TOÁN
GIỚI THIỆU CÁCH NHÂN NHẨM SỐ CÓ HAI CHỮ SỐ VỚI 11
I. MỤC TIÊU:
Biết cách nhân nhẩm số có hai chữ số với 11
II. HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC :
1. Ổn định:
2.Kiểm tra :
- HS nêu lại cách nhân với số có hai chữ số.
3. Bài mới :
a/HD cách nhân nhẩm trong trường hợp tổng 2 chữ số bé hơn 10
27 x 11 HS đặt tính để tính.
- Cho HS nhận xét kết quả 297 với 27 để rút ra KL: "Để có 297 ta đã viết 9 (là tổng của 2 và 7) xen giữa 2 chữ số của 27"
KẾ HOẠCH GIẢNG DẠY TUẦN 13 (Từ ngày 15/11/2010 đến ngày 20/11/2010) NGÀY MÔN TIẾT TÊN BÀI DẠY Thứ 2 15/11/10 Toán 61 Giới thiệu nhân nhẩm số có 2 chữ số với 11 Tập đọc 25 Người tìm đường lên các vì sao Kĩ thuật 13 Thêu móc xích Đạo đức 13 Hiếu thảo với ơng bà, cha mẹ (tiết 2) SHĐT 13 Chào cờ Thứ 3 16/11/10 Toán 62 Nhân với số có 3 chữ số Kể chuyện 13 Kể chuyện được chứng kiến hoặc tham gia LT & C 25 Mở rộng vốn từ: Ý chí – nghị lực Khoa học 25 Nước bị ô nhiễm Thứ 4 17/11/10 Tập đọc 26 Văn hay chữ tốt Toán 63 Nhân với số có 3 chữ số (TT) TLV 25 Trả bài văn kể chuyện Lịch sử 13 Cuộc kháng chiến chống quân Tống lần thứ hai (1075-1077) Thứ 5 18/11/10 Toán 64 Luyện tập LT&C 26 Câu hỏi và dấu chấm hỏi Địa lý 13 Người dân ở đồng bằng Bắc bộ Thứ 6 19/11/10 Toán 65 Luyện tập chung Chính tả 13 Nghe viết: Người tìm đường lên các vì sao TLV 26 Ôn tập văn kể chuyện Khoa học 26 Nguyên nhân làm nước bị ô nhiễm SHL 13 Sinh hoạt cuối tuần Thứ hai ngày 15 tháng 11 năm 2010 TOÁN GIỚI THIỆU CÁCH NHÂN NHẨM SỐ CÓ HAI CHỮ SỐ VỚI 11 I. MỤC TIÊU: Biết cách nhân nhẩm số có hai chữ số với 11 II. HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC : Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Ổn định: 2.Kiểm tra : - HS nêu lại cách nhân với số có hai chữ số. 3. Bài mới : a/HD cách nhân nhẩm trong trường hợp tổng 2 chữ số bé hơn 10 27 x 11 HS đặt tính để tính. - Cho HS nhận xét kết quả 297 với 27 để rút ra KL: "Để có 297 ta đã viết 9 (là tổng của 2 và 7) xen giữa 2 chữ số của 27" - Cho HS làm 1 số VD b/HD nhân nhẩm trong trường hợp tổng hai chữ số lớn hơn hoặc bằng 10 - Cho HS thử nhân nhẩm 48 x 11 theo cách trên - Yêu cầu HS đặt tính và tính : 48 11 48 48 528 - HDHS rút ra cách nhân nhẩm - Cho HS làm miệng 1 số ví dụ c/ Luyện tập Bài 1 : - Cho HS làm vở rồi trình bày miệng - Gọi HS nhận xét Bài 3: - Gọi 1 em đọc đề - Gợi ý HS nêu các cách giải - Cho HS tự tóm tắt đề và làm bài. Gọi 2 em lên bảng giải 2 cách. 4. Củng cố -dặn dò: - GV nhắc lại nội dung bài. - Chuẩn bị : Nhân với số có ba chữ số. - Gv nhận xét tiết học. - 2 HS trả lời. x - 1 em lên bảng tính 27 11 27 27 297 35 x 11 = 385 43 x 11 = 473 ... - Có thể HS viết 12 xen giữa 4 và 8 để có tích 4128 hoặc là đề xuất cách khác. 4 + 8 = 12 viết 2 xen giữa 4 và 8 và thêm 1 vào 4, được 528 92 x 11 = 1012 46 x 11 = 506 ... 34 x 11 = 374 11 x 95 = 1045 82 x 11 = 902 - 1 em đọc. - Có 2 cách giải C1 : 11 x 17 = 187 (HS) 11 x 15 = 165 (HS) 187 + 165 = 352 (HS) C2 : (17 + 15) x 11 = 352 (HS) Đáp số 352 học sinh _____________________________ TẬP ĐỌC NGƯỜI TÌM ĐƯỜNG LÊN CÁC VÌ SAO I. MỤC TIÊU: - Đọc đúng tên riêng nước ngoài Xi-ôn-cốp-xki. Biết đọc phân biệt lời nhân vật và lời dẫn chuyện. - Hiểu ý nghĩa câu chuyện: Ca ngợi nhà khoa học vĩ đại Xi-ôn-cốp-xki nhờ khổ công nghiên cứu kiên trì bền bỉ suốt 40 năm, đã thực hiện thành công ước mơ tìm đường lên các vì sao. (Trả lời được các CH SGK ) II. HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1.Ổn định: 2.Kiểm tra: 3 HS đọc bài Vẽ trứng và TLCH 3. Bài mới: a/Giới thiệu bài: Một trong những người đầu tiên tìm đường lên khoảng không vũ trụ là nhà bác học Xi-ôn-cốp-xki người Nga. Ông đã gian khổ, vất vả như thế nào để tìm được đường lên các vì sao, bài học hôm nay giúp các em hiểu điều đó. b/ Luyện đọc - Gọi 4 HS đọc tiếp nối 4 đoạn. Kết hợp sửa sai phát âm và ngắt nghỉ và hỏi những từ ngữ ở mục chú giải. - Cho nhóm luyện đọc - Gọi HS đọc cả bài. - GV đọc diễn cảm : giọng trang trọng, cảm hứng ca ngợi, khâm phục. c/Tìm hiểu bài - Xi-ôn-cốp-xki mơ ước điều gì ? - Ông kiên trì thực hiện mơ ước của mình như thế nào ? - Nguyên nhân chính giúp ông thành công là gì ? - Em hãy đặt tên khác cho truyện ? - Câu chuyện nói lên điều gì ? Đọc diễn cảm - Gọi 4 HS nối tiếp đọc 4 đoạn - Yêu cầu luyện đọc - Tổ chức thi đọc diễn cảm đoạn văn 4.Củng cố- dặn dò: - Em học được gì qua bài tập đọc trên. - GV nhắc lại nội dung bài. Chuẩn bị: Văn hay chữ tốt. - GV nhận xét tiết học. - 3 em lên bảng. - Lắng nghe - Đọc 2 lượt : .Đoạn 1: Từ đầu ... bay được . Đoạn 2: ... tiết kiệm thôi .Đoạn 3: ... các vì sao .Đoạn 4: Còn lại - Nhóm 2 em luyện đọc. - 4 em đọc - Lắng nghe - Mơ ước được bay lên bầu trời. - Sống kham khổ để dành tiền mua sách vở và dụng cụ thí nghiệm. Ông kiên trì nghiên cứu và thiết kế thành công tên lửa nhiều tầng, trở thành phương tiện bay tới các vì sao. - Só ước mơ chinh phục các vì sao, có nghị lực và quyết tâm thực hiện ước mơ. - Người chinh phục các vì sao, Từ mơ ước bay lên bầu trời ... - Ca ngợi nhà khoa học vĩ đại Xi-ôn-cốp-xki nhờ khổ công nghiên cứu, kiên trì bền bỉ suốt 40 năm đã thực hiện thành công ước mơ bay lên các vì sao. - 4 em đọc, lớp theo dõi tìm giọng đọc . -- - Nhóm 2 em luyện đọc. - 4 em đọc diễn cảm, lớp nhận xét. - HS trả lời _____________________________ KĨ THUẬT THÊU MÓC XÍCH (Tiết 1) I. MỤC TIÊU: - HS biết cách thêu móc xích . - Thêu được các mũi thêu móc xích. Các mũi thêu tạo thành những vòng chỉ móc nối tiếp tương đối đêu nhau. Thêu được ít nhất 5 vòng móc xích. Đường thêu có thể bị dúm. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: Bộ đồ dùng cắt ,khâu thêu. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HOC: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1.Ổn định: 2.Kiểm tra: Nêu các bước khâu viền đường gấp mép vải bằng mũi khâu đột thưa ? 3. Bài mới: Hoạt động 1: GV hướng dẫn HS quan sát và nhận xét mẫu. GV giới thiệu mẫu trong SGK quan sát H1 SGK để trả lời câu hỏi về đặc điểm của đường thêu móc xích. - Nêu mặt phải và mặt trái của đường thêu móc xích? GV kết luận: Thêu móc xích ( hay còn gọi là thêu dây chuyền) là cách thêu để tạo thành những vòng chỉ móc nối tiếp nhau giống như chuỗi mắt xích. - Nêu ứng dụng của thêu móc xích. Hoạt động 2: GV hướng dẫn thao tác kĩ thuật. - HS quan sát hình 2 (SGK) nêu cách vạch dấu đường thêu móc xích. - Hướng dẫn HS kết hợp đọc nội dung 2 với quan sát hình 3a,3b.3c (SGK) . - Hướng dẫn HS thao tác bắt đầu thêu, thêu mũi thứ nhất, thêu mũi thứ hai theo SGK. - Hướng dẫn HS quan sát hình 4 (SGK) cách kết thúc đường thêu móc xích ? - Khi hướng dẫn GV cần lưu ý một số điểm : + Thêu từ phải sang trái. + Mỗi mũi thêu được bắt đầu bằng cách tạo thành vòng chỉ qua đường dấu (có thể dùng ngón cái cua tay trái giữ vong chỉ). Tiếp theo, xuống kim tại điểm phía trong và ngay sát đầu mũi thêu trước. Cuối cùng, lên kim tại điểm kế tiếp, cách vị trí vừa xuống kim 1 mũi, mũi kim ở trên vòng chỉ. Rút kim, kéo chỉ lên được mũi thêu móc xích. + Lên kim, xuống kim đúng vào các điểm trên đường vạch dấu. + Không rút chỉ chặt quá hoặc lỏng quá. 4. Củng cố - dặn dò: - HS nêu qui trình thêu móc xích ? - GV nhắc lại nội dung bài. - Chuẩn bị bài : Thêu móc xích tiết 2 - GV nhận xét tiết học. - HS nêu HS khác nhận xét . - MÆt ph¶i cña ®êng lµ nh÷ng vßng chØ nhá mãc nèi tiÕp nhau gièng nh chuçi mãc xÝch( cña sîi d©y chuyÒn) + MÆt tr¸i ®êng thªu lµ nh÷ng mòi chØ b»ng nhau, nèi tiÕp nhau gÇn gièng c¸c mòi kh©u ®ét mau. - Dùng thêu trang trí hoa, lá, cảnh vật, con giống lên cổ áo, ngực áo, vỏ gối, thêu tên lên khăn tay, khăn mặt. Thêu móc xích thường được kết - Ghi số thứ tự trên đường vạch dấu thêu móc xích theo chiều từ phải sang trái, giống như cách vạch dấu các đường khâu đã học. HS thùc hµnh lên giấy - Kết thúc đường thêu móc xích bằng cách đưa mũi kim ra ngoài mũi thêu để xuống kim chặn vòng chỉ. Rút kim, kéo chỉ và lật mặt sau của vải. Cuối cùng luồn kim qua mũi thêu cuối để tạo vòng chỉ và luồn kim qua vòng chỉ để nút chỉ giống như cách kết thúc đường khâu đột. - HS đọc ghi nhớ _____________________________ ĐẠO ĐỨC HIẾU THẢO VỚI ÔNG BÀ CHA MẸ (TT) I .MỤC TIÊU : - Biết được con cháu phải hiếu thảo với ông, bà, cha mẹ. Để đền đáp công lao của ông bà, cha mẹ đẫ sinh thành, nuôi nấng, dạy dỗ mình. - Biết thực hiện những hành vi, những việc làm thể hiện lòng hiếu thảo với ông bà, cha mẹ trong cuộc sống hằng ngày ở gia đình. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC : Sưu tầm các câu chuyện, thơ, bài hát, ca dao, tranh vẽ nói về lòng hiếu thảo với ông bà, cha mẹ III. HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC : Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1.Ổn định: 2.Kiểm tra: - Vì sao chúng ta phải hiếu thảo với ông bà, cha mẹ ? - Em đã thể hiện lòng hiếu thảo với ông bà, cha mẹ như thế nào ? 3. Bài mới: HĐ1: Đóng vai (Bài 3) - Chia nhóm 4 em, 2 nhóm đóng vai theo tình huống 1 và 2 nhóm đóng vai theo tình huống 2. - Gọi các nhóm lên đóng vai - Gợi ý để lớp phỏng vấn HS đóng vai cháu, ông (bà). - GV kết luận: Con cháu hiếu thảo cần phải quan tâm, chăm sóc ông bà, cha mẹ, nhất là khi ông bà, cha mẹ ốm đau, già yếu. HĐ2: Thảo luận nhóm đôi. - Gọi 1 em đọc yêu cầu - Yêu cầu thảo luận nhóm đôi - Gọi 1 số em trình bày - Khen các em biết hiếu thảo với ông bà, cha mẹ và nhắc nhở các em khác học tập HĐ3: Bài 5 - 6 - Yêu cầu HS trình bày, giới thiệu các sáng tác hoặc tư liệu sưu tầm được 4.Củng cố - dặn dò: - GV mời HS nhắc lại nội dung bài. -GV nhắc nhở HS chăm sóc ông bà, cha mẹ là bổn phận của con cháu. - Chuẩn bị : Biết ơn thầy giáo cô giáo. GV nhận xét tiết học. - HS trả lời. - 3 HS trả lời. - Nhóm 4 em thảo luận chuẩn bị đóng vai. - 4 nhóm lần lượt lên đóng vai. - Lớp phỏng vấn vai cháu về cách cư xử và vai ông (bà) về cảm xúc khi nhận được sự quan tâm, chăm sóc của con cháu. - Thảo luận nhóm đôi - 1 em đọc, cả lớp đọc thầm. - 2 em cùng bàn trao đổi nhau. - 3 em trình bày. - Lắng nghe - Thảo luận cả lớp - HS trình bày. - HS nhắc lại nội dung bài. _____________________________ CHÀO CỜ _____________________________ Thứ ba ngày 16 tháng 11 năm 2010 TOÁN NHÂN VỚI SỐ CÓ BA CHỮ SỐ. I. MỤC TIÊU : - Biết cách nhân với số có ba chữ số - Tính được giá trị của biểu thức. II. HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC : Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1.Ổn định: 2.Kiểm tra: - HS nêu lại cách nhân nhẩm với 11 3.Bài mới a/ HD tìm cách tính 164 x 123 - Viết lên bảng và nêu phép tính: 164 x 123 - HDHS đưa về dạng 1 số nhân với 1 tổng để tính GT cách đặt tính và tính - Giúp HS rút ra nhận xét: Để tính 164 x 123 ta phải thực hiện 3 phép nhân và 1 phép cộng 3 số - Gợi ý HS suy nghĩ đến việc viết gọn các phép tính này trong một lần đặt tính - GV vừa chỉ vừa nói : 492 là tích riêng thứ nhất 328 là tích riêng thứ hai, viết ... ười Kinh ở ĐB Bắc Bộ ? - Người dân thường tổ chức lễ hội vào thời gian nào ? - Trong lễ hội có những HĐ gì ? Kể tên một số HĐ trong lễ hội mà em biết. - Kể tên một số lễ hội nổi tiếng của người dân đồng bằng Bắc Bộ ? 4. Củng cố - dặn dò: - HS đọc Ghi nhớ.GV GD HS tôn trọng các đặc trưng truyền thống văn hóa của dân tộc ở vùng đồng bằng Bắc bộ . - Chuẩn bị bài 13. - GV nhận xét tiết học. - 2 HS lên trar lời bảng - HS đọc thầm và trả lời: - dân cư tập trung đông đúc nhất cả nước - chủ yếu là người Kinh - HĐ nhóm 4 em, đại diện nhóm trình bày. - Nhiều ngôi nhà quây quần bên nhau - Nhà được XD chắc chắn vì hay có bão. Nhà có cửa chính quay về hướng Nam để tránh gió rét và đón ánh nắng vào mùa đông, đón gió biển vào mùa hạ. - Thường có lũy tre xanh bao bọc, mỗi làng có đình thờ Thành hoàng... - Làng có nhiều nhà hơn. Nhiều nhà xây có mái bằng hoặc cao 2 - 3 tầng, nền lát gạch hoa. Đồ dùng trong nhà tiện nghi hơn. - Nhóm 4 em thảo luận và trình bày. - Nam: quần trắng, áo the dài, khăn xếp đen. - Nữ: váy đen, áo dài tứ thân, yếm đỏ, lưng thắt khăn lụa dài, đầu vấn tóc chít khăn mỏ quạ. - Tổ chức vào mùa xuân và mùa thu . - Có tổ chức tế lễ và các HĐ vui chơi, giải trí như thi nấu cơm, đấu cờ người, vật, chọi trâu... - Hội Lim, hội Chùa Hương, Hội Gióng... - 2 em đọc. _____________________________ Thứ sáu, ngày 19 tháng 11 năm 2010 TOÁN LUYỆN TẬP CHUNG I. MỤC TIÊU: - Chuyển đổi các đơn vị đo khối lượng, diện tích (cm2 dm2, m2) - Thực hiện được với nhân với số có hai hoặc ba chữ số. - Biết vận dụng tính chất của phép nhân trong thực hành tính nhanh. II. HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1.Ổn định: 2.Kiểm tra: - Hs đọc lại bảng đơn vị đo độ dài. - Nhắc lại cách tính thuận tiện. 3.Bài mới a/ Giới thiệu bài: GV nêu mục tiêu của bài. b/ Hướng dẫn: Bài 1 :Viết số thích hợp vào chỗ chấm. - Gọi HS đọc yêu cầu - Gọi HS trả lời mối quan hệ giữa các đơn vị đo khối lượng, diện tích rồi sau đó nêu cách đổi VD : 1 yến = 10kg 7 yến = 7 x 10kg = 70kg và 70kg = 70 : 10 = 7 yến - Yêu cầu HS tự làm bài Bài 2: Tính - Yêu cầu HS tự làm bài vào vở. 3 HS lên bảng giải. Bài 3: - Yêu cầu nhóm 2 em thảo luận - Gọi đại diện nhóm trình bày, GV ghi bảng. - Gọi HS nhận xét, GV kết luận. 4. Củng cố dặn dò: - Gv nhắc lại nội dung bài. - Chuẩn bị : Chia một tổng cho một số. - GV nhận xét tiết học. - 3 em nhắc lại. - HS nhận xét. - 1 em đọc.HS giải miệng. 1 yến = 10kg 1 tạ = 100kg 1 tấn = 1000kg 1 dm2 = 100cm2 1 m2 = 100dm2 - HS tự làm bài vào vở, 3 em lên bảng. x x 268 475 45 x 12 + 8 235 205 = 540 +8 1340 2375 = 548 804 950 536 97375 62980 - Lớp nhận xét. 2 em cùng bàn thảo luận làm vở. 2 x 39 x 5 = 2 x 5 x 39 = 10 x 39 = 390 302 x 16 + 302 x 4 = 302 x (16 + 4) = 302 x 20 = 6040 769 x 85 - 769 x 75 = 769 x (85 - 75) = 769 x 10 = 7690 _____________________________ CHÍNH TẢ (Nghe – viết) NGƯỜI TÌM ĐƯỜNG LÊN CÁC VÌ SAO I. MỤC TIÊU: - Nghe - viết đúng chính tả, trình bày đúng 1 đoạn trong bài: Người tìm đường lên các vì sao - Làm đúng các bài tập 2a, 3b. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC : - Giấy khổ lớn viết nội dung bài tập 2a - Giấy A4 để HS làm BT 3b III. HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC : Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1.Ổn định: 2.Kiểm tra: - Gọi 1 em đọc cho 2 em viết bảng và cả lớp viết vào nháp các từ ngữ có vần ươn/ ương 3.Bài mới a/Giới thiệu bài : Nêu mục tiêu bài. HD nghe viết - GV đọc đoạn văn. - Yêu cầu HS đọc thầm tìm danh từ riêng và từ ngữ khó viết. - Đọc cho HS viết BC 1 số từ. - Nội dung đoạn viết nêu lên gì? - Đọc cho HS viết - Đọc cho HS soát lỗi - GV chấm 5 vở, nhận xét và HD sửa lỗi. HD làm bài tập Bài 2a: - Gọi HS đọc yêu cầu - Phát bút dạ cho 2 nhóm các nhóm còn lại làm VBT - Gọi các nhóm dán phiếu lên bảng Bài 3 b: - Gọi HS đọc bài tập 3b - Yêu cầu trao đổi nhóm đôi và tìm từ. Phát giấy A4 cho 5 nhóm - GV chốt lời giải đúng. 4. Củng cố - dặn dò: - GV nhắc lại nội dung bài. - Chuẩn bị : Bài 14. - GV nhận xét tiết học. - vườn tược, thịnh vượng, vay mượn, mương máng - Theo dõi SGK Xi-ôn-cốp-xki mơ ước, gãy chân, rủi ro, thí nghiệm ... - HS nêu nội dung đoạn viết. - HS viết bảng con : Xi-ôn-cốp-xki, mơ ước, gãy chân, rủi ro, thí nghiệm. - HS soát lỗi. - 1 em đọc. - Nhóm 4 em thảo luận tìm từ ghi vào VBT hoặc phiếu, HS nhận xét, bổ sung thêm từ. long lanh, lặng lẽ, lửng lờ ... não nùng, năng nổ, non nớt ... - 1 em đọc. - Nhóm 2 em tìm từ viết vào phiếu. kim khâu - tiết kiệm - tim _____________________________ TẬP LÀM VĂN ÔN TẬP VĂN KỂ CHUYỆN I. MỤC TIÊU: Thông qua luyện tập, HS nắm được về một số đặc điểm của văn KC. ( nội dung,, nhân vật, cốt truyện).Kể được một câu chuyện theo đề tài cho trước nắm được nhân vật, tính cách nhân vật, ý nghĩa câu chuyện đó để trao đổi với bạn. II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC : - Bảng phụ ghi tóm tắt một số kiến thức về văn KC III. HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC : Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1.Ổn định: 2.Kiểm tra: - Em hiểu thế nào là KC ? - Có mấy cách mở bài và kết bài trong bài văn kể chuyện? Kể ra những cách mở bài và kết bài. 3. Bài mới: a/ Giới thiệu bài: Tiết học hôm nay là tiết học thứ 19 - tiết cuối cùng dạy văn KC ở lớp 4. Chúng ta hãy cùng nhau ôn lại kiến thức đã học. b/ Hướng dẫn: Bài 1: - Gọi HS đọc yêu cầu - Yêu cầu HS trao đổi theo cặp để TLCH - Gọi HS phát biểu + Đề 1 và đề 3 thuộc loại văn gì ? Vì sao em biết ? Bài 2-3 : - Gọi HS đọc yêu cầu - Gọi HS phát biểu về đề tài mình chọn a. Kể trong nhóm : - Yêu cầu HS kể chuyện và trao đổi về câu chuyện theo cặp - GV treo bảng phụ : Văn kể chuyện là: Nhân vật trong truyện là: Cốt truyện là : b. Kể trước lớp : - Tổ chức cho HS thi kể - Khuyến khích HS lắng nghe và hỏi bạn theo các gợi ý ở BT3 4. Củng cố - dặn dò: - Gv nhắc lại nội dung bài. - Chuẩn bị: Thế nào là văn miêu tả? - GV nhận xét tiết học. - 3 em lên bảng. - 1 em đọc. - 2 em cùng bàn trao đổi, thảo luận. Đề 2 là thuộc loại văn Kể chuyện vì nó yêu cầu kể câu chuyện có nhân vật, cốt truyện, diễn biến, ý nghĩa... + Đề 1 thuộc loại văn viết thư. + Đề 3 thuộc loại văn miêu tả. - 2 em tiếp nối đọc. - 4 em phát biểu. - 2 em cùng bàn kể chuyện, trao đổi, sửa chữa cho nhau theo gợi ý ở bảng phụ. - Kể lại chuỗi sự việc có đầu có cuối, có liên quan đến 1 số nhân vật - Mỗi câu chuyện nói lên điều có ý nghĩa - Là người hay các con vật, cây cối, đồ vật... được nhân hóa - Hành động, lời nói, suy nghĩ... của nhân vật nói lên tính cách nhân vật + Đặc điểm ngoại hình tiêu biểu nói lên tính cách, thân phận nhân vật - có 3 phần : Mở đầu – Thân bài – Kết thúc. - có 2 kiểu mở bài (trực tiếp hay gián tiếp) và 2 kiểu KB (mở rộng hoặc không mở rộng) - HS đọc thầm. _____________________________ KHOA HỌC NGUYÊN NHÂN LÀM NƯỚC BỊ Ô NHIỄM. I. MỤC TIÊU: - Nêu được một số nguyên nhân làm ô nhiễm nguồn nước: + Xả rác, phân, nuớc thải bừa bãi. + Sử dụng phân bón hóa học, thuốc trừ sâu. + Khói bụi, khí thải từ các nhà máy, xe cộ... + Vỡ đường ống dẫn dầu.. - Nêu được tác hại của việc sử dụng nguồn nước bị ô nhiễm đối với sức khỏe con người: lan truyền nhiều bệnh, 80% các bệnh là do sử dụng nguồn nước bị ô nhiễm. - BVMT: Có ý thức hạn chế những việc làm gây ô nhiễm nguồn nước. II. HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1.Ổn định: 2.Kiểm tra: - Thế nào là nước bị ô nhiễm ? - Thế nào là nước sạch ? 3. Bài mới: HĐ1: Tìm hiểu một số nguyên nhân làm nước bị ô nhiễm. - Yêu cầu HS quan sát các hình từ H1 đến H8 SGK, tập đặt câu hỏi và trả lời cho từng hình - Yêu cầu liên hệ đến nguyên nhân làm ô nhiễm nước ở địa phương. - Gọi 1 số HS trình bày - Nêu vài thông tin về nguyên nhân gây ô nhiễm nước ở địa phương (do bón phân, phun thuốc, đổ rác...) - BVMT: Trước tình trạng nước ở địa phương như vậy. Theo em, mỗi người dân ở địa phương ta cần làm gì? HĐ2: Thảo luận về tác hại của sự ô nhiễm nước. - Điều gì sẽ xảy ra khi nguồn nước bị ô nhiễm ? - GV sử dụng mục: Bạn cần biết trang 55 để đưa ra kết luận. 4. Củng cố, dặn dò: - Nêu nguyên nhân làm nguồn nước bị ô nhiễm ? - Tác hại của nguồn nước bị ô nhiễm ? - 2 em trả lời. - 2 em làm mẫu: Hình nào cho biết nước máy bị nhiễm bẩn? Nguyên nhân gây nhiễm bẩn là gì ? - 2 em cùng bàn hỏi và trả lời nhau. . H1: Ống nước bị vỡ. . H2: Nước nhà máy chảy ra sông không qua xử lí. . H3: Tàu chìm, dầu tràn ra mặt biển. . H5: Đổ rác bừa bãi. . H6: phun thuốc trừ sâu ô nhiễm nguồn nước. . H7: Khói, khí thải nhà máy làm ô nhiễm nguồn nước mưa. - HS trả lời - Nước bị ô nhiễm là môi trường tốt để các loại sinh vật sinh sống, gây ra nhiều bệnh: Tả lị , thương hàn, tiêu chảy, viêm gan, đau mắt hột,...Vì vậy, chúng ta phải hạn chế những việc làm có thể làm cho nước bị ô nhiễm. _____________________________ SINH HOẠT LỚP I. MỤC TIÊU: - Giúp HS nhận ra ưu, khuyết điểm của mình - Khắc phục những mặt cịn tồn tại - Triển khai phương hướng tuần sau - Ơn lại các điều lệ Đội, hát tập thể. II. LÊN LỚP: Hoạt động của thầy Hoạt động của trị 1. Ổn định: 2. Nhận xét tuần 13: GV nhận xét những mặt ưu điểm và khuyết điểm của HS trong tuần. - Nhận xét tuyên dương tổ, cánhân thực hiện tốt. Cĩ biện pháp với tổ, cá nhân mắc khuyết điểm trong tuần. - Xét thi đua theo tổ. 3. Kế hoạch tuần 14: - Chủ điểm: Thi đua học tập chào mừng ngày nhà giáo Việt Nam 20/11. - Tích cực chấn chỉnh những tồn tại của tuần vừa qua - Ra sức thi đua học tập, rèn luyện, giúp bạn cùng tiến bộ. - Rèn luyện đạo đức, tác phong HS - Cùng nhau thi đua: nói lời hay, làm nhiều việc tốt. - Thi đua dành nhiều điểm 10 tặng thầy cơ nhân ngày nhà giáo Việt Nam 20 – 11. - Đi học chuyên cần, đúng giờ - Chuẩn bị bài vở tốt trước khi tới lớp. - Giữ vệ sinh trường lớp sạch đẹp. - Trang phục gọn gàng đồng phục. - Thể dục giữa giờ nghiêm túc, giữ vệ sinh tốt. - Giáo dục đạo đức cho HS biết lễ với người lớn tuổi - Nhắc nhỡ nội quy của trường, lớp, 5 điều Bác Hồ dạy - Nhắc nhỡ về việc thực hiện an tồn giao thơng, phịng tránh đuối nước 4. Ôn điều lệ đội và hát - Tổ chức cho HS trả lời các câu hỏi về Đội. - Cho HS các tổ thi nhau hát Tổ trưởng báo cáo Lớp trưởng tổng hợp, báo cáo. Tổ 1: Tổ 2: Tổ 3: Tổ 4: - Lắng nghe HS các tổ thi với nhau. Hát tập thể. Tổ trưởng duyệt Ban giám hiệu duyệt
Tài liệu đính kèm: