Giáo án dạy Khối 4 - Tuần 01

Giáo án dạy Khối 4 - Tuần 01

Tập đọc

Dế mèn bênh vực kẻ yếu

I - MUÏC TIÊU:

- Đọc rành mạch, trôi chảy; Bước đầu có giọng đọc bài phù hợp với tính cách của từng nhân vật (Nhà Trò, Dế Mèn).

- Hiểu các từ ngữ trong bài

Hiểu ý nghĩa câu chuyện : Ca ngợi Dế Mèn có tấm lòng nghĩa hiệp – bênh vực người yếu.

 Phát hiện được những lời nói, cử chỉ cho thấy tấm long nghĩa hiệp của dế mèn; bước đầu biết nhận xét về một nhân vật trong bài.( trả lời được các câu hỏi SGK).

- Biết bênh vực và giúp đỡ bạn bè khi gặp kẻ khác bắt nạt.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC Tranh minh hoạ sgk

 HTDH: N,L,CN.

III - CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC

1. Bài mới:

 - Giáo viên giới thiệu 5 chủ điểm của SGK Tiếng Việt 4 tập 1

HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG HS

 

doc 33 trang Người đăng haiphuong68 Lượt xem 519Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án dạy Khối 4 - Tuần 01", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
 Thứ 2 ngày 16 tháng 8 năm 2010
Tập đọc
DÕ mÌn bªnh vùc kỴ yÕu
I - MỤC TIÊU: 
- Đọc rành mạch, trơi chảy; Bước đầu cĩ giọng đọc bài phù hợp với tính cách của từng nhân vật (Nhà Trò, Dế Mèn).
- Hiểu các từ ngữ trong bài
Hiểu ý nghĩa câu chuyện : Ca ngợi Dế Mèn có tấm lòng nghĩa hiệp – bênh vực người yếu.
 Phát hiện được những lời nĩi, cử chỉ cho thấy tấm long nghĩa hiệp của dế mèn; bước đầu biết nhận xét về một nhân vật trong bài.( trả lời được các câu hỏi SGK).
Biết bênh vực và giúp đỡ bạn bè khi gặp kẻ khác bắt nạt.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC Tranh minh hoạ sgk
 HTDH: N,L,CN.
III - CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC 
1. Bài mới:
 - Giáo viên giới thiệu 5 chủ điểm của SGK Tiếng Việt 4 tập 1 
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG HS
a. Giới thiệu bài:
 b. Luyện đọc: GV đọc mẫu
HS nối tiếp nhau đọc 4 đoạn của bài 
+Kết hợp giải nghĩa từ: 
GV nhận xét, hướng dẫn sửa lỗi cho HS 
c. Tìm hiểu bài: cho hs đọc thầm đ1.
1.Em hãy cho biết Dế Mèn gặp Nhà Trò trong hoàn cảnh nào?
- Cho hs rút ra ý chính đoạn 1
- cho hs đọc thầm đoạn 2.
2.ø tìm những chi tiết cho thấy chị Nhà Trò rất yếu ớt?
3. Nhà Trò bị bọn nhện ức hiếp như thế nào?
- H2 sgk?
4. Những cử chỉ và lời nói nào nói lên tấm lòng nghĩa hiệp của Dế Mèn?
Cho hs rút ra ý đoạn 2.
- Cho hs đọc.
H3 sgk?
Cho hs rút ra ý 3
d. Hướng dẫn đọc diễn cảm
- HS nối tiếp nhau đọc cả bài.
+ GV hướng dẫn cả lớp đọc diễn cảm một đoạn trong bài	
4. Củng cố-dặn dị: 
Cho hs nêu ND.
Em học được gì ở nhân vật Dế Mèn ?
- về đọc tốt bài. Nhận xét tiết học.
Học sinh đọc nối tiếp.
Học sinh đọc từ khĩ.
- Một HS đọc tồn bài.
Dế Mèn đi qua một vùng cỏ xước thì nghe tiếng khóc tỉ tê, lại gần thì thấy chị Nhà Trò gục đầu bên tảng đá cuội. 
-Học sinh đọc thầm đoạn 1.
* Hồn cảnh dế mèn gặp nhà trị.
-HS đọc thầm đoạn 2 kết hợp trả lời.
Thân hình chị bé nhỏ, gầy yếu, người bự những phấn như mới lột. Cánh chị mỏng, ngắn chùn chùn
Trước đây mẹ nhà trị cĩ vay lương ăn của bọn nhện...
*Hình dáng và lời nĩi của Nhà Trị.
HS đọc thầm đoạn 3
và trả lời.
- EM đừng sợ hãy trở về với cùng chúng tơi...
* Hành đơng nghĩa hiệp của Dế Mèn
- HS nêu.
4 học sinh đọc diển cảm. nhận xét. 
-Từng cặp HS luyện đọc (Nhìn bảng phụ)
	-3 HS thi đọc diễn cảm 
* hs nêu ND
- HS nêu.
TOÁN 
¤N tËp c¸c sè ®Õn 100 000
I - MỤC TIÊU:
Giúp HS ôn tập về:
-Cách đọc, viết các số đến 100 000.
- Biết phân tích cấu tạo số.
- Học sinh yêu thích mơn học.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC Tranh minh hoạ sgk
 HTDH: N,L,CN.
II.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC:
1.Bài mới: 
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
Giới thiệu: 
* H§ 1: ¤n l¹i c¸ch ®äc viÕt sè vµ c¸c hµng
_ HD hs thùc hiƯn c¸c yªu c©u ë sgk.
 H§2: Bài tập.
 Bài 1: viết số thích hợp vào tia số SGK.
 Theo dõi nhận xét kết quả.
Bài 2: viết theo mẫu SGK
 Theo dõi hướng dẩn những em chưa nắm được.
 Nhận xét
Bài 3: viết mỗi số sau thành tổng( theo mẫu).
 SGK
Bài tập 4:
 Cho học sinh nêu cách tính chu vi từng hình tứ giác.
Củng cố dặn dị:
Viết 1 số lên bảng cho HS phân tích
Nêu ví dụ số tròn chục, tròn trăm, tròn nghìn
Chuẩn bị bài: Ôn tập các số đến 100 000 (tt)
- hs ®äc sè vµ nªu.
-HS đọc yêu cầu 1 em thực hiện bảng lớp, cịn lại làm vào vở.
HS nhận xét.
- học sinh kẻ và làm vào vở. lần lượt từng em thực hiện bảng lớp.
học sinh thực hiện 2 bài: a và 1 bài: b.
cịn lại học sinh khá giỏi làm hết.
- HS khá nêu quy tắc tính chu vi từng hình. Cịn lại nhận xét làm vào vở.
 ĐA: Hình 1=(17cm); hình 2 =24(cm); hình 3 =20(cm)
nêu cấu tạo số: gồm hàng đơn vị, hang chục, 
Nhận xét.
CHÍNH TẢ ( nghe- viết). 
DÕ mÌn bªnh vùc kỴ yÕu.
I - MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU
-Nghe – viết đúng chính tả, trình bày đúng một đoạn trong bài TĐ Dế Mèn bênh vực kẻ yếu; khơng mắc quá 5 lỗi.
-Làm đúng bài tập chính tả phương ngữ: hs làm bài 2a hoặc 2b.; học sinh khá giỏi làm cả a,b.
- HS biÕt giĩp ®ì ng­êi yÕu, ng­êi gỈp hoµn c¶nh khã kh¨n,
II §å DïNG D¹Y HäC. PhiÕu häc tËp.
 HTDH: N,L,CN.
III - CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC
1. Bài mới: Dế Mèn bênh vực kẻ yếu
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
Hoạt động 1: Giới thiệu bài
Giáo viên ghi tựa bài.
Đọc mẫu bài viết
Hoạt động 2: Hướng dẫn HS nghe viết.
 a. Hướng dẫn chính tả: 
Giáo viên đọc đoạn viết chính tả.
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
HS theo dõi trong SGK 
HS đọc thầm tìm nội dung đoạn viết.
HS viết bảng con 
Học sinh đọc thầm đoạn chính tả 
Cho HS luyện viết từ khó vào bảng con: cỏ xước, tảng đá, Dế Mèn, Nhà Trò, tỉ tê, ngắn chùn chùn. 
 b. Hướng dẫn HS nghe viết chính tả:
Nhắc cách trình bày bài
Giáo viên đọc cho HS viết 
Giáo viên đọc lại một lần cho học sinh soát lỗi.
 Hoạt động 3: Chấm và chữa bài.
Chấm tại lớp 5 đến 7 bài. 
Giáo viên nhận xét chung 
 Hoạt động 4: HS làm bài tập chính tả: Giáo viên giao việc.
Cả lớp làm bài tập 
HS trình bày kết quả bài tập 
Nhận xét và chốt lại lời giải đúng
C. cũng cố, dặn dị: 
Nhắc nhở HS viết lại các từ sai (nếu có )
- về sửa lỗi vào vở đầy đủ.
Nhận xét tiết học, chuẩn bị tiết học tuần 
HS nghe.
HS viết chính tả. 
HS dò bài. 
HS đổi tập để soát lỗi và ghi lỗi ra ngoài lề trang tập
HS đọc yêu cầu bài tập, lµm bµi tËp.
2b. Điền vào chỗ trống an hay ang:
Mấy chú ngan con dàn hang ngang lạch bạch đi kiếm mồi.
Lá bàn đang đổ ngọn cây
Sếu giang mang lạnh đang bay ngan trời.
3. Giải câu đố 
a. la bàn b. hoa ban cĩ màu trắng trổ vào màu xuân
HS làm bài 
HS trình bày kết quả bài làm. 
ĐẠO ĐỨC 
 Trung hùc trong häc tËp( T1)
I – MỤC TIÊU:
 -Nêu được một số biểu hiện của trung thực trong học tập.
 -Biết được: trung thực trong học tập giúp em học tập mau tiến bộ, được mọi người yêu mến; Hiểu được trung thực trong học tập là trách nhiệm của học sinh.
 -Cĩ thái độ và hành vi trung thực trong học tập.
II®å dïng d¹y häc.
GV và HS sưu tầm:- Các mẩu chuyện, tấm gương về sự trung thực trong học tập.
III c¸c ho¹t ®éng d¹y häc
1-Dạy bài mới :
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
a - Hoạt động 1 : Giới thiệu bài 
b - Hoạt động 2 : Cho HS thảo luận tình huống SGK.
- Nếu em là Long em sẽ chọn cách giải quyết nào ? Vì sao lại chọn cách giải quyết đó ?
c - Hoạt động 3 : Làm việc cá nhân bài tập 1( GSK )
- Nêu yêu cầu bài tập.
d - Hoạt động 4 : Thảo luận nhóm bài tập 2
( SGK )
- Các nhóm có cùng sự lựa chọn thảo luận, giải thích lí do sự lựa chọn của mình.
-> Kết luận
4 - Củng cố – dặn dò: Cho hs nêu ghi nhớ.
- Sưu tầm các truyện, tấm gương về trung thực trong học tập.
- Tự liên hệ (bài tập 6, SGK)
- Các nhóm chuẩn bị tiểu phẩm về chủ đề bài học.
- Xem tranh và đọc mội dung tình huống.
- Liệt kê các cách giải quyết có thể có của bạn Long trong tình huống.
- Chia 3 nhóm theo 3 cách giải quyết và thảo luận.
- Đại diện nhóm trình bày-> Lớp trao đổi, chất vấn, bổ sung về mặt tích cực , hạn chế của mỗi cách giải quyết .
- HS làm bài tập.
ĐA: + Các việc ( c ) là trung thực trong học tập.
+ Các việc (a), ( b ), (đ) là thiếu trung thực trong học tập.
- HS thảo luận.
ĐA: 
+ Ý kiến (b) , ( c ) là đúng.
+ Ý kiến (a) là sai.
- HS đọc ghi nhớ trong SGK.
- HS về chuẩn bị bài.
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
a - Hoạt động 1 : Giới thiệu bài 
b - Hoạt động 2 : Cho HS thảo luận tình huống SGK.
- Nếu em là Long em sẽ chọn cách giải quyết nào ? Vì sao lại chọn cách giải quyết đó ?
c - Hoạt động 3 : Làm việc cá nhân bài tập 1( GSK )
- Nêu yêu cầu bài tập.
d - Hoạt động 4 : Thảo luận nhóm bài tập 2
( SGK )
- Các nhóm có cùng sự lựa chọn thảo luận, giải thích lí do sự lựa chọn của mình.
-> Kết luận
4 - Củng cố – dặn dò: Cho hs nêu ghi nhớ.
- Sưu tầm các truyện, tấm gương về trung thực trong học tập.
- Tự liên hệ (bài tập 6, SGK)
- Các nhóm chuẩn bị tiểu phẩm về chủ đề bài học.
- Xem tranh và đọc mội dung tình huống.
- Liệt kê các cách giải quyết có thể có của bạn Long trong tình huống.
- Chia 3 nhóm theo 3 cách giải quyết và thảo luận.
- Đại diện nhóm trình bày-> Lớp trao đổi, chất vấn, bổ sung về mặt tích cực , hạn chế của mỗi cách giải quyết .
- HS làm bài tập.
ĐA: + Các việc ( c ) là trung thực trong học tập.
+ Các việc (a), ( b ), (đ) là thiếu trung thực trong học tập.
- HS thảo luận.
ĐA: 
+ Ý kiến (b) , ( c ) là đúng.
+ Ý kiến (a) là sai.
- HS đọc ghi nhớ trong SGK.
- HS về chuẩn bị bài.
MÔN:KHOA HỌC
BÀI 1 
CON NGƯỜI CẦN GÌ ĐỂ SỐNG 
I- MỤC TIÊU:
Sau bài này học sinh biết:
-Nêu được con người cần thức ăn, nước uống, khơng khí, ánh sáng, nhiệt độ để sống. 
II- CHUẨN BỊ:
 GV: tranh SGK.
III- CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC:
Bài mới:
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN 
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH 
Giới thiệu:
Bài “Con người cần gì để sống”
Phát triển:
Hoạt động 1:Động não (nhằm giúp hs liệt kê tất cả những gì hs cho là cần có cho cuộc sống của mình) 
-Hãy kể ra những thứ các em cần dùng hàng ngày để duy trì sự sống?
-Ghi những ý kiến của hs lên bảng.
-Vậy tóm lại con người cần những điều kiện gì để sống và phát triển?
-Rút ra kết luận:Những điều kiện cần để con người sống và phát triển là:
+Điều kiện vật chất như: thức ăn, nước uống, quần áo, nhà ở, các đồ dùng trong gia đình, các phương tiện đi lại..
+Điều kiện tinh thần, văn hoá, xã hội: tình cảm gia đình, bạn bè, làng xóm, các phương tiện học tập, vui chơi, giải trí
Hoạt động 2:Làm việc với phiếu học tập và SGK (nhằm giúp hs phân biệt những yếu tố mà chỉ có con người mới cần với những yếu tố con người và vật khác cũng cần) 
-Phát phiếu học tập(Kèm theo) cho hs, hướng dẫn hs làm việc với phie ... uan sát bộ đồ dùng và nêu
nhận xét
thi nhau tìm và trả lời
nhận xét.
Rút kinh nghiệm: 
Rút kinh nghiệm: 
LUYỆN TỪ VÀ CÂU
LUYỆN TẬP VỀ CẤU TẠO CỦA TIẾNG 
I – MỤC TIÊU:
 - Điền được cấu tạo của tiếng theo 3 phần đã học( âm đầu, vần, thanh) theo bảng mẫu ở bài tập 1.
 - Nhận biết được các tiếng cĩ âm vần giống nhau ở bài tập 2,3. Học sinh khá giỏi làm thêm bài tập 4,5.
- Bồi dưỡng tình yêu tiếng việt cho hs.
II.CHUẨN BỊ: GV:-vẽ sẳn sơ đồ của tiếng vào giấy A4.
 - HTDH: N,L,CN
III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC:
1.Bài cũ: Cấu tạo của tiếng thường cĩ mấy phần?
2.Bài mới: Giới thiệu bài
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
	HOẠT ĐỘNG CỦA HS	
Hoạt động 1: Hướng dẫn luyện tập 
Bài tập 1: 
- Thi đua theo nhóm xem nhóm nào làm nhanh , làm đúng( theo mẫu).
Bài tập 2: tiếng bắt vần với nhau là: 
Bài tập 3: cho hs làm vào vở
Các cặp cĩ tiếng bắt vần với nhau trong khổ thơ . 
Bài tập 4: 
- Chốt ý 
- Hai tiếng vần với nhau là hai tiếng có phần vần giống nhau. Có thể giống hoàn toàn hoặc không hoàn toàn.
Bài tập 5: 
- Đây là câu đố chữ (ghi tiếng) nên cần tìm lời giải ghi tiếng .
- Hướng dẫn học sinh nhìn hình vẽ để đoán chữ rồi viết ra giấy 
 Củng cố – Dặn dò: Nhắc lại cấu tạo của tiếng .
Chuẩn bị bài: Mở rộng vốn từ: Nhân hậu, đoàn kết; GV NX tiết học.
Học sinh đọc toàn bộ yêu cầu
- Học sinh đọc mẫu trong sách giáo khoa .
- Phân tích cấu tạo của tiếng trong câu tục ngữ theo sơ đồ.
-ngoài – hoài cĩ vần (oai) giống nhau.
-Học sinh tìm tiếng bắt vần với nhau, gạch dưới rồi ghi lại vào vở.
loắt – choắt
 xinh xinh – nghênh nghênh
Cặp có vần giống nhau không hoàn toàn.
 + inh – ênh
Cặp có vần giống nhau hoàn toàn.
Loắt – choắt (oắt)
 xinh xinh – nghênh nghênh
- Học sinh thi giải đúng ,nhanh câu đố bằng cách viết ra giấy (bảng con)
* chữ “bút”
Học sinh nêu lại cấu tạo của tiếng.
TOÁN
 BIỂU THỨC CÓ CHỨA MỘT CHỮ
I – MỤC TIÊU:
- Học sinh bước đầu nhận biết biểu thức có chứa một chữ .
- Biết cách tính giá trị của biểu thức chứa một chữ khi thay chữ bằng số cụ thể.
- HS yêu thích mơn học.
II – CHUẨN BỊ:
- GV kẻ sẳn sơ đồ bài tập lí thuyết trong SGK để hướng dẩn HS. 
III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC:	
1.Bài cũ: -Yêu cầu HS làm bài cho về nhà sửa bài về nhà; GV nhận xét
Bài mới: Giới thiệu
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
Hoạt động1: Giới thiệu biểu thức có chứa một chữ
Biểu thức chứa một chữ
GV nêu bài toán 
Hướng dẫn HS xác định: muốn biết Lan có bao nhiêu vở tất cả, ta lấy 3 + với số vở cho thêm: 3 + o
GV nêu vấn đề: nếu thêm a vở, Lan có tất cả bao nhiêu vở?
GV giới thiệu: 3 + a là biểu thứa có chứa một chữ a
b.Giá trị của biểu thứa có chứa một chữ
a là giá trị cụ thể bất kì vì vậy để tính được giá trị của biểu thức ta phải làm sao? 
GV nêu từng giá trị của a cho HS tính: 1, 2, 3.
GV hướng dẫn HS tính:
Nếu a = 1 thì 3 + a = 3 + 1 = 4
GV nhận định: 4 là giá trị của biểu thức 3 + a
Tương tự, cho HS làm việc với các trường hợp a = 2,... 
Mỗi lần thay chữ a bằng số ta tính được gì?
( Gía trị của biểu thức).
Hoạt động 2: Thực hành
Bài tập 1: HS làm chung phần a), thống nhất cách làm . Sau đó HS làm các phần còn lại
Bài tập 2: GV cho học sinh thống nhất cách làm.
 Nhận xét kết quả.
Bài tập 3:
GV lưu ý cách đọc kết quả theo bảng 
Củng cố dặn dò: về làm bài cịn lại vào vở. xem trước bài luyện tập. - nhận xét tiết học.
HS đọc bài toán, xác định cách giải
HS nêu: nếu thêm 1, có tất cả 3 + 1 vở
Nếu thêm 2, có tất cả 3 + 2 vở
Lan có 3 + a vở
HS tự cho thêm các số khác nhau ở cột “thêm” rồi ghi biểu thức tính tương ứng ở cột “tất cả”
HS tính
Giá trị của biểu thức 3 + a
nêu cách tính giá trị của biểu thức cĩ chứa một chữ.
HS thực hiện vào bảng con.
Nhận xét.
HS sửa bài
-HS yếu làm bài 2a.
- HS khá làm thêm bài 2b.
HS sửa & thống nhất kết quả
- HS yếu làm bài 3b.
 Nhận xét.
- HS khá giỏi thực hiện thêm bài 3a.
THỨ SÁU NGÀY 04 NĂM 2009
MÔN:KHOA HỌC
BÀI 2 
TRAO ĐỔI CHẤT Ở NGƯỜI 
I-MỤC TIÊU:
 -Nêu được một số biểu hiện về sự trao đổi chất giữa cơ thể người với mơi trường như: lấy vào ơ- xy, thức ăn, nước uống; thải ra khí các-bơ-níc, phân và nước tiểu.
II- CHUẨN BỊ:
 HS: - Vở bài tập (hoặc giấy vẽ), bút vẽ.
III- CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC:
1.Bài cũ:
-Kể ra những thứ con người cần sự sống?
-Nếu đi đến hành tinh khác em sẽ mang theo những gì?
a. Bài mới:
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN 
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH 
Giới thiệu:
Bài “Trao đổi chất ở người”.
Phát triển:
Hoạt động 1:
Tìm hiểu về sự trao đổi chất ở người 
-Chia nhóm cho hs thảo luận:
-Em hãy kể tên những gì trong hình 1/SGK6.
-Trong các thứ đó thứ nào đóng vai trò quan trọng?
-Còn thứ gì không có trong hình vẽ nhưng không thể thiếu?
-Vậy cơ thể người cần lấy những gì từ môi trường và thải ra môi trường những gì?
-Cho đại diện các nhóm trình bày kết quả thảo luận. Yêu cầu các nhóm khác bổ sung.
-Yêu cầu hs đọc nục “Bạn cần biết”và trả lời:
+Trao đổi chất là gì?
+Nêu vai trò của quá trình trao đổi chất đối với con người, thực vật và động vật.
*Kết luận:
-Hằng ngày, cơ thể người phải lấy từ môi trường thức ăn, nước uống, khí ô-xi và thải ra phân, nước tiểu, khí các-bô-níc để tồn tại.
-Trao đổi chất là quá trình cơ thể lấy thức ăn, nước, không khí, từ môi trường và thải ra môi trường những chất thừa,cặn bã.
-Con người, thực vật và động vật có trao đổi chất với môi trường thì mới sống được.
Hoạt động 2:
Thực hành viết hoặc vẽ sơ đồ sự trao đổi chất giữa cơ thể với môi trường.(Giúp hs trình bày những kiến thức đã học) 
-Em hãy viết hoặc vẽ sơ đồ trao đổi chất giữa cơ thể người với môi trường theo trí tưởng tượng của mình.(không nhất thiết theo hình 2/SGK7.
-Cho các nhóm trình bày kết quả vẽ được.
Củng cố:
Cơ thể người lấy vào những gì và thải ra những gì?
Dặn dò:
-Về học để trả lời câu hỏi tốt hơn.
-xem trước bài trao đổi chất, trong cơ thể người cĩ mấy cơ quan?
- nhận xét tiết học.
- trao đổi Xem sách và kể ra.
-Chọn ra những thứ quan trọng.
-Không khí.
-Kể ra.Bổ sung cho nhau.
-Trình bày kết quả thảo luận:
+Lấy vào thức ăn, nước uống, không khí..
+Thải ra cac-bô -nic,phân và nước tiểu..
-Nhắc lại.
-Nhận giấy bút từ giáo viên.
-Viết hoặc vẽ theo trí tưởng tượng.
-Trình bày kết quả vẽ được, các nhóm nhận xét và bổ sung
 Thứ sáu ngày 20 tháng 8 năm 2010
TOÁN
 LUYỆN TẬP
I - MỤC TIÊU : HS biết:
- Tính giá trị của biểu thức có chứa một chữ khi thay chữ bằng số.
- Làm quen công thức tính chu vi hình vuông có độ dài cạnh là a.
- HS yêu thích mơn học.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: 
II- CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC:	
1.Bài cũ: -Yêu cầu HS sửa bài về nhà trên bảng lớp. GV nhận xét
2.Bài mới: . Giới thiệu: 
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
Hoạt động 2: Thực hành
Bài tập 1:HS đọc và nêu cách làm phần a), và thống nhất cách làm. 
Bài tập 2: HS tự làm, sau đó cả lớp thống nhất kết quả. 
Bài tập 3: GV cho học sinh tự kẻ bảng và điền kết quả vào ô trống. 
Bài tập 4: Xây dựng công thức tính: Trước tiên GV vẽ hình vuông (độ dài cạnh là a) lên bảng,sau đó nêu cách tính chu vi của hình vuông. 
GV nhấn mạnh cách tính chu vi. Sau đó cho HS làm các bài tập còn lại. 
Củng cố dặn dò: Chuẩn bị bài: Các số có 6 chữ số
Làm bài về nhà ( gv đọc cho hs ghi)
 -HS tính vào bảng con. Lần lượt từng em thực hiện trên bảng lớp.
 - HS tính gía trị vào vở chỉ 2 câu
HS khá thực hiện thêm bài 2( 2 câu cịn lại) 
- Học sinh khá thực hiện thêm bài 3 
HS nêu : Chu vi của hình vuông bằng độ dài một cạnh nhân với 4. 
- HS cả lớp làm 1 phần bài 4.
HS sửa & thống nhất kết quả
-HS giỏi làm thêm 2 phần cịn lại.
TẬP LÀM VĂN
NHÂN VẬT TRONG TRUYỆN.
I - MỤC ĐÍCH ,YÊU CẦU :
- Bước đầu hiểu thế nào là nhân vật( nội dung ghi nhớ).
- Nhận biết tính cách của từng người cháu( qua lời nhận xét của bà) trong câu chuyện ba anh em( bài tập 1 mục III); Bước đầu biết kể tiết câu chuyện theo tình huống cho trước, đúng tính cách nhân vật( BT 2 mục III). 
- Giáo dục hs tính thật thà và lịng nhân ái.
II. CHUẨN BỊ: phiếu học tập.
 HTDH: N,L,CN.
II.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU
1.Bài cũ: Thế nào là kể chuyện?
2.Bài mới: a.Giới thiệu bài:
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN 
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
- Nhận xét:
 Hướng dẫn HS nhận xét.
Câu 1: HS đọc yêu cầu đề bài
 Ghi tên các nhân vật.
GV chốt lại: các nhân vật trong 2 câu chuyện.
- Thế nào là kể chuyện?
- vì sao kể phải cĩ nhân vật? 
Hoạt động 2: Phần ghi nhớ
Hoạt động 3: Phần luyện tập. 
b. Bài tập 1: cho hs thảo luận N2.
. 
Bài tập 2: cho hs làm vào vở, gv chấm chữa củng cố.
c. Củng cố, dặn dị: củng cố tiết học.
Học thuộc ghi nhớ trong SGK.
HS lên bảng làm vào phiếu.
Cả lớp làm vào vở. Nhận xét 
- HS rút ra ghi nhớ.
HS đọc đề, trao đổi theo cặp, phát biểu ý kiến. 
ĐA: Nhân vật trong chuyện là ba anh em Ni-ki-ta, Gô-sa, Chi-ôm-ca và bà ngoại. 
Tính cách của từng đứa cháu: Ni-ki-ta chỉ nghỉ đến ham thích riêng của mình. Gô-sa láu lỉnh. Chi-ôm-ca nhân hậu, chăm chỉ.
- HS làm vào vở.
Hoat ®éng tËp thĨ
Sinh ho¹t líp
 I. MuC TI£U:
- HS n¾m ®­ỵc ­u ®iĨm vµ tån t¹i cđa m×nh ®Ĩ tuÇn sau ph¸t huy vµkh¾c phơc.
- LuyƯn tÝnh m¹nh d¹n ph¸t biĨu ý kiÕn cho HS.
-HS cã ý thøc phÊn ®Êu tèt.
II. TiÕn tr×nh sinh ho¹t.
1. Líp sinh ho¹t.
- 3 tỉ tr­ëng ®äc sỉ theo dâi.
- Líp tr­ëng nhËn xÐt chung.
- C¸c thµnh viªn trong líp ph¸t biĨu ý liÕn.
- B×nh bÇu c¸c danh hiƯu trong tuÇn.
2. GV ph¸t biĨu ý kiÕn.
- NhËn xÐt c¸c ho¹t ®éng trong tuÇn.
- Tuyªn d­¬ng, nh¾c nhë ®éng viªn HS.
- Phỉ biÕn kÕ ho¹ch tuÇn tíi.

Tài liệu đính kèm:

  • doctuan 1 lop 4(4).doc