Giáo án chuẩn KTKN - Tuần 24 Khối 4

Giáo án chuẩn KTKN - Tuần 24 Khối 4

Tập đọc:

Vẽ về cuộc sống an toàn

I. Mục tiêu:

- Đọc trôi chảy toàn bài. Đọc đúng tên viết tắt của tổ chức UNICEF (u – ni - xép). Biết đọc đúng một bản tin thông báo tin vui, giọng rõ ràng, rành mạch, vui, tốc độ khá nhanh.

 - Hiểu các từ ngữ mới trong bài.

 - Nắm được nội dung chính của bản tin: (SGV).

II. Đồ dùng dạy - học:

Tranh minh họa bài tập đọc.

III. Các hoạt động dạy - học:

A. Kiểm tra bài cũ:

Hai HS đọc thuộc lòng bài trước và trả lời câu hỏi SGK.

B. Dạy bài mới:

1. Giới thiệu:

2. Hướng dẫn luyện đọc và tìm hiểu bài:

 

doc 29 trang Người đăng haiphuong68 Lượt xem 601Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án chuẩn KTKN - Tuần 24 Khối 4", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 24:	
Thứ hai ngày 1 tháng 3 năm 2010
Hoạt động tập thể:
Chào cờ
Mĩ thuật:
Soạn giáo án riêng
Tập đọc:
Vẽ về cuộc sống an toàn
I. Mục tiêu:
- Đọc trôi chảy toàn bài. Đọc đúng tên viết tắt của tổ chức UNICEF (u – ni - xép). Biết đọc đúng một bản tin thông báo tin vui, giọng rõ ràng, rành mạch, vui, tốc độ khá nhanh.
	- Hiểu các từ ngữ mới trong bài.
	- Nắm được nội dung chính của bản tin: (SGV).
II. Đồ dùng dạy - học:
Tranh minh họa bài tập đọc.
III. Các hoạt động dạy - học:
A. Kiểm tra bài cũ: 
Hai HS đọc thuộc lòng bài trước và trả lời câu hỏi SGK.
B. Dạy bài mới:
1. Giới thiệu:
2. Hướng dẫn luyện đọc và tìm hiểu bài:
a. Luyện đọc: 
- GV ghi bảng: UNICEF 
Đọc: u – ni – xép. 
Giải thích: Tên viết tắt của quỹ bảo trợ Nhi đồng của Liên hợp quốc.
HS: Đọc: Năm mươi nghìn 50 000. 
- GV hướng dẫn HS xem các bức tranh thiếu nhi vẽ SGK, giúp HS hiểu các từ khó trong bài và hướng dẫn cách ngắt nghỉ hơi.
- 1 – 2 em đọc 6 dòng đầu bài.
- 4 em nối nhau đọc 4 đoạn (2 – 3 lần).
HS: Luyện đọc theo cặp, 1 – 2 em đọc cả bài.
- GV đọc diễn cảm toàn bài.
b. Tìm hiểu bài:
HS: Đọc thầm để trả lời câu hỏi.
? Chủ đề của cuộc thi vẽ là gì
- Em muốn sống an toàn.
? Thiếu nhi hưởng ứng cuộc chơi như thế nào
- Chỉ trong vòng 4 tháng đã có 50 000 bức tranh của thiếu nhi từ khắp mọi miền đất nước gửi về ban Tổ chức.
? Điều gì cho thấy các em có nhận thức tốt về cuộc thi
- Chỉ điểm tên 1 số tác phẩm cũng thấy kiến thức của thiếu nhi về an toàn đặc biệt là an toàn giao thông rất phong phú: Đội mũ bảo hiểm là tốt nhất, Gia đình em được bảo vệ an toàn, Trẻ em không nên đi xe đạp trên đường.
? Những nhận xét nào thể hiện sự đánh giá cao khả năng thẩm mỹ của các em
- Phòng tranh trưng bày là phòng tranh đẹp: Màu sắc tươi tắn, bố cục rõ ràng, ý tưởng hồn nhiên, trong sáng mà sâu sắc. Các họa sĩ nhỏ tuổi chẳng những có nhận thức đúng về phòng tránh tai nạn mà còn biết thể hiện bằng ngôn ngữ hội họa sáng tạo đến bất ngờ.
? Những dòng in đậm ở bản tin có tác dụng gì
- Gây ấn tượng làm hấp dẫn người đọc.
- Tóm tắt thật gọn bằng số liệu và những từ ngữ nổi bật giúp người đọc nắm nhanh thông tin.
c. Luyện đọc lại:
HS: 4 em nối nhau đọc 4 đoạn.
- GV hướng dẫn HS đọc 1 đoạn bản thông báo vui: Nhanh gọn, rõ ràng.
- GV đọc mẫu.
- Cả lớp luyện đọc và thi đọc đoạn tin.
3. Củng cố – dặn dò:
	- Nhận xét giờ học.
	- Về nhà học bài.
Toán
Luyện tập 
I. Mục tiêu:
- Giúp HS rèn kỹ năng cộng phân số.
- Nhận biết tính chất kết hợp của phép cộng phân số và bước đầu vận dụng.
II. Các hoạt động dạy – học:
A. Kiểm tra bài cũ:
HS: 2 em lên bảng chữa bài.
GV nhận xét cho điểm.
B. Dạy bài mới:
1. Giới thiệu bài:
2. Hướng dẫn luyện tập:
+ Bài 1: 
- GV viết lên bảng phép tính:	 3 + 
- Phải thực hiện phép cộng này thế nào?
HS: Viết số 3 dưới dạng 3 = 
Vậy 3 + = + = + = 
Viết gọn 3 + = + = 
- Còn các phần a, b, c làm tương tự.
a. 3 + = + = 
b. 
c. 
+ Bài 2: GV ghi bảng.
HS: 2 em lên bảng làm.
So sánh kết quả của 2 biểu thức trên ta thấy thế nào?
HS: 2 biểu thức trên bằng nhau:
=> Kết luận (SGK).
HS: 2 em đọc lại kết luận:
	Khi cộng 1 tổng 2 phân số với phân số thứ ba ta có thể cộng phân số thứ nhất với tổng của phân số thứ hai và phân số thứ ba.
+ Bài 3: 
HS: Đọc đầu bài suy nghĩ tóm tắt và làm vào vở.
Tóm tắt:
Hình chữ nhật có chiều dài: m.
Chiều rộng: m.
Tính nửa chu vi của hình chữ nhật đó.
Giải:
Nửa chu vi của hình chữ nhật đó là: 
 + = (m).
Đáp số: m.
- GV chấm bài cho HS.
3. Củng cố – dặn dò:
	- Nhận xét giờ học.
	- Về nhà học và làm bài tập.
Lịch sử:
Ôn tập 
I. Mục tiêu:
- Học xong bài này HS biết:
+ Nội dung từ bài 7 đến bài 19 trình bày 4 giai đoạn: Buổi đầu độc lập, nước Đại Việt thời Lý, nước Đại Việt thời Trần và nước Đại Việt buổi đầu thời Hậu Lê.
+ Kể tên các sự kiện lịch sử tiêu biểu của mỗi giai đoạn của mỗi giai đoạn và trình bày tóm tắt các sự kiện đó bằng ngôn ngữ của mình.
II. Đồ dùng:
Băng thời gian SGK (phóng to), tranh ảnh từ bài 7 đến bài 19.
III. Các hoạt động dạy – học chủ yếu:
1. Giới thiệu:
2. Hoạt động 1: Làm việc cả lớp hoặc theo nhóm.
- GV treo băng thời gian lên bảng.
HS: Quan sát, đọc băng thời gian ghi nội dung của từng giai đoạn tương ứng với thời gian.
- GV gọi 1 số em lên bảng ghi nội dung.
HS: Cả lớp nhận xét và so sánh với bài làm của mình.
- GV nhận xét, kết luận đúng hay sai.
3. Hoạt động 2: Thảo luận nhóm.
- GV chia nhóm và giao nhiệm vụ cho từng nhóm câu hỏi sau:
HS: Mỗi nhóm chuẩn bị 2 nội dung (mục 2 và 3 SGK).
- GV mời đại diện các nhóm lên báo cáo kết quả sau khi thảo luận.
? Từ buổi đầu độc lập đến thời Hậu Lê (thế kỷ VI) trong quá trình dựng nước và giữ nước có những sự kiện lịch sử nào tiêu biểu? Em hãy lập bảng thống kê các sự kiện đó (xảy ra lúc nào? ở đâu)
? Em hãy kể lại 1 trong những sự kiện, hiện tượng lịch sử tiêu biểu trong quá trình dựng nước và giữ nước từ buổi đầu độc lập đến thời Hậu Lê
HS: Đại diện các nhóm lên kể.
- GV cùng cả lớp nhận xét, cho điểm những nhóm kể đúng.
3. Củng cố – dặn dò:
	- Nhận xét giờ học.
Thứ ba ngày 2 tháng 3 năm 2010
Chính tả (nghe - viết):
Họa sĩ Tô Ngọc Vân
I. Mục tiêu:
Nghe – viết đúng chính xác, trình bày đúng bài chính tả “Họa sĩ Tô Ngọc Vân”.
2. Làm đúng bài tập nhận biết tiếng có âm đầu hoặc dấu thanh dễ lẫn ch/tr, dấu hỏi / ngã.
II. Đồ dùng dạy - học:
Phiếu bài tập, giấy khổ to.
III. Các hoạt động dạy – học:
A. Bài cũ:
GV mời 1 HS đọc những từ ngữ cần điền vào ô trống ở bài tập 2 tiết trước.
B. Dạy bài mới:
1. Giới thiệu:
2. Hướng dẫn HS nghe - viết:
- GV đọc bài chính tả cần viết và các từ được chú giải.
HS: Theo dõi trong SGK, xem ảnh chân dung Tô Ngọc Vân.
- Đọc thầm lại bài chính tả.
- GV nhắc các em chú ý những chữ cần viết hoa, những từ ngữ dễ viết sai và cách trình bày bài.
? Đoạn văn nói điều gì
- Ca ngợi Tô Ngọc Vân là một nghệ sỹ tài hoa, đã ngã xuống trong kháng chiến.
- GV đọc từng câu cho HS viết.
- GV đọc lại bài cho HS soát lỗi.
HS: Nghe viết bài vào vở.
- Soát lỗi bài chính tả.
- Chấm 10 bài, nhận xét.
3. Hướng dẫn HS làm bài tập:
+ Bài 2:
- GV dán phiếu ghi sẵn nội dung bài tập.
HS: Đọc yêu cầu, làm bài cá nhân vào vở bài tập.
- 3 – 4 HS lên làm bài trên phiếu.
- GV gọi HS nhận xét, chốt lời giải đúng.
* Đoạn a: Kể chuyện phải trung thành với truyện, phải kể đúng các tình tiết của câu chuyện, các nhân vật có trong truyện. Đừng biến giờ kể chuyện thành giờ đọc truyện.
* Đoạn b: Mở hộp thịt mỡ. Nó cứ tranh cãi mà không lo cải tiến công việc.
+ Bài 3: 
HS: Đọc yêu cầu, làm bài vào vở.
- 2 HS lên bảng làm.
- GV gọi HS nhận xét, chốt lời giải đúng:
	a. Nho, nhỏ, nhọ.
	b. Chi, chì, chỉ, chị.
- GV cho điểm những HS làm đúng.
4. Củng cố – dặn dò:
- Nhận xét giờ học.
- Về nhà học bài.
Toán
Phép trừ phân số
I. Mục tiêu:
- Giúp HS nhận biết phép trừ 2 phân số cùng mẫu số.
- Biết cách trừ hai phân số cùng mẫu số.
II. Đồ dùng:
	Hai băng giấy hình chữ nhật 12 x 4, thước, kéo.
III. Các hoạt động dạy – học:
A. Bài cũ:
Gọi HS lên bảng chữa bài tập.
B. Dạy bài mới:
1. Giới thiệu:
2. Thực hành trên băng giấy:
- GV cho HS:
- Lấy 2 băng giấy đã chuẩn bị, dùng thước chia mỗi băng giấy thành 6 phần bằng nhau. Lấy 1 băng cắt lấy 5 phần.
- Cắt 5 phần ta được bao nhiêu phần của băng giấy?
- Ta được băng giấy.
- Cắt từ băng giấy, đặt phần còn lại lên băng giấy nguyên.
- Nhận xét phần còn lại bằng ? phần băng giấy?
HS: Thực hiện, so sánh và trả lời.
- Còn băng giấy.
- GV: Có băng giấy cắt đi băng giấy còn băng giấy.
3. Hình thành phép trừ 2 phân số cùng mẫu:
- GV ghi bảng: Tính	 = ?
HS: Lấy 5 – 3 = 2, lấy 2 là tử số, 6 là mẫu số được phân số .
? Muốn kiểm tra phép trừ ta làm thế nào
- Thử lại bằng phép cộng:
 + = 
=> Quy tắc (SGK).
HS: 3 – 5 em đọc quy tắc.
4. Thực hành:
+ Bài 1: 
HS: Đọc yêu cầu, tự làm vào vở.
- GV cùng cả lớp chữa bài.
- 2 HS lên bảng làm.
+ Bài 2:
a. GV ghi phép trừ: 	= ?
HS: Đưa về 2 phân số cùng mẫu bằng cách rút gọn: = = 
Vậy: 	 - = - = 
- Các phần còn lại tương tự.
HS: Tự làm vào vở rồi chữa bài.
+ Bài 3: GV nêu câu hỏi:
? Trong các lần thi đấu thể thao thường có những huy trương gì để trao giải cho các vận động viên
HS: Đọc bài toán, nêu tóm tắt và tự làm.
- 1 HS lên bảng giải.
- GV chữa bài, chốt lời giải đúng.
- Chấm điểm cho HS.
5. Củng cố – dặn dò:
	- Nhận xét giờ học.
	- Về nhà học bài và làm vở bài tập.
Luyện từ và câu
Câu kể Ai là gì?
I. Mục tiêu:
	- Hiểu cấu tạo, tác dụng của câu kể “Ai là gì?”.
- Biết tìm câu kể “Ai là gì?” trong đoạn văn. Biết đặt câu kể “Ai là gì?” để giới thiệu hoặc nhận định về một người, một vật.
II. Đồ dùng dạy học:
- Phiếu khổ to, bút dạ.
III. Các hoạt động dạy – học:
A. Bài cũ:
Một em học thuộc lòng 4 câu tục ngữ, một em làm bài tập 3.
B. Bài mới:
1. Giới thiệu và ghi tên bài:
2. Phần nhận xét:
HS: 4 HS nối nhau đọc 4 yêu cầu.
- 1 HS đọc 3 câu in nghiêng có trong đoạn văn.
- Cả lớp đọc thầm 3 câu văn in nghiêng, tìm câu dùng để giới thiệu câu nêu nhận định về bạn Diệu Chi.
- HS phát biểu.
- GV chốt lại bằng cách dán tờ phiếu lên bảng.
Câu 1, 2: Giới thiệu về bạn Diệu Chi.
Câu 3: Nêu nhận định về bạn ấy.
- Đây là bạn Chi, bạn mới của lớp ta.
- Bạn ấy là một họa sĩ nhỏ đấy.
- GV hướng dẫn HS tìm các bộ phận trả lời các câu hỏi “Ai là gì?”:
	Câu 1: Ai là Diệu Chi  ta?
Đây là ai?
HS: Đây là Diệu Chi  ta.
- Đây là Diệu Chi, bạn mới  ta.
	Câu 2, 3 tương tự.
- GV cho HS so sánh xác định sự khác nhau giữa kiểu câu “Ai là gì?” với “Ai làm gì?” và “Ai thế nào?”.
HS: Khác nhau ở bộ phận vị ngữ.
3.Ghi nhớ:
HS: 4 – 5 em đọc nội dung ghi nhớ.
4. Phần luyện tập:
+ Bài 1: 
HS: Đọc yêu cầu và tự làm bài vào vở.
- 2 HS lên bảng làm.
- GV cùng cả lớp nhận xét, chốt lời giải đúng:
Câu kể “Ai là gì?”
a.- Thì ra đó là  chế tạo.
- Đó chính là  hiện đại.
Tác dụng:
- Giới thiệu về thứ máy mới.
- Nêu nhận định về giá trị của máy.
b. Lá là lịch của cây
Cây lại là lịch đất
Trăng lặn rồi trăng mọc
Là lịch của bầu trời 
Mười ngón tay là lịch
Lịch lại là trang sách.
- Nêu nhận định (chỉ mùa).
- Nêu nhận định (chỉ vụ hoặc chỉ năm).
- Nêu nhận định (chỉ ngày đêm).
- Nêu nhận định (đếm ngày tháng).
- Nêu nhận định năm học.
c. Sầu riêng là loại trái quý của miền Nam.
- Nêu nhận định về giá trị của trái sầu riêng bao hàm cả gợi ý giới thiệu.
+ Bài 2:
HS: Một em đọc yêu cầu, suy nghĩ viết  ... Tự làm các phần còn lại vào vở.
+ Bài 4: GV đọc yêu cầu, nhấn mạnh cách rút gọn trước khi tính.
HS: Tự làm vào vở.
- 2 em lên bảng làm.
- GV gọi HS nhận xét bài làm và kết quả.
+ Bài 5: 
HS: Đọc đầu bài, tóm tắt rồi tự làm bài vào vở.
- 1 em lên bảng làm.
Giải:
Thời gian ngủ của Lan trong ngày là:
 - = (ngày)
Đáp số: ngày.
- GV có thể hỏi =? Giờ
	1 ngày = 24 giờ
	 ngày = x 24 = 9 (giờ)
- Thời gian của Lan trong 1 ngày là 9 giờ.
- GV chấm bài cho HS.
3. Củng cố – dặn dò:
- Nhận xét giờ học.
- Về nhà làm bài tập.
Âm nhạc:
Đ/C Hương soạn dạy
Khoa học
ánh sáng cần cho sự sống (tiếp)
I. Mục tiêu:
- HS có thể nêu ví dụ chứng tỏ vai trò của ánh sáng đối với sự sống của con người, động vật.
II. Đồ dùng:
	Hình trang 96, 97 SGK, khăn tay sạch, phiếu học tập.
III. Các hoạt động dạy - học:
A. Kiểm tra:
HS đọc phần “Bóng đèn tỏa sáng” giờ trước.
B. Dạy bài mới:
1. Giới thiệu và ghi tên bài:
2. Hoạt động 1: Tìm hiểu về vai trò của ánh sáng đối với đời sống của con người.
* Bước 1: Động não.
- Mỗi người tìm 1 ví dụ về vai trò của ánh sáng đối với sự sống con người.
- Viết ý kiến của mình vào giấy và dán lên bảng.
* Bước 2: Thảo luận phân loại các ý kiến.
HS: Phân thành 2 nhóm
- Nhóm 1: Vai trò của ánh sáng đối với việc nhìn nhận thế giới hình ảnh, màu sắc.
- Nhóm 2: Vai trò của ánh sáng đối với sức khỏe con người.
- GV kết luận như mục “Bạn cần biết” trang 96 SGK.
3. Hoạt động 2: Tìm hiểu về vai trò của ánh sáng đối với đời sống của động vật. 
* Bước 1: Tổ chức hướng dẫn.
HS: Làm theo nhóm.
* Bước 2: Thảo luận các câu hỏi trong phiếu.
1. Kể tên 1 số động vật mà bạn biết. Những con vật đó cần ánh sáng để làm gì?
2. Kể tên 1 số động vật kiếm ăn vài ban đêm, 1 số động vật kiếm ăn vào ban ngày?
- Đêm: Sư tử, chó sói, mèo, chuột, cú 
- Ngày: Gà, vịt, trâu, bò, hươu, nai, 
3. Bạn có nhận xét gì về nhu cầu ánh sáng của các động vật đó?
- Mắt của động vật kiếm ăn ban ngày có khả năng nhìn và phân biệt được hình dạng, kích thước, màu sắc.
Vì vậy chúng cần ánh sáng để tìm kiếm thức ăn và phát hiện ra những nguy hiểm cần tránh.
- Mắt của các động vật kiếm ăn ban đêm không phân biệt được màu sắc mà chỉ phân biệt được sáng tối (trắng đen) để phát hiện con mồi trong đêm tối.
4. Trong chăn nuôi người ta đã làm gì để kích thích cho gà ăn và đẻ nhiều trứng?
=> Kết luận: Mục “Bạn cần biết” trang 97 SGK.
HS: 2 – 3 em đọc lại.
3. Củng cố – dặn dò:
- Nhận xét tiết học.
- Về nhà học bài
Tập làm văn
Luyện tập xây dựng đoạn văn miêu tả cây cối
I. Mục tiêu:
- Dựa trên những hiểu biết về đoạn văn trong bài văn miêu tả cây cối, HS luyện tập viết 1 số đoạn văn hoàn chỉnh.
II. Đồ dùng dạy - học:
Bút dạ, phiếu khổ to.
III. Các hoạt động:
A. Bài cũ: 
Gọi HS nhắc lại nội dung cần ghi nhớ viết tập làm văn giờ trước.
B. Dạy bài mới:
1. Giới thiệu:
2. Hướng dẫn HS làm bài tập:
+ Bài 1: 
HS: 1 em đọc dàn ý bài văn miêu tả cây chuối tiêu.
- Cả lớp theo dõi SGK.
? Từng ý trong bài văn trên thuộc phần nào trong cấu tạo của bài văn tả cây cối
*Đoạn 1: Giới thiệu cây chuối (mở bài).
*Đoạn 2, 3: Tả bao quát, tả từng bộ phận của cây chuối tiêu (thân bài).
*Đoạn 4: Lợi ích của cây chuối tiêu (kết luận).
+ Bài 2: GV nêu yêu cầu bài tập và nhắc HS lưu ý:
* 4 đoạn văn của bạn chưa hoàn chỉnh. Các em giúp bạn hoàn chỉnh.
HS: Cả lớp đọc thầm 4 đoạn chưa hoàn chỉnh trong SGK, suy nghĩ làm bài vào vở.
- 1 số em làm trên phiếu (mỗi em 1 đoạn).
- Nối nhau đọc bài đã hoàn chỉnh.
- GV và cả lớp nhận xét.
- Chọn 2 – 3 bài đã viết hoàn chỉnh viết tốt cả 4 đoạn, đọc mẫu trước lớp, chấm điểm.
VD: Đoạn 1: Hè nào em cũng được về quê thăm bà ngoại. Vườn nhà bà em trồng nhiều thứ cây: Nào na, nào ổi, nhưng nhiều hơn cả là chuối.
Đoạn 2: Đến gần mới thấy rõ thân chuối chư cột nhà. Sờ vào thân thì không còn cảm giác mát rượi vì cái vỏ nhẵn bóng của cây đã hơi khô.
Đoạn 3: Đặc biệt nhất là buồng chuối dài lê thê, nặng trĩu với bao nhiêu nải úp sát nhau khiến cây như oằn xuống.
Đoạn 4: SGV.
3. Củng cố – dặn dò:
- Nhận xét tiết học.
- Về nhà học bài, tập viết lại đoạn văn.
Thể dục:
Đ/C Hương soạn dạy
Thứ sáu ngày 5 tháng 3 năm 2010
Đạo đức
Giữ gìn các công trình công cộng (tiết 2)
I.Mục tiêu:
- HS hiểu các công trình công cộng là tài sản chung của xã hội.
- Mọi người đều có trách nhiệm bảo vệ giữ gìn.
- Những việc cần làm để giữ gìn các công trình công cộng.
- Biết tôn trọng giữ gìn và bảo vệ các công trình công cộng.
II. Đồ dùng:
Các tấm thẻ xanh, đỏ, trắng.
III. Các hoạt động dạy – học:
A. Kiểm tra:
Gọi HS đọc bài học.
B. Dạy bài mới:
1. Giới thiệu:
2. Hoạt động 1: Báo cáo về kết quả điều tra (Bài 4 SGK).
HS: Đại diện các nhóm HS báo cáo kết quả điều tra về những công trình công cộng ở địa phương.
- GV gọi cả lớp thảo luận về các bản báo cáo như:
+ Làm rõ, bổ sung ý kiến về thực trạng các công trình và nguyên nhân.
+ Bàn cách bảo vệ, giữ gìn chúng sao cho thích hợp.
+ GV kết luận về việc thực hiện giữ gìn những công trình công cộng ở địa phương.
3. Hoạt động 2: Bày tỏ ý kiến.
- Cách tiến hành như sau:
- GV chia nhóm và giao nhiệm vụ cho các nhóm.
HS: Thảo luận nhóm, xử lý tình huống.
- Các nhóm HS thảo luận.
- Đại diện các nhóm lên trình bày, bổ sung, tranh luận ý kiến trước lớp.
- GV kết luận về tình huống:
	+ ý kiến a là đúng.
	+ ý kiến b, c là sai.
=> Kết luận chung.
HS: 1 – 2 em đọc to phần ghi nhớ.
4. Củng cố – dặn dò:
- Nhận xét giờ học.
- Về nhà học bài, chuẩn bị bài sau.
Luyện từ và câu 
Vị ngữ trong câu kể Ai là gì?
I. Mục tiêu:
- HS nắm được vị ngữ trong câu kể kiểu “Ai là gì?” các từ làm vị ngữ trong kiểu câu này.
- Xác định được vị ngữ của câu kể “Ai là gì?” trong đoạn văn, đoạn thơ, đặt được câu kể kiểu “Ai là gì?” từ những vị ngữ đã cho.
II. Đồ dùng:
Phiếu khổ to viết nội dung bài tập.
III. Các hoạt động dạy – học:
A. Kiểm tra:
Hai HS lên bảng chữa bài giờ trước.
B. Dạy học bài mới:
1. Giới thiệu:
2. Phần nhận xét:
- GV: Để tìm vị ngữ trong câu phải xem bộ phận nào trả lời câu hỏi “Ai là gì?”
HS: 1 em đọc yêu cầu của bài tập trong SGK.
HS: Đọc thầm từng câu văn trao đổi với bạn lần lượt thực hiện từng yêu cầu.
? Đoạn văn này có mấy câu
- 4 câu.
? Câu nào có dạng “Ai là gì?”
- Em là cháu bác Tự.
? Trong câu này bộ phận trả lời câu hỏi “Ai là gì?” 
- Là cháu bác Tự.
? Bộ phận đó gọi là gì
- Gọi là vị ngữ.
? Những từ ngữ nào có thể làm vị ngữ trong câu “Ai là gì?”
- Do danh từ hoặc cụm danh từ tạo thành.
3. Phần ghi nhớ:
HS: 3 – 4 HS đọc ghi nhớ.
4. Luyện tập:
+ Bài 1: 
HS: Đọc yêu cầu và tự làm bài vào vở bài tập.
- 1 em lên chữa bài.
- GV và cả lớp nhận xét, chốt lời giải đúng:
Người/ là cha, là Bác, là Anh.
Quê hương/ là chùm khế ngọt.
Quê hương/ là đường đi học.
+ Bài 2:
HS: Đọc yêu cầu của bài và làm vào vở.
- GV cùng cả lớp chữa bài.
- 1 HS lên chữa bài.
+ Bài 3: 
HS: Đọc yêu cầu bài tập, suy nghĩ.
- Nối tiếp nhau đặt câu.
- GV cùng cả lớp nhận xét:
a. Hải Phòng, Cần Thơ,  là một thành phố lớn.
b. Bắc Ninh là quê hương của những làn điệu dân ca quan họ.
c. Xuân Diệu, Trần Đăng Khoa là nhà thơ.
d. Nguyễn Du, Nguyễn Đình Thi là nhà thơ lớn của dân tộc Việt Nam.
- GV cho điểm những em đặt câu đúng và hay.
5. Củng cố - dặn dò:
	- Nhận xét giờ học. 
	- Về nhà học bài và làm nốt bài tập cho hoàn chỉnh.
Toán 
 Luyện tập chung
A.Mục tiêu: Giúp HS :
- Rèn kỹ năng cộng và trừ hai phân số.
- Biết tìm thành phần chưa biết trong phép cộng , phép trừ phân số.
B.Đồ dùng dạy học:
 - Thước mét 
C.Các hoạt động dạy học
 Hoạt động của thầy
 Hoạt động của trò
1. ổn định:
2. Kiểm tra: Bài 1 (trang 131)
Tính += ? ; +=? ; -=?
 3. Bài mới:
- Tính?
GV chấm bài nhận xét:
- Tính 
- Tìm X?
- GV chấm bài nhận xét:
- Tính bằng cách thuận tiện nhất?
- Vận dụng tính chất nào để tính ?
- Giải toán:
- Đọc đề - tóm tắt đề?
- Nêu phép tính giải?
3 em lên bảng tính - Cả lớp làm vào vở:
Bài 2: Cả lớp làm vở - Đổi vở kiểm tra
 a. + =+ = = 
b. - =-== 
 (Còn lại làm tương tự)
Bài 3: Cả lớp làm vào vở-2em chữa bài
a. x += b. x-=
 x= - x=+
 x= x=
 (Còn lại làm tương tự)
Bài 4: 2 em lên bảng - Cả lớp làm vào vở
 ++= (+)+=+=
(Còn lại làm tương tự)
Bài 5:Cả lớp làm vở- Đổi vở kiểm tra
Bài giải
Số học sinh học Tin học và tiếng Anh là:
 += ( Số học sinh cả lớp)
Đáp số : số học sinh cả lớp
D.Các hoạt động nối tiếp:
1.Củng cố : Tính: 2 - =?
 	2.Dặn dò : Về nhà ôn lại bài.	
Tập làm văn
Tóm tắt tin tức
I. Mục tiêu:
- Hiểu thế nào là tóm tắt tin tức, cách tóm tắt tin tức.
- Bước đầu biết cách tóm tắt tin tức.
II. Đồ dùng dạy học:
 	Bút dạ, giấy khổ to.
III. Các hoạt động dạy – học:
A. Kiểm tra:
Hai HS đọc 4 đoạn văn đã giúp bạn Hồng Nhung viết hoàn chỉnh tiết trước.
B. Dạy bài mới:
1. Giới thiệu:
2. Phần nhận xét:
+ Bài 1:
- GV và HS nhận xét, chốt lại: 4 đoạn.
- GV ghi phương án trả lời đúng lên bảng (SGV).
HS: Đọc yêu cầu bài 1.
a. HS đọc thầm bản tin, xác định đoạn của bản tin và phát biểu.
b. Cả lớp trao đổi, làm vào vở bài tập.
- HS đọc kết quả trao đổi trước lớp.
c. HS suy nghĩ, viết nhanh ra nháp tóm tắt toàn bộ bản tin.
- GV nhận xét, chốt lời giải đúng.
- HS phát biểu.
+ Bài 2: 
HS: Đọc yêu cầu bài 2 và tự trả lời như phần ghi nhớ.
3. Phần ghi nhớ:
HS: 3 – 4 em đọc phần ghi nhớ.
4. Phần luyện tập:
+ Bài 1: 
HS: 1 em đọc to, cả lớp đọc thầm, làm việc cá nhân. 1 số HS làm vào phiếu lên trình bày.
- GV và cả lớp nhận xét, bình chọn phương án đúng.
Tóm tắt bằng 4 câu:
Ngày 17 – 11 – 1994, Vịnh Hạ Long được UNESCO công nhận là di sản thiên nhiên thế giới. Ngày 29 – 11 - 2000, UNESCO lại được công nhận Vịnh Hạ Long là di sản về địa chất, địa mạo. Ngày 11 – 12 - 2000, quyết định trên được công bố tại Hà Nội. Sự kiện này cho thấy Việt Nam rất quan tâm bảo tồn và phát huy giá trị của các di sản thiên nhiên.
+ Bài 2: 
HS: Đọc lại yêu cầu của bài tập và tự làm bài vào vở bài tập.
- 1 số em làm vào giấy to lên trình bày.
- Cả lớp và GV nhận xét, bình chọn bài tóm tắt hay nhất.
VD:	+ 17 – 11 – 1994, Vịnh Hạ Long được công nhận  thế giới.
	+ 29 – 11 – 2000, được tái tạo công nhận là di sản thiên nhiên thế giới trong đó nhấn mạnh các giá trị về địa chất, địa mạo.
	+ Việt Nam rất quan tâm  đất nước mình.
5. Củng cố – dặn dò:
	- Nhắc lại tác dụng của việc tóm tắt tin tức.
	- Nhận xét giờ học. Về nhà viết lại vào vở.
Hoạt động tập thể
Soạn giáo án riêng

Tài liệu đính kèm:

  • docGiao an lop 4 tuan CKT.doc