Giáo án dạy Lớp 4 - Tuần 11 - Chuẩn kiến thức kỹ năng

Giáo án dạy Lớp 4 - Tuần 11 - Chuẩn kiến thức kỹ năng

Tiết 1:Tập đọc

Tiết 21: ÔNG TRẠNG THẢ DIỀU

I. MỤC TIÊU:

- Biết đọc bài văn với giọng kể chậm rãi, b¬ớc đầu biết đọc diễn cảm đoạn văn.

- Hiểu ý nghĩa của câu chuyện : Ca ngợi chú bé Nguyễn Hiền thông minh, có ý chí v¬ợt khó nên đã đỗ Trạng nguyên khi mới 13 tuổi. ( Trả lời đ¬ợc các câu hỏi trong sách).

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC :

- Bảng phụ viết đoạn cần luyện đọc

III. HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC :

1.Ổn định:

2.Giới thiệu chủ điểm

- HS quan sát tranh vẽ trang 103, nêu nội dung của tranh – chủ điểm Có chí thì nên.

3. Bài mới:

a/ Giới thiệu bài : Ông Trạng thả diều là câu chuyện về một chú bé thần đồng Nguyễn Hiền thích chơi diều mà ham học, đã đỗ Trạng nguyên khi 13 tuổi, là vị Trạng nguyên trẻ nhất của nước ta.

b/Luyện đọc

- Gọi 4 em đọc tiếp nối 4 đoạn, kết hợp sửa lỗi phát âm, ngắt giọng, hướng dẫn từ khó hiểu trong bài.

 

doc 26 trang Người đăng haiphuong68 Lượt xem 491Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án dạy Lớp 4 - Tuần 11 - Chuẩn kiến thức kỹ năng", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Thứ hai ngày 2 tháng 11 năm 2009
Tiết 1:Tập đọc
Tiết 21: ÔNG TRẠNG THẢ DIỀU
I. MỤC TIÊU:
- Biết đọc bài văn với giọng kể chậm rãi, bớc đầu biết đọc diễn cảm đoạn văn.
- Hiểu ý nghĩa của câu chuyện : Ca ngợi chú bé Nguyễn Hiền thông minh, có ý chí vợt khó nên đã đỗ Trạng nguyên khi mới 13 tuổi. ( Trả lời đợc các câu hỏi trong sách).
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC :
- Bảng phụ viết đoạn cần luyện đọc
III. HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC :
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1.Ổn định:
2.Giới thiệu chủ điểm
- HS quan sát tranh vẽ trang 103, nêu nội dung của tranh – chủ điểm Có chí thì nên.
3. Bài mới:
a/ Giới thiệu bài : Ông Trạng thả diều là câu chuyện về một chú bé thần đồng Nguyễn Hiền thích chơi diều mà ham học, đã đỗ Trạng nguyên khi 13 tuổi, là vị Trạng nguyên trẻ nhất của nước ta.
b/Luyện đọc
- Gọi 4 em đọc tiếp nối 4 đoạn, kết hợp sửa lỗi phát âm, ngắt giọng, hướng dẫn từ khó hiểu trong bài.
- Gọi HS đọc chú giải
- Cho luyện đọc theo cặp
- Gọi HS đọc cả bài.
- GV đọc mẫu : Giọng kể chậm rãi, ngợi ca.
c/Tìm hiểu bài
- Yêu cầu đọc thầm và TLCH :
+ Cậu bé Hiền sống ở đời vua nào ? Hoàn cảnh gia đình nh thế nào ?
+ Cậu bé ham thích trò chơi gì ?
+ Những chi tiết nào nói lên tính chất thông minh của Nguyễn Hiền ?
+ Nguyễn Hiền ham học và chịu khó như thế nào ?
+ Vì sao chú bé Hiền đợc gọi là "Ông Trạng thả diều" ?
- KL : Cả 3 phơng án đều đúng, câu "Có chí thì nên" đúng nhất.
- Nội dung của câu chuyện nói lên điều gì ?
- GV ghi bảng, gọi 2 em nhắc lại.
d/Đọc diễn cảm
- Gọi 4 em nối tiếp đọc 4 đoạn
- HD luyện đọc diễn cảm đoạn từ "Thầy phải kinh ngạc ... đom đóm vào trong"
4. Củng cố, dặn dò:
- Truyện đọc này giúp em hiểu ra điều gì ?
- Chuẩn bị: Có chí thì nên.
- GV nhận xết tiết học.
- Quan sát, trình bày
- Lắng nghe, xem tranh minh họa
- 3 lượt :
– HS1: Từ đầu ... để chơi
– HS2: TT ... chơi diều
– HS3: TT ... của thầy
– HS4: Còn lại
- 1 em đọc.
- Nhóm 2 em luyện đọc.
- 2 em đọc
- HS đọc thầm.
– Nguyễn Hiền sống đời vua Trần Nhân Tông, gia đình rất nghèo.
– thả diều
– Đọc đến đâu hiểu đến đó và có trí nhớ lạ thường, cậu có thể học thuộc hai mươi trang sách trong ngày mà vẫn có thì giờ chơi thả diều
– Nhà nghèo, phải bỏ học chăn trâu, cậu đứng ngoài lớp nghe giảng nhờ. Tối đến chờ bạn học bài rồi mượn vở về học. Sách là lưng trâu, nền đất, bút là ngón tay, mảnh gạch, đèn là vỏ trứng thả đom đóm vào. Làm bài thi vào lá chuối nhờ thầy chấm hộ.
– Vì Hiền đỗ Trạng ở tuổi 13, lúc vẫn còn là chú bé ham chơi diều.
– Ca ngợi Nguyễn Hiền thông minh, có ý chí vượt khó nên đã đỗ Trạng nguyên khi mới 13 tuổi.
- 4 em đọc.
- Lớp theo dõi tìm giọng đọc hay.
- Nhóm 2 em luyện đọc.
- 3 em thi đọc.
- HS tự trả lời.
Tiết 2:Toán
 Tiết 51: NHÂN VỚI 10,100,1000,....
CHIA CHO 10,100; 1000,...
I.MỤC TIÊU :
 Biết cách thực hiện phép nhân 1 số tự nhiên với 10, 100, 1000... và chia số tròn chục, tròn trăm, tròn nghìn... cho 10, 100, 1000...
III. HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC :
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1.Ổn định:
2.Kiểm tra:
- Nêu tính chất giao hoán của phép nhân
3. Bài mới :
*Hướng dẫn HS nhân 1 số tự nhiên với 10 hoặc chia số tròn chục cho 10
- Ghi phép nhân lên bảng : 35 x 10 = ?
- Cho HS trao đổi cách làm
- Gợi ý HS rút ra nhận xét 
- GV hướng dẫn HS từ 35 x 10 = 350
 về 350 : 10 = 35
- Gợi ý HS nêu nhận xét
- Gợi ý HS cho 1 số VD rồi thực hành
*Hướng dẫn HS nhân 1 số với 100, 1000... hoặc chia 1 số tròn trăm, tròn nghìn... cho 100, 1000...
- Tương tự như trên, GV nêu các phép tính để HS rút ra nhận xét :
– 35 x 100 = 3 500 về 3 500 : 100 = 35
 35 x 1000 = 35 000về 35 000 : 1000 = 35
*Luyện tập
Bài 1 :
- Cho HS nhắc lại nhận xét khi nhân 1 số TN với 10, 100, 1000... và khi chia số tròn chục, tròn trăm, tròn nghìn... cho 10, 100, 1000...
- Yêu cầu làm vở rồi trình bày miệng
- GV kết luận.
Bài 2 
Phát phiếu cho các nhóm làm bài
4.Củng cố- dặn dò:
- GV mời HS nhắc lại quy tắc.
- Chuẩn bi: Tính chất kết hợp của phép nhân.
-GV nhận xét tiết học
2 em nêu.
– 35 x 10 = 10 x 35
 = 1 chục x 35
 = 35 chục = 350
– Khi nhân 1 số với 10 ta chỉ việc thêm bên phải số đó 1 chữ số 0.
HS trả lời.
– Khi chia số tròn chục cho 10, ta chỉ việc bỏ bớt 1 chữ số 0 ở bên phải số đó.
- HS trao đổi cách tính và rút ra nhận xét chung.
- 1 số em nhắc lại.
- 3 em nhắc lại.
- 4 HS lên bảng giải.
18 x 10 = 180 82 x 100 = 8200
18 x 100 = 1800 75x 1000 =75000
18x1000 =18000 19 x 10 = 190
9000:10=900 6800 : 100 = 68
9000:100=90 420 : 10 = 42
9000:1000=9 2000:1000 = 2
- HS làm vào vở,2 em trình bày miệng.
- HS nhận xét. 
 70kg = 7 yến 
 800kg = 8 tạ 
 300 tạ = 30 tấn 
- HS nhắc lại quy tắc.
Tiết 3: Khoa học
Tiết 21:BA THỂ CỦA NƯỚC
I. MỤC TIÊU :
 - Nêu được nước tồn tại ở 3 thể : rắn, lỏng và khí. 
- Làm thí nghiệm về sự chuyển thể của nước từ thể lỏng sang thể khí và ngược lại.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC :
- Chuẩn bị theo nhóm :
– chai, lọ thủy tinh để đựng nước
– nuớc đá, khăn lau bằng vải hoặc miếng xốp
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1.Ổn định:
2.Kiểm tra:
- Nước có những tính chất gì ?
- Nêu cách làm TN chứng tỏ nước không có hình dạng nhất định ?
3. Bài mới:
HĐ1: Tìm hiểu hiện tượng nước từ thể lỏng chuyển thành thể khí và ngược lại
- Nêu 1 số VD về nước ở thể lỏng ?
- Dùng khăn ướt lau bảng, gọi 1 em lên sờ vào mặt bảng và nhận xét.
+ Liệu mặt bảng có ướt mãi không ? Nếu mặt bảng khô thì nước trên mặt bảng đã biến đi đâu ?
- Yêu cầu làm TN như H3 trang 44
- Gọi đại diện nhóm trình bày kết quả TN
– Nuớc từ thể lỏng sang thể khí 
– Nuớc từ thể khí sang thể lỏng
– Hơi nước không nhìn thấy bằng mắt thường. Hơi nước là nước ở thể khí.
– Hơi nước bay lên gặp lạnh ngưng tụ lại thành các giọt nước trên đĩa.
+ Mặt bảng khô, nước đã biến đi đâu ?
+ Nêu VD nước từ thể lỏng bay hơi vào không khí
+ Giải thích hiện tượng nước đọng ở vung nồi cơm
- GV kết luận nh SGV.
HĐ2: Tìm hiểu hiện tượng nước từ thể lỏng chuyển thành thể rắn và ngược lại
+ Nước trong khay đá biến thành thể gì ?
+ Nhận xét nước ở thể này ?
+ Hiện tượng chuyển thể của nước trong khay gọi là hiện tượng gì ?
+ Quan sát H5 và cho biết hiện tượng ?
+ Nêu VD về nước tồn tại ở thể rắn ?
- KL : Nước để lâu ở chỗ có t 0 C hoặc < 0 C, ta có nước ở thể rắn (sự đông đặc). Nước đá bắt đầu nóng chảy khi t = 0 C (sự nóng chảy) 
HĐ3: Vẽ sơ đồ sự chuyển thể của nước
- Hỏi : 
+ Nước tồn tại ở những thể nào ?
+ Nêu tính chất chung của nớc ở các thể đó và tính chất riêng của từng thể ?
- Yêu cầu HS vẽ sơ đồ sự chuyển thể của nước và trình bày
- Gọi vài em lên bảng trình bày và nêu điều kiện nhiệt độ của sự chuyển thể đó
4. Củng cố, dặn dò:
- Gọi HS đọc mục: Bạn cần biết
- Chuẩn bị bài 22.
-Gv nhận xét tiết học.
- 3 Hs nêu.
-nước mưa, nước giếng, nước sông...
– mặt bảng ớt
- HS làm việc theo nhóm
– Đổ nước sôi vào cốc, quan sát nước nóng đang bốc hơi, nói tên hiện tượng "bay hơi"
– úp đĩa lên cốc nước nóng một lát rồi nhấc ra, quan sát và nhận xét
– biến thành hơi nuớc bay vào không khí
– phơi quần áo...
– Nước ở thể lỏng biến thành nước ở thể rắn.
– có hình dạng nhất định
– hiện tượng đông đặc
– Nước đá dã chảy ra thành nước : sự nóng chảy.
– băng, tuyết
- Làm việc cả lớp
– rắn - lỏng - khí
– ở cả 3 thể, nước đều trong suốt, không màu, không mùi, không vị.
– Nước ở thể lỏng và khí không có hình dạng nhất định. Nước ở thể rắn có hình dạng nhất định.
- HS vẽ vào vở và trình bày trong nhóm đôi.
- 2 em lên bảng.
- 2 em đọc.
Tiết 4: Đạo đức
Tiết 11: THỰC HÀNH KĨ NĂNG GIỮA HỌC KÌ I 
Tiết 5:Thể dục
Bài 21:TRÒ CHƠI “NHẢY Ô TIẾP SỨC”
ÔN 5 ĐỘNG TÁC ĐÃ HỌC CỦA BÀI THỂ DỤC PHÁT TRIỂN CHUNG
I.MUC TIÊU:
- Thực hiện được các động tác vươn thở, tay,chân, lưng-bụng và động tác toàn thân của bài thể dục phát triển chung.
- Biết cách chơi và tham gia được trò chơi: Nhảy ô tiếp sức.
II.ĐỊA ĐIỂM, PHƯƠNG TIỆN:
-Địa điểm: sân trường sạch sẽ.
-Phương tiện: còi.
III.HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1. Phần mở đầu: 6 – 10 phút. 
- GV phổ biến nội dung, yêu cầu bài học. 
- Khởi động các khớp.
- Giậm chân tại chỗ và vỗ tay hát.
- Trò chơi: Chơi trò chơi do GV chọn. 
2. Phần cơ bản: 18 – 22 phút. 
a. Bài thể dục phát triển chung. 
Ôn 5 động tác đã học của bài thể dục: 5-7 phút. Tập theo đội hình hàng ngang. 
Lần 1: GV hô nhịp cho cả lớp tập, mỗi động tác tập 2x8 nhịp. 
Lần 2: Cán sự làm mẫu và hô nhịp cho cả lớp tập. GV nhận xét 2 lần tập. 
 GV chia tổ tập luyện. GV quan sát, nhận xét, sửa chữa sai sót cho HS. 
Kiểm tra thử 5-6nhóm. HS ngồi theo đội hình hàng ngang, GV gọi lần lượt 3-5 em lên kiểm tra thử và công bố kết quả kiểm tra ngay. 
b. Trò chơi vận động
Trò chơi:Nhảy ô tiếp sức. GV cho HS tập hợp , giải thích luật chơi. Tiếp theo cho cả lớp cùng chơi. GV quan sát, nhận xét biểu dương HS 
3. Phần kết thúc: 4 – 6 phút. 
- GV cho HS tập các động tác thả lỏng. 
- Trò chơi tại chỗ. 
- GV củng cố, hệ thống bài.
- GV nhận xét, đánh giá tiết học. 
- HS tập hợp thành 4 hàng dọc khởi động các khớp, giậm chân tại chỗ và vỗ tay hát.
- HS chơi trò chơi: đèn xanh, đèn đỏ, đèn vàng.
- Ôn 5 động tác thể dục đã học: Tập 2 lần cả lớp cùng thực hiện sau đó chia tổ để tập.
- HS thực hành tập 5-6 nhóm.
- HS chơi trò chơi: Nhảy ô tiếp sức.
HS thực hiện động tác thả lỏng sau đó chơi trò chơi mà mình ưa thích.
Thứ ba ngày 3 tháng 11 năm 2009
 Tiết 1: Luyện từ và câu
Tiết 21: LUYỆN TẬP VỀ ĐỘNG TỪ 
I. MỤC TIÊU :
- Nắm đợc 1 số từ bổ sung ý nghĩa thời gian cho động từ ( đã, đang, sắp)
- Nhận biết và biết sử dụng các từ đó qua các bài tập thực hành ( 1,2,3) trong SGK.
- HS khá giỏi biết đặt câu có sử dụng từ bổ sung ý nghĩa thời gian cho động từ.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC :
- Bảng phụ viết ND bài 1
III. HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC :
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1.Ổn định:
2.Kiểm tra:
- Như thế nào là động từ?
3. Bài mới:
a/ Giới thiệu bài: Gv nêu mục tiêu của bài học
b/Hướng dẫn:
Bài 1:
- Gọi 1 HS đọc yêu cầu BT
- Yêu cầu HS đọc thầm, gạch chân các ĐT đợc bổ sung
- Gọi 2 HS làm bài trên bảng phụ
- GV cùng cả lớp nhận xét, chốt lại lời giải đúng.
Bài 2:
- Gọi HS đọc BT2
- Yêu cầu trao đổi và làm bài. Phát phiếu cho 3 nhóm
- GV giúp các nhóm yếu. Lưu ý mỗi chỗ chấm chỉ điền 1 từ và lưu ý đến nghĩa sự việc của từ.
- Kết luận lời giải đún ...  :
a/Giới thiệu bài: để đo diện tích người ta còn dùng đơn vị đề-xi-mét vuông.
- Cho HS lấy hình vuông cạnh 1dm ra làm việc theo yêu cầu của GV.
- GV chỉ vào hình vuông GT : Đề-xi-mét vuông là diện tích của hình vuông có cạnh dài 1dm. Đây là đề-xi-mét vuông.
- Giowis thiệu cách đọc và cách viết
- Cho HS quan sát để nhận biết mối quan hệ giữa dm2 và cm2
b/Thực hành:
Bài 1 :Đọc số 32dm2 ; 91dm2 ; 1952dm2 ;
492 000dm2.
Bài 2 :- GV đọc cho HS viết BC, gọi 1 em lên bảng điền.
Bài 3:Viết số thích hợp vào chỗ trống
4.Củng cố- dặn dò:
- GV nhắc lại nội dung bài.
-Chuẩn bị: Mét vuông.
- GV nhận xét tiết học
- 2 HS trả lời.
- Lắng nghe
- Đo cạnh hình vuông 1dm
- Lắng nghe
– đề-xi-mét vuông : dm2 
– hình vuông 1 dm2 được xếp đầy bởi 100 ô vuông 1cm2 ; 1 dm2 = 100cm2
- HS làm miệng.
.Ba mươi hai đề- xi-mét vuông.
.Chín mươi mốt đề-xi-mét vuông.
. Chín trăm mười một đề- xi-mét vuông.
. Một nghìn chín trăm năm mươi hai đề- xi- mét vuông.
. Bốn trăm chín mươi hai nghìn đề- xi mét vuông.
- HS viết bảng con: 812 dm2, 1 969 dm2, 2 812 dm2
- HS lên bảng giải- HS lớp làm vào vở.
1dm2 =100cm2 ;48dm2 = 4800cm2
 100cm2 = 1dm2 ;2000cm2 = 20dm2
1997dm2= 199700cm2 ; 9900cm2= 99dm2
- HS nhận xét.
Tiết 3: Khoa học
Tiết 22: MÂY ĐƯỢC HÌNH THÀNH NHƯ THẾ NÀO? MƯA TỪ ĐÂU RA?
I. MỤC TIÊU : 
- Biết mây, mưa là sự chuyển thể của nước trong tự nhiên.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC :
- Hình trang 46, 47 SGK
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1.Ổn định:
2.Kiểm tra:
- Nước tồn tại ở những thể nào ?
- Nêu tính chất chung và tính chất riêng của nước ở các thể đó ?
3. Bài mới:
HĐ1:Tìm hiểu sự chuyển thể của nước trong tự nhiên
- Yêu cầu làm việc theo cặp : nghiên cứu câu chuyện Cuộc phiêu lưu của giọt nước trang 46, 47 sau đó kể cho nhau nghe 
- Gọi 1 số em trả lời câu hỏi 
+ Mây được hình thành nh thế nào ?
+ Nước mưa từ đâu ra ?
+ Phát biểu định nghĩa vòng tuần hoàn của nước trong tự nhiên ?
HĐ2:Trò chơi đóng vai "Tôi là giọt nước"
- Chia lớp thành 3 nhóm
- Yêu cầu hội ý phân vai : giọt nước, hơi nước, mây trắng, mây đen, giọt mưa
- Gọi lần lượt 3 nhóm lên trình bày
- GV cùng HS đánh giá xem nhóm nào trình bày sáng tạo, đúng nội dung.
4. Củng cố, dặn dò:
- Gọi HS đọc :Bạn cần biết.
- Gv nhận xét tiết học.
- 2 HS trả lời.
- Nhóm 2 em tập kể về Cuộc phiêu lưu của giọt nớc.
– Hơi nước bay lên gặp lạnh ngưng tụ thành các hạt nước rất nhỏ, tạo nên các đám mây.
– Các giọt nước có trong các đám mây rơi xuống đất tạo thành mưa.
– Nước bay hơi thành hơi nước, rồi từ hơi nước ngưng tụ thành nước, xảy ra lặp đi lặp lại.
- Nhóm 12 em
- Các nhóm hội ý chọn 5 bạn đóng vai, tự chọn lời thoại.
- Các nhóm trình bày trước lớp.
- Các nhóm nhận xét lẫn nhau.
Tiết 4: Chính tả( Nhớ- viết)
NẾU CHÚNG MÌNH CÓ PHÉP LẠ
I. MỤC TIÊU:
1. Nhớ và viết lại đúng chính tả, trình bày đúng các khổ thơ 6 chữ.
2. Làm đúng bài tập 3 ( Viết lại chữ sai CT trong các câu đã cho ) làm được bài tập 2 b bài 3 dành cho HS khá giỏi) Luyện viết đúng những tiếng có âm đầu hoặc dấu thanh dễ lẫn : s/ x, ?/ ~.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC :
- Phiếu khổ to viết BT 2b, 3
III. HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC :
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1.Ổn định:
- Kiểm tra VBT, vở tập, bút chì, thước kẻ.
2. Bài mới :
* GT bài: Gv nêu mục tiêu của bài.
3. Hướng dẫn:
- Gọi 2 em đọc thuộc lòng 4 khổ đầu bài thơ: Nếu chúng mình có phép lạ
- Yêu cầu đọc thầm, nêu cách trình bày và các từ ngữ khó viết
- Yêu cầu HS gấp sách viết bài
- Chấm vở 1 tổ, nhận xét
*Làm BT chính tả
Bài 2b:
- Gọi HS đọc yêu cầu 
- Chia nhóm thảo luận, phát phiếu cho 2 nhóm
- Gọi HS nhận xét
- Kết luận lời giải đúng :
Bài 3:
- Gọi HS đọc yêu cầu 
- Gọi HS đọc lại câu đúng
4.Củng cố- dặn dò:
- Gv nhắc lại nội dung bài.
- Chuẩn bị : Chính tả nghe –viết.
- GV nhận xét tiết học
- Nhóm 2 em kiểm tra chéo rồi báo cáo.
- Lắng nghe
- 2 em đọc thuộc lòng 4 khổ thơ bài : nếu chúng mình có phép lạ , cả lớp theo dõi SGK.
– hạt giống, nảy mầm, đáy biển, lái máy bay
– đầu dòng lùi vào 3 ô, giữa 2 khổ thơ để cách 1 dòng
- HS tự nhớ - viết bài, tự sửa bài.
- HS chữa lỗi.
- 1 em đọc.
- Nhóm 4 em thảo luận làm BT.
- Dán phiếu lên bảng.
- HS nhận xét.
- 2 em đọc lại đoạn văn.
- Làm VBT
– nổi tiếng - đỗ Trạng - ban thưởng - rất đỗi - chỉ xin - nồi nhỏ - thuở hàn vi - phải - hỏi mượn - của - dùng bữa - đỗ đạt
 1 em đọc.
- 2 em làm trên phiếu, lớp làm VBT.
a. Tốt gỗ hơn tốt nớc sơn
b. Xấu ngời đẹp nết
c. Mùa hè cá sông, mùa đông cá bể
d. Trăng mờ còn tỏ hơn sao
Dẫu rằng núi lở còn cao hơn đồi.
Tiết 5: Mĩ thuật
Tiết 11:THƯỜNG THỨC MĨ THUẬT: XEM TRANH CỦA HỌA SĨ.
Gv: Lâm Mộng Tuyền
Thứ sáu ngày 6 tháng 11 năm 2009
Tiết 1: Tập làm văn
Tiết 22:MỞ BÀI TRONG BÀI VĂN KỂ CHUYỆN
 I. MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU :
- Nắm đợc hai cách mở bài trực tiếp và gián tiếp trong bài văn kể chuyện.
- Nhận biết được mở bài theo cách đã học. Bước đầu viết đợc mở bài theo cách gián tiếp.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC :
- Phiếu khổ to viết ND cần ghi nhớ kèm VD
III. HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC :
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1.Ổn định:
2.Kiểm tra:
- Gọi 2 HS thực hành trao đổi với người thân về 1 người có nghị lực, ý chí vươn lên trong cuộc sống
3. Bài mới:
a/Giới thiệu bài: Gv nêu mục tiêu của bài.
b/Hướng dẫn:
- Yêu cầu đọc thầm đoạn truyện: Rùa và Thỏ
- Gọi 1 em đọc BT2: Đoạn mở bài trong câu chuyện là?
- So sánh 2 cách mở bài, kết luận
- KL : Đó là cách mở bài gián tiếp.
+ Vậy có mấy cách mở bài ?
- Gọi HS đọc ghi nhớ
Luyện tập:
Bài 1:
- Gọi HS nối tiếp đọc 4 cách mở bài Rùa và Thỏ
- Yêu cầu HS suy nghĩ, trả lời
- Gọi 2 em kể lại phần đầu câu chuyện bằng 2 cách mở bài khác nhau
Bài 2:
- Gọi 1 em đọc BT2
- Yêu cầu HS suy nghĩ trả lời
- Kết luận
Bài 3:
- Gọi HS đọc yêu cầu
+ Có thể mở bài gián tiếp cho truyện bằng lời của ai ?
- Yêu cầu HS tự làm bài và trao đổi trong nhóm
- Gọi HS trình bày
4. Củng cố, dặn dò:
- Có mấy cách mở bài cho bài văn kể 
chuyện ?
- Chuẩn bị : Bài 23.
- Gv nhận xét tiết học.
2 em lên bảng.
- Lắng nghe
- HS đọc thầm.
– "Trời mùa thu... tập chạy"
– Cách mở bài sau không kể ngay vào câu chuyện mà nói chuyện khác rồi mới dẫn vào câu chuyện.
– 2 cách : gián tiếp và trực tiếp.
- 3 em đọc.
- 4 em đọc, cả lớp đọc thầm.
– a : mở bài trực tiếp
– b, c, d : mở bài gián tiếp
- 2 em lên bảng kể.
- HS nhận xét.
- 1 em đọc.
- HS cả lớp thảo luận trả lời.
+ mở bài trực tiếp
- Nhận xét
- 1 em đọc.
– lời ngời kể chuyện hoặc lời Bác Lê
- Nhóm 4 em làm bài trong Vn rồi đọc cho nhau nghe. HS trong nhóm nhận xét, bổ sung.
- HS trả lời.
Tiết 2: Địa lí
Tiết 11: ÔN TẬP
I. MỤC TIÊU :
 Học xong bài này, HS biết :
- Chỉ được dãy núi Hoàng Liên Sơn, các cao nguyên ở Tây Nguyên và TP Đà Lạt trên bản đồ địa lí tự nhiên Việt Nam.
- Hệ thống được những đặc điểm chính về thiên nhiên, con người và hoạt động sản xuất của người dân ở Hoàng Liên Sơn, trung du Bắc Bộ và Tây Nguyên.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
- Bản đồ địa lí tự nhiên Việt Nam
III. HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC :
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1.Ổn định:
2. Kiểm tra :
- Chỉ vị trí Đà Lạt trên bản đồ địa lí tự nhiên Việt Nam
- Đà Lạt đã có những điều kiện thuận lợi nào để trở thành một TP du lịch và nghỉ 
mát ?
3. Bài mới:
HĐ1:Vị trí miền núi và trung du .
- HS làm việc theo nhóm 4
- Khi tìm hiểu về miền núi và trung du, chúng ta đã học về những vùng nào?
- GV treo bản đồ địa lí tự nhiên Việt Nam. 
HĐ2: Đặc điểm thiên nhiên.
- Treo bảng phụ kẻ sẵn bảng thống kê và gọi đại diện nhóm lên điền vào
- GV kết luận.
HĐ3:Con người và hoạt động
+ Nêu đặc điểm địa hình trung du Bắc Bộ ?
+ Người dân nơi đây đã làm gì để phủ xanh đất trống, đồi trọc ?
- GV nhận xét, kết luận.
4. Củng cố, dặn dò:
- GV nhắc lại nội dung bài học.
- Chuẩn bị: Đồng bằng Bắc Bộ.
- Gv nhận xết tiết học.
- 2 em lên bản đồ chỉ.
- 1 em trả lời.
- HS hoạt động theo nhóm 4 em.
- 1 em đọc.
- Dãy Hoàng Liên Sơn( với đỉnh Phan- xi-Păng); Trung du Bắc Bộ; các cao nguyên ở Tây Nguyên và TP Đà Lạt. – HS chỉ bản đồ những nơi đã học. 
- 1 em đọc, HS đọc thầm.
- HS thảo luận nhóm đôi để hoàn thành bài tập.
.Hoàng Liên Sơn:Dãy núi cao,đỉnh nhọn, sườn dốc,thung lũng hẹp và sâu.Những nơi cao lạnh quanh năm.
.Tây Nguyên: Vùng đất cao,rộng ,gồm các cao nguyên xếp tầng cao, thấp khác nhau.Có hai mùa( mùa mưa,khô)
– là vùng đồi đỉnh tròn, sườn thoải
– trồng rừng, cây CN lâu năm và cây ăn quả
- HS nhận xét, bổ sung.
- Lắng nghe
Tiết 4: Toán
Tiết 55: MÉT VUÔNG
I. MỤC TIÊU :
 - Biết mét vuông là đơn vị đo diện tích. Biết đọc, viết được mét vuông
- Biết 1m2 = 100dm2 và ngợc lại. Bớc đầu biết chuyển đổi từ m2 sang dm2, cm2
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC :
- Hình vuông 1m2 đã chia 100 ô vuông, mỗi ô có diện tích 1dm2
III. HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC :
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1.Ổn định:
2.Kiểm tra:
-GV nhận xét ghi điểm.
3. Bài mới :
a/Giới thiệu bài:: để đo diện tích ngời ta còn dùng đơn vị : m2
- GV chỉ hình vuông đã treo lên bảng và nói : Mét vuông là diện tích của hình vuông có cạnh dài 1m.
- Hướng dẫn đọc và viết mét vuông
- Hướng dẫn HS quan sát và đếm số ô vuông 1dm2 có trong hình vuông
b/Luyện tập
Bài 1 :Viết theo mẫu
- GV treo bảng phụ lên bảng.
- Gọi HS đọc thầm và nêu yêu cầu BT
- Gọi 1 số em lên bảng làm bài
Bài 2 : Viết số thích hợp vào chỗ chấm 
- HD : 
 400dm2 = 400 : 100 = 4m2
2110 m2 = 2110 x 100 = 211 000dm2
 Bài 3: HS đọc đề
4.Củng cố- dặn dò:
-Gv nhắc lại nội dung bài.
-Chuẩn bị: Nhân một số với một tổng.
-Gv nhận xét tiết học.
- 2 em lên bảng.
1dm2 = .....cm2 ; 25dm2=...cm2
4000cm2= .....dm2; 3500cm2= ...dm2.
- Lắng nghe
- HS quan sát.
- 2 em nhắc lại..
– mét vuông : m2
– 100 ô vuông 1 m2 = 100dm2
 100dm2 = 1m2
- HS trả lời : viết cách đọc và viết số đo diện tích 
- HS làm bài trên bảng.
- Lớp nhận xét.
- HS lên bảng giải, lớp giải vào bảng con.
1m2 = 100 dm2 ; 100dm2 =1m2
1m2 = 10 000cm2; 10 000cm2= 1m2
- 2 em đọc, HS đọc thầm.
- HS tự làm VT.
- 1 em lên bảng giải:
Diện tích một viên gạch là:
30 x 30 = 900 (cm2)
Diện tích căn phòng là:
900 x 200 = 180 000 (cm2)
 = 18 (m2)
Tiết 5:SINH HOẠT TUẦN 11 
- Đánh giá các hoạt động tuần qua. 
- Triển khai kế hoạch tuần tới:
 . Học theo chương trình.
 . Luyện viết chuẩn bị thi vòng trường.
 .Vệ sinh trường lớp sạch sẽ.
 . Tiếp tục giúp các bạn học yếu.

Tài liệu đính kèm:

  • docgiao an L4 tuan 11theo CKTKN.doc