Giáo án Lớp 4 - Tuần 33 - Năm học 2011-2012 (Bản chuẩn 2 cột)

Giáo án Lớp 4 - Tuần 33 - Năm học 2011-2012 (Bản chuẩn 2 cột)

I/ Mục đích yêu cầu

 - Đọc lưu loát toàn bài.

 +Đọc đúng:vút cao, chuỗi, bối rối .

 + Đọc diễn cảm toàn bài với giọng hồn nhiên vui tươi, tràn đầy tình yêu thương.

 - Hiểu ý nghĩa các từ ngữ mới trong bài: cao hoài, cao vợi, thì, lúa tròn bụng sữa.

 -Hiểu nội dung bài thơ:Hình ảnh con chim chiền chiện tự do bay lượn , hát ca giữa không gian cao rộng, trong khung cảnh thiên nhiên thanh bình là hình ảnh của cuộc sống ấm no, hạnh phúc, gieo trong lòng người đọc cảm giác thêm yêu đời , yêu cuộc sống.

 - GDHS yêu đời,cuộc sống .

II/ Đồ dùng dạy học

 -Tranh minh hoạ bài đọc trong SGK

 III/ Hoạt động dạy học

 

doc 26 trang Người đăng huybui42 Ngày đăng 20/01/2022 Lượt xem 290Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Lớp 4 - Tuần 33 - Năm học 2011-2012 (Bản chuẩn 2 cột)", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TuÇn 33
Thø hai ngµy 23 th¸ng 4 n¨m 2012 
TËp ®äc
TiÕt 65: v­¬ng quèc v¾ng nô c­êi ( tiÕp )
I. Mục tiêu :
- Biết đọc một đoạn trong bài với giọng phân biệt các lời nhân vật ( nhà vua , cậu bé ).
- Hiểu nội dung : Tiếng cười như một phép mầu làm cho cuộc sống của vương quốc u buồn thay đổi , thoát khỏi nguy cơ tàn lụi . ( Trả lời được các câu hỏi trong SGK ) .
II. Đồ dùng dạy học:
-Tranh minh hoạ bài đọc trong SGK.
III. Hoạt động dạy học:
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
A.KTBC: 
-GV gọi 2 HS đọc thuộc lòng bài thơ Ngắm trăng, Không đề và trả lời câu hỏi về nội dung bài đọc.
- GV nhận xét, cho điểm. 
B. Bµi míi :
1. Giíi thiÖu bµi:
- GV nªu môc tiªu tiÕt häc.
2.LuyÖn ®äc, t×m hiÓu bµi :
* LuyÖn ®äc:
-Gọi 1 HS đọc toàn bài .GV chia đoạn : 
+Đoạn 1: Từ đầu trọng thưởng.
+ Đoạn 2: Tiếp đứt giải rút ạ .
+ Đoạn 3 : Còn lại. 
-Gọi HS nối tiếp nhau đọc 3 đoạn của bài ( đọc 2 lượt ) .
- GV theo dõi, sửa lỗi phát âm cho HS và giúp HS hiểu các từ ngữ: tóc để trái đào, vườn ngự uyển .
- Yêu cầu HS luyện đọc theo cặp .
- Yêu cầu HS đọc toàn bài.
- GV đọc mẫu.
*T×m hiÓu bµi:
- Yêu cầu HS đọc đoạn 1, 2 và trả lời:
+ Cậu bé phát hiện ra những chuyện buồn cười ở đâu?
+ Vì sao những chuyện ấy buồn cười?
+ Bí mật của tiếng cười là gì?
- Yêu cầu HS đọc đoạn cuối và trả lời :
+ Tiếng cười làm thay đổi cuộc sống ở vương quốc u buồn như thế nào?
- Yêu cầu HS đọc thầm toàn bài và nêu nội dung bài .
- GV nhận xét , chốt lại như mục I , ghi bảng . Yêu cầu HS nhắc lại và ghi vào vở .
* §äc diÔn c¶m:
-GV gọi 3 HS đọc diễn cảm toàn truyện theo cách phân vai. .
-Hướng dẫn HS đọc diễn cảm đoạn sau : “Tiếng cười  cơ tàn lụi”.
+GV đọc mẫu .
+Cho HS luyện đọc trong nhóm .
+Cho HS thi đọc diễn cảm .
+ GV nhận xét và cho điểm.
- GV mời 5 HS đọc diễn cảm toàn câu chuyện ( phần 1, 2) theo cách phân vai .
- GV cùng HS khác nhận xét .
3. Cñng cè, dÆn dß:
- Câu chuyện muốn nói với các em điều gì ?
-Nhận xét tiết học, dặn dò về nhà.
- 2 HS thùc hiÖn yªu cÇu. Líp theo dâi, nhËn xÐt .
- Lắng nghe.
-1 HS đọc to , lớp đọc thầm.
- HS nối tiếp nhau đọc .
-HS đọc chú giải để hiểu các từ mới của bài.
-Từng cặp luyện đọc.
-1 HS đọc to toàn bài, lớp đọc thầm.
-HS theo dõi SGK .
-HS đọc thầm đoạn 1, 2 và trả lời được :
+ Ở xung quanh cậu: Ở nhà vua- quên lau miệng, bên mép vẫn dính một hạt cơm; ở quan coi vườn ngự uyển-trong túi áo cắn phòng một quả táo đang cắn dở; ở chính mình- bị quan thị vệ đuổi, cuống quá nên đứt giải rút.
+ HS trả lời
+ Nhìn thẳng vào sự thật, phát hiện những chuyện mâu thuẫn, bất ngờ, trái ngược với một cái nhìn vui vẻ, lạc quan.
- 1 HS đọc to đoạn cuối, lớp đọc thầm và trả lời :
+ Tiếng cười như có phép màu làm mọi gương mặt rạng rỡ, tươi tỉnh, hoa nở, chim hót, những tia nắng mặt trời nhảy múa, sỏi đá reo vang dưới bánh xe.
- Cả lớp đọc thầm , tiếp nối nhauyạng rỡ, tươi tỉnh, hoa nở, chim hót, nhế nàondung bài o, thoát khỏi nguy cơ tàn lụi. Câu c phát biểu .
- 2 HS nhắc lại và cả lớp ghi nội dung vào vở.
-3 HS đọc, lớp theo dõi tìm ra giọng đọc phù hợp .
+HS lắng nghe.
+HS luyện đọc diễn cảm theo nhóm 4.
+Vài HS thi đọc trước lớp.
- 5 HS đọc diễn cảm toàn câu chuyện
( phần 1, 2) theo cách phân vai .
- Lớp theo dõi , nhận xét.
- HS tr¶ lêi .
- HS lắng nghe .
To¸n
 TiÕt 161: ÔN TẬP VỀ CÁC PHÉP TÍNH VỚI 
 PHÂN SỐ ( tiếp theo)
I. Mục tiêu:
- Thực hiện được nhân , chia phân số .
- Tìm một thành phần chưa biết trong phép nhân , phép chia phân số .
II. Hoạt động dạy – học:
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
A.KTBC: 
Tính: + ; -
-GV nhận xét , cho điểm.
B.Bµi míi:
1.Giíi thiÖu bµi:
- GV nêu mục tiêu tiết học .
2. Luyện tập :
Bài 1: 
- Yêu cầu HS tự làm bài .
- GV cùng HS nhận xét , chữa bài.
Bài 2: 
- Yêu cầu HS đọc nội dung bài và nêu yêu cầu .
- Yêu cầu HS tự làm bài .
- GV cùng HS nhận xét , chữa bài. 
Bài 3 : Làm tương tự như bài 1.
- GV cùng HS nhận xét qua phần a, b: Tích của 2 phân số đảo ngược có kết quả bằng 1 ; thương của 2 phân số giống nhau có kết quả bằng 1 .
Bài 4 :
- Hướng dẫn HS : Đọc đề , tìm hiểu đề và giải .
3. Cñng cè, dÆn dß
- GV nhận xét tiết học.
- Dặn dò : Hoàn thành các bài tập và chuẩn bị bài sau.
- 2 HS làm bảng . Cả lớp làm nháp, nhận xét , chữa bài.
- Lắng nghe.
- HS làm và nêu được : Từ phép nhân suy ra 2 phép chia .
a, ; ; 
 ; 
- 1 HS Cđọc to , lớp đọc thầm , nêu : Tìm x.
- 3 HS làm bảng , lớp làm vào vở.
 a) 	 b) 
 = 	 = 
 = = 
 c, 
 = 22 x 
 = 14
Bài giải
a) Chu vi tờ giấy hình vuông là :
 Diện tích tờ giấy hình vuông là :
 ( m2 )
b) Diện tích một ô vuông là :
 ( m2 )
Số ô vuông cắt được là :
 25 ( ô vuông )
c) Chiều rộng tờ giấy hình chữ nhật là: 
 ( m )
ĐS: a)chu vi : Diện tích : m2.
 b) 25 ô vuông.
 c) .
- L¾ng nghe.
LÞch sö
TiÕt 33: TỔNG KẾT 
I/Mục tiêu:
 Học xong bài này HS biết:
 - Hệ thống được quá trình phát triển của lịch sử nước ta từ buổi đầu dựng nước đến giữa TK XIX.
 -Nhớ được các sự kiện , hiện tượng, nhân vật lịch sử tiêu biểu trong quá trình dựng nước và giữ nước của dân tộc ta từ thời Hùng Vương đến buổi đầu thời Nguyễn.
 -Tự hào về truyền thống dựng nước và giữ nước của dân tộc ta.
II/Đồ dùng dạy học:
 -Phiếu học tập của HS
 -Băng thời gian biểu thị các thời kì lịch sử trong SGK phóng to.
III/ Các hoạt động dạy học:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1.KTBC: 
- Mô tả một công trình kiến trúc của kinh thành Huế mà em biết.
- HS đọc ghi nhớ.
GV nhận xét- ghi điểm.
2. Bµi míi
Hoạt động 1: Làm việc cá nhân.
-GV đưa ra băng thời gian, giải thích băng thời gian và yêu cầu HS điền nội dung các
 thời kì, triều đại vào ô trống cho chính xác.
HĐ2: Làm việc theo nhóm
GV chia nhóm phát cho mỗi nhóm cho mỗi nhóm 1 tên nhân vật lịch sử , yêu cầu các nhóm ghi tóm tắt về công lao của các nhân vật lịch sử sau:
- GV nhận xét, tóm tắt lại công lao của các nhân vật lịch sử trên.
 HĐ3: : Làm việc theo nhóm
GV phát yêu cầu HS hoàn thành phiếu sau.
Tên địa danh
Địa điểm
Xây dựng dưới triều đại
Đền Hùng
Phong Châu- Phú Thọ
Hùng Vương 
Thành Cổ Loa
Đông Anh, Hà Nội ( nay)
- An Dương Vương 
Hoa Lư
Gia Viễn –Ninh Bình
Đinh Bộ Lĩnh 
Kinh Thành Huế
Phú Xuân(Huế)
Nhà Nguyễn.
Thành Thăng Long
Hà Nội.
Lý Thái Tổ 
3. Cñng cè, dÆn dß
- GV hệ thống lại kiến thức đã ôn.
Nhận xét tiết học dặn HS ôn bài.
- HS dựa vào kiến thức đã học làm việc theo yêu cầu của GV
-Các nhóm ghi tóm tắt về công lao của các nhân vật lịch sử. Đại diện nhóm lên trình bày.Lớp nhận xét bổ sung .
+Hùng Vương +An Dương Vương
+ Hai Bà Trưng +Ngô Quyền
+Đinh Bộ Lĩnh +Lê Hoàn
+Lý Thái Tổ +Lý Thường Kiệt
+Trần Hưng Đạo +Lê Thánh Tông
+Nguyễn Trãi +Nguyễn Huệ..
- HS nhận phiếu hoàn thành phiếu, gọi đại diện nhóm trình bày.
- Lắng nghe
ChÝnh t¶
TiÕt 33: NGẮM TRĂNG - KHÔNG ĐỀ ( Nhớ viết )
I. Mục tiêu :
- Nhớ viết đúng bài chính tả , biết trình bày hai bài thơ ngắn theo hai thể thơ khác nhau : thơ 7 chữ , thơ lục bát.
- Làm đúng bài tập thính tả 2a , 3b .
II. Đồ dùng dạy – học:
-Bảng phụ viết sẵn bài tập 2a.
III. Hoạt động dạy – học:
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
A.KTBC: 
- GV đọc các từ dễ lẫn, khó viết ở tuần trước ( BT 2b) cho HS viết.
- Nhận xét bài viết của HS trên bảng và cho điểm.
B. Bµi míi:
1. Giíi thiÖu bµi:
- GV nêu mục tiêu tiết học .
2. Hướng dẫn viết chính tả :
- Yêu cầu HS đọc thuộc lòng bài thơ Ngắm trăng- Không đề .
* Hướng dẫn viết từ khó:
- GV đọc lần lượt các từ khó viết cho HS viết: hững hờ, tung bay, trăng soi, nhòm, xách bương, chim ngàn. Yêu cầu HS viết, đọc lại .
*Viết chính tả:
- GV nhắc HS cách trình bày bài thơ.
- Yêu cầu HS viết bài.GV theo dõi giúp đỡ HS yếu.
* Soát lỗi, chấm bài:
- GV cho HS đổi vở soát lỗi, báo lỗi và sửa lỗi viết chưa đúng.
3.Hướng dẫn làm bài tập chính tả: 
Bài 2a:
- Gọi HS đọc yêu cầu bài tập 2a.
-Yêu cầu HS làm bài .
- Gọi HS nhận xét, chữa bài.
- GV nhận xét, kết luận lời giải đúng trên bảng phụ .
Bài 3b:
- Gọi HS nhắc lại thế nào là từ láy.
- GV yêu cầu HS làm bài và nêu kết quả .
-GV nhận xét , cho điểm.
4. Cñng cè, dÆn dß:
- Nhận xét tiết học.
- Dặn HS : Nhớ những tiếng đã ôn luyện để viết đúng chính tả ; chuẩn bị bài sau .
- 2 HS lên bảng viết, lớp viết vào nháp rồi nhận xét trên bảng.
- Lắng nghe .
- 2 HS đọcto , lớp đọc thầm ghi nhớ bài.
- 2 HS lên bảng viết, lớp viết nhápvà đọc lại các từ khó viết .
- Lắng nghe.
-HS nhớ và viết bài vào vở .
- Soát lỗi, báo lỗi và sửa.
- 1 HS đọc to , lớp đọc thầm.
- HS làm bài vào nháp theo nhóm 6, 1 HS làm bảng phụ.
- 2 nhóm trình bày, các nhóm khác nhận xét , bổ sung.
- 1 HS nêu.HS khác nhận xét .
- HS làm và nêu kết quả:
a) Các từ láy có tiếng bắt đầu bằng âm tr: tròn trịa, trắng trẻo, trơ trẽn,
b) Các từ láy có tiếng bắt đầu bằng âm ch: chông chênh, chong chóng, chói chang, 
- Lắng nghe.
Khoa häc
TiÕt 65: QUAN HỆ THỨC ĂN TRONG TỰ NHIÊN.
I/Mục tiêu:Sau bài học này HS biết
 -Kể ra mối quan hệ giữa yếu tố vô sinh hữu sinh trong tự nhiên.
 - Vẽ và trình bày mối quan hệ sinh vật này là thức ăn của sinh vật kia.
 - Ý thức chăm sóc và bảo vệ vật nuôi.
II/ Đồ dùng dạy học
 -Hình tranh 130, 131 SGK
 -Giấy bút vẽ dùng cho các nhóm.
III. Hoạt động dạy học
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
A.KTBC: 
H. trong quá trình sống động vật lấy vào cơ thể và thải ra môi trường những gì?
H.Vẽ và nêu qúa trình trao đổi chất ở động vật.
GV nhận xét- ghi điểm.
B. Bµi míi
1. Giíi thiÖu bµi
2. Ph¸t triÓn bµi
Hoạt động 1:Trình bày mối quan hệ của thực vật đối với các yếu tố vô sinh trong tự nhiên.
- Yêu cầu HS quan sát hình 1 trong SGK trang 130.
-Trước hết kể tên những gì được vẽ trong hình?
-Hãy nói ý nghĩa của chiều các mũi tên trong sơ đồ.
-Yêu cầu HS thảo luận nhóm 2 trả lời câu hỏi trang 130.
-“ Thức ăn” của cây ngô là gì?
-Từ những “thức ăn” đó cây ngô có thể chế tạo ra những chất dinh dưỡng nào để nuôi cây?
* Kết luận :
Chỉ có thực vật mới trực tiếp hấp thụ năng lượng ánh sáng mặt trời và lấy các chất vô sinh như nước , khí các-bô-níc để tạo thành chất dinh dưỡng nuôi chính thực vật và các sinh vật khác.
- Gọi HS đọc mục Bạn cần biết 
Hoạt động 2: Thực hành vẽ sơ đồ mối quan hệ thức ăn giữa các sinh vật.
GV nêu câu hỏi :
+ Thức ăn của châu chấu là gì?
-Giữa cây ngô và châu chấu có quan hệ gì ?
+Thức ăn của ếch là gì ?
+Giữa châu chấu và ếch có quan hệ gì ?
- GV chia nhóm phát giấy và bút vẽ cho các ... ần Nhận xét, không dạy phần Ghi nhớ. Phần Luyện tập chỉ yêu cầu tìm hoặc thêm trạng ngữ ( không yêu cầu nhận diện trạng ngữ gì)
IIĐồ dùng dạy học:
 Bảng lớp viết :
 + Đoạn văn ở BT1( phần NX )
 +Ba câu ở BT1( phần Luyện tập )
 +Bảng phụ viết 3 câu văn ở BT 2, 2 đoạn văn ở BT3.
III/Các hoạt động dạy học:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
 A.KTBC: 
-Gọi 3 HS làm 3 bài 1, 2, 3 trang 146
-GV nhận xét- ghi điểm.
B. Bµi míi
1. Giíi thiÖu bµi
4. LuyÖn tËp
Bài 1 :
- Gọi HS đọc yêu cầu bài.
-Bộ phận trạng ngữ trả lời cho câu hỏi nào ?
 - Yêu cầu HS làm bài
- GV nhận xét ghi điểm cho HS
_________________________________________________________________________________________________________________________
Bài 2 :
-Gọi HS đọc yêu cầu bài.
-Gv yêu cầu HS tìm trạng ngữ thích hợp điền vào chỗ trống.
-Gv nhận xét cho điểm 
Bài 3;
-Gọi 2 HS nối tiếp nhau nội dung BT 3 ( 2 đoạn a, b)
-GV nhắc HS đọc kĩ đoạn văn , chú ý câu hỏi mở đầu của mỗi đoạn để thêm đúng trạng ngữ chỉ mục đích vào câu in nghiêng làm cho đoạn văn thêm mạch lạc.
5. Cñng cè, dÆn dß
- GV nhận xét tiết học.
- HS thực hiện
-1 HS đọc yêu cầu bài.
-Bộ phận trạng ngữ trả lời cho câu hỏi Để làm gì ? Nhằm mục đích gì? Vì cái gì?
-HS làm vào vở, 1 HS làm trên bảng lớp gạch dưới bộ phận trạng ngữ chỉ mục đích.
a)Để tiêm phòng dịch cho trẻ em, 
b)Vì tổ quốc, 
c) Nhằm giáo dục ý thức bảo vệ môi trường cho học sinh, 
-Gọi HS đọc yêu cầu bài.
-HS làm bài, phát biểu ý kiến,3 HS làm trên 2băng giấy dán bảng..
a)Để lấy nước tưới cho ruộng đồng, 
b)Vì danh dự của lớp, 
c)Để thân thể khoẻ mạnh, 
-2 HS nối tiếp nhau nội dung BT 3 ( 2 đoạn a, b)
- HS quan sát tranh minh hoạ 2 đoạn văn trong SGK, suy nghĩ và làm bài.
-HS phátn biểu ý kiến.
-Lời giải:
+ Đoạn a: Để mài cho răng mòn đi , 
+ Đoạn b: Để tìm kiếm thức ăn,
- Lắng nghe. 
§Þa Lý
TiÕt 32: ¤n tËp
I/Mục tiêu.
 - So sánh, hệ thống hoá các kiến thức ở mức đơn giản các kiến thức về thiên nhiên, con người , hoạt động sản xuất của người dân.
 -GD HS lòng ham học hỏi, tìm hiểu, yêu thiên nhiên, con người, quê hương, đất nước từ đó tôn trọng, bảo vệ cảnh quan thiên nhiên của đất nước.
IIĐồ dùng dạy học:
 -Bản đồ Địa lí tự nhiên Việt Nam.
III/ Các hoạt động dạy học:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
 A.KTBC: 
-GV treo bản đồ địa lí Việt Nam
Yêu cầu HS lần lượt lên chỉ các địa danh sau:
+Dãy núi Hoàng Liên Sơn,đỉnh Phan -xi-păng; đồng bằng Bắc Bộ, đồng bằng Nam Bộvà các đồng bằng duyên hải miền Trung; các cao nguyên Tây Nguyên.
+Các thành phố lớn: Hà Nội, Hải Phòng, Huế, Đà Nẵng, Đà Lạt, thành phố Hồ Chí Minh, Cần Thơ.
+Biển §ông; quần đảo Hoàng Sa; các đảo: Cát Bà, Côn Đảo, Phú Quốc
 B. Bµi míi
1. Giíi thiÖu bµi
2. Ph¸t triÓn bµi
Tổ chức cho HS ôn tập theo cặp
- Gọi 2 HS đọc yêu cầu bài 3, 4 ( bỏ ý 4 )
- Yêu cầu HS thảo luận theo cặp.
-Gọi HS trao đổi kết quả trước lớp và chuẩn xác đáp án.
3. Một số dân tộc sống ở :
Dãy núi Hoàng Liên Sơn
 b)Tây Nguyên
c)Đồng bằng Bắc Bộ
d)Đồng bằng Nam bộ
đ)Các đồng bằng duyên hải miền Trung.
4. Chọn ý em cho là đúng.
- Gọi HS đọc yêu cầu bài 5
- Yêu cầu HS thảo luận nhóm hoàn thành bài 5.
- Đại diện nhóm báo cáo kết quả.
- GV nhận xét chốt lại lời giải đúng.
3. Cñng cè, dÆn dß
- GV tổng kết khen ngợi những học sinh chuẩn bị bài tốt .
- Dặn hS ôn tập chuẩn bị KTĐK .
- Thùc hiÖn theo yªu cÇu cña GV
- 2 HS đọc yêu cầu bài 3, 4 
- HS làm việc theo cặp.
- HS trao đổi kết quả trước lớp và chuẩn xác đáp án.
- Dân tộc Thái, Dao, Hmông.. 
- Dân tộc Gia-rai,Ê-đê, Ba-na, Xơ-đăng, Tày, Nùng
-Kinh
-Kinh, Khơ-me, Chăm, Hoa
-Kinh,Chăm
4.1 ý d) Dãy núi Hoàng Liên Sơn
cao nhất nước ta ,có nhiều đỉnh nhọn, sườn dốc.
Ý b)Tây Nguyên là các cao nguyên xếp tầng cao thấp khác nhau.
4.3 ý b) Đồng bằng lớn nhất nước ta là Đồng bằng Nam bộ
- 1 HS đọc yêu cầu bài 5
- HS thảo luận nhóm hoàn thành bài 5.
- Đại diện nhóm báo cáo kết quả.
- Ghép 1 với b; 2 với c ; 3 với a ; 4 với d ; 5 với e.
- Lắng nghe.
Thø s¸u ngµy 27 th¸ng 4 n¨m 2012
TËp lµm v¨n
TiÕt 66: ĐIẾN VÀO GIẤY TỜ IN SẴN
I/ Mục đích yêu cầu
 - Điền đúng nội dung cần thiết vào một mẫu thư chuyển tiền.
 - Hiểu được các yêu cầu trong thư chuyển tiền.
II/ Đồ dùng dạy – học
 - Mẫu thư chuyển tiền.
III/ Các hoạt động dạy – học
 Hoạt động của GV
 Hoạt động của HS
A.KTBC: 
-Gọi 2 em đọc đoạn văn miêu tả hình dáng con vật, đọc đoạn văn miêu tả hoạt động con vật 
-Nhận xét , cho điểm
B. Bµi míi
1. Giíi thiÖu bµi
2. LuyÖn tËp
Bài 1: 
- Gọi HS đọc yêu cầu của bài.
H. Tình huống của bài .
- GV giải nghĩa những từ viết tắt, những từ khó hiểu trong mẫu thư.
+SVĐ, TBT,ĐBT là những kí hiệu riêng của ngành bưu điện.
+Nhật ấn: dấu ấn trong ngày của bưu điện.
+ Căn cước : giấy chứng minh thư.
+Người làm chứng: người chứng nhận đã nhận đủ tiền.
- Gọi 2 HS nối tiếp nhau đọc nội dung của mẫu thư chuyển tiền.
- GV chỉ dẫn cách điền vào mẫu thư.
- Yêu cầu HS làm vào VBT.
- GV nhận xét- ghi điểm.
Bài 2: 
-Gọi HS đọc yêu cầu của bài.
-GV hướng dẫn để HS biết người nhận tiền sẽ viết gì vào mặt sau của thư chuyển tiền.
-GV nhận xét- ghi điểm.
3. Cñng cè, dÆn dß
- GV chốt lại kiến thức đã học
- GV nhận xét tiết học .
- Dặn HS học bài, chuẩn bị bài sau.
- HS thực hiện
-1 HS đọc yêu cầu của bài.
-Em giúp mẹ điền những điều cần thiết vào mẫu thư chuyển tiền về quê biếu bà.
- HS nghe hiểu 
-2 HS nối tiếp nhau đọc nội dung của mẫu thư chuyển tiền.
- HS nghe hiểu.1 HS giỏi làm mẫu trước lớp.
- HS làm vào VBT.một số HS đọc trước lớp.
-1 HS đọc yêu cầu của bài.
- HS nghe và viết vào mặt sau của thư chuyển tiền.
-Số chứng minh thư của mình.
-Ghi rõ họ tên và địa chỉ hiện tại của mình.
-Kiểm tra lại số tiền được lĩnh xem có đúng với số tiền ghi ở mặt trước thư chuyển tiền.
-Kí nhận đã nhận đủ số tiền gởi đến vào ngày, tháng, năm, nào tại địa điểm nào.
-Từng HS đọc nội dung thư của mình.
- Lắng nghe.
Khoa häc
TiÕt 66: chuçi thøc ¨n trong tù nhiªn
I/Mục tiêu: Sau bài học này HS biết
 -Nêu định nghĩa về chuỗi thức ăn.Nêu một số VD khác về chuỗi thức ăn trong tự nhiên..
 - Vẽ và trình bày sơ đồ mối quan hệ giữa bò và cỏ.
 - Ý thức chăm sóc và bảo vệ vật nuôi.
II/ Đồ dùng dạy học
- Hình tranh 132, 133 SGK
- Giấy bút vẽ dùng cho các nhóm.
III. Hoạt động dạy học
Hoạt động của GV
Hoạt động củaHS
A.KTBC: 
 - Thức ăn của cây ngô là gì? Từ những thức ăn đó cây ngô có thể chế tạo thành những chất dinh dưỡng gì để nuôi cây?
 - Vẽ và trình bày mối quan hệ về thức ăn giữa lá ngô, châu chấu và ếch.
B. Bµi míi
1. Giíi thiÖu bµi
2. Ph¸t triÓn bµi
Hoạt động 1: Thực hành vẽ sơ đồ mối quan hệ thức ăn giữa các sinh vật với nhau và giữa sinh vật với yếu tố vô sinh..
- Hướng dẫn HS tìm hiểu hình 1 trong SGK trang 132 thông qua các câu hỏi sau.
+Thức ăn của bò là gì ?
+Giữa cỏ và bò có quan hệ gì ?
+Phân bò được phân huỷ trở thành chất gì cung cấp cho cỏ?
+Giữa phân bò và cỏ có quan hệ gì?
-GV chia nhóm phát giấy và bút vẽ cho các nhóm.
- GV kết luận 
Sơ đồ ( bằng chữ) mối quan hệ giữa bò và cỏ
Phân bò Cỏ Bò 
-Chất khoáng do phân bò phân huỷ là yếu tố vô sinh.
-Cỏ và bò là yếu tố hữu sinh.
- Gọi HS đọc mục Bạn cần biết trang 132.
Hoạt động 2:Hình thành khái niệm chuôĩ thức ăn 
-Yêu cầu HS làm việc theo cặp, quan sát sơ đồ chuỗi thức ăn ở hình 2 trang 132 SGK.
-Trước hết kể tên những gì được vẽ trong sơ đồ.
- Chỉ và nói về quan hệ thức ăn trong sơ đồ đó.
- GV kiểm tra giúp đỡ các nhóm.
- Gọi một số HS trả lời.GV chốt lại 
+Nêu một số VD khác về chuỗi thức ăn.
+ Chuỗi thức ăn là gì ?
* Kết luận: Mục Bạn cần biết trang 133.
3. Cñng cè, dÆn dß
- GV chốt lại kiến thức đã học
- GV nhận xét tiết học .
- Dặn HS học bài, chuẩn bị bài ôn tập.
- HS trả lời
- HS thực hiện
-HS quan sát hình 1 trong SGK trang 132.và trả lời câu hỏi.
+ Thức ăn của bò là cỏ.
+ Cỏ là thức ăn của bò..
+ Phân bò được phân huỷ trở thành chất khoáng.
+ Phân bò là thức ăn của cỏ.
- HS làm việc theo nhóm 6, các em cùng tham gia vẽ sơ đồ mối quan hệ giữa bò và cỏ bằng chữ.
+Nhóm trưởng điều khiển các bạn trong nhóm lần lượt giải thích sơ đồ.
- Các nhóm treo sản phẩm và cử đại diện trình bày.Lớp nhận xét.
-1 HS đọc mục Bạn cần biết.
- HS thực hành cùng với bạn theo gợi ý của GV.
-Cỏ, thỏ, cáo, xác chết đang bị phân huỷ, vi khuẩn.
-Cỏ là thức ăn của thỏ, thỏ là thức ăn của cáo, xác chết của cáo là thức ăn của nhóm vi khuẩn hoại sinh.Nhờ có vi khuẩn hoại sinh mà các xác chết hữu cơ trở thành những chất khoáng.Những chất khoáng.này lại trở thành thức ăn của cỏ và các cây khác. 
- Một số HS lên trình bày. Lớp nhận xét bổ sung.
-3 HS nêu.
-Những mối quan hệ về thức ăn trong tự nhiên gọi là chuỗi thức ăn
To¸n
TiÕt 165: ÔN TẬP VỀ ĐẠI LƯỢNG ( tiếp theo )
I/Mục tiêu:
 -Giúp HS củng cố các đơn vị đo thời gian và quan hệ giữa các đơn vị đo thời gian..
 -Rèn kĩ năng chuyển đổi các đơn vị đo thời gian và giải các bài toán có liên quan.
III/ Các hoạt động dạy học:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động củaHS
1. Giíi thiÖu bµi
2. LuyÖn tËp
Bài 1: 
Yêu cầu HS tự làm , 2 HS làm bảng.
-GV chấm chữa bài.
Bài 2 :
-GV hướng dẫn HS cách chuyển đổi đơn vị.
- GV chấm chữa bài.
Bài 3 : Hướng dẫn HS chuyển đổi các đơn vị đo rồi so sánh kết quả.
- GV chấm chữa bài.
Bài 4 : 
Yêu cầu HS đọc bảng để biết thời gian diễn ra từng hoạt động cá nhân của Hà.
Bài 5 : 
Yêu cầu HS tự làm 
3. Cñng cè, dÆn dß
-GV hệ thống lại kiến thức ôn tập, nhận xét tiết học; chuẩn bị giờ sau
- HS tự làm vào vở, 2 HS làm bảng
1 giờ = 60 phút 1năm = 12 tháng
1 phút = 6 0giây 1 thế kỉ=100 năm
1giờ =3600giây 
1 năm không nhuận= 365 ngày
1 năm nhuận= 366 ngày
- HS làm vở, 3 HS làm bảng.
a) 5 giờ = 300phút giờ = 5 phút 
 420 giây = 7 phút 
 3giờ 15 phút = 195 phút
b) 4 phút = 240 giây 
 3 phút 25 giây= 205 giây
 2 giờ = 7200giây	 phút = 6 giây 
c) 5 thế kỉ = 500 năm 
thế kỉ = 5 năm 	 
 12 thế kỉ = 1200 năm 
 2000 năm = 20 thế kỉ
- HS đọc bảng để biết thời gian diễn ra từng hoạt động cá nhân của Hà.
- Tính khoảng thời gian của các hoạt động được hỏi đến trong bài.
- HS phát biểu trước lớp
a)Hà ăn sáng trong 30 phút.
b)Buổi sáng Hà ở trường trong 4 giờ.
lớp nhận xét.
- HS làm và nêu kết quả.Khoảng thời gian dài nhất là 20 phút.
- HS làm vở, 2 HS làm bảng.
- 5giờ 20 phút > 300 phút 
 1/3 giờ =20 phút
495giây = 8 phút 15 giây 
 1/5 phút < 1/3 phút
- Lắng nghe

Tài liệu đính kèm:

  • docgiao_an_lop_4_tuan_33_nam_hoc_2011_2012_ban_chuan_2_cot.doc