Giáo án Lớp 4 - Tuần 14 - Lê Thị Tạo

Giáo án Lớp 4 - Tuần 14 - Lê Thị Tạo

Tập đọc : CHÚ ĐẤT NUNG

I/ Mục tiêu :

1/ Đọc trôi chảy , lưu loát toàn bài (TB-Y) . Biết đọc diễn cảm bài văn với giọng hồn nhiên, khoan thai, nhấn giọng những từ ngữ gợi tả , gợi cảm , đọc phân biệt lời người kể với lời các nhân vật ( chàng kỵ sĩ , ông Hòn Rấm , Chú bé Đất )(K-G)

2/ Hiểu từ ngữ trong truyện :

Hiểu nội dungtruyện : Chú bé Đất cam đảm, muốn trở thành người khỏe mạnh, làm được nhiều việc có ích đã dám nung mình trong lửa đỏ

II/ Chuẩn bị :

- Tranh minh họa bài đọc trong SGK

III/ Các hoạt động dạy học chủ yếu:

 

doc 26 trang Người đăng lilyphan99 Ngày đăng 24/01/2022 Lượt xem 166Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Lớp 4 - Tuần 14 - Lê Thị Tạo", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
LỊCH BÁO GIẢNG TUẦN 14
Thứ ngày
Môn
Tiết
Tên bài dạy
Hai
24/11
Tập đọc
Toán
Khoa học
Kể chuyện
27
66
27
14
Chú Đất Nung
Chia một tổng cho một số
Một số cách làm sạch nước
Búp bê của ai?
Ba
25/11
Đạo đức
Chính tả
Toán 
LTV câu
Thể dục
14
14
67
27
27
Biết ơn thầy giáo, cô giáo (tiết 1)
Chiếc áo búp bê
Chia số có một chữ số
Luyện tập về câu hỏi
Ôn bài thể dục phát triển chung. TC: “đua ngựa”
Tư
26/11
Tập đọc
Toán 
Địa lí 
TLVăn 
Kĩ thuật
28
68
14
27
14
Chú Đất Nung (tiếp)
Luyện tập
Hoạt động SX của người dân Đồng bằng Bắc Bộ
Thế nào là miêu tả ?
Thêu móc xích (tiết 2)
Năm
27/11
LTVCâu
Lịch sử
Toán 
Mĩ Thuật
Thể dục
28
14
69
14
28
Dùng câu hỏi vào mục đích khác
Nhà Trần thành lập
Chia một số cho một tích
Vẽ theo mẫu: Mẫu có hai đồ vật
Ôn bài thể dục phát triển chung. TC: “đua ngựa”
Sáu
28/11
Âm nhạc
TLVăn
Toán 
Khoa học
Nha khoa
14
28
70
28
1
Ôn 3 bài hát: Trên .. phi nhanh, KQ, cò lả - nghe nhạc
Cấu tạo bài văn miêu tả hai đồ vật
Chia một tích cho một số 
Bảo vệ nguồn nước
Kể chuyện bé Tâm
Thứ hai, ngày 24 tháng 11 năm 2008
Tập đọc : CHÚ ĐẤT NUNG
I/ Mục tiêu : 
1/ Đọc trôi chảy , lưu loát toàn bài (TB-Y) . Biết đọc diễn cảm bài văn với giọng hồn nhiên, khoan thai, nhấn giọng những từ ngữ gợi tả , gợi cảm , đọc phân biệt lời người kể với lời các nhân vật ( chàng kỵ sĩ , ông Hòn Rấm , Chú bé Đất )(K-G)
2/ Hiểu từ ngữ trong truyện :
Hiểu nội dungtruyện : Chú bé Đất cam đảm, muốn trở thành người khỏe mạnh, làm được nhiều việc có ích đã dám nung mình trong lửa đỏ
II/ Chuẩn bị :
- Tranh minh họa bài đọc trong SGK
III/ Các hoạt động dạy học chủ yếu: 
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1/ Bài cũ : Gọi 2 HS tiếp nối đọc bài văn hay chữ tốt, TLCH
GV nhận xét , ghi điểm
2/ Bài mới :
GTB. Nêu MĐ, YC tiết học
HĐ1. Luyện đọc
- Y/C HS đọc tiếp nối đoạn (3 lượt )
+ L1 GV kết hợp sửa lỗi phát âm
+ L2 Kết hợp ngắt nghỉ đúng và hiểu nghĩa từ(đóng rấm, hòn rấm)
+ L3 HS đọc hoàn thiện 
- yêu cầu HS luyện đọc theo cặp 
- yêu cầu 1 HS đọc cả bài
- GV đọc diễn cảm toàn bài
HĐ2. Tìm hiểu bài :
- Y/C HS đọc 1 đoạn , trả lời câu hỏi
+ Cu chắt có những đồ chơi nào? Chúng khác nhau như thế nào ? 
-Y/C HS đọc đoạn 2 
+ Chú bé Đất đi đâu và gặp chuyện gì ? 
- HS đọc đoạn còn lại 
+ Vì sao Chú bé Đất quyết định trở thành Đất Nung
+ Chi tiết nung trong lửa tượng trưng cho điều gì ?
HĐ3.Đọc diễn cảm :
- Y/C 1 tốp 4 HS đọc bài (phân vai) tìm giọng đọc phù hợp
-Toàn bài đọc với giọng hồn nhiên, nhấn giọng với những từ ngữ gợi tả , gợi cảm.
-Tổ chức thi đọc diễn cảm ( trong nhóm )
3 / Củng cố dặn dò. 
- Nhận xét tiết học 
- Dặn HS về luyện đọc bài , kể lại 1 phần 1 truyện CB bài sau .
- 2 HS đọc bài
- nhận xét
- HS lắng nghe , quan sát tranh minh họa chủ điểm
- HS đọc tiếp nối đoạn ( 3 lượt )
Đ1 : 4 dòng đầu
Đ2 : 6 dòng tiếp
Đ3 : phần còn lại
- HS đọc trong nhóm(đôi)
- 1 HS đọc, cả lớp đọc thầm
- HS đọc thầm. 
+ Cu chắt có đồ chơi là 1 chàng kỵ sĩ cưỡi ngựa rất bãnh, một nàng
- 1 HS đọc thành tiếng , cả lớp đọc thầm,
+ Đất từ người cu Đất giây bẩn hết quần áo 
+ HS đọc đoạn 3 (thảo luận nhóm)
+ Vì chú sợ bị ông hòn Rấm
+ phải rèn luyện trong thử thách , con người mới trở thành cứng rắn, hữu ích .
- 4 HS đọc phân vai , tìm giọng đọc phù hợp 
+ Rất bảnh , thật đoảng , bẩn hết , ấm , khoan khoái, nóng rát , lùi lại ,nhát thế, dám xông pha , nung thì nung.
Toán : CHIA MỘT TỔNG CHO MỘT SỐ
 I/ Mục tiêu : Giúp HS
- Nhận biết tính chất 1 tổng chia cho 1 số , tự phát hiện tính chất 1 tổng chia cho 1 số (thông qua bài tập )
- Tập vận dụng tính chất nêu trên trong thực hành tính 
II/ Các hoạt động dạy học chủ yếu:	
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1/ Bài cũ : Gọi HS chữa BT ở nhà
GV nhận xét , ghi điểm
2/ Bài mới :
* GTB : nêu mục đích tiết học 
HĐ1: HD học sinh nhận biết tính chất 1 tổng chia cho 1 số
- Y/C học sinh tính : ( 35+21) : 7
Tương tự với : 35 :7 +21 :7
- Y/ C học sinh so sánh kết quả
- GV hỏi để học sinh nêu được : khi chia 1 tổng cho 1 số , nếu các số của tổng đều chia hết cho số chia thì 
 HĐ2: Thực hành
Cho HS nêu y/c từng bài tập trong , sau đó tự làm bài.
- Theo dõi HD HS yếu.
- Gọi HS chữa bài, củng cố kiến thức.
Bài1: HS tính theo 2 cách.
a/ C1: Tính theo thứ tự thực hiện phép tính: (15 + 35) : 5.
 C2: Vận dụng tính chất 1 tổng chia cho 1 số
b/ Tương tự
Bài2: GV khuyếnkhích HS nêu bằng lời cách chia một hiệu cho một số.
Bài3: Khuyến khích HS có thể giải bài toán theo hai cách khác nhau.
C1: Tìm số nhóm HS của mỗi lớp
Tìm số nhómHS của cả hai lớp.
C2: Tìm số HS cả hai lớp
Tìm số nhóm.
3/ Củng cố, dặn dò 
- NX tiết học
- Dặn HS về học bài, làm VBT, HSY làm tiếp bài 2b
- BT 2,3 (VBT)
- Lớp nhận xét , thống nhất kết quả 
- 1 HS lên bảng tính, cả lớp tính nháp.
(35 + 21) : 7 = 56 : 7
 = 8
- 35 : 7 + 21 : 7 = 5 + 3
 = 8
- Kết quả bằng nhau.
(35 + 21) : 7 = 35 : 7 + 21 : 7
ta có thể chia từng số hạng cho số chia, rồi cộng các kết quả tìm được với nhau.
- Vài HS nhắc lại
- HS nêu y/c và làm BT 1,2,3 sgk
- HS làm vào vở
- HS chữa bài, lớp NX, thống nhất kết quả
C1: (15 + 35) : 5 = 50 : 5
 = 10
C2: (15 + 35) : 5 = 15 : 5 + 35 : 5
 = 3 + 7 = 10
-HSY làm phầna
-HSY giải 1 cách
Khoa học: 	MỘT SỐ CÁCH LÀM SẠCH NƯỚC
I/ Mục tiêu:
Sau bài học, HS biết xử lí thông tin để:
- Kể được một số cách làm sach nước và tác dụng của từng cách.
- Nêu được tác dụng của từng giai đoạn trong cách lọc nước đơn giản và sản xuất nước sạch của nhà máy nước.
- Hiểu được sự cần thiết phải đun sôi nước trước khi uống.
II/ Chuẩn bị:Mô hình dụng cụ lọc nước.
III/ Các hoạt động dạy học chủ yếu:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1/ Bài cũ:Nêu một số nguyên nhân làm nước bị ô nhiễm.
2/ Bài mới:
GTB: Nêu ND tiết học 
HĐ1: Tìm hiểu một số cách làm sạch nước 
+ Kể tên một số cách làm sạch nước mà gia đình hoặc địa phương bạn đã sử dụng.
+ Nêu tác dụng của từng cách.
HĐ2: Thực hành lọc nước 
-GV chia nhóm HD thực hành và thảo luận theo các bước trong sgk.
- GV kết luận
 HĐ3: Tìm hiểu quy trình sản xuất nước sạch. 
 - Y/C HS trao đổi trong nhóm, làm BT vào VBT
+ Quy trình sản xuất nước máy:
HĐ4: Thảo luận về sự cần thiết phải đun sôi nước uống.
+ Nước đã được làm sạch bằng cách trên đã uống ngay được chưa?Tại sao?
+ Muốn có nước uống được, chúng ta phải làm gì? Tại sao? 
- GVKL theo mục Bạn cần biết
3/ Củng cố, dặn dò:
- Liên hệ gia đình em đã làm cách nào để lọc nước
- NX tiết học, dặn HS vận dụng những điều đã học vào cuộc sống.
- HS trả lời, lớp NX
- Lớp lắng nghe
- HĐ cả lớp
+ HS trả lời
- Có 3 cách: lọc nước, khử trùng nước, đun sôi.
- HS nêu.
- HĐ nhóm
- Các nhóm thảo luận lọc nước, dùng phễu bông, chai lọ, nước
- Đại diện trình bày kq thực hành và thảo luận
- HĐ nhóm làm vào VBT
- Đại diện nhóm báo cáo kq lớp NX, thống nhất kq.
a/ lấy nướcmáy bơm
b/ Loại chất sắt và những chất hòa tan .
c/ Tiếp tục loại các chất không tan
d/ Khử trùng.
đ/ Nước đã được khử sắt, sát trùng
e/ Phân phối nước.
- HS thảo luận nhóm (đôi)
- Chưa vì.
- HS trả lời: đun sôi
- Đun sôi lọc bằng cát sỏi.
- Học bài và chuẩn bị bài sau.
Kể chuyện: BÚP BÊ CỦA AI ?
I/ Mục tiêu: 
1. Rèn kĩ năng nói:
- Nghe thầy giáo kể câu chuyện: Búp bê của ai?,nhớ được câu chuyện, nói đúng lời thuyết minh cho từng tranh minh họa truyện: kể lại câu chuyện bằng lời của búp bê, phối hợp kể với điệu bộ, nét mặt
- Hiểu truyện biết phát triển thêm phần kết của câu chuyện theo tình huống giả thiết.
2. Rèn kĩ năng nghe
- Chăm chú nghe Gv kể, nhớ chuyện 
- Theo dõi bạn kể, NX đúng lời kể của bạn, kể tiếp được lời bạn.
II/ Chuẩn bị:
Tranh minh họa, sáu băng giấy để 6 HS thi viết lời thuyết minh.
III/ Các hoạt động dạy học chủ yếu:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1/ Bài cũ: Gọi 1 HS kể một câu chuyện được chứng kiến hoặc tham gia.
2/ Bài mới: 
* GTB: Nêu ND tiết học
HĐ1.GV kể chuyện Búp bê của ai?
- GV kể hai lần:
L1: Kể toàn truyện.
L2: Kết hợp tranh, kể thể hiện rõ lời của NV.
HĐ2.HS thực hiện các yêu cầu.
Bài1: Tìm lời thuyết minh cho mỗi tranh.
- GV phát giấy cho 6 nhóm ghi lời thuyết minh cho mỗi tranh.
Bài2: Kể lại câu chuyện bằng lời kể của búp bê.
Chú ý xưng tôi, tớ, mình, em khi kể.
- GV và HS NX , chọn bạn kể, nhập vai tốt.
Bài3: Kể phần kết của câu chuyện với tình huống mới.
- Tổ chức HS thi kể phần kết của câu chuyện.
3/ Củng cố, dặn dò:
+ Câu chuyện muốn nói với các em điều gì?
- NX tiết học, dặn HS về kể lại câu chuyện, CB bài sau.
- 1 HS kể , lớp theo dõi, nx.
- Theo dõi
- Lắng nghe
- Lắng nghe kết hợp quan sát tranh minh họa.
- Trao đổi tìm lời thuyết minh tranh.
- Ghi nhanh vào băng giấy, đính bảng.
- Là nhập vai mình là búp bê để kể lại câu chuyện.
- HS kể trong nhóm.
- Thi kể trước lớp.
- Suy nghĩ, tưởng tượng những khả năng có thể xảy ra trong tình huống cô chủ cũ gặp lại búp bê trên tay cô chủ mới.
- Phải biết yêu quí, giữ gìn đồ chơi.
- Về học bài và chuẩn bị bài sau.
Thứ ba, 25 tháng 11 năm 2008
Đạo đức: BIẾT ƠN THẦY GIÁO, CÔ GIÁO (tiết1)
I/ Mục tiêu: Học xong bài này, HS có khả năng:
1. Hiểu:- Công lao của thầy giáo, cô giáo đối với HS.
 - HS phải kính trọng, biết ơn, yêu quí thầy giáo cô giáo.
2. Biết bày tỏ sự kính trọng biết ơn các thầy giáo, cô giáo.
II/ Chuẩn bị: các băng chữ để sử dụng cho HĐ 3 tiết 1.
Kéo, giấymàu,bút màu, hồ dán để sử dụng cho HĐ2 tiết 2.
III/ Các hoạt động dạy học chủ yếu:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
A/ Bài cũ: Tại sao chúng ta phảI biết hiếu thảo với ông bà, cha mẹ?
B/ Bài mới: 
* GTB: Nêu ND tiết học
HĐ1: Xử lí tình huống
- Y/C HS đọc tình huống sgk và thảo luận để trả lời câu hỏi
+ Hãy đoán xem các bạn nhỏ trong tình huống sẽ làm gì?
+ Nếu em là các bạn em sẽ làm gì?
+ hãy đóng vai thể hiện cách xử lí của nhóm em.
GVKL: Các thầy cô giáo đã dạy dỗ các em biết nhiều điều hay, điều tốt. Do đó các em phải biết kính trọng, biết ơn thầy giáo, cô giáo.
HĐ2: Thế nào là biết ơn thầy giáo, cô giáo
+ Đưa ra các bức tranh thể hiện các tình huống như BT1,SGK.
+ Lần lượt hỏi:bức trnh thể hiện lòng kính trọng, biết ơn thầy cô giáo không?
- KL: Tranh 1,2,4 thể hiện sự kính trọng, biết ơn thầy cô giáo
- Tranh 3 việc làm của bạn HS chưa thể hiện sự kính trọng biết ơn thầy cô giáo.
 HĐ3.Hành động nào đúng? 
- Lựa chọn những việc làm thể hiện lòng biết ơn thầy giáo, cô giáo và tìm thêm  ...  - NX tiết học.
- Y/c HS về làm BT trong VBT, HSY làm tiếp bài 1c, bài 2b
- 3 HS chữa bài
- Lớp nhận xét
- Theo dõi
1 HS đọc các biểu thức
- Tính giá trị các biểu thức ra giấy nháp, rồi so sánh kq’ của 3 biểu thức trên.
* Giá trị của 3 biểu thức trên bằng nhau và cùng bằng 4.
một số chia cho một tích
- HS nêu cách tính
=> rút ra KL SGK
- HS làm BT 1,2,3
- HS nêu y/c từng bài. Lần lượt làm bài vào vở
- HS chữa bài
- HSY làm bài 1a, 1b
- HSY làm bài 2a. 2c
C1: 3 x 2 = 6 (quyển)
7200 : 6 = 1200 (đồng)
C2: 7200 : 2 = 3600 (đồng)
 3600 : 3 = 1200 (đồng)
Mĩ thuật: Vẽ theo mẫu: MẪU CÓ HAI ĐỒ VẬT
I/ Mục tiêu:
- HS nắm được hình dáng, tỉ lệ của hai đồ vật mẫu.
- Vẽ được hai đồ vật gần giống nhau.
- HS yêu thích vẻ đẹp các đồ vật đó.
II/ Chuẩn bị: 
-Các lọ hoa và quả cam
- Hình gợi ý cách vẽ
III/ Các hoạt động dạy học chủ yếu:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1/ Bài cũ:Kiểm tra sự CB của HS
2/ Bài mới: 
* GTB: ND tiết học.
* HĐ1: thực hành 
- GV Y/C HS quan sát mẫu trên bàn GV.
- GV nhắc lại cách vẽ: Lưu ý HS
- Xác định tỉ lệ 2 mẫu vật cân đối, vẽ bằng bút chì, tô màu đậm nhạt, phân biệt sáng tối, bố cục cân đối
-GV theo dõi, hướng dẫn bổ sung.
* HĐ2: Nhận xét, đánh giá
- GV nêu tiêu chuẩn đánh giá.
- GV và HS NX, đánh giá.
3/ Củng cố, dặn dò:
 - Dặn HS chuẩn bị bài sau.
- HS lấy đồ dùng đã CB .
- HS lắng nghe.
- HS QS nhìn kĩ hai mẫu vật, nhớ lại các bước tiến hành vẽ, thực hành vẽ.
- HS dựa vào tiêu chuẩn tự đánh giá bài của mình, của bạn (trong nhóm) chọn một số bài tốt của nhóm trình bày trước lớp.
Thể dục:	 ÔN BÀI TD PHÁT TRIỂN CHUNG – TC: “ĐUA NGỰA
I. Mục tiêu:Giúp học sinh
 - Ôn tám động tác của bài thể dục phát triển chung. Yêu cầu thực hiện đúng kĩ thuật và thứ tự thực hiện các phép tính.
 - Trò chơi “ Đua ngựa“ . Y/C nắm được cách chơi, chơi tập trung cao, nhanh nhẹn .
II. Chuẩn bị :- Vệ sinh sân bãi, chuẩn bị 1 chiếc còi.
III. Các hoạt động dạy học:
Phần
Nội dung
Phương pháp
Mở đầu
- Tập hợp phổ biến nội dung , yêu cầu bài tập; khởi động các khớp.
- Trò chơi “ Thi đua xếp hàng ”.
- Đứng tại chỗ vỗ tay , hát 
- Tập theo đội hình bốn hàng ngang .
- Chơi theo sự hớng dẫn của GV .
- HS tập đồng loạt theo sự hướng dẫn của GV .
 Cơ bản
*Ôn các động tác của bài thể dục phát triển chung
- GVchia tổ tập khoảng vài lần.
- Các tổ thi đồng diễn động tác thăng bằng.
* Trò chơi “Đua ngựa” :
- GV tổ chức cho HS chơi như SGV.
- Đội hình bốn hàng ngang
Lớp trưởng hô cho lớp tập.
- Tổ trưởng điều khiển. GV theo dõi chung.
- Các tổ tập, giáo viên theo dõi chấm điểm.
- Lớp chơi đồng loạt theo sự hướng dẫn của GV.
Kết thúc
- GV cho hs thả lỏng chân tay .
- GV hệ thống lại nội dung bài học .
- Nhận xét đánh gí kết quả buổi tập .
- Giao bài tập về nhà .
- Tập theo đội hình vòng tròn do GV điều khiển.
- Theo dõi sự đánh giá của GV và thực hiện ôn ở nhà.
Thứ sáu, ngày 28 tháng 11 năm 2008
Tập làm văn: CẤU TẠO BÀI VĂN MIÊU TẢ
I/ Mục tiêu:
1. Nắm được cấu tạo bài văn miêu tả đồ vật, các kiểu mở bài.
2. Biết vận dụng kiến thức đã học để viết mở bài, kết bài cho một bài văn miêu tả đồ vật.
II/ Chuẩn bị:
Tranh cái cối xay- SGK
Một số tờ phiếu khổ to, bảng phụ viết thân bài.
III/ Các hoạt động dạy học chủ yếu:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1/ Bài cũ:+ Thế nào là miêu tả?
2/ Bài mới:
* GTB: Nêu ND tiết học.
* HĐ1:HD tìm cấu tạo bài văn miêu tả đồ vật.
+ Nhận xét:
- BT1: Y/C 2HS đọc bài Cái cối tân.
- Y/C HS QS tranh minh họa cái cối, đọc thầm lại bài văn, suy nghĩ trao đổi TLCH.
a/ Bài văn tả cái gì?
GV nói thêm để HS biết về cái cối.
b/ Các phần mở bài, kết bài trong bài Cái cối tân. Mỗi phần ấy nói gì?
c/ Các phần mở bài kết bài đó giống với những cách mở bài, kết bài nào đã học?
d/ Phần thân bài tả cái cối theo trình tự ntn?
GV nói thêm biện pháp tu từ: so sánh, nhân hóa trong bài.
BT2: - Y/C cả lớp đọc thầm y/c bài.
- Dựa vào kết quả bài BT1, suy nghĩ trả lời:
+ Ghi nhớ: GV gợi ý giúp HS tự rút ra ghi nhớ.
*HĐ2: HD luyện tập 
- Y/C 2 HS nối tiếp nhau đọc bài tập.
- GV treo bảng phụ đoạn thân bài tả cái trống. GV gạch chân.
a/ Câu văn tả bao quát cái trống.
b/ Tên các bộ phận của cái trống được miêu tả.
c/ Những từ ngữ tả hình dáng, âm thanh của trống.
d/ Viết thêm đoạn mở bài, kết bài cho đoạn thân bài tả cái trống.
Chú ý tạo sự liền mạch giữa đoạn mở bài, thân bài, giữa thân bài với kết bài.
GV theo dõi, NX chọn 1,2 đoạn mở bài, kết bài hay ghi bảng.
3/ Củng cố, dặn dò:
- NX tiết học, HS về nhà viết lại MB,KB(HS chưa đạt), CB bài sau.
- 1 HS trả lời.
- HS lắng nghe.
- 2 HS đọc bài Cái cối tân
- HS QS, đọc thầm, suy nghĩ trao đổi nhóm đôi.
- Cái cối xay gạo bằng tre.
- Mở bài: Cái cối xinh xinhnhà trống- Giới thiệu cái cối(đồ vật được miêu tả)
- Kết bài: (Cái cối xayđi).Nêu kết thúc bài(tình cảm thân thiết giữa các đồ vật trong nhà với bạn nhỏ)
- Các kiểu mở bài trực tiếp, kết bài mở rộng trong văn kể chuyện.
+ Mở bài: Giới thiệu đồ vật sẽ tả:Cái cối tân
+ Kết bài: bình luận thêm.
- Tả hình dáng:tả cái vành ->cái áo; hai cái tai-> lỗtai; hàm răng cối-> răm cối; cần cối -> đầu cần-> cái chốt-> dây thừng buộc cần.
- Tả công dụng của cái cối: xay lúa, tiếng làm vui cả xóm.
+ Khi tả một đồ vật, ta cần tả bao quát toàn bộ đồ vật, sau đó đi vào tả những bộ phận có đặc điểm nỗi bật, kết hợp thể hiện tình cảm với đồ vật.
- HS rút ra ghi nhớ: sgk
-2 HS nhắc lại
- 1 HS đọc đoạn thân bài tả cái trống trường.
- 1 HS đọc phần câu hỏi, cả lớp đọc thầm.
- HS trả lời câu hỏi a,b,c
+ Anh chàng trống này trònbảo vệ
+ mình trống.
Ngang lưng trống
Hai đầu trống.
+ Hình dáng: tròn như cái chum
+ Âm thanh: tiếng trống ồm ồm giục giã
-MB: có thể theo cách trực tiếp hoặc gián tiếp.
KB:theo kiểu mở rộng hoặc không mở rộng
- HS tự làm nháp.
- HS tiếp nối đọc phần mở bài, kết bài
- 1HS đọc lại kết hợp đọc phần thân bài.
Toán: CHIA MỘT TÍCH CHO MỘT SỐ
I/ Mục tiêu: Giúp HS:
- Nhận biết cách chia một tích cho một số .
- Biết vận dụng vào tính toán thuận tiện, hợp lí.
II/ Các hoạt động dạy học chủ yếu:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1/ Bài cũ:
- HS làm BT 1,2 VBT.
2/ Bài mới:
* HĐ1: HD cách chia một tích cho một số.
a/ Tính và so sánh ba giá trị của biểu thức(trường hợp cả hai thừa số đều chia hết cho số chia)
(9 x 15): 3; 9 x (15 : 3); (9 : 3) x 15
- GV HD KL đối với trường hợp này: Vì 15 chia hết cho 3; 9 chia hết cho 3 nên có thể lấy một thừa số chia cho 3 rồi nhân kq với thừa số kia.
b/ Tính và so sánh giá trị của hai biểu thức khác.(Trường hợp có một thừa số không chia hết cho số chia)
(7 x 15) : 3 và 7 x (15 : 3)
Vì sao ta không tính(7 : 3) x 15 ?
c/ HD HS rút ra KL
Lưu ý điều kiện chia hết của thừa số cho số chia.
* HĐ2: Thực hành.
Bài1: Tính theo hai cách 
a/ (8 x 23) : 4
b/ (15 x 24) : 6
Bài2: Tính bằng cách thuận tiện nhất là thực hiện phép chia, rồi thực hiện phép nhân.(GV HD cách làm)
Bài3: Các bước giải
- Tìm tổng số mét vải.
- Tìm số mét vải đã bán
Bài toán này còn có những cách khác.
3/ Củng cố, dặn dò: 
HS nhắc lại chia một số cho một tích
- NX tiết học. HS về nhà học bài, làm VBT, CB bài sau.
- 2 HS lên bảng làm.
- HS tính giá trị của từng biểu thức rồi so sánh ba giá trị đó với nhau.
(9 x 15): 3 = 45
 9 x (15 : 3) = 45
 (9 : 3) x 15 = 45
- KL ba giá trị đó bằng nhau.
- HS nhắc lại
- HS tính rồi so sánh giá trị của biểu thức
(7 x 15) : 3= 105 : 3 = 35 
 7 x (15 : 3) = 7 x 5 = 35
KL: hai giá trị đó bằng nhau
- HS rút ra KL sgk.
- HS làm BT 1,2,3 sgk
- HS nêu 2 cách
a/ C1: (8 x 23) : 4 = 184 : 4 = 46
C2: (8 x 23) : 4 = 8 : 4 x 23
 = 2 x 23 = 46
b/ C1: (15 x 24) : 6 = 360 : 6 = 60
C2: (15 x 24) : 6 = 15 x (24 : 6)
 = 4 x 25 = 100
C1: Nhân trước chia sau.
C2: Chia trước nhân sau.
(36 x 25) : 9 = 36 : 9 x 25
 = 4 x 25 = 100
30 x 5 = 150 (m)
150 : 5 = 30 (m)
HS tự tìm, nêu.
Khoa học: 	BẢO VỆ NGUỒN NƯỚC
I/ Mục tiêu: Sau bài học, HS biết:
- Nêu những việc nên và không nên làm để bảo vệ nguồn nước.
- Cam kết thực hiện bảo vệ nguồn nước.
- Vẽ tranh cổ động tuyên truyền bảo vệ nguồn nước.
II/ Chuẩn bị: Hình trang 58,59 sgk.
- Giấy khổ to. để thảo luận nhóm.
III/ Các hoạt động dạy học chủ yếu:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1/ Bài cũ: Nêu các cách làm sạch nước.
- Vì sao cần phải đun sôi nước để uống.
2/ Bài mới: 
* GTB: Nêu ND tiết học
* HĐ1: Tìm hiểu những biện pháp bảo vệ nguồn nước.
- Y/C HS QS các hình và cho biết. Để bảo vệ nguồn nước bạn, GĐ, địa phương của bạn nên và không nên làm gì?
- Y/C HS liên hệ bản thân và gđ, địa phương.
* HĐ2: Vẽ tranh cổ động bảo vệ nguồn nước.
- GV chia nhóm giao nv, các nhóm tự cử nhóm trửng và thư kí
+ Xây dựng bản cam kết tự bảo vệ nguồn nước.
+ Thảo luận để tìm cho ND bức tranh
- GV theo dõi HD bổ sung.
- Trình bày và đánh giá kết quả.
- Gv nhận xét đánh giá.
3/ Củng cố, dặn dò 
- Dặn HS bảo vệ nguồn nước.
- NX tiết học.
- HS CB bài sau.
- HS trả lời
- HS thảo luận nhóm đôi.
- HS chỉ vào từng hình vẽ nêu
- Những việc không nên làm.H1, H2
- Những việc nên làm H3,H4, H5, H6
- Giữ vệ sinh sạch sẽ xung quanh nguồn nước
- Không đục phá ống nước
- Xây nhà tiêu tự hoại
- Cải tạo và bảo vệ hệ thống thoát nước thải sinh hoạt
- Các nhóm nhận Nv trao đổi, vẽ. Mỗi thành viên vẽ hoặc viết từng phần của bức tranh.
4 nhóm(tổ)
- Nhóm trưởng điều khiển các bạn là việc như GV HD.
- Các nhóm treo SP, đại diện phát biểu cam kết của nhóm
- Nhóm khác NX bổ sung
Nha khoa: 	KỂ CHUYỆN BÉ TÂM
I/ Mục tiêu: 
	Qua câu chuyện bé Tâm giúp HS biết được nguyên nhân của bệnh sâu răng. Giáo dục HS biết cách giữ gìn răng sạch đẹp.
II/ Các hoạt động dạy học
- HĐ 1: Khởi động: cho HS hát
- HĐ 2: GV cho HS thảo luận về câu chuyện bé Tâm
- HĐ 3: GV đặt câu hỏi
	+ Tâm bao nhiêu tuổi? Sống ở đâu? (10 tuổi, sống ở làng quê Việt Nam)
	+ Tâm có thói quen xấu nào? (thường xuyên ăn quà vặt và không chải răng.)
	+ Hậu quả, Tâm đã bị gì? (Tâm bị đau răng).
	+ Răng đau đã ảnh hưởng gì đến sinh hoạt của Tâm? (không ăn được, không ngủ được, đau nhức nên không học được, không vui chơi được).
	+ Mẹ dẫn Tâm đi đâu? (Đến khám răng).
	+ Nha sĩ đã làm gì? (Làm sạch răng và trám răng).
	+ Nha sĩ khuyên Tâm những gì? (Hạn chế ăn quà vặt. Chải răng sau khi ăn. Khám răng định kì 6 tháng/ lần).
- HĐ 4: Củng cố - dặn dò
	Muốn không bị sâu răng em phải làm gì? – thực hành điều đã học.

Tài liệu đính kèm:

  • docgiao_an_lop_4_tuan_14_le_thi_tao.doc