Tập đọc
HOA HỌC TRÒ
I. Mục tiêu:
- Biết đọc diễn cảm một đoạn trong bài với giọng nhẹ nhàng, tình cảm.
- Hiểu ND: Tả vẻ đẹp độc đáo của hoa phượng, loài hoa gắn với những kĩ niệm và niềm vui của tuổi học trò.
II. Đồ dùng dạy học:
- Tranh minh họa trong sgk.
- Bảng phụ ghi nội dung các đoạn cần luyện đọc .
III. Các hoạt động dạy học chủ yếu:
TuÇn 23 Thứ hai ngày 22 tháng 2 năm 2010 Tập đọc HOA HỌC TRÒ I. Mục tiêu: - Biết đọc diễn cảm một đoạn trong bài với giọng nhẹ nhàng, tình cảm. - Hiểu ND: Tả vẻ đẹp độc đáo của hoa phượng, loài hoa gắn với những kĩ niệm và niềm vui của tuổi học trò. II. Đồ dùng dạy học: - Tranh minh họa trong sgk. - Bảng phụ ghi nội dung các đoạn cần luyện đọc . III. Các hoạt động dạy học chủ yếu: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. Bài cũ: - Gọi 2 HS lªn bảng tiếp nối nhau đọc thuộc lòng bài "Chợ tết" và trả lời câu hỏi về nội dung bài. -Nhận xÐt và cho điểm HS 2. Bài mới: Giới thiệu bài: Sd tranh minh họa trong sgk. Luyện đọc: -Gọi 3 HS nối tiếp nhau đọc từng đoạn của bài (3 lượt HS đọc). - GVsửa lỗi ph¸t ©m, ngắt giọng. -Gióp häc sinh hiÓu c¸c tõ ng÷ cuèi bµi. - Yªu cầu HS luyện đọc theo cặp T×m hiểu bài: -Yêu cầu HS đọc thÇm đoạn 1 và 2 trao đổi và trả lời câu hỏi. + Tại sao tác giả lại gọi hoa phượng là hoa học trò ? + Vẻ đẹp của hoa phượng có gì đặc biệt ? -Yêu cầu HS đọc thÇm ®o¹n 3, lớp trao đổi nhãm ®«i và trả lời câu hỏi. - Màu hoa phượng thay đổi như thế nào theo thời gian ? -GV tóm tắt nội dung bài * Đọc diễn cảm: -Yêu cầu 3 HS tiếp nối nhau đọc từng đoạn của bài. - HS cả lớp theo dõi để tìm ra cách đọc hay. -Treo bảng phụ ghi đoạn văn cần luyện đọc. -Tổ chức cho HS thi đọc diễn cảm đoạn văn. -Nhận xét về giọng đọc và cho điểm HS . 3. Củng cố – dặn dò: - Gäi 1 HS ®äc toµn bµi - Yªu cÇu HS nªu néi dung toµn bµi - GV chèt néi dung chÝnh: T¶ vÏ ®Ñp ®äc ®¸o cña hoa phîng, lßai hoa g¾n víi nh÷ng kü niÖm vµ niÒm vui cña tuæi häc trß - GV ®¸nh gi¸ giê häc - Dặn về nhà học bài -Ba em lên bảng đọc và trả lời nội dung bài . -Lớp lắng nghe . -3 HS nối tiếp nhau đọc theo trình tự. - Luyện đọc theo cặp. - Líp ®äc thÇm - HS tiÕp nèi ph¸t biÓu + V× phîng lµ loµi c©y gÇn gñi quan thuéc víi häc trß - Hoa phîng ®á rùc, dÑp kh«ng ph¶i ë mét ®o¸ mµ c¶ lo¹t. Hoa phîng gîi c¶m gi¸c võa buån l¹i võa vui. Hoa phîng në nhanh ®Õn bÊt ngê....... - HS ®äc thÇm trao ®æi nhãm ®«i, tr¶ lêi c©u hái + Lóc ®Çu mµu hoa phîng ®á cßn non. Cã ma hoa cµng t¬i dÞu. Sè hoa t¨ng, mµu hoa còng ®Ëm dÇn - HS phát biểu - HS thi ®äc diÔn c¶m - Mét HS ®äc toµn bµi - HS nªu . Lịch sử: VĂN HỌC VÀ KHOA HỌC THỜI HẬU LÊ I. Mục tiêu : - HS biết được sự phát triển của văn học và khoa học thời Hậu Lê - Tác giả tiêu biểu: Lê Thánh Tông, Nguyễn Trãi, Ngô Sĩ Liên. - HS khá giỏi: biết được các tác phẩm tiêu biểu: Quốc âm thi tập,Hồng §ức quốc âm thi tập, Dư địa chí, Lam Sơn thực lục. II. Chuẩn bị : - Một vài đoạn thơ văn tiêu biểu của một số tác phẩm tiêu biểu . - PHT của HS. III. Các hoạt động dạy học chủ yếu: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1.KiÓmtra bµi cñ : - Em hãy mô tả tổ chức GD dưới thời Lê ? - Nhà Lê đã làm gì để khuyến khích học tập ? 2.Bài mới : Giới thiệu bài: Nêu nv của bài học. *HĐ 1: T×m hiÓu t¸c phÈm, t¸c gi¶ tiªu biÓu thêi HËu Lª - GV phát PHT cho HS . - GV hướng dẫn HS lập bảng thống kê về nội dung,tác giả ,tác phẩm văn thơ tiêu biểu ở thời Lê . - GV giới thiệu một số đoạn thơ văn tiêu biểu của một số tác giả thời Lê. - Các tác phẩm văn học thời kì này được viết bằng chữ gì ? - Nội dung các tác phẩm trong thời kì này nói lên điều gì ? - GV: Như vậy, các tác giả, tác phẩm văn học trong thời kì này đã cho ta thấy cuộc sống của XH thời Hậu Lê. *HĐ 2: T×m hiÓu kho häc thêi HËu Lª - GV phát PHT có kẻ bảng thống kê cho HS. - GV yêu cầu HS báo cáo kết quả. Dưới thời Lê, ai là nhà văn, nhà thơ, nhà khoa học tiêu biểu nhất ? - GV: Dưới thời Hậu Lê, Văn học và khoa học nước ta phát triển rực rỡ hơn hẳn các thời kì trước. 3.Củng cố- Dặn dò: - Kể tên các tác phẩm vá tác giả tiêu biểu của văn học thời Lê. - Vì sao có thể coi Nguyễn Trãi, Lê Thánh Tông là những nhà văn hóa tiêu biểu cho giai đoạn này? - Về nhà học bài và chuẩn bị trước bài “Ôn tập”. - Nhận xét tiết học - HS hỏi đáp nhau . - HS khác nhận xét . - HS lắng nghe. - HS thảo luận và điền vào bảng . - Dựa vào bảng thống kê, HS mô tả lại nội dung và các tác giả, tác phẩm thơ văn tiêu biểu dưới thời Lê. - HS khác nhận xét, bổ sung . - Chữ Hán và chữ Nôm. - HS phát biểu. -HS điền vào bảng thống kê . -Dựa vào bảng thống kê HS mô tả lại sự phát triển của khoa học thời Lê. -Nguyễn Trãi và Lê Thánh Tông . -HS đọc phần bài học . -Theo dõi. Toán: LUYỆN TẬP CHUNG I. Mục tiêu: - Biết so sánh hai phân số - Biết vận dấu hiệu chia hết cho 2, 3, 5, 9, trong trường hợp đơn giản. II. Đồ dùng dạy học: - Bảng phụ III. Các hoạt động dạy học chủ yếu: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò A. Kiểm tra bài cũ: + Gọi 2 HS lên chữa bài 3 SGK . + Nhận xét, sửa chữa (nếu sai) B. Bài mới: 1/ Giới thiệu bài: GV nªu môc ®Ých yªu cÇu giê häc 2/ Híng dÉn luyÖn tËp + YC HS nêu yêu cầu của từng bài tập + Nếu phân số có cùng mẫu số, ta so sánh 2 phân số như thế nào? + Nếu các phân số có tử số bằng nhau, ta so sánh các phân số đó như thế nào? + Khi nào thì so sánh 2 phân số với 1? + Theo dõi, giúp đỡ HS làm bài tập. + Chấm bài của 1 số em. Hướng dẫn chữa bài Bài 1: Củng cố về so sánh hai phân số: >; < ; = + YC HS nêu cách so sánh 1 số trường hợp. + GV củng cố lại cách so sánh phân số với 1,so sánh 2 phân số có cùng mẫu số,so sánh 2 phân số có cùng tử số. Bài 2: Củng cố về việc sắp xếp các phân số theo thứ tự từ bé đến lớn . *Viết các phân số sau theo thứ tự từ bé đến lớn. + Lưu ý câu b cần rút gọn các phân số " so sánh. Bài 3: Viết các phân số có tử số, mẫu số là số lẻ lớn hơn 6 và bé hơn 10, và: a. Phân số đó bé hơn 1. b. Phân số đó bằng 1. c. Phân số đó lớn hơn 1. * Củng cố cách so sánh phân số với 1 Bài 4: Tính +ở bài b GV lưu ý HS phải phân tích tử số để có những thừa số giống mẫu số để rút gọn 3. Củng cố - Dặn dò: - Củng cố lại nội dung bài. - Dặn HS chuẩn bị bài sau + 2 HS lên bảng chữa. + Lớp nhận xét, bổ sung. + HS lần lượt nêu yêu cầu của từng bài tập. + So sánh tử số với nhau: phân số nào có tử số lớn hơn thì phân số đó lớn hơn. + Ta chỉ việc so sánh các mẫu số với nhau. Phân số nào có mẫu số bé hơn thì phân số đó lớn hơn. + Khi có 1 phân số >1 và 1 phân số<1 + HS làm bài tập. + 2 HS lên chữa bài. +HS nhận xét, bổ sung. + HS nêu 1số trường hợp so sánh như thế nào? a) b) c) Ta có: d) Ta có Vậy: vậy: + 2 HS lên chữa bài. + Dưới lớp 1 số HS đọc kết quả + Lớp nhận xét. + Mỗi HS nêu1 câuvà giảI thích a) ; b) ; c) + Lớp nhận xét. + HS nêu cách tính. Lớp nhận xét. +2HS lên bảng chữa bài +Lớp theo dõi nxét +Thống nhất cách làm đúng. a) b) . . Đạo đức: GIỮ GÌN CÁC CÔNG TRÌNH CÔNG CỘNG (Tiết 1) I. Mục tiêu: - Hiểu được ý nghĩa của việc giữ gìn các công trình công cộng là giữ gìn tài sản chung của xã hội . Có ý thức giữ gìn, bảo vệ các công trình công cộng . - Đồng tình, khen ngợi những người tham gia giữ gìn các công trình công cộng ; Không đồng tình với những người chưa tham gia hoặc không có ý thức giữ gìn các công trình công cộng . Tích cực tham gia vào việc giữ gìn các công trình công cộng . - Tuyên truyền để mọi người tham gia tích cực voà việc giữ gìn các công trình công cộng II. Đồ dùng dạy học: - VBT của hs. III. Các hoạt động dạy học chủ yếu: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. Kiểm tra bài cũ: + Gọi 2 HS lên bảng: - Tại sao cần phải lịch sự với mọi người? -Hãy nêu biểu hiện của phép lịch sự? + Nhận xét, ghi điểm. 2. Dạy học bài mới: Giới thiệu bài: HĐ1: Xử lí tình huống (T 34 - SGK) + Nêu tình huống như SGK. +Chia lớp làm 4 nhóm . YC 4 nhóm đóng vai xử lí tình huống. Kết luận: Công trình công cộng là tài sản chung của xã hội. Mọi người dân đều có trách nhiệm bảo vệ, giữ gìn. HĐ2:Thảo luận nhóm đôi (BT1 – SGK) + YC HS thảo luận cặp đôi bài tập 1. +Y/C các nhóm trình bày, nhóm khác nhận xét. + Theo dõi, kết luận: Mọi người dân ,không kể già,trẻ ,nghề nghiệp...đều phải có trách nhiệm giữ gìn ,bảo vệ các công trình cộng cộng. HĐ3: Xử lí tình huống (BT2– SGK) + YC HS nêu yêu cầu của bài tập 3? + YC các nhóm giơ thẻ đỏ (Nếu đồng ý), giơ thẻ xanh (nếu không đồng ý), giơ thẻ vàng (nếu lưỡng lự). + Chốt ý đúng: Giữ gìn các công trình công cộng cũng chính là bảo vệ lợi ích của mình. Đó là trách nhiệm của mọi người dân, không kể già, trẻ, nghề nghiệp đều phải có trách nhiệm giữ gìn các công trình công cộng. " Ghi nhớ (SGK). Liên hệ thực tế: + Hãy kể 3 công trình công cộng mà em biết? + Hãy đề ra việc làm của em để giữ gìn bảo vệ các công trình công cộng đó? - Củng cố lại nội dung bài. + 2 HS lên bảng trả lời. + Lớp nhận xét, bổ sung. + 2 HS nêu lại. + Các nhóm thảo luận, đóng vai xử lí tình huống. + Đại diện các nhóm trình bày. +Các nhóm khác nhận xét ,bổ sung Thống nhất cách trả lời đúng. Nếu là bạn Thắng, em sẽ không đồng tình với lời rủ của bạn Tuấn vì nhà văn hóa xã là nơi sinh hoạt văn hóa, văn nghệ của mọi người nên mọi người cần phải giữ gìn, bảo vệ. Viết vẽ lên tường sẽ làm bẩn tường. + HS đọc thầm y/c bài 1 và thảo luận. + Các nhóm trình bày, nhóm khác nhận xét. Tranh 1, 3: Sai Tranh 2, 4: Đúng + Đại diện nhóm lí giải vì sao? + 2 HS nêu. + HS thảo luận nhóm đôi. + Các nhóm giơ thẻ từng tình huống. Đáp án: Câu đúng: a. Câu sai: b, c. + 2 HS đọc to. + Một số HS nêu. Thứ ba ngày 23 tháng 2 năm 2010 §/c NguyÔn ThÞ Loan d¹y Thứ tư ngày 24 tháng 2 năm 2010 Toán: PHÉP CỘNG PHÂN SỐ I. Mục tiêu : - Biết cộng hai phân số cùng mẫu . - Bài tập cần làm: B1; B3 II. Đồ dùng dạy học: + Hình vẽ sơ đồ như SGK. * Học sinh : - Băng giấy hình chữ nhật có chiều dài 30 cm, bút màu III/ Các hoạt động dạy học chủ yếu: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò A. Kiểm tra bài cũ: -Gọi hai HSlên bảng chữa bài tập số 3 . -Nhận xét bài làm ghi điểm học sinh . -Nhận xét đánh giá phần bài cũ . B.Bài mới: 1. Giới thiệu bài: - Gọi 1 HS đọc ví dụ trong SGK. + Treo băng giấy đã vẽ sẵn các phần như SGK. + Hướng dẫn HS thực hành trên băng giấy - GV nêu câu hỏi gợi ý : - Băng giấy được chia thành mấy phần bằng nhau ? - Nêu phân số biểu thị phần Nam tô màu lần thứ nhất ? -Nêu phân số biểu thị phần Nam tô màu lần thứ hai? - Vậy quan sát băng giấy bạn Nam đã tô màu mấy phần băng giấy ? *Cộng hai phân số cùng mẫu số: + Vậy muốn biết cả hai lần bạn Nam đã tô mấy phần băng giấy ta làm như thế nào ? + Em có nhận xét gì về đặc đ ... iểu ý kiến . - Yêu cầu cả lớp và GV nhận xét , sửa lỗi và cho điểm những học sinh có ý kiến hay nhất . Bài 2 : - Yêu cầu HS đọc yêu cầu đề bài . - GV treo bảng yêu cầu đề bài . - Gọi 1 HS đọc : tả một bộ phận hoa hoặc quả của một loài cây mà em yêu thích . + Em chọn bộ phận nào( quả , hay hoa) để tả? + Treo tranh ảnh về một số loại cây ăn quả lên bảng như ( mít , xoài , mãng cầu , cam , chanh , bưởi , dừa , chuối ,...) - Hướng dẫn học sinh thực hiện yêu cầu . - GV giúp HS những HS gặp khó khăn . + Gọi HS lần lượt đọc kết quả bài làm . + GV nhận xét , ghi điểm một số HS viết bài tốt 3. Củng cố – dặn dò: -Nhận xét tiết học. -Dặn HS về nhà viết lại bài văn miêu tả về một bộ phận hoa hoặc quả của 1 loại cây cho hoàn chỉnh . -Dặn HS chuẩn bị bài sau . -2 HS trả lời câu hỏi . - Lắng nghe . - 2 HS đọc thành tiếng lớp đọc thầm bài . -2 HS ngồi cùng bàn trao đổi và sửa cho nhau -Tiếp nối nhau phát biểu . - 1 HS đọc thành tiếng . - Quan sát : - 1 HS đọc thành tiếng lớp đọc thầm bài . + Phát biểu theo ý tự chọn : - Em chọn tả cây ổi ở vườn em vào mùa ra quả . - Em chọn tả cây phượng đang nở hoa đỏ rực ở sân trường em . + 2 HS ngồi cùng bàn trao đổi và sửa cho nhau -HS tự suy nghĩ để hoàn thành yêu cầu vào vở hoặc vào giấy nháp + Tiếp nối nhau đọc kết quả bài làm - HS ở lớp lắng nghe nhận xét và bổ sung nếu có . - Về nhà thực hiện theo lời dặn của gv Toán: PHÉP CỘNG HAI PHÂN SỐ (TT) I. Mục tiêu: -Biết cộng hai phân số khác mẫu số. -Bài tập cần làm: B1; B2 II. Chuẩn bị : - Bảng phụ, băng giấy. III. Các hoạt động dạy học chủ yếu: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. Kiểm tra bài cũ: (5’) -Gọi 2 HSlên bảng chữa bài tập số 3 . -Nhận xét bài làm ghi điểm học sinh . -Nhận xét đánh giá phần bài cũ . 2.Bài mới: Giới thiệu bài: HĐ 1: Hd kiến thức mới. (14’) - Gọi 1 HS đọc ví dụ trong SGK. + Gắn hai băng giấy đã chia sẵn các phần như SGK lên bảng . - Yêu cầu HS đọc phân số biểu thị số phần Hà và An lấy ở băng giấy màu ? - Hai phân số này có đặc điểm gì ? + Muốn biết cả hai bạn lấy bao nhiêu phần tờ giấy màu ta làm như thế nào ? - Làm thế nào để cộng hai phân số này ? - Đưa về cùng mẫu số để tính . - Gọi HS nhắc lại các bước cộng hai phân số khác mẫu số . + GV ghi quy tắc lên bảng .Gọi HS nhắc lại . HĐ 2: Thực hành. (16’) Bài 1 : Nêu y/c: HS tự làm bài vào vở. -Gọi hai em lên bảng sửa bài. + Yêu cầu HS nêu giải thích cách làm . -Yêu cầu em khác nhận xét bài bạn. -Giáo viên nhận xét ghi điểm học sinh . Bài 2 : GV nêu yêu cầu đề bài . + GV ghi bài mẫu lên bảng hướng dẫn HS thực hiện như SGK : - Yêu cầu HS tự suy nghĩ thực hiện các phép tính còn lại vào vở . - Gọi HS đọc kết quả và giải thích cách làm . -Gọi em khác nhận xét bài bạn -Giáo viên nhận ghi điểm từng học sinh . 3. Củng cố - Dặn dò: (5’) -Nhận xét đánh giá tiết học . Dặn về nhà học bài và làm bài. - 1HS lên bảng giải bài . -Lắng nghe . - 1 HS đọc thành tiếng , lớp đọc thầm bài . + Quan sát nêu phân số . + Phân số biểu thị số phần Hà lấy là : tờ giấy -Phân số biểu thị số phần An lấy là : tờ giấy - Hai phân số này có mẫu số khác nhau - Ta phải thực hiện phép cộng + . - Ta phải qui đồng mẫu số hai phân số để đưa về cộng hai phân số cùng mẫu số - Ta có : = ; = - Ta cộng hai phân số cùng mẫu số + HS tiếp nối phát biểu quy tắc : -Một em nêu đề bài -Lớp làm vào vở . -Hai học sinh làm bài trên bảng a)Ta có : + = b) Ta có + = c)Ta có : + = -Một em đọc thành tiếng . +HS tự làm vào vở. 4 HS lên bảng làm bài . a/ Tính : + = + = = b/ Tính : + - Theo dõi. Kể chuyện: KỂ CHUYỆN Đà NGHE , Đà ĐỌC I. Mục tiêu: - Dựa vào gợi ý trong SGK, chọn và kể lại câu chuyện đã nghe, đã đọc ca ngợi cái đẹp và cái xấu, cái thiện và cái ác. - Hiểu nội dung chính của câu chuyện. II. Đồ dùng dạy học: -Một số truyện thuộc đề tài của bài kể chuyện như : truyện cổ tích , truyện ngụ ngôn, truyện danh nhân , truyện cười có thể tìm ở các sách báo dành cho thiếu nhi .III. Các hoạt động dạy học chủ yếu: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. KTBC: -Gọi 3 HS tiếp nối nhau kể từng đoạn truyện " Con vịt xấu xí " bằng lời của mình . -Nhận xét và cho điểm HS . 2. Bài mới: a. Giới thiệu bài: Nêu nv của bài học. b.HĐ 1: Hướng dẫn kể chuyện; -Gọi HS đọc đề bài. -GV phân tích đề bài#. - Yêu cầu 3 học sinh tiếp nối đọc gợi ý 2 và 3 - GV cho HS quan sát tranh minh hoạ và đọc tên truyện . + Ngoài các truyện đã nêu trên em còn biết những câu chuyện nào có nội dung ca ngợi cái đẹp hay phản ánh cuộc đấu tranh giữa cái đẹp với cái xấu , cái thiện với cái ác nào khác? Hãy kể cho bạn nghe . + Gọi HS đọc lại gợi ý dàn bài kể chuyện . c. HĐ 2: Hs kể chuyện. * Kể trong nhóm: -HS thực hành kể trong nhóm đôi . GV đi hướng dẫn những HS gặp khó khăn. Gợi ý: + Nói với các bạn về tính cách nhân vật , ý nghĩa của truyện . * Kể trước lớp: -Tổ chức cho HS thi kể. -Nhận xét, bình chọn bạn có câu chuyện hay nhất, bạn kể hấp dẫn nhất. -Cho điểm HS kể tốt. 3. Củng cố – dặn dò: -Nhận xét tiết học. -Dặn HS về nhà kể lại chuyện mà em nghe các bạn kể cho người thân nghe. -3 HS lên bảng thực hiện yêu cầu. - Lắng nghe . -2 HS đọc thành tiếng. -Lắng nghe. - 3 HS đọc thành tiếng , lớp đọc thầm. - Quan sát tranh và đọc tên truyện : -Nàng Bạch Tuyết và Bảy chú lùn . - Cây tre trăm đốt . - Một số HS tiếp nối nhau kể chuyện : + 1 HS đọc thành tiếng . -2 HS ngồi cùng bàn kể chuyện cho nhau nghe , trao đổi về ý nghĩa truyện -5 đến 7 HS thi kể và trao đổi về ý nghĩa truyện. - HS nhận xét bạn kể theo các tiêu chí đã nêu - HS cả lớp . Địa lí: HOẠT ĐỘNG SẢN XUẤT CỦA NGƯỜI DÂN Ở ĐB NAM BỘ(TT) I. Mục tiêu : - Nêu được một số HĐSX chủ yếu của người dân ở ĐBNB: Sản xuất CN phát triển mạnh nhất trong cả nước. Những nghành CN nổi tiếng là khai thác dầu khí, chế biến lương thực, thực phẩm, dệt may. II. Đồ dùng dạy học: - BĐ công ngiệp VN. - Tranh, ảnh về sản xuất công nghiệp,chợ nổi trên sông ở ĐB Nam Bộ (sưu tầm) III.Các hoạt động dạy học chủ yếu: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò .KTBC : -Hãy nêu những thuận lợi để ĐB Nam Bộ trở thành vùng sản xuất lúa gạo, trái cây và thủy sản lớn nhất nước ta . GV nhận xét, ghi điểm. 2.Bài mới : .Giới thiệu bài: Nêu nv của bài học. 3/.Vùng công nghiệp phát triển mạnh nhất nước ta: *HĐ 1: Làm việc nhón 4: +Nguyên nhân nào làm cho ĐB Nam Bộ có công nghiệp phát triển mạnh? +Nêu dẫn chứng thể hiện ĐB Nam Bộ có công nghiệp phát triển mạnh nhất nước ta. +Kể tên các ngành công nghiệp nổi tiếng của ĐB Nam Bộ . -GV giúp HS hòan thiện câu trả lời . 4/.Chợ nổi trên sông: *HĐ 2: Làm việc 6 nhóm: GV tổ chức cho HS thi kể chuyện (mô tả)về chợ nổi ở ĐB Nam Bộ. GV nhận xét phần thi kể chuyện của HS các nhóm . 3.Củng cố- Dặn dò: -GV cho HS đọc bài trong khung . -Nêu dẫn chứng cho thấy ĐB NB có công nghiệp phát triển nhất nước ta . -Mô tả chợ nổi trên sông ở ĐBNB . -Nhận xét tiết học. -Chuẩn bị bài tiết sau: “Thành phố HCM”. -HS trả lời . -HS khác nhận xét, bổ sung. -HS thảo luận theo nhóm. Đại diện nhóm trình bày kết quả của nhóm mình . +Nhờ có nguồn nguyên liệu và lao động, lại được đầu tư xây dựng nhiều nhà máy . +Hằng năm .. cả nước . +Khai thác dầu khí, SX điện, hóa chất, phân bón, cao su, chế biến lương thực thực phẩm, dệt, may mặc . -HS nhóm khác nhận xét, bổ sung . -HS chuẩn bị thi kể chuyện. -Các nhóm khác nhận xét, bổ sung. -3 HS đọc bài . -HS trả lời câu hỏi . Khoa học: BÓNG TỐI I. Mục tiêu: - Nêu được bóng tối xuất hiện đằng sau vật cản sáng khi được chiếu sáng . - Nhận biết được khi vị trí của vật cản sáng thay đổi thì bóng của vật thay đổi. II. Đồ dùng dạy- học: -Một cái đèn bàn . - Chuẩn bị theo nhóm : đèn pin , tờ giấy to hoặc tấm vải , kéo , thanh tre nhỏ . III. Các hoạt động dạy học chủ yếu: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1.Kiểm tra bài cũ: Khi nào ta nhìn thấy vật ? - Hãy nói những điều em biết về ánh sáng ? -GV nhận xét và cho điểm HS. 2. Bài mới:* Giới thiệu bài: Nêu nv của bài. * Hoạt động 1: Tìm hiểu về bóng tối + GV mô tả thí nghiệm. - GV yêu cầu : Hãy dự đoán xem + Bóng tối sẽ xuất hiện ở đâu ? + Bóng tối có hình dạng như thế nào ? + GV ghi bảng phần học sinh dự đoán để đối chiếu với kết quả sau khi làm thí nghiệm . + Gọi học sinh trình bày kết quả thí nghiệm . + GV ghi nhanh các kết quả thí nghiệm gần bên cột dự đoán của học sinh . + Ánh sáng có truyền qua sách hay vỏ hộp được không ? + Những vật không cho ánh sáng truyền qua được gọi là gì ? + Khi nào thì bóng tối xuất hiện ? * Kết luận : * Hoạt động 2: Tìm hiểu về sự thay đổi kích thước, hìh dạng của bóng tối. * Theo em thì hình dạng và kích thước của bóng tối có thay đổi hay không ? +Khi nào nó sẽ thay đổi ? + Cho học sinh làm thí nghiệm chiếu ánh đèn vào chiếc bút bi được dựng thẳng trên mặt bìa - GV đi hướng dẫn các nhóm . + Gọi các nhóm trình bày kết quả . + Làm thế nào để bóng của vật to hơn ? - GV kết luận : * Hoạt động 3: Trò chơi: Xem bóng đoán vật + GV chia lớp thành 2 đội . + Phổ biến cách chơi + Tổ chức chơi + Tổng kết trò chơi , đội nào giành được nhiều điểm hơn là đội chiến thắng . 3.Củng cố, dặn dò : -GV nhận xét tiết học. -Dặn HS về nhà ôn lại các kiến thức đã học . -Ghi nhớ mục bạn cần biết SGK . -HS trả lời. -HS lắng nghe. + Lắng nghe GV mô tả . + Dự đoán kết quả và phát biểu : - Bóng tối xuất hiện ở phía sau quyển sách . - Bóng tối có dạng hình giống như quyển sách - 2 nhóm lên trình bày thí nghiệm. + Bóng tối xuất hiện phía sau cái hộp + Bóng tối có hình dạng giống hình vỏ hộp - Ánh sáng sẽ không thể truyền qua quyển sách hay vỏ hộp được . + Những vật không cho ánh sáng truyền qua gọi là vật cản sáng . + Bóng tối xuất hiện khi vật cản sáng được chiếu sáng . + Lắng nghe . - Theo em thì hình dạng và kích thước của bóng tối có thay đổi . - Nó thay đổi khi vị trí của vật chiếu sáng đối với vật cản sáng thay đổi . - 2 HS làm thí nghiệm cho nhóm quan sát . - Dùng đèn chiếu vào chiếc bút bi theo 3 vị trí khác nhau phía trên , phía bên phải và bên trái chiếc bút bi . - Tiếp nối trả lời . + Muốn bóng vật to hơn ta đặt vật đó càng gần hơn đối với vật chiếu sáng . + Lắng nghe . - Lắng nghe GV phổ biến cách chơi . + Thực hiện chơi phất cờ và đoán tên vật . + Thực hiện theo yêu cầu . + Lắng nghe và trả lời . -HS cả lớp .
Tài liệu đính kèm: