Giáo án chuẩn kiến thức Tuần 31 - Lớp 4

Giáo án chuẩn kiến thức Tuần 31 - Lớp 4

Tập đọc

ĂNG - CO VÁT

I.Mục tiêu: HS

1. Đọc lưu lốt bài văn. Đọc đúng tên riêng (Ăng-co Vát, Cam-pu-chia), chữ số La Mã (XII – mười hai). Biết đọc diễn cảm một đoạn trong bài với giọng chậm rãi, biểu lộ tình cảm kính phục.

2. Hiểu nghĩa các từ ngữ mới trong bài.

-Hiểu nội dung của bài: Ca ngợi Ăng-co Vát, một công trình kiến trúc và điêu khắc tuyệt diệu của nhân dân Cam-pu-chia.

- Giáo dục BVMT theo phương thức tích hợp: Khai thác trực tiếp nội dung bài.

II.Đồ dùng:

 -Ảnh khu đền Ăng-co Vát trong SGK.

 

doc 22 trang Người đăng haiphuong68 Lượt xem 380Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án chuẩn kiến thức Tuần 31 - Lớp 4", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TuÇn 31
Thø hai ngµy th¸ng 4 n¨m 2010
TËp ®äc
ĂNG - CO VÁT
I.Mục tiêu: HS
1. Đọc lưu lốt bài văn. Đọc đúng tên riêng (Ăng-co Vát, Cam-pu-chia), chữ số La Mã (XII – mười hai). Biết đọc diễn cảm một đoạn trong bài với giọng chậm rãi, biểu lộ tình cảm kính phục.
2. Hiểu nghĩa các từ ngữ mới trong bài.
-Hiểu nội dung của bài: Ca ngợi Ăng-co Vát, một công trình kiến trúc và điêu khắc tuyệt diệu của nhân dân Cam-pu-chia.
- Giáo dục BVMT theo phương thức tích hợp: Khai thác trực tiếp nội dung bài. 
II.Đồ dùng:
 -Ảnh khu đền Ăng-co Vát trong SGK.
III.Hoạt động trên lớp:
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1. KTBC: GV gọi 2 HS.
 * Vì sao tác giả nói là dòng sông “điệu” ?
 * Em thích hình ảnh nào trong bài ? Vì 
sao ?
 -GV nhận xét và cho điểm.
2. Bài mới: Giới thiệu bài
 a) Luyện đọc:
 -GV chia đoạn: 3 đoạn.
 - Tổ chức HS đọc tiếp nối đoạn
 -Cho HS luyện đọc những từ ngữ khó: Ăng-co Vát, Cam-pu-chia, tuyệt diệu, kín khít, xòa tán 
 - Cho HS đọc chú giải + giải nghĩa từ.
 - GV đọc diễn cảm cả bài một lần.
 +Cần đọc với giọng chậm rãi, thể hiện tình cảm ngưỡng mộ.
 +Cần nhấn giọng ở các từ ngữ: tuyệt diệu, gồm 1.500 mét, 398 gian phòng, kì thú, nhẵn bóng, lấn khít 
 b) Tìm hiểu bài:
 +Đoạn 1:
 * Ăng-co Vát được xây dựng ở đâu, từ bao giờ.
 +Đoạn 2:
 * Khu đền chính đồ sộ như thế nào ? với những ngọn tháp lớn.
 * Khu đền chính được xây dựng kì công như thế nào ?
+Đoạn 3:
 * Phong Cảnh khu đền vào lúc hồng hôn có gì đẹp ?
*GDMT:Ăng-coVát là một công trình kiến trúc tuyệt diệu của đất nước Cam-pu- chia, chúng ta cần có ý thức bảo vệ các danh lam thắng cảnh.
 c) Đọc diễn cảm:
 -Cho HS đọc nối tiếp.
 -GV luyện cho cả lớp đọc đoạn 3.
 -Cho HS thi đọc.
 -GV nhận xét và khen những HS nào đọc hay nhất.
3. Củng cố, dặn dò:
 * Bài văn nói về điều gì ?
-GV nhận xét tiết học.
-2 HS Đọc thuộc lòng bài Dòng sông mặc áo và trả lời câu hỏi.
-HS lắng nghe.
-HS dùng viết chì đánh dấu đoạn trong SGK.
- HS đọc tiếp nối đoạn( 2 lần), phát hiện từ khó, giải nghĩa từ.
-1 HS đọc cả bài một lượt.
- HS nghe
-HS đọc thầm đoạn 1.
* Ăng-co Vát được xây dựng ở Cam-pu-chia từ đầu thế kỉ thứ mười hai.
-HS đọc thầm đoạn 2.
-Khu đền chính gồm 3 tầng với những ngọc tháp lớn, ba tầng hành lang đơn gần 1.500 mét, có 398 phòng.
* Những cây tháp lớn được xây dựng bằng đá ong và bọc ngồi bằng đá nhẵn. Những bức tường buồng nhẵn như mặt ghế đá, ghép bằng những tảng đá lớn đẽo gọt vuông vức và lựa ghép vào nhau kín khít như xây gạch vữa.
-HS đọc thầm đoạn 3.
-Lúc hồng hôn, Ăng-co Vát thật huy hồng  từ các ngách.
- HS nghe.
-3 HS đọc nối tiếp 3 đoạn.
-Cả lớp luyện đọc đoạn.
-Một số HS thi đọc diễn cảm.
-Lớp nhận xét.
* Ca ngợi Ăng-co Vát, một công trình kiến trúc và điêu khắc tuyệt diệu của nhân dân Cam-pu-chia.
- HS nghe
*********************************************************
To¸n
THỰC HÀNH (TIẾP)
I. Mục tiêu: Giúp HS:
 -Biết cách vẽ trên bản đồ (có tỉ lệ cho trước) một đoạn thẳng AB (thu nhỏ) biểu thị đoạn thẳng AB có độ dài thật cho trước.
 - Bài tập cần làm: Bài 1
II. Đồ dùng:
 -HS chuẩn bị giấy vẽ, thước thẳng có vạch chia xăng-tỉ lệ-mét, bút chì.
III. Hoạt động trên lớp:
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1.KTBC:
2.Bài mới: Giới thiệu bài:
 a) Hướng dẫn Vẽ đoạn thẳng AB trên bản đồ 
 -Nêu ví dụ trong SGK: Một bạn đo độ dài đoạn thẳng AB trên mặt đất được 20 m. Hãy vẽ đoạn thẳng AB đó trên bản đồ có tỉ lệ 
1 : 400.
 -Hỏi: Để vẽ đoạn thẳng AB trên bản đồ, trước hết chúng ta cần xác định gì ?
 -Có thể dựa vào đâu để tính độ dài của đoạn thẳng AB thu nhỏ.
 -Yêu cầu: Hãy tính độ dài đoạn thẳng AB thu nhỏ.
 -Vậy đoạn thẳng AB thu nhỏ trên bản đồ tỉ lệ 1 : 400 dài bao nhiêu cm.
 -Hãy nêu cách vẽ đoạn thẳng AB dài 5 cm.
 -Yêu cầu HS thực hành vẽ đoạn thẳng AB dài 20 m trên bản đồ tỉ lệ 1 : 400.
 b) Thực hành 
 Bài 1 
 -Yêu cầu HS nêu chiều dài bảng lớp đã đo ở tiết thực hành trước.
 -Yêu cầu HS vẽ đoạn thẳng biểu thị chiều dài bảng lớp trên bản đồ có tỉ lệ 1 : 50 (GV có thể chọn tỉ lệ khác cho phù hợp với chiều dài thật của bảng lớp mình).
4.Củng cố- Dặn dò:
-GV tổng kết giờ học, tuyên dương các HS tích cực hoạt động, nhắc nhở các em còn chưa cố gắng.
 -Dặn dò HS về nhà chuẩn bị bài sau.
-HS lắng nghe. 
-HS nghe yêu cầu của ví dụ.
-Chúng ta cần xác định được độ dài đoạn thẳng AB thu nhỏ.
-Dựa vào độ dài thật của đoạn thẳng AB và tỉ lệ của bản đồ.
-Tính và báo cáo kết quả trước lớp:
20 m = 2000 cm
Độ dài đoạn thẳng AB thu nhỏ là:
2000 : 400 = 5 (cm)
-Dài 5 cm.
-1 HS nêu trước lớp, HS cả lớp theo dõi và nhận xét.
-HS nêu (có thể là 3 m)
-Tính độ dài đoạn thẳng thu nhỏ biểu thị chiều dài bảng lớp và vẽ.
Ví dụ:
+Chiều dài bảng là 3 m.
+Tỉ lệ bản đồ 1 : 50
 3 m = 300 cm
Chiều dài bảng lớp thu nhỏ trên bản đồ tỉ lệ 1 : 50 là:
300 : 50 = 6 (cm)
- HS nghe
***********************************************************
Khoa häc
 TRAO ĐỔI CHẤT Ở THỰC VẬT
I.Mục tiêu: Giúp HS :
 -Tình bày được sự trao đổi chất của thực vật với môi trường: thực vật thường xuyên phải lấy gì từ môi trường các chất khống, khí các-bô-níc, khí ô-xi và thải ra môi trường hơi nước, khí ô -xi, chất khống khác
 -Thể hiện sự trao đổi chất giữa thực vật và môi trường bằng sơ đồ.
II.Đồ dùng:
 -Hình trang 122 SGK. -Giấy A 3.
 -Sơ đồ sự trao đổi khí và trao đổi thức ăn ở thực vật viết vào bảng phụ.
III.Các hoạt động dạy học :
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của HS
1.KTBC: Gọi HS lên trả lời câu hỏi:
 +Không khí có vai trò như thế nào đối với đời sống thực vật ?
 +Hãy mô tả quá trình hô hấp và quang hợp ở thực vật ?
 -Nhận xét, cho điểm.
2.Bài mới:
? +Thế nào là quá trình trao đổi chất ở người?
+Nếu không thực hiện trao đổi chất với môi trường thì con người, động vật hay thực vật có thể sống được hay không ?
 *Giới thiệu bài:
*Hoạt động1:Trong quá trình sống thực vật lấy gì và thải ra môi trường những gì?
-Yêu cầu HS quan sát hình minh hoạ trang 122 SGK và mô tả những gì trên hình vẽ mà em biết được.
-Gọi HS trình bày.
+Những yếu tố nào cây thường xuyên phải lấy từ môi trường trong quá trình sống ?
 +Trong quá trình hô hấp cây thải ra môi trường những gì ?
 +Quá trình trên được gọi là gì ?
+Thế nào là quá trình trao đổi chất ở thực vật?
GV giảng 
*Hoạt động 2: Sự trao đổi chất giữa thực vật và môi trường
+Sự trao đổi khí trong hô hấp ở thực vật diễn ra như thế nào ?
 +Sự trao đổi thức ăn ở thực vật diễn ra như thế nào ?
-Treo bảng phụ có ghi sẵn sơ đồ sự trao đổi khí trong hô hấp ở thực vật và sơ đồ trao đổi thức ăn ở thực vật và giảng bài.
*Hoạt động 3:Thực hành : vẽ sơ đồ trao đổi chất ở thực vật
-Phát giấy cho từng nhóm:Yêu cầu Vẽ sơ đồ sự trao đổi khí và trao đổi thức ăn.
GV đi giúp đỡ, hướng dẫn từng nhóm.
-Gọi HS đại diện nhóm lên trình bày. 
-Nhận xét 
3.Củng cố-Dặn dò:
-Nhận xét tiết học.
-Về học bài và chuẩn bị bài tiết sau.
- 2 HS lên trả lời câu hỏi.
-HS trả lời:
+Nếu không thực hiện trao đổi chất với môi trường thì cả con người, động vật, thực vật đều không thể sống được.
-Lắng nghe.
-HS quan sát, trao đổi.
-HS trình bày, bổ sung.
 +Trong quá trình sống, cây thường xuyên phải lấy từ môi trường : các chất khống có trong đất, nước, khí các-bô-níc, khí ô-xi.
 +Trong quá trình hô hấp, cây thải ra môi trường khí các-bô-níc, hơi nước, khí ô-xi và các chất khống khác.
 +Quá trình trên được gọi là quá trình trao đổi chất của thực vật.
 - HS nêu
-Lắng nghe.
-Trao đổi theo cặp và trả lời câu hỏi:
+Quá trình trao đổi chất trong hô hấp ở thực vật diễn ra như sau: thực vật hấp thụ khí ô-xi và thải ra khí các-bô-níc.
 +Sự trao đổi thức ăn ở thực vật diễn ra như sau : dưới tác động của ánh sáng Mặt Trời, thực vật hấp thụ khí các-bô-níc, hơi nước, các chất khống và thải ra khí ô-xi, hơi nước và chất khống khác.
-Quan sát, lắng nghe.
-HS hoạt động nhóm 4 theo sự hướng dẫn của GV.
-Tham gia vẽ sơ đồ sự trao đổi khí và trao đổi thức ăn ở thực vật.
-Đại diện các nhóm lên trình bày, các nhóm khác bổ sung.
-HS nghe.
*******************************************************************
Thø ba ngµy th¸ng 4 n¨m 2010
To¸n
ÔN TẬP VỀ SỐ TỰ NHIÊN
I. Mục tiêu: Giúp HS ôn tập về:
 -Đọc viết các số tự nhiên trong hệ thập phân.
Hàng và lớp; Giá trị của chữ số phụ thuộc vào vị trí của nó trong một số cụ thể.
 -Dãy số tự nhiên và một số đặc điểm của dãy số này.
 - Bài tập cần làm: B1, B3a, B4
II. Đồ dùng:
 -Bảng phụ kẻ sẵn nội dung bài tập 1.
III. Hoạt động trên lớp:
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1.KTBC:
2.Bài mới: Giới thiệu bài:
 a)Hướng dẫn ôn tập 
Bài 1 
 -Treo bảng phụ kẻ sẵn nội dung bài tập 1 và gọi HS nêu yêu cầu của bài tập.
 -Yêu cầu HS làm bài.
-GV chữa bài
 Bài 3
 -Hỏi: Chúng ta đã học các lớp nào ? Trong mỗi lớp có những hàng nào ?
a)Yêu cầu HS đọc các số trong bài và nêu rõ chữ số 5 thuộc hàng nào, lớp nào?
 Bài 4
 -GV lần lượt hỏi trước lớp:
 a).Trong dãy số tự nhiên, hai số liên tiếp hơn (hoặc kém) nhau mấy đơn vị ? Cho ví dụ minh hoạ.
 b).Số tự nhiên bé nhất là số nào ? Vì sao ?
c).Có số tự nhiên lớn nhất không ? Vì sao ?
3.Củng cố-Dặn dò:
 -GV tổng kết giờ học.
 -Dặn dò HS về nhà làm các bài tập 2,3b,5 và chuẩn bị bài sau.
-HS lắng nghe. 
-Bài tập yêu cầu chúng ta đọc, viết và nêu cấu tạo thập phân của một số các số tự nhiên.
-1 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm bài vào VBT. 
-HS làm việc theo cặp.
- HS trả lời
- HS nêu miệng
- 2 HS ngồi cạnh nhau cùng hỏi và trả lời.
a). 1 đơn vị. Ví dụ: số 231 kém 232 là 1 đơn vị và 232 hơn 231 là 1 đơn vị.
b). Là số 0 vì không có số tự nhiên nào bé hơn số 0.
c). Không có số tự nhiên nào lớn nhất vì thêm 1 vào bất kì số tự nhiên nào cũng được số đứng liền sau nó. Dãy số tự nhiên có thể kéo dài mãi.
- HS nghe
***************************************************
LuyÖn tõ vµ c©u: 
THÊM TRẠNG NGỮ CHO CÂU
I.Mục tiêu:
- Hiểu được thế nào là trạng ngữ.
- Biết nhận diện được trạng ngữ trong câu. Bước đầu viết được đoạn văn ngắn trong đó có ít nhất 1 câu có sử dụng trạng ngữ.
- HS khá, giỏi viết được đoạn văn có ít nhất 2 câu dùng trạng ngữ.
II.Đồ dùng:
 -Bảng phụ.
III.Hoạt động trên lớp:
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1. KTBC: -Gọi HS.
 -GV nhận xét và cho điểm.
2. Bài mới: Giới thiệu bài
 a) Phần nhận xét:
 * Bài tập 1:
 -Cho HS làm bài.
 -Cho HS trình bày kết quả so sánh.
 -GV nhận xét và chốt lại ý đúng: câu a và câu b có sự khác nhau ... thiệu bài:
 a) Phần nhận xét:
* Bài tập 1:
 -GV giao việc: Trước hết các em tìm CN và VN trong câu, sau đó tìm thành phần trạng ngữ.
 -Cho HS làm bài. GV đưa bảng phụ đã chép câu a, b lên.
 -GV nhận xét + chốt lại lời giải đúng
 * Bài tập 2:
 -Cách tiến hành tương tự như BT1.
 b) Ghi nhớ:
 -GV nhắc lại 1 lần và dặn HS về nhà học thuộc nội dung ghi nhớ.
 c) Phần luyện tập:
 * Bài tập 1:
 -Cách tiến hành như ở BT trên.
 -Lời giải đúng: Các trạng ngữ trong câu:
 +Trước rạp, người ta dọn dẹp sạch sẽ, sắp một hàng ghế dài.
 +Trên bờ, tiếng trống càng thúc dữ dội.
 +Dưới các mái nhà ẩm nước, mọi người vẫn thu mình trong giấc ngủ mệt mỏi.
 * Bài tập 2:
 -GV giao việc: Các em thêm trạng ngữ chỉ nơi chốn cho câu không thêm các loại trạng ngữ khác.
 -Cho HS làm bài. 3 HS lên làm trên bảng.
 -GV nhận xét và chốt lại lời giải đúng
 * Bài tập 3:
 -GV giao việc: Các em thêm trạng ngữ chỉ nơi chốn cho câu không thêm các loại trạng ngữ khác.
 -Cho HS làm bài. GV dán 4 băng giấy lên bảng lớp cho HS làm bài.
 -Cho HS trình bày.
 -GV nhận xét và chốt lại những bài làm đúng. 
3. Củng cố, dặn dò:
 -GV nhận xét tiết học.
 -Yêu cầu HS về nhà học thuộc nội dung cần ghi nhớ, đặt thêm 2 câu có trạng ngữ chỉ nơi chốn và viết vào vở.
-2 HS
-HS lắng nghe.
-1 HS đọc, lớp theo dõi trong SGK.
-1 HS lên bảng gạch dưới bộ phận trạng ngữ trên bảng phụ.
-HS còn lại làm bài vào giấy nháp.
-HS chép lời giải đúng vào vở.
-3 HS lần lượt đọc nội dung ghi nhớ.
- HS làm bài
-1 HS đọc, lớp theo dõi trong SGK.
-HS làm bài cá nhân.
-HS lần lượt phát biểu ý kiến.
-3 HS làm bài trên bảng.
-HS trình bày kết quả bài làm
-Lớp nhận xét.
-1 hS đọc, lớp đọc thầm theo.
-HS làm bài cá nhân.
-4 HS lên làm trên băng giấy.
-Một số em đọc câu vừa hồn chỉnh.
-4 em trình bày bài làm của mình.
-Lớp nhận xét.
- HS nghe.
************************************************************************
Thø s¸u ngµy th¸ng 4 n¨m 2010
To¸n
ÔN TẬP VỀ CÁC PHÉP TÍNH VỚI SỐ TỰ NHIÊN
I. Mục tiêu: Giúp HS ôn tập về:
 -Phép cộng, phép trừ các số tự nhiên.
 -Các tinh chất, mối quan hệ giữa phép cộng và phép trừ.
 -Các bài toán liên quan đến phép cộng và phép trừ.
 - Bài tập cần làm: B1, B2, B4-5
II. Đồ dùng:
III. Hoạt động trên lớp:
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1.KTBC:
 -Gọi HS làm BT4,5 tiết 154.
 -GV nhận xét và cho điểm HS. 
2.Bài mới: Giới thiệu bài:
 Bài 1 dòng 1,2 
 -Yêu cầu HS đọc đề bài, sau đó hỏi: Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì ?
 -Yêu cầu HS tự làm bài.
-GV chữa bài, yêu cầu HS nhận xét về cách đặt tính, kết quả tính của bạn. 
 Bài 2
 -GV yêu cầu HS đọc đề bài và tự làm bài.
-GV chữa bài, yêu cầu HS giải thích cách tìm x của mình. 
-GV nhận xét và cho điểm HS. 
Bài 4 dòng 1
 -Gọi HS nêu yêu cầu của bài tập.
 -Nhắc HS áp dụng tính chất đã học của phép cộng các số tự nhiên để thực hiện tính theo cách thuận tiện.
 -GV chữa bài, khi chữa yêu cầu HS nói rõ em đã áp dụng tính chất nào để tính.
 Bài 5
 -Yêu cầu HS tự làm bài.
-Yêu cầu HS nhận xét bài làm của bạn trên bảng, sau đó đưa ra kết luận về bài làm đúng.
3.Củng cố -Dặn dò:
 -GV tổng kết giờ học.
 -Dặn HS về nhà làm các bài 1,3,4 và chuẩn bị bài sau.
-2 HS 
-HS dưới lớp theo dõi để nhận xét bài của bạn.
-HS lắng nghe. 
-Đặt tính rồi tính.
-2 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm bài vào VBT.
-2 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm bài vào bảng con.
a). Nêu cách tìm số hạng chưa biết của tổng để giải thích.
b). Nêu cách tìm số bị trừ chưa biết của hiệu để tính.
-Tính bằng cách thuận tiện nhất.
-2 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm bài vào VBT.
-Lần lượt trả lời câu hỏi. Ví dụ:
a). 1268 + 99 +501
 = 1268 + (99 + 501)
 = 1268 + 600 = 1868
Áp dụng tính chất kết hợp của phép cộng.
-1 HS đọc đề bài trước lớp, HS cả lớp đọc thầm trong SGK.
-2 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm bài vào VBT.
Bài giải
Trường tiểu học Thắng Lợi quyên góp được số vở là:
1475 – 184 = 1291 (quyển)
Cả hai trường quyên góp được số vở là:
1475 + 1291 = 2766 (quyển)
Đáp số: 2766 quyển
-Nhận xét bài làm của bạn và tự kiểm tra bài của mình.
- HS nghe.
***********************************************************************
TËp lµm v¨n
LUYỆN TẬP XÂY DỰNG ĐOẠN VĂN MIÊU TẢ CON VẬT
I.Mục tiêu: HS
- Nhận biết được đoạn văn và ý chính của từng đoạn trong bài văn tả con chuồn chuồn nước.
- Biết sắp xếp các câu cho trước thành một đoạn văn. Bước đầu viết được một đoạn văn có câu mở đầu cho sẵn. 
II.Đồ dùng:
 -Bảng phụ viết các câu văn ở BT2.
III.Hoạt động trên lớp:
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1. KTBC:
 -Gọi HS đọc những ghi chép sau khi quan sát các bộ phận của con vật mình yêu thích..
-GV nhận xét và cho điểm.
2. Bài mới: Giới thiệu bài:
 * Bài tập 1:
-Cho HS đọc yêu cầu BT1.
-GV giao việc: Các em có hai nhiệm vụ. Đó là tìm xem bài văn có mấy đoạn ? Ý chính của mỗi đoạn ?
-Cho HS trình bày kết quả.
-GV nhận xét và chốt lại lời giải đúng
 * Bài tập 2:
 -Cho HS đọc yêu cầu của đề bài.
 -Cho HS làm bài. GV đưa bảng phụ đã viết 3 câu văn của BT2.
 -GV nhận xét và chốt lại lời giải đúng: a – b - c.
 * Bài tập 3:
 -Cho HS đọc yêu cầu của BT3.
 -Cho HS làm bài. GV dán lên bảng tranh, ảnh gà trống cho HS quan sát.
 -Cho HS trình bày bài làm.
 -GV nhận xét và khen những HS viết đúng yêu cầu, viết hay.
3. Củng cố, dặn dò:
 -GV nhận xét tiết học.
 -Yêu cầu HS về nhà sửa lại đoạn văn và viết vào vở.
 -Dặn HS về nhà quan sát ngoại hình và hành động của con vật mà mình yêu thích chuẩn bị cho tiết TLV tuần sau.
-2 HS 
-HS lắng nghe.
-1 HS đọc, lớp lắng nghe.
-HS đọc bài Con chuồn chuồn nước (trang 127) + tìm đoạn văn +tìm ý chính của mỗi đoạn.
-Một số HS phát biểu ý kiến.
-Lớp nhận xét.
-1 HS đọc, lớp theo dõi trong SGK.
-HS làm bài cá nhân.
-Một HS lên bảng làm bài.
-Lớp nhận xét. GV đọc đoạn văn sau khi đã sắp xếp đúng.
-1 HS đọc, lớp lắng nghe..
-HS viết đoạn văn với câu mở đạon cho trước dựa trên gợi ý trong SGK.
-Một số HS lần lượt đọc đoạn văn.
-Lớp nhận xét.
- HS nghe, thực hiện.
*********************************************************
§Þa lÝ
THÀNH PHỐ ĐÀ NẴNG
I.Mục tiêu : Học xong bài này, HS biết:
- Nêu được một số đặc điểm chủ yếu của thành phố Đà nẵng:
+ Vị trí ven biển, đồng bằng duyên hải miền Trung.
+ Đà Nẵng là thành phố cảng lớn, đầu mối của nhiều tuyến đường giao thông.
+ Đà Nẵng là trung tâm công nghiệp, địa điểm du lịch.
- Chỉ được thành phố Đà nẵng bản đồ( lược đồ).
- Giải thích được vì sao Đà Nẵng vừa là TP cảng vừ là TP du lịch.
- HS khá, giỏi: Biết các loại đường giao thông từ thành phố Đà nẵng đi tới các tỉnh khác.
I. Đồ dùng :
 -Bản đồ hành chính VN.
 -Một số ảnh về TP Đà Nẵng.
III.Hoạt động trên lớp :
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1.KTBC : 
 -Tìm vị trí TP Huế trên bản đồ hành chính VN.
 -Vì sao Huế được gọi là TP du lịch.
 GV nhận xét, ghi điểm.
2.Bài mới : Giới thiệu bài
 - GV cho HS quan sát lược đồ hình 1 của bài 24 và nêu tên TP ở phía nam của đèo Hải Vân rồi chuyển ý vào bài sau khi HS nêu được tên Đà Nẵng.
 a.Đà Nẵng- TP cảng :
 *Hoạt động1: làm việc theo nhóm 4
 -GV yêu cầu từng HS quan sát lược đồ và nêu được: 
 +Đà Nẵng nằm ở vị trí nào?
 +Giải thích vì sao Đà Nẵng là đầu mối giao thông lớn ở duyên hải miền Trung?
 -GV yêu cầu HS quan sát hình 1 của bài để nêu các đầu mối giao thông có ở Đà Nẵng?
 -GV nhận xét và rút ra kết luận
 b.Đà Nẵng- Trung tâm công nghiệp :
 *Hoạt động 2: làm việc nhóm đôi 
 -GV nêu yêu cầu:
 +Em hãy kể tên một số loại hàng hóa được đưa đến Đà Nẵng và hàng từ Đà Nẵng đưa đi các nơi khác bằng tàu biển.
 GV yêu cầu HS liên hệ với những kiến thức bài 25 về hoạt động sản xuất của người dân  để nêu được lí do Đà Nẵng sản xuất được một số mặt hàng vừa cung cấp cho địa phương, vừa cung cấp cho các tỉnh khác hoặc xuất khẩu.
 c.Đà Nẵng- Dịa điểm du lịch :
 * Hoạt động 3: làm việc cá nhân 
 -GV yêu cầu HS tìm trên hình 1 và cho biết những nơi nào của ĐN thu hút khách du lịch, những điểm đó thường nằm ở đâu?
 -Cho hs bổ sung thêm một số địa điểm du lịch khác.
 GV nói ĐN nằm trên bờ biển có cảnh đẹp, có nhiều bãi tắm thuận lợi cho du khách nghỉ ngơi. Do ĐN là đầu mối giao thông thuận tiện cho việc đi lại của du khách có Bảo tàng Chăm, nơi du khách có thể đến tham quan, tìm hiểu về đời sống văn hóa của người Chăm.
3.Củng cố -Dặn dò: 
 -2 HS đọc bài trong khung
 -Nhận xét tiết học.
 -Về xem lại bài và chuẩn bị bài: “Biển, Đảo và Quần đảo”
-HS trả lời.
-Cả lớp nhận xét, bổ sung.
-Cả lớp quan sát, trả lời .
-HS quan sát và trả lời.
 +Ở phía nam đèo Hải Vân, bên sông Hàn và vịnh ĐN .
 +Đà Nẵng có cảng biển Sa Tiên , cảng sông Hàn gần nhau .
-HS quan sát và nêu.
-HS các nhóm dựa vào bảng kê tên các mặt hàng chuyên chở bằng đường biển để trả lời.
-HS liên hệ bài 25.
- HS trả lời
- HS đọc đoạn văn trong SGK, nêu: Ngũ hành sơn, Bảo tàng Chăm.
-HS đọc .
-HS nghe.
********************************************************
SINH HOẠT
I. Yêu cầu: 
 - Đánh giá các hoạt động tuần 31 phổ biến các hoạt động tuần 32
 - Học sinh biết được các ưu khuyết điểm trong tuần để có biện pháp khắc phục hoặc phát huy.
II. Hoạt động dạy - học: 	
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1. Kiểm tra :
- Giáo viên kiểm tra về sự chuẩn bị của học sinh .
a) Giới thiệu :
- Giáo viên giới thiệu tiết sinh hoạt cuối tuần.
1. Đánh giá hoạt động tuần qua
- Giáo viên yêu cầu lớp chủ trì tiết sinh hoạt.
- Giáo viên ghi chép các công việc đã thực hiện tốt và chưa hoàn thành.
- Đề ra các biện pháp khắc phục những tồn tại còn mắc phải.
2. Phổ biến kế hoạch tuần tới:
- Giáo viên phổ biến kế hoạch hoạt động cho tuần tới:
+ Về học tập.
+ Về lao động.
+ Về các phong trào khác theo kế hoạch của ban giám hiệu 
3. Củng cố - Dặn dò:
- Giáo viên nhận xét đánh giá tiết học.
- Các tổ trưởng lần lượt báo cáo về sự chuẩn bị của các tổ cho tiết sinh hoạt. 
-Các tổ ổn định để chuẩn bị cho tiết sinh hoạt.
- Lớp truởng yêu cầu các tổ lần lượt lên báo cáo các hoạt động của tổ mình.
- Các lớp phó :phụ trách học tập, phụ trách lao động, chi đội trưởng báo cáo hoạt động đội trong tuần qua.
- Lớp trưởng báo cáo chung về hoạt động của lớp trong tuần qua.
-Các tổ trưởng và các bộ phận trong lớp ghi kế hoạch để thực hiện theo kế hoạch.
- Ghi nhớ những gì giáo viên Dặn dò và chuẩn bị tiết học sau.
********************************************************

Tài liệu đính kèm:

  • docGiao an tuan 31 CKT 4.doc