Giáo án Lớp 4 - Tuần 1 - GV: Ngô Diệu Thuý - Trường Tiểu học Tây Hồ

Giáo án Lớp 4 - Tuần 1 - GV: Ngô Diệu Thuý - Trường Tiểu học Tây Hồ

 Tiết 1 Đạo đức

 Trung thực trong học tập

I. Mục tiêu: Giúp học sinh nắm được:

- Kiến thức:

 + Cần phải trung thực trong học tập.

 + Giá trị của trung thực nói chung và trung thực trong học tập nói riêng.

- Thái độ: Biết trung thực trong học tập.

- Kĩ năng: Biết đồng tình, ủng hộ những hành vi trung thực, phê phán những hành vi thiếu trung thực trong học tập.

II. Chuẩn bị:

 - Mỗi HS chuẩn bị 3 thẻ : Xanh, đỏ, trắng.

III. Các hoạt động dạy học chủ yếu:

& Ổn định tổ chức: (2’)

- Y/c cả lớp hát bài: Bài học đầu tiên.

- Kiểm tra sách vở, ĐDHT của HS .

& Bài mới: (36’)

- Giới thiệu và ghi đầu bài.

 HĐ1: Tìm hiểu về tính "trung thực trong học tập". (14’)

ưY/C HS quan sát tranh SGK và đọc nội dung tình huống.

- Y/C HS: Nêu các cách giải quyết có thể của bạn Long trong tình huống.

 

doc 27 trang Người đăng haiphuong68 Lượt xem 422Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Lớp 4 - Tuần 1 - GV: Ngô Diệu Thuý - Trường Tiểu học Tây Hồ", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
 Thứ 2 ngày 17 tháng 8 năm 2009
 Tiết 1 Đạo đức
 Trung thực trong học tập
I. Mục tiêu:	 Giúp học sinh nắm được:
- Kiến thức:
 + Cần phải trung thực trong học tập.
 + Giá trị của trung thực nói chung và trung thực trong học tập nói riêng.
- Thái độ: Biết trung thực trong học tập.
- Kĩ năng: Biết đồng tình, ủng hộ những hành vi trung thực, phê phán những hành vi thiếu trung thực trong học tập.
II. Chuẩn bị:
	 - Mỗi HS chuẩn bị 3 thẻ : Xanh, đỏ, trắng.
III. Các hoạt động dạy học chủ yếu:
& ổn định tổ chức: (2’) 
- Y/c cả lớp hát bài: Bài học đầu tiên.
- Kiểm tra sách vở, ĐDHT của HS .
& Bài mới: (36’)
- Giới thiệu và ghi đầu bài.
 HĐ1: Tìm hiểu về tính "trung thực trong học tập". (14’) 
ưY/C HS quan sát tranh SGK và đọc nội dung tình huống.
- Y/C HS: Nêu các cách giải quyết có thể của bạn Long trong tình huống.
- Nếu là Long thì em sẽ chọn cách xử lí như thế nào ? Vì sao ?
- Theo em hành động nào thể hiện sự trung thực ?
- Kết luận: Cách giải quyết đúng là c) -vì nó thể hiện tính “trung thực trong học tập”.
ư Rút ra bài học: Thế nào là “trung thực trong học tập” ?
HĐ2: Những hành vi, thái độ thể hiện tính trung thực trong học tập. (22’)
ưBài tập 1- SGK: Xác định những việc làm thể hiện tính TT trong học tập ?
- Y/C HS suy nghĩ và trả lời.
 GV khẳng định việc làm đúng thể hiện tính TT trong học tập.
- Trong học tập vì sao phải trung thực?
 Kết luận: Như ghi nhớ SGK.
ưBài tập 2- SGK: Y/C HS dùng thẻ 3 màu để bày tỏ ý kiến về một số hành vi đạo đức trong bài.
- GV đưa ra từng hành vi, y/c HS bày tỏ thái độ và giải thích sự lựa chọn đó ?
- GV kết luận nội dung bài học.
& Củng cố, dặn dò: (2’)
- GV chốt lại nội dung bài học.
- HD HS chuẩn bị các bài tập còn lại cho tiết sau.
- Cả lớp hát đồng thanh.
- HS trình diện, tự kiểm tra chéo.
- Theo dõi, mở SGK.
ưHS xem tranh và đọc nội dung tình huống. (2 – 3 em)
- HS đưa ra các cách giải quyết theo ý kiến của mình.
 VD: Nhận lỗi, hứa với cô sẽ sưu tầm nộp sau. 
 Nói dối cô là đã sưu tầm nhưng để quên ở nhà...
- HS tự nêu.
- Lớp trao đổi, bổ sung về mặt tích cực, hạn chế của các cách giải quyết.
- Nhận biết hành vi đúng theo chuẩn mực đạo đức.
ư2 - 3HS nêu nội dung bài học SGK.
ư1HS đọc to đề bài.
- HS khác đọc thầm và xác định yêu cầu của bài tập.
- HS xung phong, nối tiếp nhau trả lời.
- Kết quả: Việc (c) là TT trong học tập; 
 Việc (a),(b),(d) là thiếu TT trong học tập.
- Trung thực trong học tập giúp bạn tiến bộ và mọi người tôn trọng.
ư1HS nêu y/c bài tập, HS khác đọc thầm. 
- HS dùng thẻ để bày tỏ ý kiến của mình:
KQ: ý kiến (b), (c) : Tán thành - thẻ đỏ.
 ý kiến (a): Không tán thành - thẻ trắng.
- Vài HS giải thích lí do mình chọn màu thẻ đó.
v HS đọc ghi nhớ SGK.
H VN: Vận dụng hành vi trên vào thực tế.
 Chuẩn bị bài thực hành tiết sau.
 J Phần chỉnh sửa: .
 Tiết 2 Tập đọc 	 Dế mèn bênh vực kẻ yếu
I. Mục tiêu:	 Giúp học sinh:
1. Đọc lưu loát toàn bài.
- Đọc đúng các từ và câu, đọc đúng các vần, âm dễ lẫn.
- Cách đọc phù hợp với diễn biến của câu chuyện, lời lẽ, tính cách từng nhân vật (Nhà Trò, Dế Mèn).
2. Hiểu từ ngữ trong bài.
 Hiểu ý nghĩa câu chuyện: Ca ngợi Dế Mèn có tấm lòng nghĩa hiệp - bênh vực người yếu, xóa bỏ áp bức bất công.
II. Chuẩn bị: 
 - Bảng phụ viết sẵn đoạn văn “Năm trước  kẻ yếu” để hướng dẫn HS đọc.
III. Các hoạt động dạy học chủ yếu:
& ổn định tổ chức: (2’)
- Kiểm tra SGK, vở, đồ dùng học tập của HS.
& Bài mới: (37’)
* Giới thiệu và ghi đầu bài. (1’)
HĐ1: Hướng dẫn HS đọc. (12’)
- Yêu cầu 1HS khá đọc toàn bài.
- GV chia bài làm 4 đoạn. Y/C HS đọc nối tiếp đoạn. 
- GV theo dõi, HD HS sửa lỗi phát âm sai.
- Hướng dẫn HS giải nghĩa từ ngữ khó. 
* Y/c HS luyện đọc nối tiếp 4 đoạn theo cặp.
- GV đọc diễn cảm lại toàn bài.
HĐ2: Hướng dẫn tìm hiểu bài. (10’)
ư Y/c HS đọc đoạn 1 và trả lời:
- Dế Mèn gặp Nhà Trò như thế nào?
ư Y/c HS đọc đoạn 2, trao đổi và trả lời:
- Tìm những chi tiết cho thấy chị Nhà Trò rất yếu ớt?
ư Y/c HS đọc đoạn 3 và trả lời:
- Nhà Trò bị bọn Nhện ức hiếp như thế nào?
ư Y/c HS đọc đoạn 4, trao đổi và trả lời:
- Những lời nói và cử chỉ nào nói lên tấm lòng nghĩa hiệp của Dế Mèn?
- Yêu cầu HS nêu 1 hình ảnh nhân hóa mà em thích.
ô Em học được gì qua bài tập đọc này ? 
HĐ3: Luyện đọc diễn cảm. (14’)
- Y/C 4HS đọc nối tiếp 4 đoạn và nhắc lại cách đọc đoạn, bài.
- Treo bảng phụ: Hướng dẫn HS đọc và thi đọc diễn cảm đoạn “Năm trước  ăn hiếp kẻ yếu”.
- Y/C HS thi đọc diễn cảm toàn bài và bình xét bạn đọc.
& Củng cố, dặn dò: (1’)
- GV chốt lại nội dung của bài và nhận xét giờ học.
- HS trình diện ĐDHT, tự kiểm tra chéo và báo cáo.
- HS mở SGK, theo dõi nội dung bài học.
* 1HS khá đọc toàn bài. Lớp đọc thầm theo.
- 4 HS đọc nối tiếp 4 đoạn (2lượt).
+ Lượt 1: HS luyện đọc phát âm đúng.
+ Lượt 2: Luyện đọc kết hợp giải nghĩa từ: Ngắn chùn chùn (quá ngắn, trông khó coi), thui thủi (cô đơn, một mình lặng lẽ).
* Từng cặp HS luyện đọc bài, luân phiên nhau.
- 1-2 HS đọc cả bài.
& HS trả lời các câu hỏi SGK.
- HS đọc đoạn 1 và nêu: Dế Mèn đi qua một vùng có xước thì nghe tiếng khóc tỉ tê, lại gần  đá cuội.
- HS trao đổi theo nhóm bàn và trả lời: Thân hình chị Nhà Trò bé nhỏ lại gầy yếu, chị đang  lâm vào cảnh nghèo túng.
- HS đọc thầm đoạn 3: Trước đây, mẹ Nhà Trò vay lương ăn của bọn Nhện. Sau đấy chưa trả được thì đã chết. Nhà Trò ốm yếu, kiếm không đủ ăn Bọn Nhện đe dọa ăn thịt chị.
- HS trao đổi theo cặp và nêu:
+ Lời Dế Mèn: Em đừng sợ, hãy trở về cùng với tôi đây
+ Cử chỉ của Dế Mèn: Phản ứng mạnh: xoè cả 2 càng ra, bảo vệ Nhà Trò, dắt Nhà Trò đi.
- HS đọc lướt toàn bài và tự nêu.
ô HS nêu được nội dung như mục I.
ư 4HS đọc nối tiếp 4 đoạn: Đọc chậm đoạn tả hình dáng Nhà Trò; lời kể lể của Nhà Trò với giọng đáng thương; ... 
- HS luyện đọc đoạn theo cặp và thi đọc diễn cảm. (Đọc nhấn giọng: mất đi, thui thủi, ốm yếu, chẳng đủ, )
- Vài HS đọc, lớp bình xét bạn đọc tốt nhất.
- 2HS nhắc lại nội dung bài học.
H VN: Luyện đọc bài
Chuẩn bị bài “Mẹ ốm” cho tiết sau.
J Phần chỉnh sửa: ..
 Tiết 3 Toán
ôn tập các số đến 100 000.
I. Mục tiêu:	 Giúp học sinh:
- Ôn cách đọc, viết các số đến 100 000.
- Phân tích được cấu tạo của các số đến 100 000.
II. Các hoạt động dạy học chủ yếu:
& Bài mới: (37’)
- GV giới thiệu bài trực tiếp.
HĐ1: Ôn lại cách đọc số, viết số và các hàng. (10’)
- ư GV viết số: 832 251.
- Chữ số hàng đơn vị, chục, trăm,  của số 832251 là chữ số nào ? 
- Nêu quan hệ giữa 2 hàng liền kề ?
M: 1 chục = 10 đơn vị
- Em hãy nêu ví dụ về số: tròn chục
 tròn trăm
 tròn nghìn 
- GV nhận xét.
HĐ2: Thực hành. (26’)
Bài1: Gọi HS nêu yêu cầu đề bài.
a) 
- Y/c HS nêu quy luật viết các số trong dãy số này.
- Số cần viết tiếp theo 10 000 là số nào ? Tiếp theo là số nào nữa ?
- GV kẻ sẵn tia số lên bảng và gọi HS chữa bài.
- GV nhận xét.
b) Hướng dẫn HS tiến hành tương tự.
Bài2: Gọi HS nêu yêu cầu đề bài.
- Yêu cầu HS tự phân tích M: Đọc, viết, phân tích cấu tạo các số theo mẫu.
- GV nhận xét và yêu cầu HS thực hiện tương tự với các số còn lại.
Bài3: Gọi HS nêu yêu cầu đề bài.
a) Y/c 1HS lên bảng thực hiện M: (Như trong SGK).
- Y/c HS vận dụng làm tương tự các số còn lại và chữa bài lên bảng.
b) Y/c HS tự làm tương tự và chữa bài.
- GV nhận xét.
Bài4: Gọi HS nêu yêu cầu đề bài.
- Y/c HS tự tính chu vi của hình tứ giác, chữ nhật, hình vuông vào vở.
- GV gọi HS lên bảng chữa bài.
- GV nhận xét.
& Củng cố, dặn dò: (3’)
- GV chốt lại nội dung bài và nhận xét giờ học.
* HS mở SGK, theo dõi bài.
ô 3HS đọc số 832 251.
- HS đọc và nêu rõ chữ số ở từng hàng.
VD: Chữ số 1 - hàng đơn vị .
 Chữ số 5 - hàng chục ....
- Lớp theo dõi, nhận xét.
ô HS phân tích VD và rút ra KL: ... Gấp kém nhau 10 lần .
 VD : 1 trăm = 10 chục
 1 nghìn = 10 trăm, . . .
- Nêu được: 10, 20. 30, . . .
 100, 200, 300, . . .
 1000, 2000, 3000, . . .
ô HS làm bài tập 1, 2, 3, 4 vào vở.
- 1HS nêu rõ yêu cầu bài tập. Lớp đọc thầm theo.
a) HS nêu qui luật của dãy số trên tia: Dãy số tròn vạn liên tiếp.
- Là số 20 000, 30 000, .
- 1HS lên bảng điền hoàn chỉnh dãy số: 10 000, 20 000, 30 000, ....
- Lớp so sánh kết quả và nhận xét.
b) HS làm bài tương tự.
ư 1HS nêu rõ yêu cầu bài tập. Lớp đọc thầm theo.
- HS tự phân tích M.
- 1HS lên bảng viết số 42 571.
Phân tích: Gồm 4 CN, 2 nghìn, 5 trăm, 7 chục, 1 đơn vị.
Đọc số: Bốn mươi hai nghìn, năm trăm bảy mươi mốt.
- HS vận dụng làm tương tự với các số còn lại.
ư 1HS nêu rõ yêu cầu bài tập. Lớp đọc thầm theo.
- 1HS tự phân tích M:
a) M: 8723 = 8000 + 700 + 20 + 3
- HS tự làm vào vở, vài HS chữa bài lên bảng lớp: 
 VD: 9171 = 9000 + 100 + 70 + 1
b) 7000 + 300 + 50 + 1 = 7351, 
- HS so sánh, nhận xét bài làm của bạn.
ư 1HS nêu rõ yêu cầu bài tập. Lớp đọc thầm theo.
- Lớp tự làm bài vào vở. 3HS lên bảng chữa bài:
P hình tứ giác ABCD: 6 + 4 + 3 + 4 = 17 cm
P hình hình chữ nhật MNPQ: (8+4) x 2 = 24 cm.
- HS làm xong, nhắc lại cách tính P của từng hình.
- 2HS nhắc lại nôi dung bài học.
H VN: ôn bài
 Chuẩn bị bài “Ôn tập” tiếp theo.
J Phần chỉnh sửa: .
 Tiết 4 Mĩ thuật
 Thứ 3 ngày 18 tháng 8 năm 2009
 Tiết 1 Chính tả (Nghe viết)
 Dế mèn bênh vực kẻ yếu
I. Mục tiêu:	 Giúp học sinh:
- Nghe - viết đúng chính tả, trình bày đúng một đoạn trong bài tập đọc “Dế Mèn bênh vực kẻ yếu”.
- Làm đúng các bài tập phân biệt các tiếng có dấu dễ lẫn : Dấu hỏi, dấu ngã .
II. Chuẩn bị:
 GV: 2 bảng nhóm ghi sẵn bài tập “Phân biệt các tiếng có dấu dễ lẫn: Dấu hỏi, dấu ngã” thay thế cho bài tập 2 - SGK.
III. Các hoạt động dạy học chủ yếu:
& ổn định tổ chức: (2’)
- Kiểm tra SGK, vở, đồ dùng học tập HS
phục vụ cho phân môn chính tả.
& Bài mới: (36’)
* Giới thiệu và ghi đầu bài. 
HĐ1: HD nghe - viết chính tả. (25’)
ư GV nêu đoạn viết: “Nức nở mãi, chị mới kể  vặt cánh ăn thịt em.” trong bài chính tả “Dế Mèn bênh vực kẻ yếu”.
- Bọn Nhện đã ăn hiếp chị Nhà Trò như thế nào ?
- Nhắc HS: Chú ý cách trình bày, những chữ cần viết hoa, từ ngữ dễ viết sai chính tả. 
- Y/C HS gấp SGK, GV đọc từng câu, bộ phận ngắn.
- GV chấm khoảng 10 bài, nhận xét.
HĐ2: Thực hành. (10’)
ư GV dán bảng ND bài tập thay thế lên bảng: Điền dấu hỏi, dấu ngã cho đúng chính tả.
 a. nơ nang b. đơ đần c. béo lăn
 d. Nứơc sôi lưa bong e. thung lung
- Treo 2 bảng nhóm viết sẵn BT trên lên bảng. 
- Y/C 2HS lên làm, HS khác làm vào vở. 
- GV chốt lại lời giải đúng.
& Củng cố, dặn dò: (2’) 
 ...  thiệu công thức tính chu vi hình vuông có độ dài cạnh là a. 
 P = a x 4
- Y/c HS tính P hình vuông với các trường hợp a = 3 cm, a = 5 dm, a = 8m.
& Củng cố, dặn dò: (1’)
- GV hệ thống lại nội dung bài học.
- Nhận xét, đánh giá giờ học.
- 2HS chữa bài, lớp theo dõi nhận xét.
Với n = 10 thì 873 – n = 873 – 10 = 863
Với n = 0 thì 873 – n = 873 – 0 = 873
 .
- Theo dõi, mở SGK.
& HS làm bài tập 1, 2, 3, 4 – SGK.
- HS đọc lướt các bài tập trong SGK.
- 4HS nối tiếp nêu yêu cầu bài tập.
- HS làm bài độc lập và chữa bài.
ư 1HS thực hiện mẫu, lớp quan sát mẫu.
- HS chữa tiếp phần còn lại của biểu bảng a và các biểu bảng b, c, d (tương tự).
VD: Biểu bảng b.
b
18 : b
2
18 : 2 = 9
3
18 : 3 = 6
6
18 : 6 = 3
- Nêu được: Là biểu thức có chứa 1 chữ.
- Lớp theo dõi, nhận xét.
ư 4HS nối tiếp làm 4 câu.
a) Với n = 7 thì 35 + 3 x n = 35 + 3 x 7 
 = 35 + 21 = 56
b) Với m = 9 thì 168 – m x 5 = 168 – 9 x 5
 = 168 - 45 = 123 
Câu c, d – thực hiện tương tự.
- HS chữa bài, nhận xét.
ư 1HS thực hiện mẫu, 3HS khác thực hiện 3 biểu thức còn lại.
c
Biểu thức
Giá trị của biểu thức
5
8 x c
40
7
7 + 3 x c
28
6
(92 - c) + 81
167
0
66 x c + 32
32
- HS khác so sánh KQ, nhận xét.
ư 1HS đọc Y/C đề bài.
-2HS nêu lại cách tính chu vi hình vuông.
 PHV = Cạnh x 4 hay (a x 4)
- 1HS làm bảng trường hợp a = 3cm, các trường hợp còn lại, HS nêu miệng. 
 Với a = 3 m thì: PHV = 3 x 4 = 12 m
 Với a = 5 cm thì PHV = 5 x 4 = 20 cm
 Với a = 8 m thì PHV = 8 x 4 = 32 m.
- 2HS nhắc lại nội dung bài học.
H VN: ôn bài
 Chuẩn bị bài tiết sau.
J Phần chỉnh sửa: .
 Tiết 2 Luyện từ và câu	
	Luyện tập về cấu tạo của tiếng
I. Mục tiêu:	 Giúp học sinh:
- Phân tích cấu tạo của tiếng trong một số câu nhầm củng cố thêm kiến thức đã học trong tiết trước.
- Hiểu thế nào là tiếng bắt vần trong thơ.
- Giáo dục HS yêu thích, có thói quen giữ gìn sự trong sáng của Tiếng Việt.
II. Chuẩn bị:
	 - Bảng phụ ghi sẵn nội dung bài tập1- sgk .
	 - Phiếu học tập.
III. Các hoạt động dạy học chủ yếu:
& Bài cũ: (4’)
- Y/C HS phân tích cấu tạo của từng tiếng trong câu “Lá lành đùm lá rách”.
& Bài mới: (36’)
* Giới thiệu và ghi đầu bài. 
HĐ1: Hướng dẫn làm bài tập. (35’) 
Bài1: Gọi HS đọc nội dung bài tập 1.
ư Treo bảng phụ:
- Y/C HS phân tích cấu tạo tiếng trong câu tục ngữ theo sơ đồ. 
- GV theo dõi khuyến khích các nhóm làm nhanh và chính xác.
- Nhận xét, chốt lại lời giải đúng.
Bài2: Gọi HS đọc nội dung bài tập 2.
- Tìm tiếng bắt vần với nhau trong câu tục ngữ ?
 Khôn ngoan đối đáp người ngoài
 Gà cùng một mẹ chớ hoài đá nhau.
- Đó là vần gì ?
Bài3: Gọi HS đọc yêu cầu của bài.
ư Y/c HS tìm:
- Các cặp tiếng bắt vần với nhau.
- Cặp có vần giống nhau hoàn toàn.
- Cặp có vần giống nhau không hoàn toàn.
Bài4: Hướng dẫn như bài tập 3.
ư Y/c HS làm việc độc lập và phát biểu ý kiến:
- Hai tiếng bắt vần với nhau là 2 tiếng như thế nào ?
Bài5: Gọi HS đọc yêu cầu đề bài và câu đố.
- Gợi ý: Đây là câu đố chữ (ghi tiếng)
 Câu đố yêu cầu: Bớt đầu = bớt âm đầu; bỏ đuôi = bỏ âm cuối.
- Y/c HS thi giải đố đúng, nhanh.
- GV nhận xét KQ đúng, sai.
HĐ2: Củng cố, dặn dò. (1’) 
- Tiếng có cấu tạo ntn? Những bộ phận nào nhất thiết phải có ? Nêu VD.
- Nhận xét, đánh giá giờ học. 
- 2HS phân tích cấu tạo của tiếng.
- Lớp theo dõi nhận xét.
- Theo dõi, mở SGK.
& HS làm bài tập 1, 2, 3, 4, 5 – SGK.
ư 1HS đọc nội dung bài tập. Lớp đọc thầm.
- HS làm việc theo cặp, luân phiên nhau phân tích cấu tạo tiếng. (Các nhóm thi đua phân tích nhanh và đúng)
VD: khôn = kh + ôn + ngang 
 ngoan = ng + oan + ngang ...
- HS khác nhận xét.
ư 1HS đọc ND bài tập. Lớp đọc thầm.
- HS làm độc lập vào vở.
Trình bày KQ: 
 Các tiếng bắt vần với nhau:
 ngoài - hoài 
 Đó là vần “oai”.
- HS khác nhận xét.
ư 1HS đọc Y/c bài tập. Lớp đọc thầm.
- Lớp cử đại diện 3HS thi tìm nhanh trên bảng lớp.
- Choắt – thoắt, xinh – nghênh
- Choắt – thoắt (vần: oăt)
- Xinh – nghênh (vần: inh – ênh)
ư 1HS đọc Y/c bài tập. Lớp đọc thầm.
- HS làm bài độc lập. Sau đó vài HS trình bày kết quả.
- HS nêu: Là hai tiếng có phần vần giống nhau hoặc giống nhau khong hoàn toàn.
ư 1HS đọc Y/c bài tập. Lớp đọc thầm.
- HS theo dõi gợi ý.
- HS giải nhanh câu đố bằng cách viết ra giấy, nộp ngay cho GV.
KQ: Dòng 1: Chữ bút bớt đầu thành út
 Dòng 2: Đầu đuôi bỏ hết thì chữ bút thành chữ ú
Dòng3, 4: Để nguyên thì chữ đó là chữ bút.
- HS nêu được ND cần ghi nhớ của bài.
H VN: ôn bài
 Chuẩn bị bài tiết sau.
J Phần chỉnh sửa: .
 Tiết 3 Khoa học
Trao đổi chất ở người
I. Mục tiêu:	 Giúp học sinh:
- Kể ra được những gì hằng ngày cơ thể lấy vào và thải ra trong quá trình sống.
- Nêu được quá trình trao đổi chất.
- Viết hoặc vẽ sơ đồ sự trao đổi chất giữa cơ thể với môi trường. 
II. Chuẩn bị: 4 nhóm HS: Giấy A0, bút vẽ.
III. Các hoạt động dạy học chủ yếu:
& Bài cũ: (3’)
- Nêu những nhu cầu tối thiểu để con người sống được ? 
- Trong cuộc sống, con người hơn hẳn những sinh vật khác ở điểm nào ?
& Bài mới: (36’)
* Giới thiệu và ghi đầu bài. 
HĐ1: Tìm hiểu về sự trao đổi chất ở người. (26’)
ư Y/C HS quan sát và thảo luận theo cặp ND:
- Kể tên những gì được vẽ trong hình 1.
- Trong đó, những thứ nào đóng vai trò quan trọng đối với sự sống con người ? 
- Còn yếu tố nào đóng vai trò cần thiết trong sự sống con người mà không thể hiện trên hình vẽ ?
- Trong quá trình sống, cơ thể con người lấy vào cơ thể những gì ? thải ra môi trường những gì ?
 GV: Hằng ngày, cơ thể con người phải lấy từ MT thức ăn, nước uống, khí ô xi và thải ra phân, nước tiểu, khí các bô níc để tồn tại.
ư Y/c HS đọc đoạn đầu mục “Bạn cần biết” và trả lời câu hỏi:
- Trao đổi chất là gì ?
- Nêu vai trò của sự TĐC đối với con người, thực vật và động vật ?
ư GV kết luận như mục “Bạn cần biết”.
HĐ2: Thực hành vẽ sơ đồ sự TĐC của con người với môi trường. (15’)
- Y/C HS vẽ sơ đồ “Sự trao đổi chất ở ngừơi” vào giấy A0 theo trí tưởng tượng của mình.
 GV: Sơ đồ TĐC ở hình 2 chỉ là một gợi ý.
- Y/c các nhóm trình bày sản phẩm của mình.
- Gọi 1 số HS lên trình bày ý tưởng của nhóm.
- GV chốt lại sơ đồ đúng.
& Củng cố, dặn dò: (1’)
- Thế nào là sự trao đổi chất?
- Nhận xét, đánh giá giờ học.
- 2HS nêu: ánh sáng, nhiệt độ, không khí, thức ăn
- Cuộc sống của con người còn cần: Nhà ở, quần áo, các phương tiện giáo thông, 
- Theo dõi, mở SGK.
ư HS quan sát hình 1 – SGK và thảo luận theo cặp. Một số đại diện trình bày:
- ánh sáng, thức ăn, nứơc uống, không khí, nhiệt độ, sinh hoạt khác
- ánh sáng, thức ăn, nứơc uống.
- Không khí.
- Trong quá trình sống:
Con người thu vào: khí ô xi, thức ăn, nước uống.
Thải ra môi trường: nước tiểu, phân, CO 2 ..
- HS ghi nhớ.
ư HS đọc mục bạn cần biết và trả lời câu hỏi:
- Trao đổi chất là QT cơ thể lấy thức ăn, nước, không khí từ môi trường và thải ra môi trường những chất thừa, cặn bã.
- Con người, thực vật và động vật có TĐC với môi trường thì mới sống được.
ư HS hoạt động nhóm: Chia lớp làm 4 nhóm.
- Các nhóm vẽ sơ đồ “Sự trao đổi chất ở ngừơi” vào giấy.
- Các nhóm vẽ xong, trưng bày sản phẩm của mình lên bảng (dán bảng).
- Đại diện các nhóm trình bày sơ đồ vẽ của mình. 
- HS khác theo dõi, nhận xét.
- HS nêu được ND cần ghi nhớ của bài.
H VN: ôn bài
 Chuẩn bị bài tiết sau.
J Phần chỉnh sửa: .
 Tiết 4 Tập làm văn
Nhân vật trong chuyện
I. Mục tiêu:	 Giúp học sinh:
- Biết được: Văn kể chuyện phải có nhân vật. Nhân vật trong chuyện là người, vật được nhân hoá.
- Tính cách của các nhân vật được bộc lộ qua hành động, lời nói, suy nghĩ của nhân vật.
- Bước đầu xây dựng nhân vật trong lời kể chuyện đơn giản.	
II. Chuẩn bị:
	 - 3bảng nhóm kẻ bảng phân loại theo yêu cầu của bài tập 1.
 Tên truyện
 Nhân vật
Dế Mèn bênh vực kẻ yếu
Sự tích hồ Ba Bể
Nhân vật là người
Nhân vật là vật
III. Các hoạt động dạy học chủ yếu:
& Bài cũ: (3’)
- Thế nào là văn kể chuyện ? 
& Bài mới: (36’)
ư Giới thiệu và ghi đầu bài. 
HĐ1: Phần nhận xét. (10’)
ưBài1: Gọi HS đọc ND bài tập.
- Trong tuần qua, em đã được học những câu chuyện nào ?
- Tổ chức cho HS làm bài độc lập: Dán bảng nhóm. Gọi 3HS lên bảng làm.
- Hướng dẫn HS chữa bài trên bảng.
- 2HS nêu, lớp nhận xét.
- Theo dõi, mở SGK.
ư 1HS đọc nội dung bài tập 1. Lớp đọc thầm theo.
- HS nêu được: Sự tích hồ Ba Bể, Dế Mèn bênh vực kẻ yếu.
- HS đọc lại ND các câu chuyện trên và hoàn thành bảng biểu.
- Kết quả bài làm:
 Tên truyện
 Nhân vật
Dế Mèn bênh vực kẻ yếu
Sự tích hồ Ba Bể
Nhân vật là người
- hai mẹ con bà nông dân
- bà cụ ăn xin
- những người dự lễ hội
Nhân vật là vật
- Dế mèn
- Nhà Trò
- bọn Nhện
- GV nhận xét, chốt lại lời giải đúng.
ư Bài2: Gọi HS đọc yêu cầu đề bài.
- Hãy nhận xét tính cách của từng nhân vật trong các chuyện vừa học ?
 Truyện: a) Dế Mèn bênh vực kẻ yếu.
 b) Sự tích hồ Ba Bể.
ư Kết luận: Trong truyện, nhân vật có thể là người, có thể là vật. Mỗi nhân vật có một tính cách khác nhau.
HĐ2: Phần ghi nhớ. (5’)
- T. HD học sinh nêu ghi nhớ như SGK.
HĐ3: Phần luyện tập. (21’)
Bài1: Y/C HS đọc bài “Ba anh em”.
- Bà đã nhận xét tính cách của từng cháu như thế nào ?
- GV chốt ý.
Bài2: Gọi HS đọc ND bài tập 2.
- Hướng dẫn HS trao đổi, tranh luận về các sự việc có thể diễn ra.
- Y/C HS thực hiện yêu cầu bài học.
- Y/c HS thi kể, lớp theo dõi, nhận xét.
- GV nhận xét và rút ra kết luận.
& Củng cố, dặn dò: (1’)
- Chốt lại nội dung bài học.
- Nhận xét đánh giá kết quả giờ học.
- HS theo dõi.
ư 1HS đọc to đề bài, lớp đọc thầm theo.
- HS trao đổi theo cặp, phát biểu ý kiến:
a) Dế Mèn: Khảng khái, có lòng thương người, ghét áp bức bất công, 
 Nhận xét : Lời nói, hành động của DM che chở, giúp đỡ chị Nhà Trò. 
b) Mẹ con bà nông dân giàu lòng nhân hậu.
 Nhận xét: Cho bà cụ ăn xin ăn, ngủ trong nhà, hỏi bà cụ cách giúp người bị nạn, 
- HS nêu ghi nhớ như SGK(3- 4HS) .
& HS làm bài tập 1, 2 – SGK.
- HS đọc ND bài tập và làm bài theo cặp.
- Nêu được: 
 Ni-ki-ta chỉ nghỉ đến ham thích riêng mình. 
 Gô-sa láu lĩnh. 
 Chi-ôm-ca nhân hậu, chăm chỉ.
ư 1HS đọc đề bài, HS khác đọc thầm.
- HS trao đổi tranh luận về sự việc xảy ra: 
 Nếu bạn nhỏ biết quan tâm đến người khác, bạn sẽ nâng em nhỏ, ... 
 Nếu bạn nhỏ không biết quan tâm đến người khác thì sẽ chạy đi.
- Vài HS thi kể. Lớp bình xét bạn kể hay nhất.
- HS nêu được ND cần ghi nhớ của bài.
H VN: Làm lại các bài tập
 Chuẩn bị bài tiết sau.
J Phần chỉnh sửa: .

Tài liệu đính kèm:

  • docGiao an lop 4 DThuy.doc