Môn Tập đọc
Vua tàu thủy " Bạch Thái Bưởi "
I. Mục tiêu :
- Biết đọc bài văn với giọng kể chậm rãi; bước đầu biết đọc diễn cảm đoạn văn.
- Hiểu nội dung : Ca ngợi Bạch Thái Bưởi từ một cậu bé mồ côi cha, nhờ giàu nghị lực và ý chí vươn lên đã trở thành một nhà kinh doanh nổi tiếng. (trả lời được các câu hỏi 1,2,4 trong SGK)
II. Đồ dùng dạy - học :
- Tranh minh họa sgk, bảng phụ ghi sẵn đoạn văn cần luyện đọc.
III. Các hoạt động dạy - học :
TUAÀN 12 Thöù hai : 03 / 11 / 2009 Môn Tập đọc Vua tàu thủy " Bạch Thái Bưởi " I. Mục tiêu : - Biết đọc bài văn với giọng kể chậm rãi; bước đầu biết đọc diễn cảm đoạn văn. - Hiểu nội dung : Ca ngợi Bạch Thái Bưởi từ một cậu bé mồ côi cha, nhờ giàu nghị lực và ý chí vươn lên đã trở thành một nhà kinh doanh nổi tiếng. (trả lời được các câu hỏi 1,2,4 trong SGK) II. Đồ dùng dạy - học : - Tranh minh họa sgk, bảng phụ ghi sẵn đoạn văn cần luyện đọc. III. Các hoạt động dạy - học : 1. Bài cũ : - Gọi hs đọc thuộc lòng các câu tục ngữ và nêu nội dung của bài. 2. Bài mới : a. Luyện đọc : - Gọi 4 hs đọc nối tiếp. - Gv sửa sai hs - giải nghĩa từ. b. Tìm hiểu bài : - Bạch Thái Bưởi xuất thân như thế nào? - Trước khi mở công ty tàu thủy Bạch Thái Bưởi đã làm những công việc gì ? - Những chi tiết nào chứng tỏ ông là một người rất có ý chí ? * Đoạn 1 và 2 cho biết điều gì ? - Bạch Thái Bưởi mở công ty vào thời điểm nào ? - Bạch Thái Bưởi đã làm gì để cạnh tranh với người nước ngoài ? - Nhờ đâu mà Bạch Thái Bưởi thành công ? * Nội dung bài là gì ? c. Đọc diễn cảm : - Gọi 4 hs đọc nối tiếp . - Gv treo đoạn văn luyện đọc và đọc mẫu. - Cho hs luyện đọc theo cặp. - Tổ chức cho hs thi đọc diễn cảm từng đoạn và toàn bài. 3. Củng cố - dặn dò : - Về kể lại câu chuyện trên cho người thân nghe và chuẩn bị bài sau : Vẽ trứng - Hs đọc và nêu nội dung. - Hs đọc nối tiếp. + Đoạn 1 : Bưởi mồ côi... ăn học. + Đoạn 2 : Năm 21 ... không nản chí. + Đoạn 3 : Chỉ trong ... cùng thời. + Đoạn 4 : còn lại. * Hs đọc thầm đoạn 1 , 2 . - Mồ côi cha... cho ăn học. - Năm 21 tuổi ... khai thác mỏ. - Có lúc... không nản chí. * Hoàn cảnh của Bạch Thái bưởi và ý chí vươn lên của ông. * Đọc thầm đoạn 3 và 4. - Những con tàu của người Hoa... sông miền Bắc. - Là do ông biết khơi dậy lòng tự hào dân tộc của người Việt nam. - Biết tổ chức công việc kinh doanh. - Hs nêu như mục I. - Hs đọc. - Hs nghe. - Luyện đọc theo cặp. - Thi đọc diễn cảm. Môn Toán Nhân một số với một tổng I. Mục tiêu : - Biết cách thực hiện nhân một số với một tổng, một tổng nhân với một số. - Áp dụng nhân một số với một tổng, một tổng với một số để tính nhẩm, tính nhanh. II. Đồ dùng dạy - học : - Bảng phụ viết sẵn nội dung bài tập 1. III. Các hoạt động dạy - học : 1. Bài cũ : - Gọi hs chữa bài tập. 2. Bài mới : a/ Tính và so sánh giá trị 2 biểu thức : 4 x ( 3 + 5 ) và 4 x 3 + 4 x 5. -Yêu cầu hs tính giá trị 2 biểu thức và so sánh giá trị của chúng. b/ Quy tắc một số nhân với 1 tổng - Yêu cầu hs đọc biểu thức bên phải. - Vậy khi thực hiện một số nhân với 1 tổng ta có thể làm như thế nào ? - Vậy ta có biểu thức : a x ( b + c ) em nào có thể viết cách tính khác. - Yêu cầu hs nêu quy tắc một số nhân với một tổng. c/ Luyện tập : Bài 1 : Yêu cầu hs tự làm bài, sau đó nêu kết quả trước lớp. Bài 2 : Cho hs tính theo 2 cách , sau đó chữa bài trước lớp. Bài 3 : Yêu cầu hs tính nhanh và so sánh giá trị 2 biểu thức. Bài 4 : Cho hs tự làm bài rồi nêu kết quả. 3. Củng cố - dặn dò : - Gọi hs nêu lại quy tắc 1 số nhân với một tổng. - Về học bài làm lại bài tập và chuẩn bị bài sau : Nhân một số với một hiệu. Nửa chu vi : 48 : 2 = 24 ( m ) Chiều dài khu đất : ( 24 + 14 ): 2 = 19(m ). Chiều rộng khu đất : 19 - 14 = 5 ( m ) Diện tích khu đất : 19 x 5 = 95 ( m2 ) - Hs tính. 4 x (3 + 5 ) = 4 x 8 = 32 4 x 3 + 4 x 5 = 12 + 20 = 32 Vậy giá trị 2 biểu thức bằng nhau. - Hs đọc : 4 x 3 + 4 x 5 - Hs nêu như sgk. - a x ( b + c ) = a x b + a x c. - Hs nêu. - Hs đọc kết quả : 27 ; 30 Bài 2 . a/ 3 6 x ( 7 + 3 ) = 36 x 10 = 360 * 36 x 7 + 36 x 3 = 252 + 108 = 360 270 x ( 2 + 6 ) = 270 x 8 = 2160 * 270 x 2 + 270 x 6 = 540 + 1620 = 2160. Bài 3 : ( 3 + 5 ) x 4 = 8 x 4 = 32 3 x 4 + 5 x 4 = 12 + 20 = 32 - Giá trị 2 biểu thức bằng nhau. Bài 4 : - Hs nêu kết quả : a/ 286 ; 3535 b/ 2343 ; 12423. Môn Chính tả Người chiến sĩ giàu nghị lực I. Mục tiêu : - Nghe, viết đúng bài CT; trình bày đúng đoạn văn. - Làm đúng bài tập chính tả phương ngữ (2) a/b, hoặc do gv soạn. II. Đồ dùng dạy - học : - Bài tập 2 viết sẵn trên phiếu. III. Các hoạt động dạy - học : 1. Bài cũ : - Cho hs viết các từ ở bài tập 3 2. Bài mới : a/ Hướng dẫn viết chính tả. - Gọi hs đọc đoạn văn. - Đoạn văn viết về ai ? - Lê Duy Ứng kể về câu chuyện gì cảm động ? b/ Hướng dẫn viết từ khó . - Cho hs tìm từ khó viết và tập viết. c/ Viết chính tả. - Gv đọc cho hs viết. - Cho hs tự chữa lỗi. - Gv chấm điểm và nhận xét bài viết của hs. d/ Luyện tập : - Gọi hs đọc bài 2a. - Cho hs làm trên phiếu và chữa bài. - Gọi hs đọc truyện " Ngu công dời núi" 3. Củng cố - dặn dò : - Về xem lại bài viết, kể lại câu chuyện cho người thân nghe và chuẩn bị bài sau : - Con lươn, lường trước, ống lương, bươn trải... - Hs đọc đoạn văn. - Viết về họa sĩ Lê Duy Ứng. - Đã vẽ bức chân dung Bác Hồ... bằng đôi mắt bị thương của mình. - Hs tìm từ và viết : Sài Gòn, Lê Duy Ứng, 30 trnh triển lãm, 5 giải thưởng... - Hs viết. - Tự chữa lỗi và tổng kết số lỗi. - Hs đọc. - TQ, chín mươi tuổi, trái núi, chắn ngang, chê cười, chết, cháu chắt, truyền nhau, chẳng thể, trời. - Hs đọc. Môn Đạo đức Hiếu thảo với ông bà, cha mẹ I. Mục tiêu : - Biết được: Con cháu phải hiếu thảo với ông bà, cha mẹ để đền đáp công lao ông bà, cha mẹ đã sinh thành, nuôi dạy mình. - Biết thể hiện lòng hiếu thảo với ông bà , cha mẹ bằng một số việc làm cụ thể trong cuộc sống hằng ngày ở gia đình. II. Đồ dùng dạy - học : - Bảng phụ ghi sẵn các tình huống. Tranh vẽ trong sgk. - Giấy màu xanh, đỏ, vàng cho mỗi hs. Bút, viết giấy cho mỗi nhóm. III. Các hoạt động dạy - học : 1. Tìm hiểu truyện kể . - Gv kể cho lớp nghe câu chuyện " Phần thưởng " - Cho hs thảo luận nhóm. + Em có nhận xét gì về việc làm của bạn Hưng trong câu chuyện ? + Theo em bà bạn Hưng cảm thấy thế nào trước việc làm của Hưng ? + Chúng ta phải đối xử với ông bà, cha mẹ như thế nào ? Vì sao ? 2. Thế nào là hiếu thảo với ông bà, cha mẹ. - Yêu cầu hs giải thích các tình huống sai. 3. Em đã hiếu thảo với ông bà, cha mẹ hay chưa ? - Hãy kể những việc tốt em đã làm ? - Hãy kể những việc chưa tốt đã mắc phải ? Vì sao chưa tốt ? - Vậy khi ông bà, cha mẹ bị ốm ta phải làm gì ? - Khi ông bà, cha mẹ đi xa về chúng ta phải làm gì ? - Gọi hs đọc ghi nhớ. 4. Củng cố - dặn dò : - Về học bài và chuẩn bị bài tập 5, 6. - Thảo luận nhóm : + Rất yêu quý bà, biết quan tâm chăm sóc bà. + Rất vui. + Kính trọng, quan tâm, chăm sóc, hiếu thảo. Vì ông bà cha mẹ là người sinh ra, nuôi nấng và yêu thương chúng ta. * Làm việc theo cặp. Bài tập 1 : tình huống 1, 3 sai. Tình huống 2, 4, 5 đúng. - Tình huống 1 : Vì sinh không biết chăm sóc mẹ khi mẹ đang ốm lại còn đòi đi chơi. - Tình huống 3 : Vì bố đang mệt. Hoàng không nên đòi bố quà. * Làm việc nhóm đôi. - Hs lần lượt kể cho nhau nghe những việc làm đã thể hiện sự quan tâm chăm sóc ông bà, cha mẹ. * Làm việc cả lớp. - Hs nêu. - Hs nêu. - Quan tâm, chăm sóc lấy nước cho ông bà uống, không kêu to, la hét. - Lấy nước mát, quạt mát, đón cầm đồ tiếp.. - Hs đọc. Thöù ba : 11 / 11 / 08 Môn LTVC Mở rộng vốn từ : Ý chí - Nghị lực I. Mục tiêu : - Biết thêm một số từ ngữ ( kể cả tục ngữ , từ Hán Việt ) nói về ý chí ,nghị lực của con người ; bước đầu biết xếp các từ Hán Việt ( có tiếng chí ) theo hai nhóm nghĩa ( BT1 ); hiểu nghĩa từ nghị lực ( BT 2) ; điền đúng một số từ ( nói về ý chí , nghị lực ) vào chỗ trống trong đoạn văn ( BT3 ) ; hiểu ý nghĩa chung của một số câu tục ngữ theo chủ điểm đã học ( BT 4) . II. Đồ dùng dạy - học : - Bảng phụ viết nội dung bài tập 3. - Giấy khổ to kẻ sẵn nội dung bài tập 1. III. Các hoạt động dạy - học : 1. Bài cũ : Gọi hs lên bảng đặt 2 câu có sử dụng tính từ và gạch chân các tính từ đó. 2. Bài mới : a/ Hướng dẫn luyện tập : Bài 1 : Gọi hs đọc đề bài. - Yêu cầu hs suy nghĩ làm bài theo cặp. Sau đó đọc kết quả trước lớp. Bài 2 : Gọi hs đọc đề bài. - Yêu cầu hs suy nghĩ làm bài cá nhân. Bài 3 : Gọi hs nêu yêu cầu. - Cho hs làm bài theo cặp. Bài 4 : Gọi hs đọc yêu cầu. - Cho hs làm việc theo nhóm để tìm hiểu các câu tục ngữ. 3. Củng cố - dặn dò : - Yêu cầu hs về học thuộc các từ ngữ ở bài tập 1và các câu tục ngữ. - Chuẩn bị bài Tính từ ( tt ). - Hs đặt câu. - Hs đọc đề bài. * Chí có nghĩa là rất, hết sức ( biểu thị mức độ cao nhất : chí phải, chí lí, chí nhân, chí tình, chí công. * Chí có nghĩa là ý muốn bền bỉ theo đuổi một mục đích tốt đẹp : ý chí, chí khí, chí hướng, quyết chí. - Hs đọc đề bài. + Kiên trì : làm việc liên tục , bền bỉ. + Kiên cố : chắc chắn, bền vững, khó phá vỡ. + Chí tình, chí nghĩa : Có tình cảm rất chân thành sâu sắc. - Hs đọc đề. + Nghị lực, nản chí, quyết tâm, kiên nhẫn, quyết chí, nguyện vọng. - Hs đọc đề bài. a/ Vàng thử lửa mới biết vàng thật hay giả. Con người phải thử thách trong gian nan mới biết được ý chí, nghị lực. b/ Đừng sợ bắt đầu từ hai bàn tay trắng. Những người bắt đầu từ hai bàn tay trắng mà làm nên sự nghiệp càng đáng kính trọng, khâm phục. c/ Phải vất vả mới có lúc thanh nhàn, có ngày thành đạt. Môn Toán Nhân một số với một hiệu I. Mục tiêu : Giúp hs : - Biết cách thực hiện một số nhân với một hiệu, một hiệu nhân với một số. - Áp dụng nhân 1 số với 1 hiệu, 1 hiệu nhân với một số để tính nhẩm, tính nhanh II. Đồ dùng dạy - học : - Bảng phụ viết sẵn nội dung bài tập. III. Các hoạt động dạy - học : 1. Bài cũ : - Gọi hs chữa bài tập về nhà 2. Bài mới : a/ Tính và so sánh giá trị 2 biểu thức : 3 x ( 7 - 5 ) và 3 x 7 - 5 x 7 - Yêu cầu hs tính và so sánh vào nháp. - Ta có : 3 x ( 7-5 ) = 3 x 7 - 3 x 5. b/ Quy tắc nhân một số với một hiệu : * Gọi số đó là a, hiệu là ( b - c ). Hãy viết biểu thức a x với ( b - c ) - Biểu thức a x ( b - c ) có dạng 1 số nhân với 1 hiệu. Vậy khi thực hiện tính giá trị của biểu thức này ta có thể tính như thế nào ? - Gọi hs nêu quy tắc . c/ Luyện tập : Bài 1 : - Cho hs tự làm bài, sau đó chữa bài ở bảng lớp. Bài 2 : - Cho hs áp dụng tính chất một số nhân với một hiệu rồi tính vào vở theo mẫu, sau đó chữa bài. Bài 3 : - Gọi hs đọc đề bài . - Cho hs tự giải vào vở rồi chữa bài. Bài 4 : - Cho hs tính rồi so sánh giá trị của 2 biểu thức. - Gọi hs nêu cách nhân một hiệu với một số . 3. Củng cố - dặn dò : - Gọi hs nêu quy tắc 1 số nhân với 1 hiệu và 1 hiệu nhân với 1 số. - Về xem l ... . III. Các hoạt động dạy - học : 1. Bài cũ : - Thế nào là mở bài trực tiếp, mở bài gián tiếp ? 2. Bài mới : a/ Tìm hiểu bài : Bài 1,2 : Gọi 2 hs đọc nối tiếp nhau truyện " Ông Trạng thả diều ", cả lớp đọc thầm và tìm đoạn kết truyện. Bài 3 : - Gọi hs đọc yêu cầu và nội dung. Sau đó trả lời. Bài 4 : - Gọi hs đọc yêu cầu. - Gv treo bảng 2 cách kết bài đã viết sẵn. - Thế nào là kết bài mở rộng, không mở rộng ? - Gọi hs đọc ghi nhớ. b/ Luyện tập : Bài 1 : - Gọi hs đọc yêu cầu và nội dung . - Cho hs làm việc theo cặp. Bài 2 : Gọi hs đọc yêu cầu Bài 3 : Hs tự làm bài và đọc. 3. Củng cố - dặn dò : - Có những cách kết bài nào ? - Về làm lại bài tập 3 và chuẩn bị bài sau : Kiểm tra viết. - Hs trả lời. - Hs 1 : Vào đời vua ... chơi diều. Hs 2 : Sau vì ... nước Nam ta. - Hs gạch chân đoạn kết truyện : Thế rồi vua mở khoa thi ... Việt Nam ta. - Hs đọc. + Trạng nguyên Nguyễn Hiền có ý chí, nghị lực và ông đã thành đạt. + Câu chuyện giúp em hiểu hơn lời dạy của ông cha ta ngày xưa " Có chí thì nên " - Hs đọc . - Cách viết bài của tác giả chỉ có viết bố cục của truyện mà không đưa ra lời nhận xét, đánh giá. Cách kết bài ở bài tập 3 cho biết kết cục của truyện, còn có những lời đánh giá, nhận xét làm cho người đọc khắc sâu, ghi nhớ ý nghĩa của truyện. - Hs trả lời theo hiểu biết của mình. - Hs đọc ghi nhớ. - Hs đọc và làm việc theo cặp. - Cách a là kết bài không mở rộng vì chỉ nêu kết thúc câu chuyện Thỏ và rùa. - Cách b, c, d, e là kết bài mở rộng vì đưa ra thêm những lời bình luận, nhận xét kết cục của truyện. - Hs tự làm bài. - Hs đọc và viết vào vở nháp. Môn Toán Nhân với số có hai chữ số I. Mục tiêu : Giúp hs : - Biết thực hiện nhân với số có hai chữ số. - Nhận biết tích riêng thứ nhất và tích riêng thứ hai trong phép nhân với số có hai chữ số. - Áp dụng phép nhân với số có 2 chữ số để giải các bài toán có liên quan. II. Các hoạt động dạy - học : 1. Bài cũ. - Gọi hs chữa bài tập 4 của tiết trước. 2. Bài mới : a/ Phép nhân 36 x 23. - Cho hs áp dụng tính chất nhân một số với một tổng để tính. - Gv hướng dẫn hs đặt tính và tính. 36 Cho hs biết 108 là tích riêng x 23 thứ nhất, 72 là tích riêng thứ 108 hai. Tích riêng thứ hai được 72 viết lùi sang bên trái sang một 828 một cột, vì nó là 72 chục, nếu viết đầy đủ sẽ là 720. - Yêu cầu hs nêu lại từng bước nhân. b/ Luyện tập : Bài 1 : - Cho hs tính và nêu kết quả tính. Bài 2 : - Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì ? - Cho hs tự làm bài, sau đó chữa bài ở bảng lớp. Bài 3 : Gọi hs đọc đề toán. - Cho hs tự giải rồi chữa bài. 3. Củng cố - dặn dò : - Gọi hs nêu lại các bước nhân với số có 2 chữ số. Chuẩn bị bài sau. - Hs chữa bài. 36 x 23 = 36 x ( 20 + 3 ) = 36 x 20 + 36 x 3 = 720 + 108 = 828 - Hs theo dõi. - Hs tính và nêu như sgk. - Hs tính và nêu kết quả. a/ 4558 b/ 1452 c/ 3468 d/ 20318 - Hs nêu. * Với a = 13 thì 45 x a = 45 x 13 = 234 Với a = 26 thì 45 x a = 45 x 26 = 1170 Với a = 39 thì 45 x a = 45 x 39 = 1755 - Hs đọc yêu cầu đề toán Giải 25 quyển vở cùng loại có tất cả số trang là : 48 x 25 = 1 200 ( trang ) Đáp số : 1 200 trang. - Hs nêu. Môn LTVC : Tính từ (tt ) I. Mục tiêu - Bieát theâm moät soá töø ngöõ noùi veà chí , nghò löïc cuûa con ngöôøi ; böôùc ñaàu bieát tìm töø ( BT1 ) ñaët caâu (BT 2) , vieát ñoaïn vaên ngaén ( Bt 3) coù söû duïng caùc töø ngöõ höôùng vaøo caùc chuû ñieåm ñang hoïc II. Đồ dùng dạy - học : - Bảng lớp viết sẵn 6 câu bài tập 1,2 phần nhận xét. - Bảng phụ viết sẵn bài tập 1 phần luyện tập. III. Các hoạt động dạy - học : 1. Bài cũ : - Gọi hs đặt câu nói về ý chí, nghị lực. - Gọi hs đọc thuộc lòng các câu tục ngữ và nêu ý nghĩa của từng câu. 2. Bài mới : a/ Tìm hiểu ví dụ : Bài 1 : Gọi hs đọc yêu cầu và nội dung. - Cho hs trao đôit theo cặp để làm bài. - Em có nhận xét gì về các từ chỉ đặc điểm của tờ giấy ? Bài 2 : Gọi hs đọc yêu cầu. - Cho hs trao đổi theo cặp. - Có những cách nào thể hiện mức độ của đặc điểm, tính chất ? - Có những cách nào thể hiện mức độ của đặc điểm tính chất ? - Gọi hs đọc ghi nhớ. b/ Luyện tập. Bài 1 : Gọi hs đọc yêu cầu và nội dung - Cho hs tự làm bài rồi chữa bài. - Hs đặt câu - Hs đọc. - Hs đọc. a/ Tờ giấy này trăng trắng : mức độ trắng ít. b/ Tờ giấy này trắng : mức độ trắng bình thường. c/ Tờ giấy này trắng tinh : mức độ trắng cao. - Ở mức độ trắng trung bình thì dùng từ trắng, ở mức độ trắng trắng ít thì dùng từ láy trăng trắng, ở mức độ trắng cao thì dùng từ ghép trắng tinh. - Hs đọc và trao đổi cặp . * Ý nghĩa mức độ được thể hiện bằng cách : - Thêm từ rất vào trước tính từ trắng = rất trắng. - Tạo ra phép so sánh bằng cách ghép từ hơn, nhất với tính từ trắng = trắng hơn, trắng nhất - Trả lời theo ý của mình. - Hs đọc ghi nhớ. - Hs đọc . Thöù saùu : 14 / 11 / 08 Môn Tập làm văn Kể chuyện ( kiểm tra viết ) I. Mục tiêu : - Viết được bài văn kể chuyện đúng yêu cầu đề bài, có nhân vật, sự việt , cốt truyện ( mở bài, diễn biến, kết thúc ). - Diễn đạt thành câu, trình bày sạch sẽ; độ dài bài viết khoảng 120 chữ (khoảng 12 câu). II. Đồ dùng dạy - học : - Bảng lớp viết viết dàn ý vắn tắt của bài kể chuyện. III. Các hoạt động dạy - học : 1. Bài cũ : - Kiểm tra giấy, bút của hs. 2. Thực hành viết : - Gv có thể sử dụng 3 đề gợi ý trong trang 124 sgk để làm bài kiểm tra hoặc tự mình ra đề cho hs. - Lưu ý ra đề : + Ra 3 đề cho hs lựa chọn khi viết bài. + Đề 1 là đề mở. + Nội dung ra đề gắn với các chủ điểm đã học. - Cho hs viết bài. - Thu - chấm bài. - Nêu nhận xét chung. Môn Toán Luyện tập I. Mục tiêu : Giúp hs củng cố về : - Thực hiện phép nhân với số có 2 chữ số. - Áp dụng nhân với số có 2 chữ số để giải các bài toán. II. Các hoạt động dạy học : 1. Bài cũ : - Gọi 3 hs chữa bài tập ở bảng. 2. Bài mới : Bài 1 : Cho hs tự đặt tính và tính. Bài 2 : Gv kẻ bảng như sgk lên bảng gọi hs điền vào ô trống. Bài 3 : Gọi hs đọc đề bài. - Cho hs tự làm bài rồi chữa bài ở bảng lớp. Bài 3 : Gọi hs đọc đề bài. - Cho hs tự làm vào vở rồi chữa bài ở bảng lớp. 3. Củng cố - dặn dò : - Về làm bài tập 5 và chuẩn bị bài sau 45 x 25 = 1125 89 x 16 = 1426 18 x 32 = 2496 - Hs đặt tính và tính. - Hs điền vào ô trống. - Hs đọc đề. Giải Số lần tim người đó đập trong 1 giờ là : 75 x 60 = 4500 ( lần ) Số lần tim người đó đập trong 24 giờ là 4500 x 24 = 180 000 ( lần ) Đáp số : 108 000 lần - Hs đọc. Giải Số tiền bán 13 kg đường loại 5 200 đồng 1 kg là : 5 200 x 13 = 67 600 ( đồng ) Số tiền bán 18 kg đường loại 5 500 đồng 1 kg là : 5 500 x 18 = 99 000 ( đồng ) Số tiền bán cả 2 loại đường là : 67 600 + 99 000 = 166 600 ( đồng ) Đáp số : 166 600 đồng Môn Khoa học Nước cần cho sự sống I. Mục tiêu : Giúp hs : - Biết được vai trò của nước đối với sự sống của con người, động vật, thực vật. - Biết được vai trò của nước trong sản xuất nông nghiệp, công nghiệp và vui chơi giải trí. - Có ý thức bảo vệ và giữ gìn nguồn nước ở địa phương. II. Đồ dùng dạy - học : - Hs chuẩn bị cây trồng. - Các hình minh họa trong sgk, sơ đồ vòng tuần hoàn của nước trong thiên nhiên III. Các hoạt động dạy - học : 1. Bài cũ : - Gọi hs vẽ sơ đồ vòng tuần hoàn của nước và trình bày vòng tuần hoàn của nước. 2. Bài mới : a/ Vai trò của nước đối với con người, động vật, thực vật : - Điều gì sẽ xảy ra nếu cuộc sống của con người thiếu nước ? - Điều gì sẽ xảy ra nếu cây thiếu nước ? - Nếu không có nước cuộc sống của động vật sẽ ra sao ? - Gọi hs đọc mục bạn cần biết. b/ Vai trò của nước trong một số sinh hoạt của con người : - Trong cuộc sống hằng ngày con người còn cần nước vào những việc gì? - Nước cần cho mọi hoạt động của con người. Vậy nhu cầu sử dụng nước của con người chia ra làm 3 loại. Đó là những loại nào ? - Gọi hs đọc mục bạn cần biết. c/ Thi hùng biện " Nếu em là nước " - Nếu em là nước em sẽ làm gì đối với mọi người ? 3. Củng cố - dặn dò : - Về học thuộc mục bạn cần biết, hoàn thành phiếu điều tra và chuẩn bị bài sau. - Hs vẽ và trình bày. * Hoạt động nhóm. - Thiếu nước con người sẽ chết vì khát, cơ thể con người sẽ không hấp thụ các chất dinh dưỡng lấy từ thức ăn. - Cây sẽ bị héo chết, cây không lớn hay nảy mầm được. - Động vật sẽ chết khát, một số loài sống ở môi trường nước như cá, cua, tôm... sẽ bị tuyệt chủng. - Hs đọc. * Làm việc cá nhân . - Uống, nấu cơm, nấu canh... - Cần nước để sinh hoạt, vui chơi, sản xuất nông nghiệp, công nghiệp Môn Thể dục Động tác nhảy . Trò chơi " Con cóc là cậu ông trời !" I. Mục tiêu : - Ôn 6 động tác vươn thở và tay , chân , lưng bụng , phối hợp, thăng bằng của bài TD chung. Y/c thực hiện cơ bản đúng động tác. - Học động tác nhảy . Y/ c thực hiện cơ bản đúng động tác. - Trò chơi " Con cóc là cậu ông trời ". yêu cầu tham gia trò chơi tương đối ,chủ động, nhiệt tình. II. Địa điểm, nội dung : - Trên sân trường vệ sinh an toàn nơi tập. - Một còi Gv, kẻ sân để chơi trò chơi. III. Nội dung và phương pháp lên lớp : Nội dung Phương pháp tổ chức- 1. Phần mở đầu : - Gv nhận lớp phổ biến nhiệm vụ, yêu cầu bài học. Chấn chỉnh đội ngũ, trang phục tập luyện. - Chạy nhẹ nhàng thành 1 hàng dọc xung quanh sân tập - Khởi động các khớp. 2. Phần cơ bản : - Ôn 6 động tác vươn thở, tay và chân, lưng bụng, phối hợp, thăng bằng của bài TD phát triển chung. - Chia tổ ôn 6 động tác vươn thở, tay và chân, lưng bụng, thăng bằng, phối hợp tổ trưởng điều khiển khi cho tập riêng từng động tác. - Học động tác nhảy. + TTCB : đứng cơ bản. + Nhịp 1 : bật nhảy đồng thời tách chân, khi rơi xúng hai chân rộng bằng vai, hai tay đưa ra trước chếch thấp và vỗ tay. + Nhịp 2 : bật nhảy về TTCB + Nhịp 3 : như nhịp 1 nhưng hai tay vỗ trên cao, ngửa đầu. + Nhịp 4 : như nhịp 2 . + Nhịp 5,6,7,8 như nhịp 1 - 4 . - Trò chơi : " Mèo đuổi chuột " Nêu tên trò chơi, nhắc lại cách chơi, cho hs chơi thử 1 lần sau đó tổ chức cho hs chơi chính thức có phân thắng thua. 3. Phần kết thúc : - Gv cho hs thực hiện các động tác thả lỏng. - Gv nhận xét giờ học. - Gv đánh giá kết quả bài học và giao bài tập về nhà xxxxxxxxxxxxx xxxxxxxxxxxxx xxxxxxxxxxxxx xxxxxxxxxxxxx GV x x x x x x x x x x x x x x x x x x x x x x x x x x x x x x x x GV Đội hình dang ngang x x x x x x x x x x x x x x x x x x x x x x x x x x x x x x x x GV xxxxxxxxxxxxx xxxxxxxxxxxxx xxxxxxxxxxxxx xxxxxxxxxxxxx GV
Tài liệu đính kèm: