Tiết 1:
TẬP ĐỌC
NẾU CHÚNG MÌNH CÓ PHÉP LẠ
I. Mục tiêu
- Bước đầu biết đọc diễn cảm một đoạn thơ với giọng vui , hồn nhiên.
- Hiểu nội dung : Những ước mơ ngộ nghĩnh , đáng yêu của các bạn nhỏ bộc lộ khát khao về một thế giới tốt đẹp .
II.Đồ dùng dạy- học.
- Tranh minh hoạ bài tập đọc.
- Bảng phụ nghi nội dung cần HD luyện đọc.
III. Các hoạt động dạy – học chủ yếu:
TUẦN 8 Thứ 2 ngày 04 tháng 10 năm 2010 Tiết 1: TẬP ĐỌC NẾU CHÚNG MÌNH CÓ PHÉP LẠ I. Mục tiêu - Bước đầu biết đọc diễn cảm một đoạn thơ với giọng vui , hồn nhiên. - Hiểu nội dung : Những ước mơ ngộ nghĩnh , đáng yêu của các bạn nhỏ bộc lộ khát khao về một thế giới tốt đẹp . II.Đồ dùng dạy- học. - Tranh minh hoạ bài tập đọc. - Bảng phụ nghi nội dung cần HD luyện đọc. III. Các hoạt động dạy – học chủ yếu: Giáo viên Học sinh A. Kiểm tra. -Gọi HS lên đọc bài ë v¬ng quèc T¬ng Lai. -Nhận xét chung. B.Bài mới: a)Luyện đọc. - Cho HS đọc toµn bµi. -Yêu cầu đọc đoạn. -Ghi những từ khó lªn bảng -Giải nghĩa thêm nếu cần. -Đọc mẫu. b) Tìm hiểu bài: H:Câu thơ nào được lặp lại nhiều lần trong bài? H: Việc lặp lại nhiều lần câu thơ ấy nói lên điều gì? -Cho HS đọc thầm lại cả bài H:Mỗi điều nói lên 1 điều ước của các bạn nhỏ. Những điều ước ấy là gì? -Cho HS đọc kổ 3,4 H: Hãy giải thích ý nghĩa của các cách nói sau: -Ước “không còn mùa đông” -Ước “Hoá trái bom thành trái ngon”. H:Em thấy những ước mơ của các bạn nhỏ trong bài thơ là những ước mơ như thế nào? -Cho HS đọc thầm lại bài thơ. H: Em thích ước mơ nào trong bài thơ? -Nhận xét khen những ý kiến hay. -Nhận xét – chốt lại. -H: Em hãy nêu néi dung bài thơ? c) §ọc diễn cảm. -Đọc diễn cảm bài và HD. -Nhận xét tuyên dương. C.Củng cố dặn dò: -Nhận xét tiết học -2HS đọc phần 1. -Nhận xét. -Nghe và nhắc lại tên bài học -2HS đọc cả bài. - Mỗi HS đọc một đoạn nối tiếp. -Phát âm từ khó. - L¾ng nghe -1HS đọc. -Câu nếu chúng ta có phép lạ. -Nói lên ước muèn của các bạn nhỏ rất tha thiết -HS đọc thầm cả bài. -K1:Các bạn muốn cây mau lớn để hái quả. K2: Ước trẻ em trở thành người lớn ngay để làm việc. K3: Ước trái đất không còn mùa đông. K4: Ước trái đất không còn bom đạn. -Đọc lại -Là ước thời tiết lúc nào cũng dễ chịu không còn tai họa. -Cả lớp đọc thầøm lại bài-Tự do phát biểu. Néi dung: Những ước mơ ngộ nghĩnh, đáng yêu của các bạn nhỏ muốn có phép lạ để làm cho thế giới trở nên tốt đẹp hơn. -4 HS nối tiếp lại đọc. -Cả lớp nhẩm thuộc lòng. -4 HS thi đọc thuộc long. -lớp nhận xét. Tiết 2: TOÁN LUYỆN TẬP I. Mục tiêu:Giúp HSà: Tính được tổng của 3 số,vận dụng một số tính chất để tính tổng của 3 số bằng cách thuận tiện nhất . II. Đồ dùng dạy học: - Bảng phụ kẻ sẵn bảng số trong bài tập 4 – VBT. III. Hoạt động trên lớp: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1.Ổn định: 2.KTBC: -GV gọi 3 HS lên bảng yêu cầu HS làm các bài tập hướng dẫn luyện tập thêm của tiết 35, đồng thời kiểm tra VBT về nhà của một số HS khác. -GV chữa bài, nhận xét và cho điểm HS. 3.Bài mới : a.Giới thiệu bài: -GV: ghi bảng. b.Hướng dẫn luyện tập : Bài 1b: -Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì ? -Khi đặt tính để thực hiện tính tổng của nhiều số hạngchúng ta phải chúý điều gì? -GV yêu cầu HS làm bài. 2814 3925 26387 54293 + 1429 + 618 + 14075 + 61934 3046 535 9210 7652 7289 5078 49672 123879 -GV yêu cầu HS nhận xét bài làm của các bạn trên bảng. -GV nhận xét và cho điểm HS. Bài 2 -Hãy nêu yêu cầu của bài tập ? -GV hướng dẫn: Để tính bằng cách thuận tiện chúng ta áp dụng tính chất giao hoán và kết hợp của phép cộng. Khi tính, chúng ta có thể đổi chỗ các số hạng của tổng cho nhau và thực hiện cộng các số hạng cho kết quả là các số tròn với nhau. -GV nhận xét và cho điểm HS. Bài 4 a: -GV gọi 1 HS đọc đề bài. -GV yêu cầu HS tự làm bài. -GV nhận xét và cho điểm HS. 4.Củng cố- Dặn dò: -GV tổng kết giờ học, dặn HS về nhà làm bài tập và chuẩn bị bài sau. -3 HS lên bảng làm bài, HS dưới lớp theo dõi để nhận xét bài làm của bạn. -HS nghe GV giới thiệu bài. -Đặt tính rồi tính tổng các số. -Đặt tính sao cho các chữ số cùng hàng thẳng cột với nhau. -4 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm bài vào VBT. -HS nhận xét bài làm của bạn cả về đặt tính và kết quả tính. -Tính bằng cách thuận tiện. -HS nghe giảng, sau đó 2 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm bài vào VBT. -HS đọc. -1 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm bài vào VBT. Bài giải Số dân tăng thêm sau hai năm là: 79 + 71 = 150 (người) Đáp số: 150 người -Lắng nghe . Tiết 3: Kể chuyện KỂ CHUYỆN ĐÃ NGHE, ĐÃ ĐỌC I- Mục đích, yêu cầu 1. Rèn kĩ năng nói: - Biết kể tự nhiên, bằng lời của mình câu chuyện, mẩu chuyện, đoạn chuyện đã nghe, đã đọc nói về một ớc mơ. - Hiểu truyện, trao đổi với các bạn về ND, ý nghĩa câu chuyện. 2. Rèn kĩ năng nghe: - Học sinh chăm chú nghe bạn kể,nhận xét đúng lời kể của bạn. II- Đồ dùng dạy- học - Tranh minh hoạ truyện Lời ớc dới trăng - Chuyện nói về ớc mơ. Bảng phụ viết đề bài III- Các hoạt động dạy- học Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. Ôn định 2. Kiểm tra bài cũ - GV nhận xét 3. Dạy bài mới 1. Giới thiệu bài: SGV (177) 2. Hớng dẫn học sinh kể chuyện a) Hớng dẫn học sinh hiểu yêu cầu - GV ghi đề bài, gạch chân những chữ quan trọng của đề bài. - Treo bảng phụ ghi các gợi ý - Hớng dẫn học sinh kể - Hãy nêu cấu trúc 3 phần của 1 câu chuyện b) HS thực hành kể,nêu ý nghĩa chuyện - Chia nhóm theo cặp - Thi kể trớc lớp - GV nhận xét bình chọn học sinh kể chuyện hay nhất. - Gọi 1-2 em kể tốt nêu ý nghĩa chuyện 4 Củng cố, dặn dò - GV nhận xét tiết học - Dặn học sinh tập kể thêm ở nhà, chuẩn bị nội dung bài sau. - Hát - 2 học sinh kể truyện: Lời ớc dới trăng theo tranh phóng to, TLCH trong SGK - 1 số học sinh giới thiệu những chuyện các em mang đến lớp. - Nghe giới thiệu - 1 em đọc đề bài - 1-2 em nêu những chữ gạch chân - 3 em nối tiếp nhau đọc 3 gợi ý - Lớp theo dõi sách - Mở đầu, diễn biến, kết thúc - Kể xong trao đổi ý nghĩa chuyện - Kể theo cặp, trao đổi ý nghĩa - Vài cặp kể trớc lớp - Mỗi tổ cử 1 cặp thi kể - Lớp nhận xét, bình chọn học sinh kể tốt theo gợi ý: Chọn chuyện hay, kể diễn cảm - Đặt đợc câu hỏi hay - Nghe, nhận xét Thứ 3 ngày 05 tháng 10 năm 2010 Tiết 2: Chính tả( nghe- viết) TRUNG THU ĐỘC LẬP I- Mục đích, yêu cầu 1. Nghe- viết đúng chính tả, trình bày đúng1 đoạn trong bài: “Trung thu độc lập.” 2.Tìm đúng, viết đúng chính tả những tiếngbắt đầu bằng r/d/gi, ( hoặc có vần iên, yên, iêng ) điền vào chỗ trống cho hợp nghĩa có sẵn. II- Đồ dùng dạy- học - Bảng phụ chép bài 2a - Bảng lớp viết ND bài 3a, bảng gài,phiếu từ.III- Các hoạt động dạy- học Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. Ôn định 2. Kiểm tra bài cũ - GV nhận xét 3. Dạy bài mới 1. Giới thiệu bài: nêu MĐ- YC của bài 2. HD nghe viết - GV đọc bài viết chính tả - Đọc từ khó - GV đọc chính tả từng cụm từ - GV đọc soát lỗi - Chấm 10 bài, nhận xét 3. Hớng dẫn bài tập chính tả Bài tập 2 - Chọn cho học sinh làm bài 2a - Treo bảng phụ - GV nhận xét, chốt lời giải đúng a) kiếm giắt, kiếm rơi, đánh dấu, kiếm rơi, làm gì, kiếm rơi, đã đánh dấu. - Nêu ND chuyện Bài tập 3 - GV chọn bài 3a - Tổ chức cho học sinh chơi trò chơi - Treo bảng cài 4. Củng cố, dặn dò - GV nhận xét tiết học - Dặn học sinh ghi nhớ bài. - Hát - 2 em viết bảng lớp, lớp viết bảng con các từ ngữ bắt đầu bằng ch/tr, hoặc các tiếng có chứa vần ơn/ ơng. - Nghe, mở SGK - Theo dõi sách, 1 em đọc - HS luyện viết từ khó: Mời lăm năm, thác nớc, bát ngát,phấp phới - HS viết bài vào vở - Đổi vở soát lỗi - Nghe, chữa lỗi - HS đọc yêu cầu - Quan sát ND bảng phụ - Đọc thầm, làm bài cá nhân - 1em đọc bài làm - Lớp nhận xét, bổ xung - 1 em đọc chuyện vui đã điền đúng - 2 em nêu ND chuyện - HS đọc yêu cầu - Làm bài vào nháp - HS chơi thi tìm từ nhanh - Mỗi tổ cử 5 em chơi - Ghi từ tìm đợc vào phiếu - Từng em lên cài từ tìm đợc vào bảng cài - Nhận xét.,biểu dơng tổ thắng cuộc. Tiết 3: TOÁN: TÌM HAI SỐ KHI BIẾT TỔNG VÀ HIỆU CỦA HAI SỐ ĐÓ I.Mục tiêu: Giúp HS: -Biết cách tìm hai số khi biết tổng và hiệu của hai số đó. - Bước đầu biết giải bài toán liên quan đếnà tìm hai số khi biết tổng và hiệu của hai số đó. II. Đồ dùng dạy học III.Hoạt động trên lớp: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1.Ổn định: 2.KTBC: 3.Bài mới : a.Giới thiệu bài: b.Hướng dẫn tìm hai số khi biết tổng và hiệu của đó : * Giới thiệu bài toán -GV gọi HS đọc bài toán ví dụ trong SGK. -GV hỏi: Bài toán cho biết gì ? -Bài toán hỏi gì ? -GV nêu: Vì bài toán cho biết tổng và cho biết hiệu của hai số, yêu cầu chúng ta tìm hai số nên dạng toán này được gọi là bài toán tìm hai số khi biết tổng và hiệu của hai số. * Hướng dẫn và vẽ bài toán -GV yêu cầu HS vẽ sơ đồ bài toán, nếu HS không vẽ được thì GV hướng dẫn HS vẽ sơ đồ như sau: +GV vẽ đoạn thẳng biểu diễn số lớn lên bảng. Tóm tắt: +GV yêu cầu HS suy nghĩ xem đoạn thẳng biểu diễn số bé sẽ như thế nào so với đoạn thẳng biểu diễn số lớn +GV vẽ đoạn thẳng biểu diễn số bé, sau đó yêu cầu HS lên bảng biểu diễn tổng và hiệu của hai số trên sơ đồ. Số lớn Số bé ? ? 10 70 +Thống nhất hoàn thành sơ đồ: *Hướng dẫn giải bài toán (cách 1) -GV yêu cầu HS quan sát kĩ sơ đồ bài toán và suy nghĩ cách tìm hai lần của số bé. -GV yêu cầu HS phát biểu ý kiến, nếu HS nêu đúng thì GV khẳng định lại cách tìm hai lần số bé: +GV dùng phấn màu để gạch chéo, hoặc bìa để chia phần hơn của số lớn so với số bé và nêu vấn đề: Nếu bớt đi phần hơn của số lớn so với số bé thì số lớn như thế nào so với số bé ? +GV: Lúc đó trên sơ đồ ta còn lại hai đoạn thẳng biểu diễn hai số bằng nhau và mỗi đoạn thẳng là một lần của số bé, vậy ta còn lại hai lần của số bé. +Phần hơn của số lớn so với số bé chính là gì của hai số ? +Khi bớt đi phần hơn của số lớn so với số bé thì tổng của chúng thay đổi thế nào ? +Tổng mới là bao nhiêu ? +Tổng mới lại chính là hai lần của số bé, vậy ta có hai lần số bé là bao nhiêu ? +Hãy tìm số bé. +Hãy tìm số lớn. -Yêu cầu HS trình bày bài giải của bài toán. -GV yêu cầu HS đọc lại lời giải đúng, sau đó nêu cách tìm số bé. -GV viết cách tìm số bé lên bảng và yêu cầu HS ghi nhớ. * Hướng dẫn giải bài toán (cách 2) -GV yêu cầu HS quan sát kĩ sơ đồ bài toán và suy nghĩ cách tìm hai lần của số lớn. -GV yêu cầu HS phát biểu ý kiến, nếu HS nêu đúng thì GV khẳng định lại cách tìm hai lần số lớn: +GV dùng phấn màu vẽ thêm vào đoạn thẳng biểu diễn số bé để số bé “bằng” số lớn và nêu vấn đề: Nếu thêm vào số bé một phần đúng bằng phần hơn của số lớn so với số bé thì số bé như thế nào so với ... óc nhọn AOB nhỏ hơn góc vuông. -1 HS lên bảng vẽ, cả lớp vẽ vào giấy nháp. - HS quan sát hình. - Góc MON có đỉnh là O, cạnh OM và ON. - 1 HS lên bảng kiểm tra, cả lớp theo dõi, sau đó kiểm tra góc MON trong SGK : Góc tù MON lớn hơn góc vuông. -1 HS lên bảng vẽ, cả lớp vẽ vào giấy nháp. - Góc COD có đỉnh là O cạnh OC và OD. - 3 điểm C, O, D của góc bẹt thẳng hàng với nhau. - Góc bẹt bằng 2 góc vuông. - 1 HS lên bảng, lớp vẽ vào giấy nháp. Các góc nhọn là : MAN, UDV. - Góc vuông là : ICK. - Góc tù là : PBQ, GOH. - Góc bẹt là : XEI. -HS đọc & nêu yêu cầu - HS thảo luận nhĩm 4 & cử đại diện trình bày HS nhận xét HS trả lời HS lắng nghe Tiết 3: KỸ THUẬT : KHÂU ĐỘT THƯA (T1) I/ Mục tiêu : -Biết cách khâu đột thưa và ứng dụng của khâu đột thưa . -Khâu được các mũi khâu đột thưa . Các mũi khâu có thể chưa đều nhau . Đường khâu có thể bị dúm . -Hình thành thói quen làm việt kiên trì cẩn thận . II/ Chuẩn bị : Đồ dùng dạy học . -Tranh quy trình khâu mũi khâu đột thưa. Mẫu đường khâu đột thưa được khâu bằng len hoặc sợi trên bìa , vải khác màu (mũi khâu ở mặt phải dài khoảng 2,5 cm). -Vật liệu và dụng cụ cần thiết : +Một mảnh vải trắng hoặc màu , có kích thước 20 *30 cm +len (sợi ) khác màu vải. +Kim khâu len , kim khâu chỉ , kéo , thước , phấn gạch. III/ Các hoạt động dạy và học : GV HS 1. Ổn Định : 2.KTBC : Kiểm tra sự chuẩn bị của HS ở nhà. 3. Bài mới : a/ Giới thiệu bài : b/Dạy bài mới : +Hoạt động 1 : Hướng dẫn HS quan sát và nhận xét mẫu : -GV giới thiệu mẫu đường khâu đột thưa và hướng dẫn HS quan sát các mũi khâu đột thưa ở mặt phải , mặt trái , kết hợp với quan sát hình 1 SGK trả lời các câu hỏi về đặc điểm của mũi khâu đột thưa và so sánh mũi khâu ở mặt phải đường khâu đột thưa với mũi khâu thường. -GV nhận xét các câu trả lời của HS và kết luận về đặc điểm của mũi khâu đột thưa. -GV gợi ý để HS rút ra khài niệm về khâu đột thưa (phần ghi nhớ) sau đó kết luận hoạt động 1 . +Hoạt động 2 : Hướng dẫn thao tác kĩ thuật :GV treo tranh quy trình khâu đột thưa . -GV hướng dẫn HS quan sát hình 2 , 3 , 4 (SGK) để nêu các bước trong quy trình khâu đột thưa. -Cách vạch dấu đường khâu đột thưa giống như vạch dấu đường khâu thường , vì vậy GV chỉ yêu cầu HS quan sát hình 2 (SGK) và nhớ lại cách vạch dấu đường khâu thường để trả lời câu hỏi ? Về cách vạch dấu và thực hiện thao tác vạch dấu đường khâu . -Hướng dẫn HS đọc nội dung của mục 2 với quan sát hình 3a , 3b, 3c , 3d (SGK) để trả lời câu hỏi ?Về cách khâu các mũi khâu đột thưa . -GV hướng dẫn HS từng mũi khâu bằng kim khâu len -Gọi HS thực hiện thao tác khâu mũi khâu tiếp . GV quan sát nhận xét . -GV đặc câu hỏi yêu cẩu HS nêu cách kết thúc đường khâu đột thưa và gọi HS thực hiện thao tác khâu lại mũi , nút chỉ cuối cùng đường khâu . -GV nhận xét , thực hiện lại . -Lưu ý HS những điểm sau : +Khâu đột thưa theo chiều từ trái sang phải . +Khâu đột thưa được thực hiện theo quy tắc “lùi 1 , tiến 3 ” , có nghĩa là : mỗi mũi khâu được bắc đầu bằng cách lùi lại đường dấu 1 để xuống kim , ngay sau đó lên kim cách điểm xuống kim khoảng cách gấp 3 lần chiều dài 1 mũi khâu và rút chỉ . +Không rút chỉ chặc quá hay lỏng quá . +Khâu đến cuối đường khâu thì xuống kim để kết thúc đường khâu như kết thúc đường khâu thường . -Gọi HS đọc mục 2 của phần ghi nhớ . GV kết luận hoạt động 2 -GV cho HS tập khâu đột thưa trên giấy kẻ ô li GV theo dõi , nhận xét , uốn nắn . 4/ Nhận xét _ dặn dò : -Về nhà học bài và tập khâu ở nhà . Chuẩn bị cho tiết sau học tiếp bài này. -Nhận xét tiết học . -Trình bày -Quan sát , nhận xét -Lắng nghe. -Quan sát , nêu -Nhớ lại và trả lời -Nhận xét , bổ sung -HS thực hiện -Trả lời , thực hiện -HS khác nhận xét -Lắng nghe, theo dõi -Lắng nghe. -2-3.HS đọc -Thực hiện -Lắng nghe. Tiết 4: Tập làm văn Luyện tập phát triển câu chuyện A. Mục đích, yêu cầu - Dựa vào đoạn kịch Yết Kiêu và gợi ý trong SGK, học sinh biết kể 1 câu chuyện theo trình tự không gian. B. Đồ dùng dạy học - Tranh minh hoạ chuyện Yết Kiêu trong SGK. - Bảng phụ viết cấu trúc 3 đoạn của bài theo trình tự không gian. - Bảng phụ thứ 2 chép VD chuyển lời thoại(bài tập 2) C. Các hoạt động dạy- học Hoạt động của thầy Hoạt động của trò I. Ổn định II. Kiểm tra bài cũ III. Dạy bài mới 1. Giới thiệu bài - GV đa ra tranh Yết Kiêu đục thuyền giặc, giới thiệu về Yết Kiêu. 2. Hớng dẫn làm bài tập Bài tập 1 - Gọi 4 em đọc phân vai - GV đọc diễn cảm - Cảnh 1 có nhân vật nào ? - Cảnh 2 có nhân vật nào ? - Yết Kiêu là ngời thế nào ? - Cha Yết Kiêu là ngời thế nào ? - Vở kịch đợc diễn ra theo trình tự nào ? Bài tập 2 - Hớng dẫn tìm hiểu yêu cầu của bài - GV treo bảng phụ - Hớng dẫn kể theo trình tự thời gian đảo lộn. GV nhận xét - Treo bảng phụ. Nêu câu chuyển tiếp - GV h/dẫn kể theo trình tự không gian - Cách 1: Có lời dẫn gián tiếp thấy Yết Kiêu xin đi đánh giặc, nhà vua bảo chàng nhận 1 loại binh khí. - Cách 2: Có lời dẫn trực tiếp nhà vua thấy vậy bèn bảo: “Trẫm cho nhà ngơi nhận 1 loại binh khí ”. - GV nhận xét - Có thể sử dụng bài mẫu SGV cho học sinh tham khảo. 3. Củng cố, dặn dò - GV nhận xét tiết học. Dặn về nhà hoàn chỉnh bài. - Hát - 1 em kể ở vơng quốc Tơng Lai theo trình tự thời gian, 1 em kể theo trình tự không gian. - Quan sát tranh, nghe giới thiệu - Lớp đọc thầm yêu cầu bài 1 - 4 em đọc phân vai - Nghe - 2 nhân vật: ngời cha và Yết Kiêu - 2 nhân vật: nhà vua và Yết Kiêu - 1 em trả lời - 1 em trả lời - Trình tự thời gian - 1 em đọc yêu cầu - 1 em đọc gợi ý tiêu đề 3 đoạn - Theo trình tự không gian - Học sinh đọc bảng phụ, nêu câu chuyển tiếp, học sinh tập kể - Tham khảo cách kể - Chia nhóm theo cặp, kẻ trong nhóm - Từng nhóm kể trớc lớp - Nghe mẫu GV giới thiệu Tiết 5: KHOA HỌC ĂN UỐNG KHI BỊ BỆNH I/ Mục tiêu - Nhận biết người bệnh cần ăn uống đủ chất chỉ một số bệnh phải ăn kiêng theo sự chỉ dẫn của bác sỹ.. - Biết ăn uống hợp lý khi bị bệnh . - Biết cách phòng chống mất nước khi bị tiêu chảy : pha được dung dịch ô- rê- dôn hoặc chuẩn bị nước cháo muối khi bản thân hoặc người thân bị tiêu chảy. II/ Đồ dùng dạy- học: -Các hình minh hoạ trang 34, 35 / SGK (phóng to nếu có điều kiện). -Chuẩn bị theo nhóm: Một gói dung dịch ô-rê-dôn, một nắm gạo, một ít muối, cốc, bát và nước. -Bảng lớp ghi sẵn các câu thảo luận. -Phiếu ghi sẵn các tình huống. III/ Hoạt động dạy- học: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1.Ổn định lớp: 2.Kiểm tra bài cũ: Gọi 2 HS lên bảng trả lời câu hỏi: 1) Những dấu hiệu nào cho biết khi cơ thể khoẻ mạnh hoặc lúc bị bệnh ? 2) Khi bị bệnh cần phải làm gì ? -GV nhận xét và cho điểm HS. 3.Dạy bài mới: * Giới thiệu bài: -Em đã làm gì khi người thân bị ốm ? -GV giới thiệu bµi míi – ghi b¶ng * Hoạt động 1: Chế độ ăn uống khi bị bệnh. Mục tiêu: Nói về c/độ ăn uống khi bị m/số b/thông thường. Cách tiến hành: -GV tiến hành hoạt động nhóm theo định hướng. -Yêu cầu HS quan sát hình minh hoạ trang 34, 35 /SGK thảo luận và trả lời các câu hỏi: 1) Khi bị các bệnh thông thường ta cần cho người bệnh ăn các loại thức ăn nào ? ( Thức ăn có chứa nhiều chất như: Thịt, cá, trứng, sữa, uống nhiều chất lỏng có chứa các loại rau xanh, hoa uqả, đậu nành.) 2)Đối với người bị ốm nặng nên cho ăn món đặc hay loãng ? Tại sao ? 3) Đối với người ốm không muốn ăn hoặc ăn quá ít nên cho ăn thế nào ? 4) Đối người bệnh cần ăn kiêng thì nên cho ăn như thế nào ? 5) Làm thế nào để chống mất nước cho bệnh nhân bị tiêu chảy, đặc biệt là trẻ em ? -GV giúp đỡ các nhóm gặp khó khăn để đảm bảo cho mỗi HS điều tham gia thảo luận. -GV nhận xét, tổng hợp ý kiến của các nhóm HS. -Gọi 2 HS đọc mục Bạn cần biết. -GV chuyển việc: Các em đã biết chế độ ăn uống cho người bệnh. Vậy lớp mình cùng thực hành để chúng mình biết cách chăm sóc người thân khi bị ốm. * Hoạt động2: Thực hành: Chăm sóc người bị tiêu chảy. Mục tiêu: -Nêu được chế độ ăn uống của người bị tiêu chảy. -HS biết cách pha d/dịch ô-rê-dôn và ch/bị nước cháo muối. Cách tiến hành: -GV tiến hành hoạt động nhóm theo định hướng. -Yêu cầu HS nhận các đồ dùng GV đã chuẩn bị. -Yêu cầu HS xem kĩ hình minh hoạ trang 35 / SGK và tiến hành th/hành nấu nước cháo muối và pha dung dịch ô-rê-dôn. -GV giúp đỡ các nhóm gặp khó khăn. -Gọi một vài nhóm lên trình bày sản phẩm thực hành và cách làm. Các nhóm khác theo dõi, bổ sung. -GV nhận xét, tuyên dương các nhóm làm đúng các bước và trình bày lưu loát. * Kết luận: Người bị tiêu chảy mất rất nhiều nước. Do vậy ngoài việc người bệnh vẫn ăn bình thường, đủ chất dinh dưỡng chúng ta cần cho họ uống thêm nước cháo muối và dung dịch ô-rê-dôn để chống mất nước. * Hoạt động 3: Trò chơi: Em tập làm bác sĩ. Mục tiêu: Vận dụng những điều đã học vào cuộc sống. Cách tiến hành: -GV tiến hành cho HS thi đóng vai. -Phát phiếu ghi tình huống cho mỗi nhóm. -Yêu cầu các nhóm cùng thảo luận tìm cách giải quyết, tập vai diễn và diễn trong nhóm. HS nào cũng được thử vai. -GV gọi các nhóm lên thi diễn. -GV nhận xét tuyên dương cho nhóm diễn tốt nhất. 3.Củng cố- dặn dò: -GV nhận xét tiết học, tuyên dương những HS, nhóm HS tích cực tham gia xây dựng bài, nhắc nhở những HS còn chưa chú ý. -Dặn HS về nhà học thuộc mục Bạn cần biết. -Dặn HS luôn có ý thức tự chăm sóc mình và người thân khi bị bệnh. -2 HS trả lời. -HS trả lời. -HS lắng nghe. -Tiến hành thảo luận nhóm. -Đại diện từng nhóm bốc thăm và trả lời câu hỏi. Các nhóm khác nhận xét, bổ sung. 2) Thức ăn loãng như cháo thịt băm nhỏ, cháo cá, cháo trứng, nươc cam vắt, nước chanh, sinh tố. Vì những loại thức ăn này dễ nuốt trôi, không làm cho người bệnh sợ ăn. 3) Ta nên dỗ dành, động viên họ và cho ăn nhiều bữa trong một ngày. 4) Tuyệt đối phải cho ăn theo hướng dẫn của bác sĩ. 5) Để chống mất nước cho bệnh nhân tiêu chảy, đặc biệt là trẻ em vẫn phải cho ăn bình thường, đủ chất, ngoài ra cho uống dung dịch ô-rê-dôn, uống nước cháo muối. -HS nhận xét, bổ sung. -2 HS đọc. -HS lắng nghe. -Tiến hành thực hành nhóm. -Nhận đồ dùng học tập và thực hành. -3 đến 6 nhóm lên trình bày. -HS lắng nghe, ghi nhớ. -Tiến hành trò chơi. -Nh/tình huống và suy nghĩ cách diễn. -HS trong nhóm tham gia giải quyết tình huống. Sau đó cử đại diện để trình bày trước lớp. -HS cả lớp. -Lắng nghe . -Lắng nghe .
Tài liệu đính kèm: