Tập đọc:
“Vua tàu thuỷ” Bạch Thái Bưởi
I/ Mục tiêu:
1.Kiến thức: Đọc lưu loát, trôi chảy toàn bài. Biết đọc diễn cảm bài văn với lòng khâm phục nhà kinh doanh Bạch Thái Bưởi
2.Kĩ năng: Hiểu ý nghĩa của câu chuyện: Ca ngợi Bạch Thái Bưởi, từ 1 cậu bé mồ côi cha, nhờ giàu nghị lực và ý chí vươn lên đã trở thành một nhà kinh doanh tên tuổi lừng lẫy
3. Thái độ: - GD ý thức học tập theo tấm gương của Bạch TháI Bưở
II/ Phương pháp:
- Trực quan; Thực hành giao tiếp
III.Chuẩn bị:
1. GV: - Tranh minh hoạ bài đọc SGK
2. HS: - SGK
IV/ Các hoạt động dạy học:
Tuần 12 Ngày soạn: 14/11/2009 Thứ hai ngày 16 tháng 11 năm 2009 Tập đọc: “Vua tàu thuỷ” Bạch Thái Bưởi I/ Mục tiêu: 1.Kiến thức: Đọc lưu loát, trôi chảy toàn bài. Biết đọc diễn cảm bài văn với lòng khâm phục nhà kinh doanh Bạch Thái Bưởi 2.Kĩ năng: Hiểu ý nghĩa của câu chuyện: Ca ngợi Bạch Thái Bưởi, từ 1 cậu bé mồ côi cha, nhờ giàu nghị lực và ý chí vươn lên đã trở thành một nhà kinh doanh tên tuổi lừng lẫy 3. Thái độ: - GD ý thức học tập theo tấm gương của Bạch TháI Bưở II/ Phương pháp: - Trực quan; Thực hành giao tiếp III.Chuẩn bị: 1. GV: - Tranh minh hoạ bài đọc SGK 2. HS: - SGK IV/ Các hoạt động dạy học: Thời gian Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 3ph 4ph 1ph 8ph 10ph 10ph 2ph 1- ổn định 2- Kiểm tra bài cũ - GV nhận xét 3- Dạy bài mới - Giới thiệu bài: SGV 243 - Hướng dẫn luyện đọc và tìm hiểu bài a) Luyện đọc - GV giúp học sinh luyện phát âm - GV giúp học sinh hiểu 1 số từ mới - GV đọc diễn cảm cả bài b)Tìm hiểu bài - Bạch Thái Bưởi xuất thân ntn ? - Ông đã làm những công việc gì ? - Chi tiết nào cho thấy ông là người rất có ý chí ? - Bạch Thái Bưởi mở công ty vận tải đường thuỷ và đã thắng chủ tàu người nước ngoài như thế nào ? - Em hiểu thế nào là 1 bậc anh hùng kinh tế? - Theo em nhờ đâu mà Bạch Thái Bưởi thành công ? ? Nội dung chính của bài là gì? c) Hướng dẫn đọc diễn cảm: - GV hướng dẫn HS chọn giọng đọc - GV đọc mẫu 1 đoạn tiêu biểu. - Cho HS thi đọc diễn cảm. - Nhận xét, cho điểm. 4. Củng cố bài học: - Hát - 2 em đọc thuộc lòng 7 câu tục ngữ của bài tập đọc: Có chí thì nên. - Nghe, mở sách - HS nối tiếp nhau đọc 4 đoạn của truyện, luyện đọc từ khó, 1 em đọc chú giải - Luyện đọc theo cặp, 1 em đọc cả bài - Nghe, theo dõi sách - HS đọc thành tiếng, đọc thầm TLCH: - Mồ côi cha, đi làm con nuôi. - Làm thư ký, buôn gỗ, ngô, mở hiệu cầm đồ. - Có lúc mất trắng tay nhưng ông không nản chí, tiếp tục làm việc khác. - Vào lúc vận tải đường sông do người Hoa quản lý. Ông khơi dậy lòng tự hào dân tộc của người Việt: Người ta đi tàu ta. - Là bậc anh hùng trên thương trường - Nhờ ý chí vươn lên,thất bại không ngã lòng, giỏi công việc kinh doanh - HS trả lời( như mục 2/I) - 4 em đọc diễn cảm 4 đoạn - Chọn giọng đọc, chọn đoạn - Nghe, theo dõi sách - Thực hành đọc diễn cảm - Mỗi tổ cử 1 em thi đọc diễn cảm V. Rút kinh nghiệm giờ học – Hướng dẫn HS học và làm bài ở nhà (2ph) : Toán Nhân một số với một tổng I. Mục tiêu: 1.Kiến thức: Giúp HS: -Biết thực hiện phép nhân một số với một tổng, nhân một tổng với một số. 2. Kĩ năng: -Vận dụng để tính nhanh, tính nhẩm 3. Thái độ: - Biết vận dụng tính toán vào thực tế II. Phương pháp: - PP làm mẫu; PP luyện tập – thực hành III.Chuẩn bị: Bảng lớp kẻ bài tập 1 SGK IV. Các hoạt động dạy học: Thời gian Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1ph 4ph 6p 8ph 8ph 7ph 3ph 1.ổn định: 2.Kiểm tra: Tính và so sánh giá trị của hai biểu thức 4 x ( 3+ 5) và 4 x 3+ 4 x 5 3.Bài mới: - Giới thiệu bài. - Các hoạt động : a.Hoạt động 1: Nhân một số với một tổng - Nhìn vào kết quả trên hãy nêu kết luận và viết dưới dạng tổng quát? b.Hoạt động 2: Thực hành Bài 1(66) - GV kẻ như SGK và cho HS nêu cấu tạo của bảng. Đọc mẫu và nêu cách làm? - GV nhận xét, chữa. Bài 2(66) - Tính bằng hai cách? - YC HS lên bảng- lớp làm vào vở. - GV chữa bài, nhận xét. Bài 3(67) - Tính và so sánh giả trị của hai biểu thức? - Nêu cách nhân một tổng với một số? Bài 4(67): Bỏ theo CV 896. 4. Củng cố bài học: - 2 em lên bảng tính và so sánh- Cả lớp làm vở nháp: 4 x (3 + 5 ) = 4 x 8 = 32 4 x(3 + 5) = 4x3 + 4 x 5 = 12 + 20 = 32 Nhận xét: 4 x ( 3 + 5) = 4 x 3 + 4 x 5 - 2,3 em nêu( Quy tắc SGK). - Viết dưới dạng tổng quát: a x (b + c) = a x b + a x c -3, 4 em nêu và lên bảng điền vào chỗ trống-cả lớp làm nháp. KQ: a b c ax(b+c) axb+axc 3 4 5 3x(4+5)=27 3x4+3x5=27 6 2 3 6x(2+3)=30 6x2+6x3=30 a) Cả lớp làm vào vở-2 em lên bảng. 36 x (7 + 3) = 36 x 10 = 360 36 x (7 + 3) = 36 x7 + 36 x 3 = 252 + 108 = 360 b) HS làm theo mẫu. - 2 em lên bảng – cả lớp làm vở nháp (3 + 5) x 4 = 8 x 4 = 32 3 x 4 + 5 x 4 = 12 + 20 = 32 Vậy: (3+5) x 4= 3 x 4 + 5 x 4 V. Rút kinh nghiệm giờ học – Hướng dẫn HS học và làm bài ở nhà (3ph): Lịch sử: Chùa thời Lý I/ Mục tiêu: 1. Kiến thức: Học xong bài này, HS biết: - Đến thời Lý, đạo phật phát triển thịnh đạt nhất - Thời Lý, chùa được xây dựng ở nhiều nơi - Chùa là công trình kiến trúc đẹp, là nơi tu hành của các nhà sư, nơi sinh hoạt văn hoá của cộng đồng. 2. Kĩ năng: - Rèn kĩ năng quan sát, phân tích tranh ảnh trong SGK 3. Thái độ: - Có ý thức bảo vệ, giữ gìn các công trình công cộng, chùa chiền ở địa phương. II/ Phương pháp: - PP quan sát; PP hỏi đáp III/Chuẩn bị: 1. GV : - ảnh chụp chùa Một Cột, chùa Keo, tượng phật A-di-đà - Phiếu học tập của HS 2. HS: - SGK IV. Các họat động dạy hoc: Thời gian Họat động của thầy Họat động của trò 1ph 5 ph 1ph 7 ph 8ph 8ph 3ph 1. Tổ chức: 2. Kiểm tra: Thăng Long thời Lý đã được xây dựng như thế nào? 3. Dạy bài mới: - Giới thiệu bài - Các hoạt động: a) HĐ1: Làm việc cả lớp + Vì sao nói: “ Đến thời Lý đạo phật trở nên phát triển nhất?” - Nhận xét và bổ sung b) HĐ2: Làm việc cá nhân - Phát phiếu cho HS - Yêu cầu HS tự điền dấu nhân vào ô trống sau những ý đúng : +) Chùa là nơi tu hành của các nhà sư +) Chùa là nơi tổ chức tế lễ của đạo phật +) Chùa là trung tâm văn hoá của làng xã +) Chùa nơi tổ chức văn nghệ - Gọi HS trả lời - Nhận xét và bổ sung c) HĐ3: Làm việc cả lớp - Cho HS xem tranh ảnh - GV mô tả chùa Một Cột, chùa Keo,... - Gọi HS mô tả bằng lời - Nhận xét và bổ sung 4. Củng cố bài học : - 2 HS trả lời - Nhận xét và bổ sung - HS lắng nghe - HS thảo luận và trả lời - Đạo phật được truyền bá rộng rãi trong cả nước, các đời vua đều theo đạo phật -Nhiều nhà sư là quan của triều đình - HS nhận phiếu và điền - HS tự điền vào ý kiến đúng - Vài HS lên trả lời - Nhận xét và bổ sung - HS theo dõi - Vài em lên mô tả - Nhận xét và bổ sung V. Rút kinh nghiệm giờ học – Hướng dẫn HS học và làm bài ở nhà (2ph) : Ngày soạn: 15/11/2009 Thứ ba ngày 17 tháng 11 năm 2009 Luyện từ và câu: Mở rộng vốn từ : ý chí – Nghị lực I/ Mục tiêu: 1. Kiến thức: - Nắm được 1 số từ, 1 số câu tục ngữ nói về ý chí, nghị lực của con người. 2. Kĩ năng: - Biết cách sử dụng các từ ngữ đó. 3. Thái độ: - Có ý thức sử dụng các vốn từ đã học trong quá trình đặt câu, viết đoạn văn. II/ Phương pháp: - PP rèn luyện theo mẫu; PP vấn đáp III/Chuẩn bị: 1.GV: Bảng lớp chép nội dung bài tập 1,3 2.HS: SGK IV. Các họat động dạy hoc: Thời gian Họat động của thầy Họat động của trò 3 ph 4ph 1ph 10ph 5ph 6ph 6ph 3ph 1- ổn định 2- Kiểm tra bài cũ 3- Dạy bài mới a. Giới thiệu bài: nêu MĐ- YC b. Hướng dẫn làm bài tập Bài tập 1(118) - GV gọi HS đọc BT. - YC HS làm bài theo cặp - GV nhận xét, chốt lời ý đúng: a) Chí phải, chí lí, chí thân,chí tình.chí công b) ý chí, chí khí, chí hướng, quyết chí. Bài tập 2(118) - Gọi HS đọc YC, suy nghĩ và trả lời. - GV nhận xét, chốt ý đúng: ý b) là nghĩa của từ: “ nghị lực” - GV giúp HS hiểu các ý a,c,d Bài tập 3(118) - Gọi HS đọc BT. - BT cho trước mấy chỗ trống, mấy từ ? - Chọn từ hợp nghĩa điền đúng. - GV nhận xét, chốt ý đúng - Lần lượt điền: Nghị lực, nản chí, quyết tâm, kiên nhẫn, quyết chí, nguyện vọng Bài tập 4(118) - Gọi HS đọc YC bài tập. - YC HS suy nghĩ, trả lời. - GV chốt ý đúng( SGV 248) 4. Củng cố bài học: - Hát - 2 em làm miệng bài tập 1, 2 của bài:Tính từ ( T111; 112) - Nghe, mở sách - 1 học sinh đọc yêu cầu, lớp đọc thầm trao đổi cặp- ghi kết quả vào nháp. - 1 em chữa bài trên bảng - Lớp nhận xét - Học sinh đọc yêu cầu, suy nghĩ làm bài cá nhân - Lần lượt nhiều em đọc phương án đã chọn - ý a là nghĩa của từ “kiên trì” - ý c là nghĩa của từ “ kiên cố” - ý d là nghĩa của từ “chí tình, chí nghĩa” - 1 em đọc yêu cầu của bài - 6 chỗ trống, 6 từ - Học sinh làm bài cá nhân vào vở,1 em điền bảng lớp. - Lớp sửa bài đúng vào vở - 3 em đọc bài đúng - 1 em đọc nội dung và chú thích - Lớp đọc thầm, suy nghĩ và trả lời miệng. - Lần lượt nêu ý nghĩa từng câu tục ngữ V. Rút kinh nghiệm giờ học – Hướng dẫn HS học và làm bài ở nhà (2ph): Toán Nhân một số với một hiệu I. Mục tiêu: 1.Kiến thức: Giúp HS củng cố về: - Biết thực hiện phép nhân một số với một hiệu, nhân một hiệu với một số. 2. Kĩ năng: - Vận dụng để tính nhanh, tính nhẩm 3. Thái độ: II/ Phương pháp: - PP làm mẫu; PP luyện tập – thực hành III. Chuẩn bị: Bảng lớp kẻ bài tập 1 SGK IV/ Các hoạt động dạy học: Thời gian Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 2ph 5ph 4ph 7ph 6ph 6ph 5ph 3ph 1. ổn định: 2. Kiểm tra: Tính và so sánh giá trị của hai biểu thức 3 x ( 7 - 5) và 3 x 7- 3 x 5 3. Bài mới: a.Hoạt động 1: Nhân một số với một hiệu - Nhìn vào kết quả trên hãy nêu kết luận? và viết dưới dạng tổng quát? - GV chỉ cho HS đâu là 1số, đâu là 1hiệu b. Hoạt động 2: Thực hành: Bài 1(67) - GV kẻ bảng như SGK và cho HS nêu cấu tạo của bảng. - Gọi 2HS nối tiếp nhau lên bảng làm. Lớp làm nháp. GV chữa bài- nhận xét Bài 2(68) - Đọc mẫu và nêu cách làm? - YC 2 dãy thi. Đại diện lên chữa bài - GV nhận xét- cho điểm. Bài 3(68) - Gọi HS đọc BT. - YC làm bài vào vở- GV chấm, nhận xét. Gọi 1HS lên chữa bài. Bài 4(68) - Tính và so sánh giá trị của hai biểu thức? - Nêu cách nhân một hiệu với một số? 4. Củng cố bài học: - 2 em lên bảng tính và so sánh- Cả lớp làm vở nháp: 3 x (7 - 5 ) = 3 x 2 = 6 3 x (7 - 5 ) = 3x 7 -3 x 5 =21 -15 =6 Vậy: 3 x (7- 5) = 3 x 7 -3 x 5 - 2,3 em nêu. - Viết dưới dạng tổng quát: a x (b - c) = a x b - a x c -3, 4 em nêu và lên bảng điền vào chỗ trống-cả lớp làm nháp a b c a x ( b – c ) a x b- a x c 6 9 5 6 x (9 – 5 )=24 6x9- 6x5=24 8 5 2 8 x( 5- 2 ) =24 8x5-8x2 =24 - HS đọc : 26 x 9 = 26 x ( 106 – 1) =26 x 10 – 26 x 1 =260 –26 = 234 - Cả lớp chữa vào vở. - 1 em lên bảng – cả lớp làm vở : Bài giải: Cửa hàng còn lại: (40 – 10) x 175 = 5250 (quả trứng) ĐS: 5250 quả trứng -1 em lên bảng – cả lớp làm vở (7 - 5) x 3 = 2 x 3 = 6 7 x 3- 5 x 3 = 21 -15 = 6 - HS phát biểu lại như quy tắc(SGK T67) V. Rút kinh nghiệm giờ học – Hướng dẫn HS học và làm bài ở nhà (2ph) : Chính tả: (Nghe– viết) N ... ĩa câu chuyện - Gọi học sinh kể trước lớp - Thi kể chuyện. - GV nhận xét, biểu dương học sinh kể hay 4. Củng cố bài học: - Hát - 2 em kể chuyện: Bàn chân kì diệu - TLCH : Em học tập được gì ở Nguyễn Ngọc Kí ? - 1 em đọc đề bài - Lớp đọc thầm. Gạch dưới từ ngữ quan trọng. - 4 em nối tiếp đọc 4 gợi ý. Lớp theo dõi sách - Lần lượt nêu tên chuyện đã chọn và nhân vật - Lớp đọc gợi ý 3 - 1 em khá kể ( giới thiệu tên chuyện, tên nhân vật và kể ) - Học sinh kể theo cặp, trao đổi về ý nghĩa chuyện - Học sinh thực hành kể - Lớp nhận xét - Mỗi tổ cử 1-2 em thi kể trước lớp, nêu ý nghĩa chuyện - Lớp bình chọn người kể hay và nêu ý nghĩa đúng. V. Rút kinh nghiệm giờ học – Hướng dẫn HS học và làm bài ở nhà (2ph): Kĩ thuật Khâu viền đường gấp mép vải bằng mũi khâu đột ( Tiết 3 ) I/ Mục tiêu: 1. Kiến thức:HS cần phải : - HS biết cách gấp mép vải và khâu viền đường gấp mép vải bằng mũi khâu đột thưa hoặc đột mau 2. Kĩ năng: - Gấp được mép vải và khâu viền được đường gấp mép vải bằng mũi khâuđột đúng quy trình, đúng kỹ thuật 3. Thái độ: - Yêu thích sản phẩm mình làm được II/ Phương pháp: - Quan sát; Làm mẫu; Thực hành III/Chuẩn bị: - Một mảnh vải kích thước: 20 cm x 30 cm - Len khác màu vải - Kim khâu len, thước kẻ, bút chì, kéo cắt vải IV/ Các hoạt động dạy-học chủ yếu: Thời gian Họat động của thầy Họat động của trò 3ph 2ph 20ph 6ph 2ph 1. Tổ chức 2. Kiểm tra: Dụng cụ vật liệu học tập 3. Dạy bài mới - Giới thiệu bài: Nêu mục đích yêu cầu - Bài mới: a) HĐ3: Học sinh thực hành khâu viền đường gấp mép vải - GV gọi học sinh nhắc lại phần ghi nhớ và thực hiện các thao tác gấp mép vải - Nhận xét và củng cố cách khâu - GV nhắc lại một số điểm lưu ý - Kiểm tra vật liệu dụng cụ thực hành - Học sinh thực hành - GV quan sát uốn nắn học sinh làm yếu b) HĐ4: Đánh giá kết quả học tập của học sinh - GV tổ chức trưng bày sản phẩm - Nêu các tiêu chí đánh giá: + Gấp đường mép vải, tương đối thẳng, phẳng, đúng kỹ thuật + Khâu viền được đường gấp bằng mũi khâu đột + Mũi khâu tương đối đều, không dúm + Hoàn thành đúng thời gian quy định - GV nhận xét đánh giá kết quả 4. Củng cố bài học: - Hát - Học sinh tự kiểm tra chéo - Nhận xét và báo cáo - Vài học sinh nhắc lại - Nhận xét và bổ xung - Học sinh lấy vật liệu dụng cụ thực hành - Cả lớp thực hành làm bài - Học sinh trưng bày sản phẩm thực hành - Nhận xét và đánh giá V. Rút kinh nghiệm giờ học – Hướng dẫn HS học và làm bài ở nhà (2ph): Ngày soạn: 18/11/2009 Thứ sáu ngày 20 tháng 11 năm 2009 Tập làm văn: Kể chuyện (Kiểm tra viết) I. Mục tiêu: 1. Kiến thức: - Học sinh thực hành viết 1 bài văn kể chuyện. 2. Kĩ năng: - Bài viết đáp ứng với yêu cầu đề bài, có nhân vật, sự việc, cốt truyện, diễn đạt thành câu, lời kể tự nhiên, chân thật. 3. Thái độ: - Có ý thức vận dụng kiến thức đã học để vận dụng làm bài cho tốt II. Phương pháp: - Thực hành luyện tập III.Chuẩn bị: - Giấy, bút làm bài KT. - Bảng lớp viết đề bài, dàn ý vắn tắt của bài văn KC IV.Các hoạt động dạy học chủ yếu: Thời gian Họat động của thầy Họat động của trò 2ph 2ph 4ph 26ph 3ph 1ph 1- Ôn định 2- Kiểm tra: Sự chuẩn bị của HS 3- Dạy bài mới: a. Chuẩn bị: - GV đọc, ghi đề bài lên bảng - Chọn 1 trong 3 đề sau để làm bài + Đề 1: Hãy tưởng tượng và kể một câu chuyện có ba nhân vật: Bà mẹ ốm, người con hiếu thảo và một bà tiên. + Đề 2: Kể lại chuyện Ông Trạng thả diều theo lời kể của Nguyễn Hiền ( Kết bài theo lối mở rộng) + Đề 3: Kể lại chuyện Vẽ trứng theo lời kể của Lê- ô-nác-đô đa Vin-xi( Mở bài theo cách gián tiếp). - GV nhắc nhở HS trước khi làm bài b. Làm bài: - GV theo dõi để nhắc nhở và giúp đỡ những học sinh còn lúng túng c. Thu bài về nhà chấm - GV thu bài cả lớp - GV nhận xét ý thức làm bài của HS 4. Củng cố bài học: - Nhận xét ý thức làm bài của HS - Hát - Nghe GV đọc đề bài - Chọn đề làm bài - Học sinh tực hành làm bài vào vở TLV - Nộp bài cho GV V. Rút kinh nghiệm giờ học – Hướng dẫn HS học và làm bài ở nhà (2ph): Toán Luyện tập I/ Mục tiêu: 1. Kiến thức: Giúp HS: - Rèn kĩ năng nhân với số có hai chữ số. - Giải bài toán có phép nhân với số có hai chữ số. 2. Kĩ năng: - Rèn kĩ năng tính toán thành thạo 3. Thái độ: - Có ý thức vận dụng kiến thức đã học vào thực tế II/ Phương pháp: - Luyện tập – thực hành III/ Chuẩn bị: - Bảng phụ chép bài tập 2 SGK IV/ Các hoạt động dạy học chủ yếu: Thời gian Họat động của thầy Họat động của trò 2ph 5ph 7ph 7ph 7ph 7ph 3ph 1. ổn định: 2. Kiểm tra: - Đặt tính rồi tính: 17 x 86 = ? ; 428 x 39 = ? ; 2057 x23 =? 3. Bài mới: Bài 2: - GV treo bảng phụ : Viết giá trị của biểu thức vào ô trống? Bài 3: - Bài toán cho biết gì ? hỏi gì? 1 giờ = ? phút. - Đọc đề – tóm tắt đề - Bài toán cho biết gì ? hỏi gì? Bài 4: - Đọc đề – tóm tắt đề - Bài toán cho biết gì ? hỏi gì? - GV chấm bài- nhận xét Bài 5: - Đọc đề – tóm tắt đề - Bài toán cho biết gì ? hỏi gì? - GV chấm bài- nhận xét 4. Củng cố bài học: - GV tổng kết bài - Nhận xét giờ học - 3 em lên bảng tính - Cả lớp làm vở nháp: - cả lớp làm vở nháp - 4 em lên bảng - Cả lớp làm vào vở- 1 em lên bảng 1 giờ tim đập : 75 x 60 = 4500 (lần). 24 giờ tim đập số lần: 4500 x 24 = 108 000 (lần) - Cả lớp làm vở – 1 em lên bảng chữa bài. - 1em lên bảng- cả lớp làm vở 12 lớp có số HS : 30 x 12 = 360 (học sinh) 6 lớp có số HS: 35 x 6 = 210 (học sinh) Cả trường có số HS: 360 + 210 = 570 (học sinh) V. Rút kinh nghiệm giờ học – Hướng dẫn HS học và làm bài ở nhà (2ph): Thể dục: Bài 24 Động tác nhảy của bài thể dục phát triển chung Trò chơi: Mèo đuổi chuột I/ Mục tiêu: 1. Kiến thức : - Học động tác động tác nhảy: nắm được kỹ thuật động tác và thực hiện tương đối đúng. 2. Kĩ năng: - Chơi trò chơi : “Mèo đuổi chuột” : Biết cách chơi và tham gia chơi chủ động, nhiệt tình. 3. Thái độ: - GD ý thức thường xuyên luyện tập TDTT. II/ Phương pháp : - Luyện tập- thực hành ; DH theo nhóm. III.Chuẩn bị: 1. GV: Sân thể dục - Còi, tranh động tác thăng bằng. IV/ Nội dung và phương pháp lên lớp Nội dung KT - KN ĐL HĐ của GV HĐ của HS 1.Phần mở đầu: - Tập trung lớp. - Xoay các khớp, chạy nhẹ nhàng. - Đứng tại chỗ hát, vỗ tay. 2. Phần cơ bản: a) Bài TD phát triển chung: + Ôn 6 động tác đã học: +) Học động tác nhảy : +) Ôn cả 5 động tác: b) Trò chơi: Mèo đuổi chuột 3) Phần kết thúc: - Thả lỏng tại chỗ. - Hệ thống bài. 5phút 20ph 5phút - Nhận lớp, phổ biến ND-YC giờ học - GV điều khiển - YC cán sự điều khiển. - GV tác hô chậm để HS tập. ( nhắc hít thở sâu) - GV quan sát, uốn nắn. - Nêu tên động tác, làm mẫu(hoặc cho HS quan sát tranh) - Tập từng nhịp cùng chiều HS. - Hô cho HS tập. - YC cán sự lớp hô. - GV phổ biến cách chơi, luật chơi - Tổ chức cho HS chơi. - GV bao quát, nhắc nhở HS đảm bảo an toàn - Nhận xét. - GV cùng HS hệ thống bài - Nhận xét,đánh giá giờ học, giao bài VN: ôn tập lại các động tác đã học của bài TD. - Cả lớp tập. - HS quan sát. - HS tập cùng GV - HS tập - HS nghe. - Cả lớp chơi. ****************** ****************** ****************** * V. Rút kinh nghiệm giờ học – Hướng dẫn HS học và làm bài ở nhà (5phút) : Khoa học: Nước cần cho sự sống I. Mục tiêu: 1. Kiến thức: Sau bài học HS có khả năng: - Nêu một số ví dụ chứng tỏ nước cần cho sự sống của con người, động, thực vật - Nêu được dẫn chứng về vai trò của nước trong sản xuất nông nghiệp ,công nghiệp và vui chơi giải trí. 2. Kĩ năng: - Biết sử dụng nước hợp lý, tiết kiệm 3. Thái độ: - Có ý thức tuyên truyền nhắc nhở mọi người sử dụng tiết kiệm nước II. Phương pháp: - PP quan sát; PP thảo luận III. Đồ dùng dạy học - Hình trang 50, 51 SGK IV. Các hoạt động dạy và học: Thời gian Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 5ph 14ph 12ph 2ph 1. Kiểm tra : Trình bày sơ đồ vòng tuần hoàn của nước trong tự nhiên ? 2. Các hoạt động : a) HĐ1 : Tìm hiểu vai trò của nước đối với sự sống của con người, động vật, thực vật : + Mục tiêu : Nêu được 1số VD chứng tỏ nước cần cho sự sống của con người, động – thực vật + Cách tiến hành : - Chia lớp làm 3nhóm – giao nhiệm vụ : *)N1 : Tìm hiểu và trình bày về vai trò của nước đối với cơ thể người *)N2 : Tìm hiểu và trình bày về vai trò của nước đối với đ/v *)N3 : Tìm hiểu và trình bày về vai trò của nước đối với t/v - Gọi đại diện các nhóm trình bày - GV cho cả lớp cùng thảo luận về vai trò của nước đối với sự sống của sinh vật nói chung +) KL : Như mục“Bạn cần biết” - SGK b) HĐ2 : Tìm hiểu vai trò của nước trong sản xuất nông nghiệp, công nghiệp và vui chơi giải trí : + Mục tiêu : Nêu được dẫn chứng về vai trò của nước trong sản xuất nông nghiệp, công nghiệp và vui chơi giải trí. + Cách tiến hành : - GV : ? Con người còn sử dụng nước vào những việc gì khác ? - GV nhận xét, bổ sung +) KL : Như mục “Bạn cần biết” - SGK 3. Củng cố bài học : - GV tổng kết nội dung bài - Nhận xét giờ học - HS chỉ vào sơ đồ, trình bày - Lớp nhận xét - Các nhóm làm việc theo nhiệm vụ GV đã giao - Cả nhóm cùng nghiên cứu mục “Bạn cần biết” rồi cùng nhau bàn cách trình bày. - Nhóm khác nhận xét, bổ sung - HS nối tiếp nhau trả lời: + Dùng để cấy lúa; tưới cây + Dùng trong các nhà máy, xí nghiệp + Dùng trong các bể bơi công cộng V. Rút kinh nghiệm giờ học – Hướng dẫn HS học và làm bài ở nhà (2ph): Hoạt động tập thể: Sơ kết tuần 12 – Thi viết chữ đẹp. I/ Mục đích- yêu cầu : - Sơ kết những ưu điểm, khuyết điểm trong tuần. - HS thi trình bày một đoạn văn để chọn ra người viết đẹp nhất. - Giáo dục ý thức thường xuyên luyện chữ, tinh thần đoàn kết, tự quản, ý thức phê - tự phê bình. II/ Chuẩn bị : + Một quyển vở. Nội dung sơ kết . III. Các hoạt động dạy học: 1. Các tổ trưởng sơ kết các hoạt động của tổ mình trong tuần : - Tổ 1 : - Tổ 2 : - Tổ 3 : - Tổ 4 : + Các HS khác trong từng tổ nhận xét, bổ sung. 2. GV đánh giá tình hình hoạt động của HS trong tuần : +) Ưu điểm : +) Nhược điểm : 3) Phương hướng tuần sau : 4) Thi viết chữ đẹp: - GV cho HS đăng kí viết chữ đẹp. - Phổ biến nội dung, hình thức thi: + Nhúp phiếu đoạn viết. + Lần lượt từng HS lên bảng trình bày. + Lớp nhận xét về: - Lỗi chính tả. - Tốc độ viết. - Cách trình bày. - Tuyên dương người thắng cuộc. IV. Củng cố, dặn dò: GV nhận xét giờ học. Dặn HS về nhà thường xuyên rèn chữ viết
Tài liệu đính kèm: