TẬP ĐỌC: BỐN ANH TÀI
I Mục tiêu:
-Kiến thức- kĩ năng: Đọc rành mạch, trôi chảy ; biết đọc với giọng kể chuyện, bước đầu biết nhấn giọng những từ ngữ thể hiện tài năng, sức khoẻ của bốn cậu bé.
+ Hiểu nghĩa các từ ngữ : Cẩu Khây, yêu tinh, thông minh,
+ ND: Ca ngợi sức khoẻ, tài năng, lòng nhiệt thành làm việc nghĩa của bốn anh em Cẩu Khây. (trả lời được các câu hỏi trong SGK)
- Thái đô: HS chăm chỉ học tập
- TT: Tự nhận thức, xác định giá trị cá nhân.Hợp tác;Đảm nhận trách nhiệm
II Chuẩn bị:
- Bảng phụ ghi nội dung các đoạn cần luyện đọc.
- Tranh SGK
III Hoạt động dạy- học:
1. KTBC:
2. Bài mới:
a. Giới thiệu bài:
- Quan sát và lắng nghe.
- Tranh vẽ các bạn nhỏ tượng trưng cho hoa của đất đang nhảy múa, ca hát."
BÁO GIẢNG THÖÙ MOÂN TIEÁT TEÂN BAØI DAÏY Hai 3/1/2011 Đạo đức Tập đọc Toán Khoa học SHDC 19 37 91 37 19 Kính trọng biết ơn người lao động Bốn anh tài Ki-lô-mét vuông - Tại sao có gió Ba 4/1/2011 TLV Chính taû Toaùn Lòch söû 37 19 92 19 LT xây dựng mở bài trong bài văn miêu tả đồ vật Nghe- viết: Kim tự tháp Ai Cập Luyện tập Nước ta cuối thời Trần Tư 5/1/2011 LT &C KC Toán Địa lí Kĩ thuật 37 19 93 19 19 Chủ ngữ trong câu kể Ai làm gì? Bác đánh cá và gã hung thần Hình bình hành Thành phố Hải Phòng Lơi ích của việc trồng rau, hoa Năm 6/1/2011 Tập đọc TLV Toán Khoa học 38 38 94 38 Chuyện cổ tích về loài người LT xây dựng kết bài trong bài văn miêu tả đồ vật Diện tích hình bình hành - Gió nhẹ, gió mạnh, phòng chống bão Sáu 7/1/2011 LT&C Toán SHL 38 95 19 Mở rộng vốn từ Tài năng Luyện tập TUẦN 19 Thứ Hai ngày 3 tháng 01 năm 2011 -------------------- ------------------ TẬP ĐỌC: BỐN ANH TÀI I Mục tiêu: -Kiến thức- kĩ năng: Đọc rành mạch, trôi chảy ; biết đọc với giọng kể chuyện, bước đầu biết nhấn giọng những từ ngữ thể hiện tài năng, sức khoẻ của bốn cậu bé. + Hiểu nghĩa các từ ngữ : Cẩu Khây, yêu tinh, thông minh, + ND: Ca ngợi sức khoẻ, tài năng, lòng nhiệt thành làm việc nghĩa của bốn anh em Cẩu Khây. (trả lời được các câu hỏi trong SGK) - Thái đô: HS chăm chỉ học tập - TT: Tự nhận thức, xác định giá trị cá nhân.Hợp tác;Đảm nhận trách nhiệm II Chuẩn bị: - Bảng phụ ghi nội dung các đoạn cần luyện đọc. - Tranh SGK III Hoạt động dạy- học: 1. KTBC: 2. Bài mới: a. Giới thiệu bài: - Quan sát và lắng nghe. - Tranh vẽ các bạn nhỏ tượng trưng cho hoa của đất đang nhảy múa, ca hát." b. Hướng dẫn luyện đọc và tìm hiểu bài: Hoạt động dạy Hoạt động học * Luyện đọc: - Gọi 5 HS đọc từng đoạn của bài. - Chú ý các câu hỏi: + Có chuyện gì xảy ra với quê hương Cẩu Khẩy? - HS đọc phần chú giải. - Luyện đọc cặp - HS đọc cả bài. - GV đọc mẫu, chú ý cách đọc: + Toàn bài đọc viết giọng trang trọng, cảm hứng ca ngợi, khâm phục. + Nhấn giọng những từ ngữ: đến một cánh đồng, vạm vỡ, dùng tay làm vồ đóng cọc, ngạc nhiên, thấy một cậu bé dùng tai tát nước * Tìm hiểu bài: - HS đọc đoạn 1, trao đổi và TLCH: + Tìm những chi tiết nói lên sức khoẻ và tài năng đặc biệt của Cẩu Khây ? + Đoạn 1 cho em biết điều gì - Ghi ý chính đoạn 1. - HS đọc đoạn 2,3 trao đổi và TLCH: + Có chuyện gì xảy ra với quê hương Cẩu Khây ? + Thương dân bản, Cẩu Khây đã làm gì ? + Cẩu Khây lên đường đi trừ diệt yêu tinh với những ai? + Giải nghĩa từ + Nội dung đoạn 2, 3 và 4 cho biết điều gì ? - Ghi ý chính đoạn 2, 3, 4. - HS đọc đoạn 5, trao đổi nội dung và trả lời câu hỏi. + Mỗi người bạn của Cẩu Khây có tài năng gì ? - Ý chính của đoạn 5 là gì? - Ghi ý chính đoạn 5. - Câu truyện nói lên điều gì? - Ghi nội dung chính của bài. * Đọc diễn cảm: - HS đọc từng đoạn của bài. cả lớp theo dõi để tim ra cách đọc hay. - Treo bảng phụ ghi đoạn văn cần luyện đọc. “ Ngày xưa.......trừ yêu tinh” - HS luyện đọc diễn cảm đoạn văn. - Nhận xét về giọng đọc và cho điểm HS. - Tổ chức cho HS thi đọc toàn bài. - Nhận xét và cho điểm học sinh. - 5HS đọc theo trình tự. + Đoạn 1: Ngày xưa võ nghệ. + Đoạn 2: Hồi ấy yêu tinh. + Đoạn 3: Đến một trừ yêu tinh + Đoạn 4: Đến một lên đường. + Đoạn 5: được đi em út đi theo. - 1 HS đọc thành tiếng. - Đọc cặp - 2 HS đọc toàn bài. - 1 HS đọc. Cả lớp đọc thầm, TLCH: - Nhỏ người nhưng ăn một lúc hết chín chõ xôi, 10 tuổi sức đã bằng trai 18, 15 tuổi đã tinh thông võ nghệ + Đoạn 1 nói về sức khoẻ và tài năng của Cẩu Khây. - 2 HS nhắc lại. - 2 HS đọc, thảo luận và trả lời câu hỏi. + Yêu tinh xuất hiện bắt người và súc vật khiến cho làng bản tan hoang, có nhiều nơi không còn một ai sống sót. + Quyết chí lên đường diệt yêu tinh + Cẩu Khây cùng ba người bạn Nắm Tay Đóng Cọc, Lấy Tai Tát Nước, và Móng Tay Đục Máng lên đường đi diệt rừ yêu tinh + Vạm vỡ: to lớn, nở nang,rắn chắc Chí hướng: ý muốn bền bỉ quyết đạt tới một mục tiêu cao đẹp trong cuộc sống + Nội dung đoạn 2, 3 và 4 nói về yêu tinh tàn phá quê hương Cẩu Khây và Cẩu Khây cùng ba người bạn nhỏ tuổi lên đường đi diệt trừ yêu tinh. - 2 HS nhắc lại. - HS đọc, trao đổi và trả lời câu hỏi. + Nắm Tay Đóng Cọc có thể dùng nắm tay làm vồ để đóng cọc xuống đất, Lấy Tai Tát Nước có thể dùng tai của mình để tát nước Móng Tay Đục Máng có thể dùng móng tay của mình đục gỗ thành lòng máng để dẫn nước vào ruộng. + Đoạn 5 nói lên sự tài năng của ba người bạn Cẩu Khây. + Nội dung câu truyện ca ngợi sự tài năng và lòng nhiệt thành làm việc nghĩa của 4 cậu bé + 2 HS đọc, lớp đọc thầm. - HS đọc. - HS luyện đọc theo cặp. - 3 đến 5 HS thi đọc diễn cảm. - 3 HS thi đọc toàn bài. 3. Củng cố – dặn dò: - Hỏi: Câu truyện giúp em hiểu điều gì? - Nhận xét tiết học. - Dặn HS về nhà học bài. -------------------- ------------------ ĐẠO ĐỨC : KÍNH TRỌNG, BIẾT ƠN NGƯỜI LAO ĐỘNG I Mục tiêu: - Kiến thức- kĩ năng: Biết vì sao phải kính trọng và biết ơn người lao động. + Bước đầu biết cư xử lễ phép với những người lao động và biết trân trọng, giữ gìn thành quả lao động của họ. + HS khá, giỏi: biết nhắc nhở các bạn phải kính trọng và biết ơn người lao động. - Thái độ: HS chăm chỉ học tập - TT: Tôn trọng giá trị sức lao động. Thể hiện sự tôn trọng, lễ phép với người lao động. II Chuẩn bị: III Hoạt động trên lớp: 1 KTBC: 2 Bài mới: a. Giới thiệu bài: b. Nội dung: Hoạt động dạy Hoạt động học * Hoạt động 1: Thảo luận lớp (Truyện “Buổi học đầu tiên” SGK/28) - GV đọc hoặc kể chuyện “Buổi học đầu tiên” - GV cho HS thảo luận theo 2 câu hỏi (SGK/28) ( bỏ từ vì sao ở câu hỏi 2) ? Tại sao một số bạn trong lớp lại cười khi nghe bạn Hà giới thiệu về nghề nghiệp của bố mẹ mình ? ? Khi nghe cô giáo giải thích các bạn có thái độ ntn ? ? Nếu em là bạn cùng lớp với bạn Hà, em sẽ làm gì trong tình huống đó ? Vì sao ? - GV kết luận: Cần phải kính trọng mọi người lao động, dù là những người lao động bình thường nhất. * Hoạt động 2: Thảo luận theo nhóm đôi (Bài tập 1- SGK/29 bỏ từ người ờ ý i) và bỏ hết cả ý k) - GV nêu yêu cầu bài tập 1: Những người sau đây, ai là người lao động? Vì sao? - GV kết luận: * Hoạt động 3: Thảo luận nhóm Bài tập 2: Em hãy cho biết những công việc của người lao động trong các tranh dưới đây, công việc đó có ích cho xã hội như thế nào? - GV chia 6 nhóm và giao nhiệm vụ cho mỗi nhóm thảo luận về 1 tranh. Những người lao động trong tranh làm nghề gì và công việc đó có ích cho xã hội như thế nào? - GV ghi lại trên bảng theo 3 cột STT Người lao động Ích lợi mang lại cho xã hội - GV kết luận: + Mọi người lao động đều mang lại lợi ích cho bản thân, gia đình và xã hội. *Hoạt động 4 : Làm việc cá nhân Bài tập 3: (Bỏ ý c, ý h bỏ từ chế diễu thêm từ coi thường) - GV nêu yêu cầu bài tập 3: ï Những hành động, việc làm nào dưới đây thể hiện sự kính trọng và biết ơn người lao động; - GV kết luận: + Các việc làm a, d, đ, e, g, là thể hiện sự kính trọng, biết ơn người lao động. + Các việc làm b, h là thiếu kính trọng người lao động. - Nghe - 1 HS đọc lại truyện. - HS thảo luận. - Đại diện HS trình bày kết quả. - Vì khi nghe bạn Hà giới thiệu bố mẹ làm nghề quét rác -Những bạn cười to giờ cúi mặt ngượng ngùng.... - HS tự nêu - Cả lớp trao đổi và tranh luận. + Nông dân,bác sĩ, người giúp việc, lái xe ôm, giám đốc công ti, nhà khoa học, người đạp xích lô, giáo viên, Kĩ sư tin học, nhà văn, nhà thơ đều là những người lao động (Trí óc hoặc chân tay). + Những người ăn xin, kẻ trộm, kẻ buôn bán ma túy, kẻ buôn bán phụ nữ, trẻ em không phải là người lao động vì những việc làm của họ không mang lại lợi ích, thậm chí còn có hại cho xã hội. - Các nhóm làm việc. - Đại diện từng nhóm trình bày. - Cả lớp trao đổi, nhận xét - HS làm bài tập - HS trình bày ý kiến cả lớp trao đổi và bổ sung. + Tranh 1: người làm bác sĩ khám bệnh cho mọi người + Tranh 2: công nhân xây dựng, xây nên những ngôi nhà, công trình làm đẹp cho đất nước + Tranh 3: Công nhân lái cần cẩu... + tranh 4: Ngư dân đánh cá trên biển... + Tranh 5: kĩ sư máy tính... + Tranh 6: Nong dân đang cấy trên ruộng, làm ra thóc gạo. - HS làm việc cá nhân và trình bày kết quả. - Cả lớp nhận xét, bổ sung. - Chào hỏi lễ phép - Giữ gìn sách vở, đồ dùng, đồ chơi - Dùng hai tay khi đưa hoặc nhận vật gì - Học tập gương những người lao động - Quý trọng những sản phẩm lao động - Giúp đỡ người lao động.. 3 Củng cố - Dặn dò: - Cho HS đọc ghi nhớ. - Về nhà xem lại bài. - Chuẩn bị bài tập 4, 5, 6- SGK/30 TOÁN: KI - LÔ - MÉT VUÔNG I. Mục tiêu : - Kiến thức- kĩ năng: Ki-lô-mét vuông là đơn vị đo diện tích + Đọc , viết đúng các số đo diện tích theo đơn vị ki-lô-mét vuông. + Biết 1 km2 = 1 000 000 m2 + Bước đầu biết chuyển đổi từ km2 sang m2 và ngược lại. - Thái độ: HS yêu toán học - TT: GD HS tính cẩn thận khi làm toán. II. Đồ dùng dạy học: - Bức tranh hoặc ảnh chụp cánh đồng, khu rừng, mặt hồ, vùng biển. - Bộ đồ dạy - học toán lớp 4. III. Hoạt động trên lớp: 1. Kiểm tra bài cũ: 2. Bài mới a) Giới thiệu bài: b) Khai thác: Hoạt động dạy Hoạt động học * Giới thiệu ki - lô - mét vuông : + Cho HS quan sát bức tranh hoặc ảnh chụp về một khu rừng hay cánh đồng có tỉ lệ là hình vuông có cạnh dài 1km + Gợi ý để học sinh nắm được khái niệm về ki lô mét vuông là diện tích hình vuông có cạnh dài 1ki lô mét. - Yêu cầu HS dựa vào mô hình ô vuông kẻ trong hình vuông có diện tích 1dm2 đã học để nhẩm tính số hình vuông có diện tích 1 m2 có trong mô hình vuông có cạnh dài 1km ? - Hướng dẫn học sinh cách viết tắt và cách đọc ki - lô mét vuông. - Đọc là : ki - lô - met vuông. - Viết là : km2 *Tổng hợp ý kiến gợi ý rút nội dung bài. - Nhắc lại các đơn vị đo dt đã học ? * Thực hành *Bài 1 : - Yêu cầu học sinh nêu đề bài - Hỏi học sinh yêu cầu đề bài. + GV kẻ sẵn bảng như SGK. - Gọi HS lên bảng điền kết quả - Nhận xét bài làm học sinh. - Qua bài tập này giúp em củng cố điều gì? *Bài 2 : - Gọi học sinh nêu yêu cầu đề bài - Yêu cầu lớp làm vào vở. - Gọi em khác nhận xét bài bạn - Nhận xét, ghi điểm bài làm học sinh. *Bài 3: - Gọi HS nêu đề bài. Cả lớp làm vào vở bài tập. 1 HS lên bảng làm bài, cả lớp làm vào vở. - Giáo viên nhận xét bài HS. Bài 4 - HS đọc đề bài, s ... u cầu HS trả lời theo các câu hỏi sau: + Em hãy nêu những dấu hiệu khi trời có dông + Hãy nêu những dấu hiệu đặc trưng của bão + Tổ chức cho HS hoạt động trong nhóm. - Yêu cầu đọc mục bạn cần biết trang 77 SGK sử dụng tranh ảnh đã sưu tầm để nói về : + Tác hại do bão gây ra. + Một số cách phòng chống bão mà em biết. + GV hướng dẫn giúp đỡ các nhóm gặp khó khăn. -Gọi các nhóm HS lên trình bày, nhóm khác nhận xét bổ sung. *. Hoạt động 3: TRÒ CHƠI : GHÉP CHỮ VÀO HÌNH VÀ THUYẾT MINH + GV yêu cầu HS quan sát tranh minh hoạ trang 76 trong SGK yêu cầu HS tham gia thi lên bốc thăm các tấm thẻ ghi chú dán vào dưới hình minh hoạ. Sau đó thuyết minh về những hiểu biết của mình về cấp gió đó (hiện tượng, tác hại và cách phòng chống) - Gọi HS lên tham gia trò chơi. + Gọi nhóm xung phong trình bày, Yêu cầu các nhóm khác nhận xét bổ sung (nếu có) - Nhận xét và cho điểm từng học sinh. - 2 HS tiếp nối nhau đọc. -Nghe nói trong chương trình dự báo thời tiết - HS thực hiện theo yêu cầu. + Thực hiện theo yêu cầu trình bày và nhận xét câu trả lời của nhóm bạn. a/ Cấp 5: gió khá mạnh b/ Cấp 9: Gió dữ c/ Cấp 0: Không có gió d/ Cấp 2: Gió nhẹ e/ Cấp 7: gió to f/ Cấp 12: Bão lớn + Lắng nghe. - Khi trời có gó mạnh, kèm theo mưa to - Gió mạnh liên tiếp kèm theo mưa to, bầu trời đầy mây đen, đôi khi có gió xoáy -Đổ nhà cửa, cây cối, ngập ruộng vườn gây chết người... - Theo dõi bản tin thời tiết, mọi người phải đến nơi trú ẩn an toàn, thành phố cắt điện, vùng biển ngư dân không ra khơi lúc gió to... - Lắng nghe GV phổ biến luật chơi. - 4HS lên tham gia trò chơi. Khi trình bày có thể kết hợp chỉ tranh minh hoạ và nói theo ý hiểu biết của mình. * VD: Thưa các bạn đây là gió cấp 5, tức là gió khá mạnh. Khi trời có gió này chúng ta có thể quan sát thấy trời nhiều mây, mây di chuyển nhanh, các loài cây nhỏ đung đưa, sóng nước trong hồ dập dờn theo chiều gió. cấp độ gió này chưa gây thiệt hại gì về người và của nhưng chúng ta vẫn phải cú ý theo dõi bản tin dự báo thời tiết để đề phòng cấp gió tăng đột ngột... 3. Củng cố - dặn dò: - Gọi HS đọc mục bạn cần biết - GV nhận xét tiết học -Dặn HS về nhà ôn lại các kiến thức đã học để chuẩn bị tốt cho bài sau thông qua việc hoàn thành phiếu điều tra sau. - -------------------------------------------------- ----------------------------------------------- Thứ Sáu ngày 7 tháng 01 năm 2011 LUYỆN TỪ VÀ CÂU: MỞ RỘNG VỐN TỪ TÀI NĂNG I. Mục tiêu: - Kiến thức- kĩ năng: Biết thêm một số từ ngữ (kể cả tục ngữ, từ Hán Việt) nói về tài năng của con người; biết xếp các từ Hán Việt (có tiếng tài) theo hai nhóm nghĩa và đặt câu với một từ đã xếp (BT1, BT2) ; hiểu ý nghĩa câu tục ngữ ca ngợi tài trí con người (BT3, BT4). - Thái độ: HS yêu Tiếng Việt -TT: GD HS biết trân trọng những người tài, cũng như biết bảo vệ tài nguyên của đất nước. II. Đồ dùng dạy học: - Từ điển tiếng việt, hoặc một vài trang phô tô từ điển tiếng Việt phục vụ cho bài học III. Hoạt động dạy học: 1. KTBC: Gọi HS lên đặt câu hỏi cho câu kể ai làm gì? - 3 HS lên bảng viết. - 2 HS đứng tại chỗ trả lời, nhận xét câu trả lời và bài làm của bạn. - Nhận xét- cho điểm 2. Bài mới: a. Giới thiệu bài: b. Hướng dẫn làm bài tập: Hoạt động dạy Hoạt động học * Bài 1: - HS đọc yêu cầu và nội dung. - Chia nhóm 4 HS trao đổi thảo luận và tìm từ, nhóm nào làm xong trước dán phiếu lên bảng. - Gọi các nhóm khác bổ sung. - Nhận xét, kết luận các từ đúng. a/. Các từ có tiếng tài " có nghĩa là có khả năng hơn người bình thường. b/ Các từ có tiếng tài " có nghĩa là " tiền của" *Bài 2: - HS đọc yêu cầu, tự làm bài. - Gọi HS đọc câu đã đặt với từ. Chọn trong số từ đã tìm được trong nhóm a/ - HS cả lớp nhận xét câu bạn đặt. Sau đó HS khác nhận xét câu có dùng với từ của bạn để giới thiệu được nhiều câu khác nhau với cùng một từ. - Đối với từ thuộc nhóm b tiến hành tương tự như nhóm a. * Bài 3: - HS đọc yêu cầu. - Nghĩa bóng của các câu tục ngữ nào ca ngợi sự thông minh, tài trí của con người? - Hãy đọc lại các câu tục ngữ, thành ngữ đã học hoặc đã viết có nội dung như đã nêu ở trên. + Nhận xét câu trả lời của HS. + Ghi điểm từng học sinh. * Bài 4: - Gọi HS đọc yêu cầu. - Yêu cầu HS tự làm bài. + Giúp HS hiểu nghĩa bóng. a/ Người ta là hoa đất (ca ngợi con người là tinh hoa, là thứ quý giá nhất của trái đất) b/ Chuông có đánh mới kêu Đèn có khêu mới tỏ (Ý nói có tham gia hoạt động, làm việc mới bộc lộ được khả năng của mình) c/ Nước lã mà vã nên hồ Tay không mà nổi cơ đồ mới ngoan ( ca ngợi những người từ hai bàn tay trắng, nhờ có tài có chí, có nghị lực đã làm nên việc lớn ) - HS đọc câu tục ngữ mà em thích giải thích vì sao lại thích câu đó. - HS cả lớp nhận xét câu bạn đặt. Sau đó HS khác nhận xét câu có dùng với từ của bạn để giới thiệu được nhiều câu khác nhau với cùng một từ. - GV nhận xét, - Cho điểm những HS giải thích hay. - 1 HS đọc. - Hoạt động trong nhóm. - Bổ sung các từ mà nhóm bạn chưa có. - Đọc thầm lại các từ mà các bạn chưa tìm được. Tài hoa, tài giỏi, tài nghệ, tài ba, tài đức, tài năng, + tài trợ, tài nguyên, tài sản, tiền tài, - HS đọc, tự làm bài tập vào vở BTTV 4. - HS đọc câu đã đặt: +Bùi Xuân Thái là một họa sĩ tài hoa +Đoàn địa chất đang thăm dò tài nguyên vùng núi phía bắc. - 1 HS đọc thành tiếng. + Suy nghĩ và nêu. a/ Người ta là hoa đất. b/ Nước lã mà vã nên hồ Tay không mà nổi cơ đồ mới ngoan - HS đọc. - HS tự làm bài tập vào vở nháp hoặc vở BTTV4. - Ca ngợi con người là tinh hoa, là thứ quý giá nhất của trái đất - Em thích câu : Nước lã mà vã nên hồ + Hình ảnh của nước lã vã nên hồ trong câu tục ngữ rất hay. - Em thích câu : Chuông có đánh mới kêu Đèn có khêu mới tỏ Vì hình ảnh chuông, đèn trong câu tục ngữ rất gần gũi giúp cho người nghe dễ hiểu và dễ so sánh ... 3. Củng cố – dặn dò: - Nhận xét tiết học. - Dặn HS về nhà tìm thêm các câu tục ngữ, thành ngữ có nội dung nói về chủ điểm tài năng và chuẩn bị bài sau. -------------------- ------------------ TOÁN: LUYỆN TẬP I. Mục tiêu : - Kiến thức- kĩ năng: Nhận biết đặc điểm của hình bình hành + Tính được diện tích , chu vi của hình bình hành - Thái độ: Chăm chỉ học tập -TT: GD HS tính tự giác trong khi làm bài. II. Chuẩn bị: - Chuẩn bị các mảnh bìa có hình dạng như các bài tập sách giáo khoa. - Bộ đồ dạy - học toán lớp 4. III. Hoạt động dạy học: 1. Kiểm tra bài cũ: - Nêu cách tính và công thức tính diện tích hình bình hành ? - Nhận xét - cho điểm 2. Bài mới a) Giới thiệu bài: b) Luyện tập : Hoạt động dạy Hoạt động học *Bài 1 : - Yêu cầu học sinh nêu đề bài, yêu cầu đề bài. + GV vẽ các hình và đặt tên các hình như SGK lên bảng. + HS nêu các cặp cạnh đối diện ở từng hình. - Gọi 3 học sinh đọc kết quả, lớp làm vào vở và chữa bài N M G E B A D C P H K Q - Nhận xét bài làm học sinh. *Bài 2 : - Yêu cầu học sinh nêu đề bài - GV kẻ sẵn bảng như sách giáo khoa lên bảng. + HS nhắc lại cách tính diện tích hình bình hành. - Gọi 1 học sinh lên bảng làm, lớp làm vào vở - Qua bài tập này giúp em củng cố điều gì ? - Nhận xét, ghi điểm bài làm học sinh. * Bài 3 : - Gọi học sinh nêu đề bài. a B A + GV treo hình vẽ và giới thiệu đến học sinh tên gọi các cạnh của hình bình hành. b D C + Giới thiệu cách tính chu vi hình bình hành. + Tính tổng độ dài 2 cạnh rồi nhân với 2. - Công thức tính chu vi: + Gọi chu vi hình bình hành ABCD là P, cạnh AB là a và cạnh BC là b ta có: P = ( a + b ) x 2 - Yêu cầu cả lớp làm vào vở. - Gọi 1 em lên bảng tính. - Giáo viên nhận xét ghi điểm học sinh. * Bài 4 : (Dành cho HS khá, giỏi) - Yêu cầu học sinh đọc đề bài. + Đề bài cho biết gì? và yêu cầu gì? - HS tự làm bài vào vở. - Gọi 1 HS sửa bài. - Giáo viên nhận xét ghi điểm học sinh. - 1 HS đọc và nêu yêu cầu. - HS nêu tên các cặp cạnh đối diện trong các hình chữ nhật ABCD, hình bình hành EGHK và tứ giác MNPQ. - HS ở lớp thực hành vẽ hình và nêu tên các cặp cạnh đối diện của từng hình vào vở + 3 HS đọc bài làm. a/ Hình chữ nhật ABCD có: - Cạnh AB và CD, cạnh AC và BD b/ Hình bình hành EGHK có : - Cạnh EG và KH, cạnh EKvà GH c/ Tứ giác MNPQ có: - Cạnh MN và PQ, - 1 HS đọc thành tiếng. - Kẻ vào vở. - 1 HS nhắc lại tính diện tích hình bình hành. - HS ở lớp tính diện tích vào vở + 1 HS lên bảng làm. Độ dài đáy 7cm 14 dm 23 m Chiều cao 16cm 13dm 16m Diện tích 7 x 16 = 112 cm2 14 x 13= 182 dm2 23 x 16= 368 m 2 - Tính diện tích hình bình hành. - 1 em đọc đề bài. + Quan sát nêu tên các cạnh và độ dài các cạnh AB và cạnh BD. + Thực hành viết công thức tính chu vi hình bình hành. + Hai HS nhắc lại. - Lớp làm bài vào vở. a/ a = 8 cm ; b = 3 cm P = ( 8 + 3 ) x 2 = 22 cm b/ a = 10 dm ; b = 5 dm P = ( 10 + 5 ) x 2 = 30 dm - 1 HS đọc thành tiếng. + Lớp làm vào vở. - 1 HS lên bảng làm bài. Giải DT mảnh đất là 40 x 25 = 1000 (dm ) ĐS:1000 dm 3. Củng cố - Dặn dò: - Học sinh nhắc lại nội dung bài. - Dặn về nhà học bài và làm bài. - Nhận xét đánh giá tiết học. -------------------- ------------------ SINH HOAÏT TAÄP THEÅ TUAÀN 19 I) MUÏC TIEÂU : - Toång keát tuaàn 19 vaø phöông höôùng tuaàn 20 II) TIEÁN HAØNH SINH HOAÏT : Caùc toå baùo caùo, Gv nhaän xeùt töøng maët hoaït ñoäng 1)Chuyeân caàn : .................................................................................................................... 2)Hoïc taäp : ............................ 3)Ñaïo ñöùc : .................... - ...................... 4)Tröïc nhaät : ................... :....................... 5)Ñoà duøng hoïc taäp 6) Phöông höôùng tuaàn 20: - Ñi hoïc chuyeân caàn , ñuùng giôø, nghæ hoïc phaûi xin pheùp. - Hoïc baøi vaø laøm baøi ñaày ñuû tröôùc khi ñeán lôùp .Trong lôùp chuù yù nghe giaûng, tích cöïc phaùt bieåu yù kieán xaây döïng baøi. - Ñoâi baïn hoïc taäp chuù yù giuùp ñôõ nhau trong hoïc taäp , tích cöïc kieåm tra laãn nhau nhaát laø baûn cöûu chöông. - Veä sinh caù nhaân , veä sinh tröôøng lôùp saïch seõ. Thöïc hieän ñoàng phuïc nghieâm tuùc nhaát laø nam sinh phaûi boû aùo vaøo quaàn. - Ñoäi vieân phaûi ñeo khaên quaøng. - Ñaûm baûo an toaøn khi tham gia giao thoâng. *Thöïc hieän toát 5 ñieàu Baùc daïy vaø 10 ñieàu noäi quy cuûa nhaø tröôøng KT............................ BGH...........................
Tài liệu đính kèm: