Giáo án dạy học Tuần 30 - Khối 4

Giáo án dạy học Tuần 30 - Khối 4

Tập đọc

 HƠN MỘT NGHÌN NGÀY VÒNG QUANH TRÁI ĐẤT

 I.Mục tiêu:

 - Biết đọc diễn cảm một đoạn trong bài với giọng tự hào, ca ngợi.

 - Hiểu ND, ý nghĩa: Ca ngợi Ma-gien-lăng và đoàn thám hiểm đã dũng cảm vượt bao khó khăn, hi sinh, mất mát để hoàn thành sứ mạng lịch sử:

 - HS khá, giỏi trả lời được CH5 (SGK).

 II.ĐDDH:

 Tranh sách giáo khoa trang 114.

 III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:

A.Kiểm tra bài cũ:

 Gọi hs đọc bài và trả lời câu hỏi của bài trước. Nhận xét.

B.Dạy bài mới:

*Giới thiệu bài: Hơn một nghìn ngày

1.HĐ1:Hướng dẫn luyện đọc:

- Gọi hs đọc nối tiếp 6 đoạn văn, gv chú ý theo dõi, chữa cách phát âm cho hs ở những từ khó.

- Cho hs luyện đọc theo cặp.

- Gọi 1 hs đọc cả bài.

 

doc 26 trang Người đăng haiphuong68 Lượt xem 532Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án dạy học Tuần 30 - Khối 4", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TUÇN 30
Thứ 2 ngày 05/04/2010
Tập đọc
	HƠN MỘT NGHÌN NGÀY VÒNG QUANH TRÁI ĐẤT
 I.Mục tiêu:
 - Biết đọc diễn cảm một đoạn trong bài với giọng tự hào, ca ngợi.
 - Hiểu ND, ý nghĩa: Ca ngợi Ma-gien-lăng và đoàn thám hiểm đã dũng cảm vượt bao khó khăn, hi sinh, mất mát để hoàn thành sứ mạng lịch sử: 
 - HS khá, giỏi trả lời được CH5 (SGK).
 II.ĐDDH: 
 Tranh sách giáo khoa trang 114.
 III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
Giáo viên
Học sinh
A.Kiểm tra bài cũ: 
 Gọi hs đọc bài và trả lời câu hỏi của bài trước. Nhận xét.
B.Dạy bài mới: 
*Giới thiệu bài: Hơn một nghìn ngày
1.HĐ1:Hướng dẫn luyện đọc:
- Gọi hs đọc nối tiếp 6 đoạn văn, gv chú ý theo dõi, chữa cách phát âm cho hs ở những từ khó.
- Cho hs luyện đọc theo cặp.
- Gọi 1 hs đọc cả bài.
2.HĐ 2: Tìm hiểu bài
- Gợi ý một số câu hỏi cho hs tìm hiểu bài:
+Ma-gien-lăng thực hiện cuộc thám hiểm với mục đích gì?
+Đoàn thám hiểm đã gặp những khó khăn gì dọc đường? 
+Hạm đội của Ma-gien-lăng đã đi theo hành trình nào? 
+Đoàn thám hiểm đã đạt được những kết quả gì? 
+ Câu chuyện giúp em hiểu gì về những nhà thám hiểm?
- Gợi ý cho hs nêu được nội dung bài.
- Nhận xét, đánh giá.
3. HĐ 3: Luyện đọc diễn cảm
- Cho hs thi đọc diễn cảm theo nhóm.
- Nhận xét đánh giá chung.
C. Củng cố, dặn dò: 
- Nhận xét tiết học .
- 2 hs đọc bài, cả lớp nhận xét.
- Xem sgk trang 114, 115.
- Hs đọc nối tiếp 6 đoạn (2 lượt).
- Cả lớp theo dõi, nhẫn xét và luyện cách phát âm cho đúng: - Xem tranh, tìm hiểu từ khó : Ma-tan, sứ mạng,
- Luyện đọc theo cặp và trình bày trước lớp.
- Lắng nghe bạn đọc và gv đọc cả bài.
- Đọc các câu hỏi ở sgk trang 115 trao đổi với các bạn và dựa theo gợi ý của gv để trả lời các câu hỏi:
+ Khám phá con đường đến những vùng đất mới. 
+ Không có thức ăn, nước uống, người chết phải ném xác xuống biển 
+ Chọn ý c 
+ Khẳng định trái đất hình cầu, phát hiện ra Thái Bình Dương và nhiều vùng đất mới.
+ Họ rất dũng cảm vượt qua khó khăn khám phá ra những điều mới lạ, cống hiến cho loài người.
- ND: Cảm phục tinh thần vượt qua khó khăn, mất mát, hi sinh để hoàn thành sứ mạng lịch sử.
- Nhận xét
- Luyện đọc diễn cảm đúng giọng điệu của bài văn.
- Hs luyện đọc trong nhóm và thể hiện trước lớp.
- Cả lớp cùng theo dõi, nhận xét.
- Lắng nghe nhận xét của gv.
Toán
LUYỆN TẬP CHUNG
I.MỤC TIÊU:
 .- Thực hiện được các phép tính về phân số . 
 - Biết tìm phân số và tính được diện tích hình bình hành .
 - Giải được bài toán liên quan đến tìm một trong hai số biết tổng ( hiệu ) của hai số đó 
II.CHUẨN BỊ:
 SGK-VBT
III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU	
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
A Khởi động: 
B Bài cũ: Luyện tập chung
GV yêu cầu HS sửa bài làm nhà
GV nhận xét
C Bài mới: 
Hoạt động1: Giới thiệu bài
Hoạt động 2: Thực hành
Bài tập 1:
Yêu cầu HS tự làm bài.
Bài tập 2:
Yêu cầu HS tự làm bài rồi chửa bài.
Bài tập 3:
Yêu cầu HS tự làm bài rồi chửa bài.
Củng cố - Dặn dò: 
Chuẩn bị bài: Tỉ lệ bản đồ.
HS sửa bài
HS nhận xét
HS làm bài
HS chữa bài
HS sửa & thống nhất kết quả
 Chiều cao của hình bình hành 
 18 x 5 ; 9 = 10 ( cm)
Diện tích của hình bình hành là:
 18 x 10 = 180 ( cm)
 Đáp số : 180 cm
HS làm bài
 Tổng số phần bằng nhau là:
 2 + 5 = 7 (phần)
 Số ôtô có trong gian hàng 
 63 : 7 x 5 = 45 (ôtô)
 Đáp số : 45 ôtô 
§¹o ®øc: B¶o vÖ m«i tr­êng
A. Môc tiªu :
- BiÕt ®­îc sù cÇn thiÕt ph¶i b¶o vÖ m«i tr­êng vµ tr¸ch nhiÖm tham gia b¶o vÖ m«i tr­êng 
-Nªu ®îc nh÷ng viÖc nªn lµm phï hîp víi løa tuæi ®Ó BVMT .
-Tham gia b¶o vÖ m«i tr­êng ë nhµ ,ë tr­êng häc vµ n¬i c«ng céng b»ng nh÷ng viÖc lµm phï hîp víi kh¶ n¨ng .
B. §å dïng d¹y häc
- C¸c tÊm b×a xanh, ®á, tr¾ng
- S¸ch gi¸o khoa ®¹o ®øc 4
C. C¸c ho¹t ®éng d¹y häc
Ho¹t ®éng cña GV
Ho¹t ®éng cña trß HS
I- Tæ chøc
II- KiÓm tra : em cÇn lµm g× ®Ó tham gia giao th«ng an toµn ?
III- D¹y bµi míi
+ Khëi ®éng : gi¸o viªn hái ®Ó häc sinh tr¶ lêi.
- Em nhËn ®­îc g× tõ m«i tr­êng
- Gi¸o viªn kÕt luËn
+ H§1: Th¶o luËn nhãm
- Gi¸o viªn chia nhãm vµ cho häc sinh ®äc s¸ch gi¸o khoa ®Ó th¶o luËn : 
- Qua c¸c th«ng tin trªn theo em m«i t­êng bÞ « nhiÔm do c¸c nguyªn nh©n nµo ?
- C¸c hiÖn tîng ®ã ¶nh h­ëng ®Õn cuéc sèng con ngêi nh thÕ nµo ?
- Em lµm g× ®Ó gãp phÇn b¶o vÖ m«i tr­êng ?
- §¹i diÖn c¸c nhãm lªn tr×nh bµy
- Gi¸o viªn kÕt luËn
- Gäi häc sinh ®äc ghi nhí vµ gi¶i thÝch phÇn ghi nhí
+ H§2: Lµm viÖc c¸ nh©n
Bµi tËp 1: gi¸o viªn cho häc sinh dïng phiÕu mµu ®Ó bµy tá ý kiÕn
- Gäi mét sè em gi¶i thÝch
- Gi¸o viªn kÕt luËn 
- H¸t
- Hai em tr¶ lêi
- NhËn xÐt vµ bæ xung
- Häc sinh tr¶ lêi : m«i tr­êng rÊt cÇn thiÕt cho cuéc sèng cña con ng­êi vËy chóng ta cÇn ph¶i lµm g× ®ã ®Ó b¶o vÖ m«i tr­êng
- C¸c nhãm ®äc s¸ch gi¸o khoa ®Ó th¶o luËn : m«i trêng bÞ « nhiÔm do ®Êt bÞ xãi mßn -> dÉn ®Õn ®ãi nghÌo. DÇu ®æ vµo ®¹i d¬ng -> g©y « nhiÔm sinh vËt vµ ngêi bÞ nhiÔm bÖnh. Rõng bÞ thu hÑp -> n­íc ngÇm gi¶m, lò lôt, h¹n h¸n....
- DiÖn tÝch ®Êt trång gi¶m thiÕu l­¬ng thùc, nghÌo ®ãi, bÖnh tËt ....
- Häc sinh nªu
- NhËn xÐt vµ bæ xung
- Vµi em ®äc ghi nhí
- Häc sinh lÊy c¸c tÊm b×a mµu ®Ó bµy tá
- ViÖc b¶o vÖ m«i tr­êng lµ : b, c, ®, g
- G©y « nhiÔm kh«ng khÝ vµ tiÕng ån lµ : a
- GiÕt mæ gia sóc lµm « nhiÔm nguån n­íc lµ : d, e, h
D. Ho¹t ®éng nèi tiÕp :
- Em cã thÓ lµm g× ®Ó gãp phÇn b¶o vÖ m«i tr­êng.
- VÒ nhµ t×m hiÓu t×nh h×nh b¶o vÖ m«i trêng t¹i ®Þa ph­¬ng.
Thứ 3 ngày 06/04/2010
Chính tả: ĐƯỜNG ĐI SA PA
I - MỤC TIÊU :
 - Nhớ - viết đúng bài CT; biết trình bày đúng đoạn văn trích; không mắc quá năm lỗi trong bài.
 - Làm đúng BT CT phương ngữ (2) a/b, hoặc BT(3) a/b, BT do Gv soạn
II - ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
 - Ba bốn tờ phiếu khổ rộng viết nội dung BT2 a/2b.
III - CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC
1. Khởi động : Kiểm tra dụng cụ học tập hoặc hát. 
2. Kiểm tra bài cũ: 
 HS viết lại vào bảng con những từ đã viết sai tiết trước. 
Nhận xét phần kiểm tra bài cũ.
3. Bài mới: Đường đi Sa Pa.
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
Hoạt động 1: Giới thiệu bài
Giáo viên ghi tựa bài.
Hoạt động 2: Hướng dẫn HS nghe viết.
 a. Hướng dẫn chính tả: 
Giáo viên đọc đoạn viết chính tả: từ Hôm sauđến hết. 
Học sinh đọc thầm đoạn chính tả 
Cho HS luyện viết từ khó vào bảng con: thoắt, khoảnh khắc, hây hẩy, nồng nàn.
 b. Hướng dẫn HS nghe viết chính tả:
Nhắc cách trình bày bài
Giáo viên đọc cho HS viết 
Giáo viên đọc lại một lần cho học sinh soát lỗi.
 Hoạt động 3: Chấm và chữa bài.
Chấm tại lớp 5 đến 7 bài. 
Giáo viên nhận xét chung 
 Hoạt động 4: HS làm bài tập chính tả 
HS đọc yêu cầu bài tập 2b và 3b. 
Giáo viên giao việc 
Cả lớp làm bài tập 
HS trình bày kết quả bài tập 
Bài 2b: HS lên bảng thi tiếp sức. 
Bài 3b: thư viện – lưu giữ – bằng vàng – đại dương – thế giới.
Nhận xét và chốt lại lời giải đúng 
HS theo dõi trong SGK 
HS đọc thầm 
HS viết bảng con 
HS nghe.
HS viết chính tả. 
HS dò bài. 
HS đổi tập để soát lỗi và ghi lỗi ra ngoài lề trang tập
Cả lớp đọc thầm
HS làm bài 
HS trình bày kết quả bài làm. 
HS ghi lời giải đúng vào vở. 
4. Củng cố, dặn dò: HS nhắc lại nội dung học tập
Nhắc nhở HS viết lại các từ sai (nếu có 
Toán
TỈ LỆ BẢN ĐỒ
I.MỤC TIÊU:
 - Bước đầu nhận biết được ý nghĩa và hiểu được tỉ lệ bản đồ là gì. 
II.CHUẨN BỊ:
 SGK, VBT
 III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU	
Hoạt động dạy của GV
Hoạt động học của HS
Bài cũ: Luyện tập chung
GV yêu cầu HS sửa bài làm nhà
GV nhận xét
Bài mới: 
Giới thiệu: 
Hoạt động1: Giới thiệu tỉ lệ bản đồ
 GV đưa một số bản đồ chẳng hạn: Bản đồ Việt Nam có tỉ lệ 1 : 10 000 000, hoặc bản đồ thành phố Hà Nội có ghi tỉ lệ 1 : 500 000 & nói: “Các tỉ lệ 1 : 10 000 000, 1 : 500 000 ghi trên các bản đồ gọi là tỉ lệ bản đồ”
Hoạt động 2: Thực hành
Bài tập 1:
Yêu cầu HS quan sát bản đồ Việt Nam rồi viết vào chỗ chấm.
Lưu ý: Nên để HS tự điền vào chỗ chấm (sau bài giảng). GV không nên hướng dẫn nhiều để HS làm quen.
Bài tập 2:
Yêu cầu HS nhìn vào sơ đồ (có kích thước & tỉ lệ bản đồ cho sẵn: rộng 1cm, dài 1dm, tỉ lệ 1 : 1 000) để ghi độ dài thật vào chỗ chấm, chẳng hạn: 
 Chiều rộng thật:1 000cm = 10m
 Chiều dài thật: 1 000dm = 100m
Củng cố - Dặn dò: 
Chuẩn bị bài: Ứng dụng tỉ lệ bản đồ
HS sửa bài
HS nhận xét
HS quan sát bản đồ, vài HS đọc tỉ lệ bản đồ
HS quan sát & lắng nghe
HS làm bài
Từng cặp HS sửa & thống nhất kết quả
HS làm bài
Luyện từ và câu
MỞ RỘNG VỐN TỪ: DU LỊCH, THÁM HIỂM
I. MỤC TIÊU:
 - Biết được một số từ ngữ liên quan đến hoạt động du lịch và thám hiểm (BT1, BT2); bước đầu vận dụng vốn từ đã học theo chủ điểm du lịch, thám hiểm để viết đoạn văn nói về du lịch hay thám hiểm (BT3).
I.CHUẨN BỊ:
- Bảng phụ viết bài thơ: “Những con sông quê hương”
- SGK.
I. CÁC MẶT HOẠT ĐỘNG:
Hoạt động dạy của GV
Hoạt động học của HS
Bài cũ: Giữ phép lịch sự khi bày tỏ yêu cầu đề nghị.
- Mời 2 HS đặt câu theo yêu cầu bài tập 4.
- GV nhận xét.
Bài mới:
Giới thiệu bài: MRVT: Du lịch, thám hiểm.
Hướng dẫn:
+ Hoạt động 1: Bài 1, Bài 2:
Bài 1:
- Làm việc cá nhân
- GV chốt lại: 
Bài 2:
HS thảo luận nhóm đôi để chọn ý đúng.
- GV chốt
+ Hoạt động 2: Bài 3
Bài 3:
- GV nhận xét, chốt ý.
Củng cố – dặn dò:
Chuẩn bị bài: Câu cảm.
- HS thực hiện.
- HS đọc yêu cầu bài tập.
- HS thi tìm từ
- Trình bày kết quả làm việc.
- Đọc thầm yêu cầu.
- Trình bày kết quả.
- HS đọc toàn văn theo yêu cầu bài tập.
- Cả lớp đọc thầm.
- HS viết bài rồi đọc đoạn viết trước lớp.
- HS nêu ý kiến.
Thứ 4 ngày 07/04/2010
Tập đọc
DÒNG SÔNG MẶC ÁO
 I Mục tiêu
 - Bước đầu biết đọc diễn cảm một đoạn thơ trong bài với giọng vui, tình cảm.
 - Hiểu ND: Ca ngợi vẻ đẹp của dòng sông quê hương (trả lời được các câu hỏi trong SGK, thuộc được đoạn thơ khoảng 8 dòng)
II Đồ dùng dạy - học
- Ảnh minh hoạ bài đọc trong SGK.
III Các hoạt động dạy – học 
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1 – Khởi động 
2 – Bài cũ : Trăng ơi từ đâu đến
- Kiểm tra 2,3 HS đọc và trả lời câu hỏi. 
3 – Bài mới 
a – Hoạt động 1 : Giới thiệu bài 
b – Hoạt động 2 : Hướng dẫn HS luyện đọc
- GV nghe và nhận xét và sửa lỗi luyện đọc cho HS. 
- Hướng dẫn HS giải nghĩa từ khó. 
- Đọc diễn cảm cả bài. 
c – Hoạt động 3 : Tìm hiểu bài 
- Màu sắc của dòng sông thay đổi như thế nào trong một ngày 
+ Các màu sắc đó ứng với thời gian nào trong ngày : nắng lên – trưa về – chiều -tối – đêm khuya – sáng sớm ?
- Cách nói dòng sông mặc áo có gì hay ?
- E ... an trọng cần cho cây.
2.HĐ 2: Làm việc cả lớp.
- Nêu câu hỏi cho cả lớp suy nghĩ:
+Các loại cây khác nhau nhu cầu chất khoáng như thế nào?
+Làm thế nào để cây cho năng suất cao?
- Lắng nghe hs trình bày , nhận xét và kết luận.
- Nhận xét , đánh giá.
C. Củng cố, dặn dò: 
- Nhận xét tiết học .
- Dặn hs chuẩn bị bài: Nhu cầu không khí của thực vật.
- 2 hs lên trả lời câu hỏi của gv. Cả lớp theo dõi, nhận xét.
- Quan sát tranh sgk trang 118.
- Trao đổi theo từng cặp:
+ Hình b, cây thiếu ni-tơ, kém phát triển, không ra hoa, trái.
+ Hình c, thiếu ka-li cây phát triển kém, trái ít.
+ Hình d, thiếu phốt-pho, cây phát triển kém, trái ít.
+ Hình a cây phát triển tốt nhất, hình b cây kém phát triển nhất.
+ Cây được cung cấp đủ chất khoáng sẽ phát triển tốt, cho năng suất cao, cây thiếu ni-tơ phát triển kém, năng suất thấp.
- Cả lớp lắng nghe nhận xét và kết luận của gv.
- Lắng nghe gv nhận xét.
- Suy nghĩ và nêu ý kiến hiểu biết của mình.
- Các loài cây khác nhau nhu cầu chất khoáng cũng khác nhau
+ Cần bón chất khoáng đầy đủ và đúng lúc cây mới phát triển tốt cho năng suất cao.
- Các nhóm còn lại lắng nghe, nhận xét.
- Lắng nghe nhận xét của gv.
- Nhận xét tiết .
 Địa lí
THÀNH PHỐ HUẾ
I.MỤC TIÊU:
 - Nêu được một số đặc điểm chủ yếu của thành phố Huế:
 + Thành phố Huế từng là kinh đô của nước ta thời Nguyễn.
II.CHUẨN BỊ:
 - Bản đồ hành chính Việt Nam
 - Ảnh một số cảnh quan đẹp, công trình kiến trúc mang tính lịch sử của Huế.
III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU
 A. Khởi động: 
 B. Bài cũ: Người dân ở duyên hải miền Trung.
 GV yêu cầu HS trả lời các câu hỏi trong SGK GV nhận xét.
 C.Bài mới: 
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
Giới thiệu: 
Hoạt động1: Hoạt động cả lớp
GV treo bản đồ hành chính Việt Nam
Yêu cầu HS tìm trên bản đồ kí hiệu & tên thành phố Huế?
Xác định xem thành phố của em đang sống?
Nhận xét hướng mà các em có thể đi đến Huế?
Tên con sông chảy qua thành phố Huế?
Huế tựa vào dãy núi nào & có cửa biển nào thông ra biển Đông?
Quan sát lược đồ, ảnh & với kiến thức của mình, em hãy kể tên các công trình kiến trúc lâu năm của Huế?
Vì sao Huế được gọi là cố đô?
GV sửa chữa giúp HS hoàn thiện phần trình bày.
GV chốt: chính các công trình kiến trúc & cảnh quan đẹp đã thu hút khách đến tham quan & du lịch.
Hoạt động 2: Hoạt động nhóm đôi
GV yêu cầu HS trả lời các câu hỏi ở mục 2.
GV mô tả thêm phong cảnh hấp dẫn khách du lịch của Huế: Sông Hương chảy qua thành phố, các khu vườn xum xuê cây cối che bóng mát cho các khu cung điện, lăng tẩm, chùa, miếu; thêm nét đặc sắc về văn hoá: ca múa cung đình (điệu hò dân gian được cải biên phục vụ cho vua chúa trước đây- còn gọi là nhã nhạc Huế đã được thế giới công nhận là di sản văn hoá phi vật thể); làng nghề (nghề đúc đồng, nghề thêu, nghề kim hoàn); văn hoá ẩm thực (bánh, thức ăn chay).
Cho HS hát một đoạn dân ca Huế
HS quan sát bản đồ & tìm
Vài em HS nhắc lại
Huế nằm ở bên bờ sông Hương
Phía Tây Huế tựa vào các núi, đồi của dãy Trường Sơn (trong đó có núi Ngự Bình) & có cửa biển Thuận An thông ra biển Đông.
Các công trình kiến trúc lâu năm là: Kinh thành Huế, chùa Thiên Mụ, lăng Minh Mạng, lăng Tự Đức, điện Hòn Chén
Huế là cố đô vì được các vua nhà Nguyễn tổ chức xây dựng từ cách đây 300 năm (cố đô là thủ đô cũ, được xây từ lâu)
Vài HS dựa vào lược đồ đọc tên các công trình kiến trúc lâu năm
HS quan sát ảnh & bổ sung vào danh sách nêu trên
HS trả lời
HS trả lời các câu hỏi ở mục 2, cần nêu được:
+ tên các địa điểm du lịch dọc theo sông Hương: lăng Minh Mạng, lăng Tự Đức, điện Hòn Chén, chùa Thiên Mụ, Ngọ Môn (thăm Thành Nội), cầu Tràng Tiền, chợ Đông Ba
+ kết hợp ảnh nêu tên & kể cho nhau nghe về một vài địa điểm:
Kinh thành Huế: 
một số toà nhà cổ kính.
Chùa Thiên Mụ: ngay ven sông, có các bậc thang lên đến khu có tháp cao, khu vườn khá rộng với một số nhà cửa.
Cầu Tràng Tiền: bắc ngang sông Hương, nhiều nhịp
Chợ Đông Ba: các dãy nhà lớn nằm ven sông Hương. Đây là khu buôn bán lớn của Huế.
Cửa biển Thuận An: nơi sông Hương đổ ra biển, có bãi biển bằng phẳng
Đại diện nhóm lên trình bày kết quả thảo luận trước lớp. Mỗi nhóm chọn & kể về một địa điểm đến tham quan. HS mô tả theo ảnh hoặc tranh.
HS thi đua hát dân ca Huế.
Củng cố 
 - GV yêu cầu HS chỉ vị trí thành phố Huế trên bản đồ Việt Nam & nhắc lại vị trí này
 - Giải thích tại sao Huế trở thành thành phố du lịch?
Dặn dò: 
 - Chuẩn bị bài: Thành phố Đà Nẵng 
	________________________
 Khoa học Tiết 60: NHU CẦU KHÔNG KHÍ CỦA THỰC VẬT 
I.Mục tiêu:
 - Biết mỗi loài thực vật, mỗi giai đoạn phát triển của thực vật có nhu cầu về không khí khác nhau.
 II.ĐDDH: 
 Tranh sgk trang 120, 121.
III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
Giáo viên
Học sinh
A.Kiểm tra bài cũ: 
 Hỏi lại hs một số câu hỏi sgk ở bài trước.
B.Dạy bài mới: 
*Giới thiệu bài: Nhu cầu không khí của thực vật.
1.HĐ1:Làm việc theo cặp.
- Yêu cầu hs quan sát tranh sgk tr 120 , tìm hiểu xem không khí có vai trò như thế nào đối với đời sống thực vật?
- Quá trình quang hợp xảy ra như thế nào? quá trình hô hấp xảy ra như thế nào? 
- Cho hs trình bày kết quả thảo luận.
- Kết luận: Thực vật cần không khí để quang hợp và hô hấp, cây được cung cấp đủ nước, chất khoáng nhưng thiếu không khí cây không sống được.
 2.HĐ 2: Làm việc cả lớp.
- Nêu câu hỏi cho cả lớp suy nghĩ:
+Thực vật ăn gì để sống?
+ Làm thế nào để cung cấp đầy đủ nhu cầu về không khí cho thực vật?
- Lắng nghe hs trình bày , nhận xét và kết luận: Nhờ chất diệp lục có trong lá cây, thực vật sử dụng năng lượng ánh sáng mặt trời, khí các-bô-níc và nước để tạo chất bột đường nuôi cây.
- Nhận xét , đánh giá.
C. Củng cố, dặn dò: 
- Nhận xét tiết học .
- Dặn hs chuẩn bị bài: Động vật cần gì để sống?
_2 hs lên trả lời câu hỏi của gv. Cả lớp theo dõi, nhận xét.
- Quan sát tranh sgk trang 120.
- Trao đổi theo từng cặp:
+ Không khí cần cho cây thực hiện quá trình quang hợp và quá trình hô hấp.
+ Quá trình quang hợp diễn ra ban ngày, cây xanh lấy khí các-bô-níc, thải ra khí ô-xi.
+ Quá trình hô hấp diễn ra ban đêm, cây lấy khí ô-xi, thải ra khí các-bô-níc.
- Cả lớp lắng nghe nhận xét và kết luận của gv.
- Suy nghĩ và nêu ý kiến hiểu biết của mình.
- Phải xới cho đất tơi xốp thường xuyên, bón thêm phân xanh hoặc phân chuồng cho cây.
 - Các nhóm còn lại lắngnghe, nhận xét và bổ sung cho hoàn chỉnh bài học .
- Lắng nghe nhận xét của gv.
LẮP XE NÔI
A.MỤC TIÊU :
 - Chọn đúng, đủ số lượng các chi tiết để lắp xe nôi.
 - Lắp được xe nôi theo mẫu. Xe chuyển động được.
B. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC : 
 Giáo viên :Mẫu xe nôi đã lắp sẵn ; Bộ lắp ghép mô hình kĩ thuật . 
 Học sinh : SGK , bộ lắp ghép mô hình kĩ thuật .
C. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :
I.Khởi động:
II.Bài cũ:
 Nêu các chi tiết để lắp xe nôi.
III.Bài mới
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN 
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH 
1.Giới thiệu bài:
LẮP XE NÔI (tiết 2)
2.Phát triển:
*Hoạt động 1:Hs thực hành lắp xe nôi.
a)Hs chọn chi tiết:
-Hs chọn đúng và đủ các chi tiết.
-Gv kiểm tra.
b)Lắp từng bộ phận
*Hoạt động 2:Đánh giá kết quả học tập:
-Tổ chức hs trưng bày sản phẩm thực hành.
-Nêu tiêu chuẩn đánh giá sản phẩm thực hành.
-Gv nhận xét đánh giá kết quả học tập của hs.
-Nhắc hs tháo các chi tiết và xếp gọn vào hộp. 
-Chọn các chi tiết.
-Hs thực hành lắp ráp:
+Vị trí trong ngoài của các thanh.
+ Lắp các thanh chữ U dài vào đúng hàng lỗ trên tấm lớn.
+ Vị trí tấm nhỏ với tấm chữ U khi lắp thành xe và mui xe.
-Trưng bày sản phẩm và đánh giá lẫn nhau.
IV.Củng cố:
Ôn lại cách thực hành lắp xe nôi.
V.Dặn dò:
Nhận xét tiết học và chuẩn bị bài sau.
ÔN TẬP 2 BÀI HÁT: THIẾU NHI THẾ GIỚI LIÊN HOAN, CHÚ VOI CON Ở BẢN ĐÔN
I. MỤC TIÊU :
 - Biết hát theo giai điệu và đúng lời ca.
 - Biết vỗ tay hoặc gõ đệm theo bài hát.
 - Biết hát kết hợp vận động phụ họa. 
II .ĐỒ DÙNG DẠY HỌC : 
 - Giáo viên: Nhạc cụ; Tranh ảnh minh họa về nội dung của 2 bài hát ôn tập; Phân công HS đảm nhận vai trò hát lĩnh xướng và hát đối đáp. 
 - Học sinh: SGK; Vở ghi nhạc; Nhạc cụ gõ; Học thuộc lời và ôn lại động tác phụ họa cho 2 bài hát ôn tập.
III.HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
1.Phần mở đầu: 
Giới thiệu nội dung tiết học: 
Ôn tập 2 bài hát Chú voi con ở Bản Đôn và Thiếu nhi thế giới liên hoan. 
Kiểm tra việc trình bày 2 bài hát. 
2. Phần hoạt động :
Nội dung 1: Ôn bài hát Chú voi con ở Bản Đôn.
Hoạt động 1: Trình bày bài hát theo cách hát lĩnh xướng và hát hoà giọng. 
Trong khi trình bày bài hát, HS vừa hát và gõ đệm bằng 2 âm sắc.
Hoạt động 2: Trình bày bài hát theo cách hát lĩnh xướng, hát hoà giọng và kết hợp động tác phụ hoạ. 
Nội dung 2: Ôn tập bài hát: Thiếu nhi thế giới liên hoan.
Hoạt động 1: Phối hợp ba cách hát lĩnh xướng, đối đáp và hoà giọng. 
Lời 1: Một HS đảm nhận lĩnh xướng đoạn1, tất cả cùng hát hoà giọng đoạn 2.
Lời 2: Chia lớp thành hai nửa hát đối đáp đoạn 1, tất cả cùng hát hoà giọng đoạn 2. 
Hoạt động 2: Trình bày bài hát theo cách hát lĩnh xướng, đối đáp, hoà giọng vàkết hợp động tác phụ hoạ.
Nội dung 3: Kiểm tra việc trình bày hai bài hát.
HS tự lựa chọn bạn cùng song ca hoặc nhóm nhỏ 3-5 HS, trình bày một trong hai bài hát. 
GV nhận xét, cho điểm. 
3. Phần kết thúc:
Nhắc HS ôn tập 2 bài TĐN số 7, số 8 : đọc nhạc và ghép lời. 
HS hát
HS hát vàgõ đệm.
HS thực hiện
HS thực hiện.
HS thực hiện
Từng nhóm trình bày. 
Sinh hoạt
TUẦN 30
I . MỤC TIÊU : 
- Rút kinh nghiệm công tác tuần qua . Nắm kế hoạch công tác tuần tới .
- Biết phê và tự phê. Thấy được ưu điểm, khuyết điểm của bản thân và của lớp qua các hoạt động .
- Hòa đồng trong sinh hoạt tập thể .
II. CHUẨN BỊ :
- Kế hoạch tuần 31 .
- Báo cáo tuần 30 .
III. HOẠT ĐỘNG TRÊN LỚP :
 1. Khởi động : Hát .
 2. Báo cáo công tác tuần qua : 
- Các tổ trưởng báo cáo hoạt động của tổ mình trong tuần qua .
- Lớp trưởng tổng kết chung .
- Giáo viên chủ nhiệm có ý kiến .
 3. Triển khai công tác tuần tới : 
- Tích cực thi học tập tốt, rèn luyện thân thể tốt 
- Tham dự các hoạt động của trường, lớp đề ra.
- Tích cực đọc và làm theo báo Đội.
- Lập thành tích chào mừng ngày miền Năm hoàn toàn giải phóng 30/04.
- Bồi dưỡng HS yếu: Hậu, Hiệp. 
- Kêt thúc công trình măng non đến 30/04
 4. Sinh hoạt tập thể :
- Tiếp tục tập bài hát mới: Như có Bác Hồ trong ngày vui đại thắng.
- Chơi trò chơi: Rồng rắn cắn đuôi.
 5. Tổng kết : 
- Hát kết thúc .
- Chuẩn bị : Tuần 31 .

Tài liệu đính kèm:

  • doctuan30 lop4.doc