bài. B. Hướng dẫn thực hành. a. Hoạt động 1: Đóng vai – Bài tập 4: * Mục tiêu : HS biết bày tỏ sự kính trọng và biết ơn đối với những người lao động. * Cách tiến hành. - Tổ chức cho HS làm việc theo nhóm. - Thảo luận đóng vai theo mỗi tình huống. - Tổ chức cho các nhóm đóng vai. - GV cùng cả lớp trao đổi: + Cách ứng xử với người lao động trong mỗi tình huống như vậy đã phù hợp chưa? Vì sao? + Em cảm thấy như thế nào khi ứng xử như vậy? - GV kết luận về cách ứng xử phù hợp. b. Hoạt động 2: Trình bày sản phẩm- Bài tập 5,6. * Mục tiêu: HS nhận thức vai trò quan trọng của người lao động. * Cách tiến hành: - Chia lớp làm 4 nhóm. - Tổ chức cho HS trình bày sản phẩm. - Nhận xét. * Kết luận chung: sgk. 4. Củng cố- Dặn dò(5) - Thực hiện kính trọng, biết ơn những người lao động. - Chuẩn bị bài sau. - Hát. - HS nêu. - HS nêu yêu cầu. - HS thảo luận nhóm chuẩn bị đóng vai theo mỗi tình huống được giao. - Các nhóm lên đóng vai. - HS cùng trao đổi về cách ứng xử của các bạn. - HS làm việc theo nhóm, các nhóm trưng bày sản phẩm đã chuẩn bị được. - HS cùng tham quan sản phẩm của các nhóm. - HS nêu kết luận chung sgk. _________________________________ Kĩ thuật: vật liệu và dụng cụ Trồng rau, hoa . ( tiết 2) I. Mục tiêu: HS biết cách chọn vật dụng để trồng con rau hoặc hoa đem trồng. Trồng được cây rau, hoa trên luống hoặc trong bầu đất. Ham thích trồng cây, quý trọng thành quả lao động và làm việc chăm chỉ, đúng kĩ thuật. II. Đồ dùng dạy học : Cây con rau, hoa để trồng. Túi bầu có chứa đất. Cuốc, dầm xới, bình tưới nước. III. Các hoạt động dạy học : ổn định tổ chức(2) 2. Kiểm tra bài cũ (3) Kiểm tra bài làm ở nhà của HS. 3. Bài mới(30) Giới thiệu bài : Ghi đầu bài. B. Tìm hiểu quy trình trồng cây con. Nội dung sgk. Các công việc chuẩn bị trước khi trồng rau và hoa ? Các bước trồng cây con ? Một số yêu cầu khi trồng cây con ? Hướng dẫn thao tác kĩ thuật : GV hướng dẫn HS: + Chọn đất, cho đất vào túi bầu. + Trồng cây con trên bầu đất. GV làm mẫu các bước trồng cây con, giải thích kĩ các yêu cầu kĩ thuật. 4. Củng cố, dặn dò(5) Chuẩn bị dụng cụ, vật liệu cho tiết sau. - Nhận xét tiết học. Hát. HS đọc sgk. HS nêu: + Chọn cây con khoẻ. + Làm đất. HS quan sát hình và nêu: + Khoảng cách nhất định giữa các cây. + Tạo hốc trồng cây. + Đặt cây vào giữa hốc, giữ thẳng cây, vun đất vào quanh gốc cây. + Tưới nước cho cây sau khi trồng xong. HS chú ý. - HS theo dõi _____________________________________________________________ Ngày soạn : 12 – 1 – 2009 Ngày giảng: Thứ sáu ngày 15 tháng 1 năm 2009 . Tập làm văn: Luyện tập giới thiệu địa phương. I. Mục tiêu: - HS nắm được cách giới thiệu về địa phương qua bài văn mẫu Nét mới ở Vĩnh Sơn. - Bước đầu biết quan sát và trình bày được những đổi mới nơi các em sinh sống. - Có ý thức đối với công việc xây dựng quê hương. II. Đồ dùng dạy học: - Tranh minh hoạ một số nét mới của điạn phương. - Bảng phụ viết dàn ý bài giới thiệu. III. Các hoạt động dạy học: 1. ổn định tổ chức(2) 2. Kiểm tra bài cũ (3) - Kiểm tra bài giờ trước của HS. 3. Dạy học bài mới(30) A. Giới thiệu bài : Ghi đầu bài. B. Hướng dẫn học sinh làm bài tập: Bài 1: Đọc bài văn Nét mới ở Vĩnh Sơn và trả lời câu hỏi: - Bài văn giới thiệu những đổi mới của địa phương nào? - Kể lại những nét đổi mới nói trên? - GV giúp HS nắm được dàn ý bài giới thiệu. Bài 2: Hãy kể về những đổi mới ở xóm làng hoặc phố phường của em. - GV gợi ý cho HS. - Tổ chức cho HS trưng bày tranh, ảnh về những đổi mới ở địa phương. - Tổ chức cho HS thực hành theo nhóm. - Tổ chức cho HS thi giới thiệu trước lớp. - Nhận xét. 4. Củng cố,dặn dò(5) - Viết lại bài giới thiệu cho hoàn chỉnh. - Chuẩn bị bài sau. - Hát. - HS nêu yêu cầu của bài. - HS đọc bài văn. - HS trả lời các câu hỏi sgk. - Dàn ý: +Mở bài: giới thiệu chung về địa phương em đang sống. +Thân bài: Giới thiệu những đổi mới ở địa phương. +Kết bài:Nêu kết quả đổi mới ở địa phương, cảm nghĩ của em về sự đổi mới đó. - HS nêu yêu cầu. - HS quan sát tranh để thấy rõ hơn về sự đổi mới của địa phương. - HS thực hành giới thiệu về địa phương. __________________________________ Toán Phân số bằng nhau. I.Mục tiêu: Giúp học sinh: - Bước đầu nhận biết tính chất cơ bản của phân số. - Bước đầu nhận ra sự bằng nhau của hai phân số. II. Đồ dùng dạy học: - Các băng giấy hoặc hình vẽ. III. Các hoạt động dạy học: 1. ổn định tổ chức(2) 2. Kiểm tra bài cũ(3) - Kiểm tra bài làm ở nhà của HS. 3. Dạy học bài mới(30) A. Giới thiệu bài : Ghi đầu bài. B. Tính chất cơ bản của phân số: - GV giới thiệu hai băng giấy như sgk hướng dẫn. - GV hướng dẫn: = = và = = - Tính chất cơ bản của phân số. C. Thực hành: MT: Rèn khả năng nhận biết sự bằng nhau của phân số. Bài 1: Viết số thích hợp vào ô trống. - Yêu cầu HS làm bài. - Chữa bài, nhận xét. Bài 2: Tính rồi so sánh kết quả: - Tổ chức cho HS làm bài. - Chữa bài, nhận xét. Bài 3: Viết số thích hợp vào ô trống: - Yêu cầu HS làm bài. - Nhận xét. 4. Củng cố,dặn dò(5) - Chuẩn bị bài sau. - Hát. - HS quan sát hai băng giấy và nhận xét. + Băng giấy1: Chia thành 4 phần, tô màu 3 phần, tức là tô màu băng giấy. + Băng giấy2: Chia thành 8 phần, tô màu 6 phần tức là tô màu băng giấy. + Phần tô màu của hai băng giấy bằng nhau tức là băng giấy = băng giấy. hay = - HS nêu yêu cầu của bài. - HS làm bài: = = ; = - HS nêu yêu cầu. - HS làm bài: a, 18 : 3 = 6 (18 x 4) : (3 x 4) = 72 : 12 = 6 Vậy 18 : 3 = (18 x 4) : (3 x 4) b, 81 : 9 = 9 (81 : 3) : (9 : 3) = 27 : 3 = 9 Vậy 81 : 9 = (81 : 3) : (9 : 3) - HS nêu yêu cầu. - HS làm bài. a,= =. b, === _____________________________________ Khoa học Bảo vệ bầu không khí trong sạch I. Mục tiêu: - Nêu những việc nên và không nên làm để bảo vệ bầu không khí trong sạch. - Cam kết thực hiện bảo vệ bầu không khí trong sạch. - Vẽ tranh cổ động tuyên truyền bảo vệ bầu không khí trong sạch. II. Đồ dùng dạy học: - Hình sgk trang 80, 81. - Tư liệu, hình vẽ, tranh, ảnh về các hoạt động bảo vệ môi trường không khí. - Giấy vẽ tranh. III. Các hoạt động dạy học: 1. ổn định tổ chức(2) 2. Kiểm tra bài cũ(3) - Nguyên nhân làm ô nhiễm bầu không khí? - Nhận xét. 3. Dạy học bài mới(30) A. Giới thiệu bài: Ghi đầu bài. B. Dạy bài mới. a. Hoạt động 1: Tìm hiểu những biện pháp bảo vệ bầu không khí trong sạch: * Mục tiêu: Nêu những việc nên và không nên làm để bảo vệ bầu không khí trong sạch. * Cách tiến hành. - Hình vẽ sgk. - Thảo luận nêu những việc nên và không nên làm để bảo vệ bầu không khí trong sạch? - Chống ô nhiễm bầu không khí bằng những cách nào? b. Hoạt động 2: Vẽ tranh cổ động bảo vệ bầu không khí trong sạch. * Mục tiêu: Bản thân HS cam kết tham gia bảo vệ bầu không khí trong sạch và tuyên truyền, cổ động người khác cùng bảo vệ bầu không khí trong sạch. * Cách tiến hành: - Tổ chức cho HS làm việc theo nhóm: + Xây dựng bản cam kết + Tìm ý cho nội dung tranh. + Phân công vẽ tranh. - Tổ chức cho các nhóm trình bầy về bức tranh của nhóm. - GV và HS cả lớp nhận xét. 4. Củng cố, dặn dò(5) - Bảo vệ bầu không khí trong sạch. - Chuẩn bị bài sau. - Hát. - 3 HS nêu. - HS quan sát hình vẽ sgk. - HS xác định việc nên và không nên làm để bảo vệ bầu không khí trong sạch: + Nên làm: Hình 1,2,3,5,6,7 + Không nên làm: hình 4. - Chống ô nhiễm bầu không khí bằng cách: + Thu gom và xử lí rác, phân hợp lí. + Giảm lượng khí độc hại của xe. + Bảo vệ rừng và trồng cây xanh... - HS nêu những việc mà bản thân và gia đình làm để bảo vệ bầu không khí trong sạch. - HS thảo luận nhóm. - Các nhóm tiến hành vẽ tranh. - Các nhóm cử đại diện trình bày về bức tranh của nhóm. ___________________________________ Sinh hoạt sơ kết tuần I. Chuyên cần: - Nhìn chung các em đều có ý thức đi học đầy đủ, trong tuần không có HS nào nghỉ học tự do hay đi học muộn. II. Học tập: - Đã có ý thức học bài và làm đầy đủ trớc khi đến lớp, trong lớp đẫ chú ý nghe giảng, hăng hái phát biểu ý kiến xây dựng bài . Song bên cạnh đó vẫn còn một số HS chưa có ý thức tự giác trong học tập, chữ viết còn sấu, cẩu thả. còn hay mất trật tự trong giờ học - Giờ truy bài vẫn còn một số HS hay mất trật tự. III. Đạo đức: - Ngoan ngoãn, đoàn kết với bạn bè, kính trọng thầy cô giáo , trong tuần không có hiện tượng mất đoàn kết. VI. Thể dục- Vệ sinh: - Thực hiện nghiêm túc và đầy đủ. - Vệ sinh sạch sẽ, gọn gàng. V. Các hoạt động khác: - Tham gia đầy đủ, nhiệt tình. VI. phương hướng tuần sau: Khắc phục những tồn tại trong tuần trước . Phát huy những gì đã làm được.
Tài liệu đính kèm: