Giáo án dạy Lớp 4 - Tuần 12 - Chuẩn kiến thức kỹ năng

Giáo án dạy Lớp 4 - Tuần 12 - Chuẩn kiến thức kỹ năng

Tập đọc:

“Vua tàu thuỷ” Bạch Thái Bưởi

I/ Mục tiêu:

1.Kiến thức: Đọc lưu loát, trôi chảy toàn bài. Biết đọc diễn cảm bài văn với lòng khâm phục nhà kinh doanh Bạch Thái Bưởi

2.Kĩ năng: Hiểu ý nghĩa của câu chuyện: Ca ngợi Bạch Thái Bưởi, từ 1 cậu bé mồ côi cha, nhờ giàu nghị lực và ý chí vươn lên đã trở thành một nhà kinh doanh tên tuổi lừng lẫy

3. Thái độ: - GD ý thức học tập theo tấm gương của Bạch TháI Bưở

II/ Phương pháp:

- Trực quan; Thực hành giao tiếp

III.Chuẩn bị:

1. GV: - Tranh minh hoạ bài đọc SGK

2. HS: - SGK

IV/ Các hoạt động dạy học:

 

doc 26 trang Người đăng haiphuong68 Lượt xem 451Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án dạy Lớp 4 - Tuần 12 - Chuẩn kiến thức kỹ năng", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 12
Ngày soạn: 14/11/2009 Thứ hai ngày 16 tháng 11 năm 2009
Tập đọc:
“Vua tàu thuỷ” Bạch Thái Bưởi
I/ Mục tiêu:
1.Kiến thức: Đọc lưu loát, trôi chảy toàn bài. Biết đọc diễn cảm bài văn với lòng khâm phục nhà kinh doanh Bạch Thái Bưởi
2.Kĩ năng: Hiểu ý nghĩa của câu chuyện: Ca ngợi Bạch Thái Bưởi, từ 1 cậu bé mồ côi cha, nhờ giàu nghị lực và ý chí vươn lên đã trở thành một nhà kinh doanh tên tuổi lừng lẫy
3. Thái độ: - GD ý thức học tập theo tấm gương của Bạch TháI Bưở
II/ Phương pháp:
- Trực quan; Thực hành giao tiếp
III.Chuẩn bị:
1. GV: - Tranh minh hoạ bài đọc SGK
2. HS: - SGK
IV/ Các hoạt động dạy học:
Thời gian
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
3ph
4ph
1ph
8ph
10ph
10ph
2ph
1- ổn định
2- Kiểm tra bài cũ
 - GV nhận xét
3- Dạy bài mới 
- Giới thiệu bài: SGV 243
- Hướng dẫn luyện đọc và tìm hiểu bài
a) Luyện đọc
 - GV giúp học sinh luyện phát âm
 - GV giúp học sinh hiểu 1 số từ mới 
 - GV đọc diễn cảm cả bài
b)Tìm hiểu bài 
- Bạch Thái Bưởi xuất thân ntn ?
- Ông đã làm những công việc gì ?
- Chi tiết nào cho thấy ông là người rất có ý chí ?
- Bạch Thái Bưởi mở công ty vận tải đường thuỷ và đã thắng chủ tàu người nước ngoài như thế nào ?
- Em hiểu thế nào là 1 bậc anh hùng kinh tế?
 - Theo em nhờ đâu mà Bạch Thái Bưởi thành công ?
? Nội dung chính của bài là gì?
c) Hướng dẫn đọc diễn cảm:
 - GV hướng dẫn HS chọn giọng đọc
 - GV đọc mẫu 1 đoạn tiêu biểu.
- Cho HS thi đọc diễn cảm.
 - Nhận xét, cho điểm.
4. Củng cố bài học:
 - Hát
 - 2 em đọc thuộc lòng 7 câu tục ngữ của bài tập đọc: Có chí thì nên.
 - Nghe, mở sách
- HS nối tiếp nhau đọc 4 đoạn của truyện, luyện đọc từ khó, 1 em đọc chú giải
 - Luyện đọc theo cặp, 1 em đọc cả bài 
 - Nghe, theo dõi sách
- HS đọc thành tiếng, đọc thầm TLCH:
 - Mồ côi cha, đi làm con nuôi.
 - Làm thư ký, buôn gỗ, ngô, mở hiệu cầm đồ.
 - Có lúc mất trắng tay nhưng ông không nản chí, tiếp tục làm việc khác.
 - Vào lúc vận tải đường sông do người Hoa quản lý. Ông khơi dậy lòng tự hào dân tộc của người Việt: Người ta đi tàu ta.
 - Là bậc anh hùng trên thương trường 
- Nhờ ý chí vươn lên,thất bại không ngã lòng, giỏi công việc kinh doanh
- HS trả lời( như mục 2/I) 
- 4 em đọc diễn cảm 4 đoạn
 - Chọn giọng đọc, chọn đoạn
 - Nghe, theo dõi sách
 - Thực hành đọc diễn cảm
 - Mỗi tổ cử 1 em thi đọc diễn cảm
V. Rút kinh nghiệm giờ học – Hướng dẫn HS học và làm bài ở nhà (2ph) :
Toán
Nhân một số với một tổng
I. Mục tiêu:
1.Kiến thức: Giúp HS: 
-Biết thực hiện phép nhân một số với một tổng, nhân một tổng với một số.
2. Kĩ năng: -Vận dụng để tính nhanh, tính nhẩm
3. Thái độ: - Biết vận dụng tính toán vào thực tế
II. Phương pháp:
- PP làm mẫu; PP luyện tập – thực hành
III.Chuẩn bị:
Bảng lớp kẻ bài tập 1 SGK
IV. Các hoạt động dạy học:
Thời gian
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1ph
4ph
6p
8ph
8ph
7ph
3ph
1.ổn định:
2.Kiểm tra: Tính và so sánh giá trị của hai biểu thức 4 x ( 3+ 5) và 4 x 3+ 4 x 5
3.Bài mới: - Giới thiệu bài.
 - Các hoạt động :
a.Hoạt động 1: Nhân một số với một tổng
- Nhìn vào kết quả trên hãy nêu kết luận và viết dưới dạng tổng quát?
b.Hoạt động 2: Thực hành
Bài 1(66)
- GV kẻ như SGK và cho HS nêu cấu tạo của bảng.
Đọc mẫu và nêu cách làm?
- GV nhận xét, chữa.
Bài 2(66)
- Tính bằng hai cách?
- YC HS lên bảng- lớp làm vào vở.
- GV chữa bài, nhận xét.
Bài 3(67)
- Tính và so sánh giả trị của hai biểu thức?
- Nêu cách nhân một tổng với một số?
Bài 4(67): Bỏ theo CV 896.
4. Củng cố bài học:
- 2 em lên bảng tính và so sánh- Cả lớp làm vở nháp:
 4 x (3 + 5 ) = 4 x 8 = 32
 4 x(3 + 5) = 4x3 + 4 x 5 = 12 + 20 
= 32
Nhận xét:
4 x ( 3 + 5) = 4 x 3 + 4 x 5
- 2,3 em nêu( Quy tắc SGK).
- Viết dưới dạng tổng quát:
a x (b + c) = a x b + a x c
-3, 4 em nêu và lên bảng điền vào chỗ trống-cả lớp làm nháp. KQ:
a
b
c
ax(b+c)
axb+axc
3
4
5
3x(4+5)=27
3x4+3x5=27
6
2
3
6x(2+3)=30
6x2+6x3=30
a) Cả lớp làm vào vở-2 em lên bảng.
36 x (7 + 3) = 36 x 10 = 360
36 x (7 + 3) = 36 x7 + 36 x 3 
 = 252 + 108 = 360
b) HS làm theo mẫu.
- 2 em lên bảng – cả lớp làm vở nháp
(3 + 5) x 4 = 8 x 4 = 32
3 x 4 + 5 x 4 = 12 + 20 = 32 
Vậy: (3+5) x 4= 3 x 4 + 5 x 4
V. Rút kinh nghiệm giờ học – Hướng dẫn HS học và làm bài ở nhà (3ph):
Lịch sử:
Chùa thời Lý
I/ Mục tiêu: 
1. Kiến thức: Học xong bài này, HS biết:
 - Đến thời Lý, đạo phật phát triển thịnh đạt nhất
 - Thời Lý, chùa được xây dựng ở nhiều nơi
 - Chùa là công trình kiến trúc đẹp, là nơi tu hành của các nhà sư, nơi sinh hoạt văn hoá của cộng đồng.
2. Kĩ năng: - Rèn kĩ năng quan sát, phân tích tranh ảnh trong SGK
3. Thái độ: - Có ý thức bảo vệ, giữ gìn các công trình công cộng, chùa chiền ở địa phương.
II/ Phương pháp:
- PP quan sát; PP hỏi đáp
III/Chuẩn bị:
1. GV : - ảnh chụp chùa Một Cột, chùa Keo, tượng phật A-di-đà
 - Phiếu học tập của HS
2. HS: - SGK
IV. Các họat động dạy hoc:
Thời gian
Họat động của thầy
Họat động của trò
1ph
5 ph
1ph
7 ph
8ph
8ph
3ph
1. Tổ chức:
2. Kiểm tra: Thăng Long thời Lý đã được xây dựng như thế nào?
3. Dạy bài mới:
- Giới thiệu bài
- Các hoạt động: 
a) HĐ1: Làm việc cả lớp
 + Vì sao nói: “ Đến thời Lý đạo phật trở nên phát triển nhất?”
- Nhận xét và bổ sung
b) HĐ2: Làm việc cá nhân
 - Phát phiếu cho HS
 - Yêu cầu HS tự điền dấu nhân vào ô trống sau những ý đúng :
+) Chùa là nơi tu hành của các nhà sư
+) Chùa là nơi tổ chức tế lễ của đạo phật
+) Chùa là trung tâm văn hoá của làng xã
+) Chùa nơi tổ chức văn nghệ
 - Gọi HS trả lời
 - Nhận xét và bổ sung
c) HĐ3: Làm việc cả lớp
 - Cho HS xem tranh ảnh
 - GV mô tả chùa Một Cột, chùa Keo,...
 - Gọi HS mô tả bằng lời
- Nhận xét và bổ sung 
4. Củng cố bài học :
- 2 HS trả lời
 - Nhận xét và bổ sung
 - HS lắng nghe
 - HS thảo luận và trả lời
 - Đạo phật được truyền bá rộng rãi trong cả nước, các đời vua đều theo đạo phật
-Nhiều nhà sư là quan của triều đình
 - HS nhận phiếu và điền 
 - HS tự điền vào ý kiến đúng 
 - Vài HS lên trả lời
 - Nhận xét và bổ sung
- HS theo dõi
 - Vài em lên mô tả
 - Nhận xét và bổ sung
V. Rút kinh nghiệm giờ học – Hướng dẫn HS học và làm bài ở nhà (2ph) :
Ngày soạn: 15/11/2009
Thứ ba ngày 17 tháng 11 năm 2009
Luyện từ và câu:
Mở rộng vốn từ : ý chí – Nghị lực
I/ Mục tiêu: 
1. Kiến thức: - Nắm được 1 số từ, 1 số câu tục ngữ nói về ý chí, nghị lực của con người.
2. Kĩ năng: - Biết cách sử dụng các từ ngữ đó.
3. Thái độ: - Có ý thức sử dụng các vốn từ đã học trong quá trình đặt câu, viết đoạn văn. 
II/ Phương pháp:
- PP rèn luyện theo mẫu; PP vấn đáp
III/Chuẩn bị:
1.GV: Bảng lớp chép nội dung bài tập 1,3
2.HS: SGK
IV. Các họat động dạy hoc:
Thời gian
Họat động của thầy
Họat động của trò
3 ph
4ph
1ph
10ph
5ph
6ph
6ph
3ph
1- ổn định
2- Kiểm tra bài cũ
3- Dạy bài mới
a. Giới thiệu bài: nêu MĐ- YC
b. Hướng dẫn làm bài tập
 Bài tập 1(118)
- GV gọi HS đọc BT.
- YC HS làm bài theo cặp
- GV nhận xét, chốt lời ý đúng:
a) Chí phải, chí lí, chí thân,chí tình.chí công
b) ý chí, chí khí, chí hướng, quyết chí. 
Bài tập 2(118)
- Gọi HS đọc YC, suy nghĩ và trả lời.
- GV nhận xét, chốt ý đúng: ý b) là nghĩa của từ: “ nghị lực”
- GV giúp HS hiểu các ý a,c,d
Bài tập 3(118)
- Gọi HS đọc BT.
- BT cho trước mấy chỗ trống, mấy từ ?
 - Chọn từ hợp nghĩa điền đúng.
 - GV nhận xét, chốt ý đúng
 - Lần lượt điền: Nghị lực, nản chí, quyết tâm, kiên nhẫn, quyết chí, nguyện vọng
Bài tập 4(118)
- Gọi HS đọc YC bài tập.
- YC HS suy nghĩ, trả lời.
- GV chốt ý đúng( SGV 248)
4. Củng cố bài học:
 - Hát
 - 2 em làm miệng bài tập 1, 2 của bài:Tính từ ( T111; 112)
 - Nghe, mở sách
 - 1 học sinh đọc yêu cầu, lớp đọc thầm
trao đổi cặp- ghi kết quả vào nháp.
 - 1 em chữa bài trên bảng
 - Lớp nhận xét
- Học sinh đọc yêu cầu, suy nghĩ làm bài cá nhân
 - Lần lượt nhiều em đọc phương án đã chọn
- ý a là nghĩa của từ “kiên trì”
- ý c là nghĩa của từ “ kiên cố”
- ý d là nghĩa của từ “chí tình, chí nghĩa”
- 1 em đọc yêu cầu của bài
- 6 chỗ trống, 6 từ
 - Học sinh làm bài cá nhân vào vở,1 em điền bảng lớp.
 - Lớp sửa bài đúng vào vở
 - 3 em đọc bài đúng
- 1 em đọc nội dung và chú thích
- Lớp đọc thầm, suy nghĩ và trả lời miệng.
 - Lần lượt nêu ý nghĩa từng câu tục ngữ
V. Rút kinh nghiệm giờ học – Hướng dẫn HS học và làm bài ở nhà (2ph):
Toán
Nhân một số với một hiệu
I. Mục tiêu:
1.Kiến thức: Giúp HS củng cố về: - Biết thực hiện phép nhân một số với một hiệu, nhân một hiệu với một số.
2. Kĩ năng: - Vận dụng để tính nhanh, tính nhẩm
3. Thái độ: 
II/ Phương pháp:
- PP làm mẫu; PP luyện tập – thực hành
III. Chuẩn bị:
Bảng lớp kẻ bài tập 1 SGK
IV/ Các hoạt động dạy học:
Thời gian
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
2ph
5ph
4ph
7ph
6ph
6ph
5ph
3ph
1. ổn định:
2. Kiểm tra: Tính và so sánh giá trị của hai biểu thức
 3 x ( 7 - 5) và 3 x 7- 3 x 5
3. Bài mới:
a.Hoạt động 1: Nhân một số với một hiệu
- Nhìn vào kết quả trên hãy nêu kết luận? và viết dưới dạng tổng quát?
- GV chỉ cho HS đâu là 1số, đâu là 1hiệu
b. Hoạt động 2: Thực hành:
Bài 1(67)
- GV kẻ bảng như SGK và cho HS nêu cấu tạo của bảng.
- Gọi 2HS nối tiếp nhau lên bảng làm.
Lớp làm nháp. GV chữa bài- nhận xét
Bài 2(68)
- Đọc mẫu và nêu cách làm?
- YC 2 dãy thi. Đại diện lên chữa bài
- GV nhận xét- cho điểm.
Bài 3(68)
- Gọi HS đọc BT.
- YC làm bài vào vở- GV chấm, nhận xét. Gọi 1HS lên chữa bài.
Bài 4(68)
- Tính và so sánh giá trị của hai biểu thức?
- Nêu cách nhân một hiệu với một số?
4. Củng cố bài học:
- 2 em lên bảng tính và so sánh- Cả lớp làm vở nháp:
 3 x (7 - 5 ) = 3 x 2 = 6
 3 x (7 - 5 ) = 3x 7 -3 x 5 =21 -15 =6
Vậy: 3 x (7- 5) = 3 x 7 -3 x 5
- 2,3 em nêu.
- Viết dưới dạng tổng quát:
a x (b - c) = a x b - a x c
-3, 4 em nêu và lên bảng điền vào chỗ trống-cả lớp làm nháp
a
b
c
a x ( b – c )
a x b- a x c
6
9 
5
6 x (9 – 5 )=24
6x9- 6x5=24
8
5
2
8 x( 5- 2 ) =24
8x5-8x2 =24
- HS đọc : 26 x 9 = 26 x ( 106 – 1)
 =26 x 10 – 26 x 1
 =260 –26 = 234
- Cả lớp chữa vào vở.
- 1 em lên bảng – cả lớp làm vở :
Bài giải:
Cửa hàng còn lại:
(40 – 10) x 175 = 5250 (quả trứng)
 ĐS: 5250 quả trứng
-1 em lên bảng – cả lớp làm vở 
(7 - 5) x 3 = 2 x 3 = 6
7 x 3- 5 x 3 = 21 -15 = 6 
- HS phát biểu lại như quy tắc(SGK T67)
V. Rút kinh nghiệm giờ học – Hướng dẫn HS học và làm bài ở nhà (2ph) :
Chính tả: (Nghe– viết)
N ... ĩa câu chuyện
 - Gọi học sinh kể trước lớp
 - Thi kể chuyện.
 - GV nhận xét, biểu dương học sinh kể hay
4. Củng cố bài học:
 - Hát
 - 2 em kể chuyện: Bàn chân kì diệu - TLCH : Em học tập được gì ở Nguyễn Ngọc Kí ?
- 1 em đọc đề bài
 - Lớp đọc thầm. Gạch dưới từ ngữ quan trọng.
 - 4 em nối tiếp đọc 4 gợi ý. Lớp theo dõi sách
 - Lần lượt nêu tên chuyện đã chọn và nhân vật
 - Lớp đọc gợi ý 3
 - 1 em khá kể ( giới thiệu tên chuyện, tên nhân vật và kể )
- Học sinh kể theo cặp, trao đổi về ý nghĩa chuyện
 - Học sinh thực hành kể 
 - Lớp nhận xét
 - Mỗi tổ cử 1-2 em thi kể trước lớp, nêu ý nghĩa chuyện
 - Lớp bình chọn người kể hay và nêu ý nghĩa đúng.
V. Rút kinh nghiệm giờ học – Hướng dẫn HS học và làm bài ở nhà (2ph):
Kĩ thuật
Khâu viền đường gấp mép vải bằng mũi khâu đột ( Tiết 3 )
I/ Mục tiêu: 
1. Kiến thức:HS cần phải : 
 - HS biết cách gấp mép vải và khâu viền đường gấp mép vải bằng mũi khâu đột thưa hoặc đột mau
2. Kĩ năng: - Gấp được mép vải và khâu viền được đường gấp mép vải bằng mũi khâuđột đúng quy trình, đúng kỹ thuật
3. Thái độ: - Yêu thích sản phẩm mình làm được
II/ Phương pháp:
- Quan sát; Làm mẫu; Thực hành
III/Chuẩn bị:
 - Một mảnh vải kích thước: 20 cm x 30 cm
 - Len khác màu vải
 - Kim khâu len, thước kẻ, bút chì, kéo cắt vải
IV/ Các hoạt động dạy-học chủ yếu:
Thời gian
Họat động của thầy
Họat động của trò
3ph
2ph
20ph
6ph
2ph
1. Tổ chức
2. Kiểm tra: Dụng cụ vật liệu học tập
3. Dạy bài mới
- Giới thiệu bài: Nêu mục đích yêu cầu
- Bài mới:
a) HĐ3: Học sinh thực hành khâu viền đường gấp mép vải
 - GV gọi học sinh nhắc lại phần ghi nhớ và thực hiện các thao tác gấp mép vải
 - Nhận xét và củng cố cách khâu
 - GV nhắc lại một số điểm lưu ý
 - Kiểm tra vật liệu dụng cụ thực hành
- Học sinh thực hành
 - GV quan sát uốn nắn học sinh làm yếu
b) HĐ4: Đánh giá kết quả học tập của học sinh
 - GV tổ chức trưng bày sản phẩm
 - Nêu các tiêu chí đánh giá:
+ Gấp đường mép vải, tương đối thẳng, phẳng, đúng kỹ thuật
+ Khâu viền được đường gấp bằng mũi khâu đột
+ Mũi khâu tương đối đều, không dúm
+ Hoàn thành đúng thời gian quy định
 - GV nhận xét đánh giá kết quả
4. Củng cố bài học:
 - Hát
 - Học sinh tự kiểm tra chéo
 - Nhận xét và báo cáo
- Vài học sinh nhắc lại
 - Nhận xét và bổ xung
 - Học sinh lấy vật liệu dụng cụ thực hành
 - Cả lớp thực hành làm bài
 - Học sinh trưng bày sản phẩm thực hành
 - Nhận xét và đánh giá
V. Rút kinh nghiệm giờ học – Hướng dẫn HS học và làm bài ở nhà (2ph):
Ngày soạn: 18/11/2009
Thứ sáu ngày 20 tháng 11 năm 2009
Tập làm văn: 
Kể chuyện (Kiểm tra viết)
I. Mục tiêu: 
1. Kiến thức: 
- Học sinh thực hành viết 1 bài văn kể chuyện. 
2. Kĩ năng:
- Bài viết đáp ứng với yêu cầu đề bài, có nhân vật, sự việc, cốt truyện, diễn đạt thành câu, lời kể tự nhiên, chân thật.
3. Thái độ:
- Có ý thức vận dụng kiến thức đã học để vận dụng làm bài cho tốt
II. Phương pháp:
- Thực hành luyện tập
III.Chuẩn bị:
- Giấy, bút làm bài KT. 
- Bảng lớp viết đề bài, dàn ý vắn tắt của bài văn KC
IV.Các hoạt động dạy học chủ yếu:
Thời gian
Họat động của thầy
Họat động của trò
2ph
2ph
4ph
26ph
3ph
1ph
1- Ôn định
2- Kiểm tra: Sự chuẩn bị của HS
3- Dạy bài mới:
a. Chuẩn bị:
 - GV đọc, ghi đề bài lên bảng
 - Chọn 1 trong 3 đề sau để làm bài
 + Đề 1: Hãy tưởng tượng và kể một câu chuyện có ba nhân vật: Bà mẹ ốm, người con hiếu thảo và một bà tiên.
 + Đề 2: Kể lại chuyện Ông Trạng thả diều theo lời kể của Nguyễn Hiền ( Kết bài theo lối mở rộng)
 + Đề 3: Kể lại chuyện Vẽ trứng theo lời kể của Lê- ô-nác-đô đa Vin-xi( Mở bài theo cách gián tiếp).
 - GV nhắc nhở HS trước khi làm bài
b. Làm bài:
 - GV theo dõi để nhắc nhở và giúp đỡ những học sinh còn lúng túng
c. Thu bài về nhà chấm
- GV thu bài cả lớp
 - GV nhận xét ý thức làm bài của HS
4. Củng cố bài học:
- Nhận xét ý thức làm bài của HS
- Hát
- Nghe GV đọc đề bài
- Chọn đề làm bài
- Học sinh tực hành làm bài vào vở TLV
- Nộp bài cho GV
V. Rút kinh nghiệm giờ học – Hướng dẫn HS học và làm bài ở nhà (2ph):
Toán
Luyện tập
I/ Mục tiêu: 
1. Kiến thức: Giúp HS: 
- Rèn kĩ năng nhân với số có hai chữ số.
- Giải bài toán có phép nhân với số có hai chữ số.
2. Kĩ năng: - Rèn kĩ năng tính toán thành thạo
3. Thái độ: - Có ý thức vận dụng kiến thức đã học vào thực tế
II/ Phương pháp: 
- Luyện tập – thực hành
III/ Chuẩn bị: 
- Bảng phụ chép bài tập 2 SGK
IV/ Các hoạt động dạy học chủ yếu:
Thời gian
Họat động của thầy
Họat động của trò
2ph
5ph
7ph
7ph
7ph
7ph
3ph
1. ổn định:
2. Kiểm tra: 
- Đặt tính rồi tính:
17 x 86 = ? ; 428 x 39 = ? ; 2057 x23 =?
3. Bài mới:
Bài 2: 
- GV treo bảng phụ :
Viết giá trị của biểu thức vào ô trống?
Bài 3:
- Bài toán cho biết gì ? hỏi gì?
1 giờ = ? phút.
- Đọc đề – tóm tắt đề
- Bài toán cho biết gì ? hỏi gì?
Bài 4:
- Đọc đề – tóm tắt đề
- Bài toán cho biết gì ? hỏi gì?
- GV chấm bài- nhận xét
Bài 5:
- Đọc đề – tóm tắt đề
- Bài toán cho biết gì ? hỏi gì?
- GV chấm bài- nhận xét
4. Củng cố bài học:
- GV tổng kết bài
- Nhận xét giờ học
- 3 em lên bảng tính - Cả lớp làm vở nháp:
- cả lớp làm vở nháp - 4 em lên bảng
- Cả lớp làm vào vở- 1 em lên bảng
1 giờ tim đập :
75 x 60 = 4500 (lần).
24 giờ tim đập số lần:
 4500 x 24 = 108 000 (lần)
- Cả lớp làm vở – 1 em lên bảng chữa bài.
- 1em lên bảng- cả lớp làm vở
 12 lớp có số HS :
30 x 12 = 360 (học sinh)
6 lớp có số HS:
35 x 6 = 210 (học sinh)
Cả trường có số HS:
 360 + 210 = 570 (học sinh)
V. Rút kinh nghiệm giờ học – Hướng dẫn HS học và làm bài ở nhà (2ph):

Thể dục: Bài 24
Động tác nhảy của bài thể dục phát triển chung
Trò chơi: Mèo đuổi chuột
I/ Mục tiêu:
1. Kiến thức : - Học động tác động tác nhảy: nắm được kỹ thuật động tác và thực hiện tương đối đúng.
2. Kĩ năng: - Chơi trò chơi : “Mèo đuổi chuột” : Biết cách chơi và tham gia chơi chủ động, nhiệt tình.
3. Thái độ: - GD ý thức thường xuyên luyện tập TDTT.
II/ Phương pháp :
- Luyện tập- thực hành ; DH theo nhóm.
III.Chuẩn bị:
1. GV: Sân thể dục
- Còi, tranh động tác thăng bằng.
IV/ Nội dung và phương pháp lên lớp
Nội dung KT - KN
ĐL
HĐ của GV
HĐ của HS
1.Phần mở đầu:
- Tập trung lớp.
- Xoay các khớp, chạy nhẹ nhàng.
- Đứng tại chỗ hát, vỗ tay.
2. Phần cơ bản:
a) Bài TD phát triển chung:
+ Ôn 6 động tác đã học:
+) Học động tác nhảy :
+) Ôn cả 5 động tác:
b) Trò chơi: Mèo đuổi chuột 
3) Phần kết thúc:
- Thả lỏng tại chỗ. - Hệ thống bài.
5phút
20ph
5phút
- Nhận lớp, phổ biến ND-YC giờ học
- GV điều khiển
- YC cán sự điều khiển.
- GV tác hô chậm để HS tập. ( nhắc hít thở sâu)
- GV quan sát, uốn nắn.
- Nêu tên động tác, làm mẫu(hoặc cho HS quan sát tranh)
- Tập từng nhịp cùng chiều HS.
- Hô cho HS tập.
- YC cán sự lớp hô.
- GV phổ biến cách chơi, luật chơi
- Tổ chức cho HS chơi.
- GV bao quát, nhắc nhở HS đảm bảo an toàn
- Nhận xét.
- GV cùng HS hệ thống bài
- Nhận xét,đánh giá giờ học, giao bài VN: ôn tập lại các động tác đã học của bài TD.
- Cả lớp tập.
- HS quan sát.
- HS tập cùng GV
- HS tập
- HS nghe.
- Cả lớp chơi.
******************
******************
******************
 *
V. Rút kinh nghiệm giờ học – Hướng dẫn HS học và làm bài ở nhà (5phút) :
Khoa học:
Nước cần cho sự sống
I. Mục tiêu: 
1. Kiến thức: Sau bài học HS có khả năng:
- Nêu một số ví dụ chứng tỏ nước cần cho sự sống của con người, động, thực vật
- Nêu được dẫn chứng về vai trò của nước trong sản xuất nông nghiệp ,công nghiệp và vui chơi giải trí.
2. Kĩ năng: - Biết sử dụng nước hợp lý, tiết kiệm
3. Thái độ: - Có ý thức tuyên truyền nhắc nhở mọi người sử dụng tiết kiệm nước
II. Phương pháp:
- PP quan sát; PP thảo luận
III. Đồ dùng dạy học
- Hình trang 50, 51 SGK
IV. Các hoạt động dạy và học:
Thời gian
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
5ph
14ph
12ph
2ph
1. Kiểm tra : Trình bày sơ đồ vòng tuần hoàn của nước trong tự nhiên ?
2. Các hoạt động :
a) HĐ1 : Tìm hiểu vai trò của nước đối với sự sống của con người, động vật, thực vật :
+ Mục tiêu : Nêu được 1số VD chứng tỏ nước cần cho sự sống của con người, động – thực vật
+ Cách tiến hành :
- Chia lớp làm 3nhóm – giao nhiệm vụ :
*)N1 : Tìm hiểu và trình bày về vai trò của nước đối với cơ thể người
*)N2 : Tìm hiểu và trình bày về vai trò của nước đối với đ/v
*)N3 : Tìm hiểu và trình bày về vai trò của nước đối với t/v
- Gọi đại diện các nhóm trình bày
- GV cho cả lớp cùng thảo luận về vai trò của nước đối với sự sống của sinh vật nói chung
+) KL : Như mục“Bạn cần biết”  - SGK
b) HĐ2 : Tìm hiểu vai trò của nước trong sản xuất nông nghiệp, công nghiệp và vui chơi giải trí :
+ Mục tiêu : Nêu được dẫn chứng về vai trò của nước trong sản xuất nông nghiệp, công nghiệp và vui chơi giải trí.
+ Cách tiến hành :
- GV : ? Con người còn sử dụng nước vào những việc gì khác ?
- GV nhận xét, bổ sung
+) KL : Như mục “Bạn cần biết”  - SGK
3. Củng cố bài học :
- GV tổng kết nội dung bài
- Nhận xét giờ học 
- HS chỉ vào sơ đồ, trình bày
- Lớp nhận xét
- Các nhóm làm việc theo nhiệm vụ GV đã giao
- Cả nhóm cùng nghiên cứu mục “Bạn cần biết” rồi cùng nhau bàn cách trình bày.
- Nhóm khác nhận xét, bổ sung
- HS nối tiếp nhau trả lời:
+ Dùng để cấy lúa; tưới cây
+ Dùng trong các nhà máy, xí nghiệp
+ Dùng trong các bể bơi công cộng
V. Rút kinh nghiệm giờ học – Hướng dẫn HS học và làm bài ở nhà (2ph):
Hoạt động tập thể:
Sơ kết tuần 12 – Thi viết chữ đẹp.
I/ Mục đích- yêu cầu :
- Sơ kết những ưu điểm, khuyết điểm trong tuần.
 - HS thi trình bày một đoạn văn để chọn ra người viết đẹp nhất. 
 - Giáo dục ý thức thường xuyên luyện chữ, tinh thần đoàn kết, tự quản, ý thức phê - tự phê bình.
II/ Chuẩn bị : 
+ Một quyển vở.
Nội dung sơ kết .
III. Các hoạt động dạy học:
1. Các tổ trưởng sơ kết các hoạt động của tổ mình trong tuần :
- Tổ 1 :
- Tổ 2 :
- Tổ 3 :
- Tổ 4 :
+ Các HS khác trong từng tổ nhận xét, bổ sung.
2. GV đánh giá tình hình hoạt động của HS trong tuần :
+) Ưu điểm :
+) Nhược điểm :
3) Phương hướng tuần sau :
4) Thi viết chữ đẹp:
- GV cho HS đăng kí viết chữ đẹp.
- Phổ biến nội dung, hình thức thi:
+ Nhúp phiếu đoạn viết.
+ Lần lượt từng HS lên bảng trình bày.
+ Lớp nhận xét về: - Lỗi chính tả.
 - Tốc độ viết.
 - Cách trình bày.
- Tuyên dương người thắng cuộc.
IV. Củng cố, dặn dò:
GV nhận xét giờ học.
 Dặn HS về nhà thường xuyên rèn chữ viết

Tài liệu đính kèm:

  • doctuan 12 L4 CKTKN.doc