Đạo đức
I. Mục đích – yêu cầu:
- Nêu được ví dụ về hoạt động nhân đạo.
- Thông cảm với bạn bè và những người gặp khó khăn, hoạn nạn ở lớp ở trường và cộng đồng.
- Tích cực tham gia một số hoạt động nhân đạo ở lớp, ở trường, ở địa phương phù hợp với khả năng và vận động bạn bè, gia đình cùng tham gia
II. Các hoạt động dạy học:
1. Ổn định
2. KTBài cũ
- Cho HS nêu các hoạt động nhân đạo mà em biết?
- Cho HS làm bài tập 1.
- GV nhận xét.
3. Bài mới:
a. Giáo viên giới thiệu:
b. Hoạt động 1:Bài tập 4.
- Yêu cầu HS đọc đề.
- Cho HS thảo luận và nêu trường hợp nào là việc làm nhân đạo và không phải nhân đạo.
- Cho HS báo cáo.
LỊCH BÀI GIẢNG TUẦN 27 Thứ, ngày Tiết Tiết chương trình Môn Tên bài dạy Thứ hai 1 27 ĐĐ Tích cực tham gia các hoạt động nhân đạo (tiết 2) 2 53 TĐ Dù sao trái đất vẫn quay 08/03/2010 3 131 T Luyện tập chung 4 27 LS Thành thị ở thế kỷ XVI - XVII 5 27 CC Chào cờ đầu tuần Thứ ba 1 27 CT Nhớ - viết: Bài thơ về tiểu đội xe không kính 2 132 T Kiểm tra định kì giữa kì II 09/03/2010 3 53 LT&C Câu khiến 4 53 KH Các nguồn nhiệt 5 53 TD Di chuyển tung (chuyền) và bắt bóng Thứ tư 1 54 TĐ Con sẻ 2 133 T Hình thoi 10/03/2010 3 27 ĐL Dải đồng bằng duyên hải miền Trung 4 53 TLV Miêu tả cây cối (Kiểm tra viết) 5 27 KT Lắp cái đu Thứ năm 1 27 KC Kể chuyện được chứng kiến hoặc tham gia 2 134 T Diện tích hình thoi 11/03/2010 3 54 LT&C Cách đặt câu khiến 4 27 MT Vẽ theo mẫu: Vẽ cây 5 54 TD Môn thể thao tự chọn Thứ sáu 1 54 KH Nhiệt cần cho sự sống 2 54 TLV Miêu tả cây cối (Trả bài viết) 12/03/2010 3 135 T Luyện tập 4 27 ÂN Ôn tập bài hát: "Chú voi con ở Bản Đôn" 5 27 SHTT Sinh hoạt lớp cuối tuần Ngày soạn : 03/03/2010 Ngày dạy : 08/03/2010 27. TÍCH CỰC THAM GIA CÁC HOẠT ĐỘNG NHÂN ĐẠO (TIẾT 2) Đạo đức I. Mục đích – yêu cầu: - Nêu được ví dụ về hoạt động nhân đạo. - Thông cảm với bạn bè và những người gặp khó khăn, hoạn nạn ở lớp ở trường và cộng đồng. - Tích cực tham gia một số hoạt động nhân đạo ở lớp, ở trường, ở địa phương phù hợp với khả năng và vận động bạn bè, gia đình cùng tham gia II. Các hoạt động dạy học: TG HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS 1’ 1. Ổn định Hát 3’ 2. KTBài cũ - Cho HS nêu các hoạt động nhân đạo mà em biết? - 3 HS nêu. - Cho HS làm bài tập 1. - GV nhận xét. 3. Bài mới: a. Giáo viên giới thiệu: 7’ b. Hoạt động 1:Bài tập 4. - Yêu cầu HS đọc đề. - 1 HS đọc. - Cho HS thảo luận và nêu trường hợp nào là việc làm nhân đạo và không phải nhân đạo. - HS thảo luận và báo cáo kết quả: + b, c, e là việc làm nhân đạo. + a, d không phải là việc làm nhân đạo. - Cho HS báo cáo. 8’ Hoạt động 2: Bài tập 2. - Xử lí tình huống. - GV chia nhóm, mỗi nhóm thảo luận 1 tình huống. - Cho các nhóm đại diện trình bày, nhóm khác bổ sung. a. Có thể đẩy xe lăn giúp bạn (nếu bạn có xe lăn) quyên góp tiền giúp bạn. b. Có thể thăm hỏi, trò chuyện với bà cụ, giúp đỡ bà cụ những công việc lặt vặt hằng ngày như: lấy nước, quét nhà, quét sân, nấu cơm, thu dọn nh2 cửa... 10’ Hoạt động 3: bài tập 5. - Cho HS đọc yêu cầu. - 1 HS đọc. - Chia lớp thảo luận và báo cáo. - HS thảo luận và báo cáo. àGV kết luận: Cần phải cảm thông, chia sẽ, giúp đỡ những người khó khăn hoạn bằng cách tham gia nhũng hoạt động nhân đạo phù hợp với khả năng. - Cho HS đọc ghi nhớ. - 2 HS đọc. 4’ 4. Củng cố – Dặn dò. - HS thực hiện dự án những người khó khăn, hoạn nạn như đã nêu ở bài tập 5. - HS nhắc lại ghi nhớ - GV liên hệ. - Về chuẩn bị bài “Tôn trọng luật giao thông”. - Nhân xét tiết học./. Tập đọc 53. DÙ SAO TRÁI ĐẤT VẪN QUAY I. Mục đích – yêu cầu: - Đọc rành mạch, trôi chảy; đọc đúng tên riêng nước ngoài, biết đọc với giọng kể chậm rãi, bước đầu bộc lộ được thái độ ca ngợi hai nhà bác học dũng cảm. - Hiểu ND: Ca ngợi những nhà khoa học chân chính đã dũng cảm, kiên trì bảo vệ chân lí khoa học (trả lời được các câu hỏi trong SGK). II. Đồ dùng dạy học: Tranh chân dung Cô- pec- ních, Ga- li- lê (SGK). Sơ đồ quả đất trong hệ mặt trời. III. Các hoạt động dạy học: TG HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS 1’ 1. Ổn định Hát 4’ 2. KTBài cũ - Gọi 4 HS đọc phân vai và trả lời câu hỏi SGK. - 4 HS (mỗi em 1 vai). - GV nhận xét cho điểm. 3. Bài mới: a. Giáo viên giới thiệu: 10’ b. Luyện đọc - GV đọc lần 1. - HS nghe. - Cho HS đọc luớt và tìm xem bao nhiêu đoạn. - 3 đoạn + Đoạn 1: Từ đầu... Chúa trời + Đoạn 2: Tiếp theo... chục tuổi. + Đoạn 3:còn lại. - Gv cho 3 HS đọc nối tiếp. - HS đọc nối tiếp. + GV kết hợp sửa sai câu và luyện từ khó đọc. - HS đọc. + GV hướng dẫn luyện đọc câu: Dù sao trái đất vẫn quay (đọc giọng bực tức, phẩn nộ), - HS đọc. + GV giảng từ khó hiểu. + HS giải từ khó. - Cho HS đọc nhóm đôi. - GV đọc cả bài. - HS phát hiện giọng đọc. 10’ c. Tìm hiểu bài: - Cho HS đọc và TLCH. + Ý kiến của Cô-péc-ních có điểm gì khác ý kiến chung lúc bấy giờ? + Thới đó người ta cho rằng trái đất là trung tâm của vủ trụ, đứng yên 1 chỗ, còn mặt trời, mặt trăng và vì sao phải quay xung quanh nó. Cô-péc-ních đã chứng minh ngược lại: chính trái đất mới là 1 hành tinh quay xung quanh mặt trời. - GV giới thiệu sơ đồ quả đất trong hệ mặt trời cho HS hiểu thêm. + Ga-li-lê viết sách nhằm mục đích gì? + Ga-li-lệ viết sách nhằm ủng hộ tư tưởng khoa học của Cô-péc-ních. + Vì sao tòa án lúc ấy xử phạt ônng? + ...vì cho rằng ông đã chống đối quan điểm của Giáo hội, nói ngược với những lời phán bảo của Chúa trời. + Lòng dũng cảm của Cô-péc-ních và Ga-li-lê thể hiện ở chỗ nào? à Cho HS rút ra nội dung? + Hai nhà bác học đã dám nói ngược với lời phán bảo của Chúa trời, tức là đối lập với quan điểm của Giáo hội lúc bấy giờ, mặc dù họ biết việc làm đó sẽ nguy hại đến tính mạng. Ga-li-lê đã phải trải qua những năm tháng cuối đời trong cảnh đày vì bảo vệ chân lí khoa học. 8’ d. HD đọc diễn cảm: - Cho HS đọc nối tiếp. - 3 HS đọc. - GV hướng dẫn HS đọc diễn cảm đoạn 3 “Chưa đầy 1..... 70 tuổi. “vẫn quay” - GV hướng dẫn HS thi đọc diễn cảm nhóm đôi. - Cho HS thi đọc. - 3 nhóm thi đua đọc, lớp chọn nhóm đọc hay. - GV nhận xét, cho điểm. 4’ 4. Củng cố – dặn dò: - Gọi hs nhắc lại ND bài - HS nhắc lại - GV nhận xét. - GV liên hệ thực tế. - GV dặn dò về đọc lại và TLCH. - GV dặn HS về xem bài “Con sẻ”./. Toán 131. LUYỆN TẬP CHUNG I.MỤC TIÊU: - Rút gọn được phân số . - Nhận biết được phân số bằng nhau . - Biết giải bài toán có lời văn liên quan đến phân số. - Bài tập cần làm : 1 ; 2 ; 3. II.CHUẨN BỊ: VBT III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU TG HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS 1’ 4’ 10’ 17’ 3’ 1’ Khởi động: KT Bài cũ: Luyện tập chung -GV yêu cầu HS sửa bài làm nhà -GV nhận xét Bài mới: Giới thiệu: Hoạt động1: Ôn tập và vận dụng khái niệm ban đầu về phân số. Bài tập 1: -Cho HS thực hiện rút gọn phân số rồi so sánh các phân số bằng nhau GV nhận xét Hoạt động 2: : Ôn tập về giải toán tìm phân số của một số Bài tập 2: - HD HS lập phân số rồi tìm - Yêu cầu HS tự làm bài tập2 Bài tập 3: -Yêu cầu HS tự giải bài tập 3, GV gọi 1 HS trả lời miệng đáp số Củng cố : - Gọi hs nhắc lại cách so sánh 2 phân số - Nhận xét tiết học Dặn dò: -Chuẩn bị bài: Kiểm tra GKII Hát -HS sửa bài -HS nhận xét HS nhắc lại cách rút gọn cách so sánh phân số HS chữa bài a/ b/ HS tự làm bài a/ Phân số chỉ ba tổ HS là: b/ Số HS của ba tổ là: 32 x (bạn ) Đáp số : a/ b/ 24 bạn - HS nhắc lại Lịch sử 27. THÀNH THỊ Ở THẾ KỈ XVI - XVII I. Mục đích – yêu cầu: - Miêu tả những nét cụ thể, sinh động về ba thành thị: Thăng Long, Phố Hiến, Hội An ở thế kỉ XVI – XVII để thấy rằng thương nghiệp thời kì này rất phát triển ( cảnh mua bán nhộn nhịp, phố phường nhà cửa, cư dân ngoại quốc,) - Dùng lược đồ chỉ vị trí quan sát tranh, ảnh về các thành thị này. II. Đồ dùng dạy học: - Bản đồ Việt Nam. - Tranh vẽ cảnh Thăng Lonng và Phố Hiến ở thế kỉ XVI – XVII. - Phiếu học tập của HS. III. Các hoạt động dạy học: TG HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS 1’ 1. Ổn định Hát 4’ 2. KTBài cũ - Cho HS TLCH 1, 2 ở SGK. - Cuộc khẩn hoang ở Đàng Trong. - GV nhận xét, cho điểm. 3. Bài mới: a. Giáo viên giới thiệu: 7’ b. Hoạt động 1: - GV trình bày khái niệm: Thành thị ở giai đoạn này không chỉ là trung tâm chính trị, quân sựu mà còn là nơi tập trung đông dân cư, công nghiệp và thương nghiệp phát triển. - GV treo bản đồ Việt Nam yêu cầu HS xác định vị trí của Thăng Long, Phố Hiến, Hội An trên bản đồ. - HS chỉ. 10’ c. Hoạt động 2: - Yêu cầu HS đọc các nhận xét của người nước ngòai về, Thăng Long, Phố Hiến, Hội An (SGK) để điền vào bảng sau: - GV cho HS dán kết quả. - HS dán kết quả. - Cho HS dựa vào bảng và mô tả lại các thành thị ở 3 nơi trên. - HS mô tả bằng lời, lớp nhận xét. 8’ d. Hoạt động 3: - Cho HS nhận xét chung về số dân, qui mô và hoạt động buôn bán trong các thành thị ở nước ta vào thế kỉ XVI – XVII. - Thành thị nước ta lúc đó tập trung đông người, qui mô hoạt động và buôn bán rộng lớn, sầm uất. - Theo em, hoạt động buôn bán trong thành thị ở nước ta ở thế kỉ XVI – XVII. - Sự phát triển của thành thị phản ánh sự phát triển mạnh của nông nghiệp và thủ công nghiệp. 4’ 4. Củng cố – dặn dò: - GV cho HS nêu ghi nhớ. - HS nhắc lại - GV liên hệ. - Về học bài và chuẩn bị bài “24”./. Ngày soạn : 04/03/2010 Ngày dạy : 09/03/2010 27. BÀI THƠ VỀ ĐỘI XE KHÔNG KÍCH Chính tả (Nhớ viết). I. Mục đích – yêu cầu: - Nhớ - viết đúng bài CT; trình bày các dòng thơ theo thể tự do và trình bày các khổ thơ; không mắc quá năm lỗi trong bài. - Làm đúng BT CT phương ngữ (2) a/b, hoặc (3) a/b, BT do Gv soạn. II. Đồ dùng dạy học: - Bảng phụ viết bài tập 2a. III. Ca ... ới bạn Lan ạ! - Xin phép bác cho cháu nói chuyện với bạn Giang ạ! c/ Với 1 chú. c/ - Nhờ chú chỉ giúp cháu nhà bạn Oanh ạ! -Chú làm ơn chỉ giúp cháu nhà bạn Oanh ở đâu - Bài 3 – 4 - Cho HS đọc yêu cầu - 1 HS đọc - Phát biểu học tập và hs làm phiếu - HS làm phiếu và báo cáo kết quả 4’ 4. Củng cố – dặn dò: -Gọi hs nhắc lại ghi nhớ - HS nhắc lại - GV liên hệ - GV nhận xét tiết học. - Chuẩn bị bài sau. Mỹ thuật 27. VẼ THEO MẪU: VẼ CÂY I. Mục đích – yêu cầu: - Hiểu hình dáng và màu sắc một số cây quen thuộc. - Biết cách vẽ cây. - Vẽ được một vài cây đơn giản theo ý thích. - HS khá, giỏi : Sắp xếp hình vẽ cân đối, hình vẽ gắng với mẫu cây. II. Đồ dùng dạy học: III. Các hoạt động dạy học: TG HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS 1’ 1. Ổn định Hát 2’ 2. KTBài cũ - GV kiểm tra dụng cụ. 3. Bài mới: a. Giáo viên giới thiệu: 5’ b.Hoạt động 1: Quan sát, nhận xét: - GV giới thiệu các hình ảnh về câu và gợi ý cho HS nhận xét: + Tên cây. + Cây chuối + Các bộ phận chính. + Thân, cành, lá. + Màu sắc của cây. + Màu xanh lá cây. à GV KL: Có nhiều loại cây, mỗi loại có hình dáng và màu sắc vẻ đẹp riêng. 5’ c. Hoạt động 2: HD cách vẽ: - GV giới thiệu cách vẽ như Hình 2 SGK/65. - HS quan sát Hình 2 SGK/65 nêu trình tự bài vẽ. + Vẽ hình dáng chung của cây. + Vẽ phác các nét sống lá. + Vẽ chi tiết của thân, lá, cành. + Vẽ hoa (nếu có). 17’’ d. Hoạt động 3:HS thực hành - Cho HS quan sát cây và vẽ. - HS vẽ 4’ e. Hoạt động 4: Nhận xét, đánh giá - GV cho HS trưng bày sản phẩm và nhận xét theo. - GV nhận xét, tuyên dương. - HS nhận xét bài: + Bố cục vẽ (cân đối giấy). + Hình dáng cây. + Các hình ảnh phụ. + Màu sắc. 3’ 4. Củng cố – dặn dò: - Về vẽ lại và chuẩn bị bài 28./. Ngày soạn : 07/03/2010 Ngày dạy : 12/03/2010 Khoa học 54. NHIỆT CẦN CHO SỰ SỐNG I. Mục đích – yêu cầu: - Nêu vai trò của nhiệt đối với sự sống trên Trái Đất. II. Đồ dùng dạy học: - Hình SGK trang 108. - Dặn HS sưu tầm những thông tin chứng tỏ mỗi loài sinh vật có nhu cầu về nhiệt khác nhau. III. Các hoạt động dạy học: TG HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS 1’ 1. Ổn định KT sỉ số hs 4’ 2. KTBài cũ - Kể tên và nêu vai trò các nguồn nhiệt trong cuộc sống? - 1 HS nêu. - Nêu những rủi ro, nguyên nhân có thể xảy ra do sử dụng các nguồn nhiệt? - 2 HS nêu. - GV nhận xét, cho điểm. 3. Bài mới: a. Giáo viên giới thiệu: 17’ b.Hoạt động 1: Trò chơi; Ai nhanh hơn? - Nêu VD chứng tỏ mỗi loài sinh vật có nhu cầu về nhiệt khác nhau. - Chia 4 nhóm và cho các nhóm lắc “chuông” giành quyền ưu tiên trả lời các câu hỏi sau: - HS báo cáo (mỗi nhóm đều phải trả lời). 1. Kể tên 3 cây và 3 con vật có thể sống ở xứ lạnh hoặc xứu nóng mà bạn biết? 1. + Gấu (bắc cực, chom cánh cụt...) + Bắp cải, súp lơ, cà chua, dâu, tây, đào... 2. Thực vật phong phú, phát triển xanh tốt quanh năm sống ở vùng có khí hậu nào? a/ Sa mạc. b/ Nhiệt đới c/ Ôn đới d/ Hàn đới 2. Ý b đúng. 3. Thực vật phong phú, nhưng có nhiều cây rụng lá về mùa đông sống ở vùng có khí hậu nào? a/ Sa mạc b/ Nhiệt đới c/ Ôn đới d/ Hàn đới 3. Ý c đúng. 4. Vùng có nhiều loài động vật sống nhất là vùng có khí hậu nào? 4. Nhiệt đới. 5. Vùng có ít động vật và thực vật sinh sống là vùng có khí hậu nào? 5. Sa mạc và hàn đới. 6. Một số động vật có vú sống ở khí hậu nhiệt đới có thể bị chết ở nhiệt độ nào? a/ Trêb 00C b/ 00C c/ Dưới 00C 6. 00C 7. Động vật có vú sống ở vùng địa cực có thể bị chết ở nhiệt độ nào? a/ Âm 200C b/ Âm 300C c/ Âm 400C 7. Âm 300C 8. Nêu biện pháp chống nóng và chống rét cho cây trồng: 8. - Tưới cây, che giàn. - Ủ ấm cho gốc cây bằng rơm rạ. 9. Nêu biện pháp chống nóng và chống rét cho vật nuôi? 9. - Cho uống nhiều nước, chuồng trại thoáng mát. - Ch ăn nhiều chất bột, chuồng trại kín gió. 10. Nêu biện pháp chống nóng và chống rét cho con người? 10. - Chống nóng: quạt, uống nhiều nước. - Rét: sưởi ấm, kín gió lùa... - Cho HS nêu mục bạn cần biết/108 - 3 HS nêu 10’ c. Hoạt động 2: Thảo luận về vai trò ủa nhiệt đối với sự sống trên trái đất: - Nêu vai trò của nhiệt đối với sự sống trên Trái Đất: - Điều gì sẽ xảy ra nếu Trái Đất không được Mặt Trời sưởi ấm? - HS nêu: + Thì gió sẽ ngừng thổi Trái Đất trở nên lạnh và nước không chảy và đóng băng lại và sẽ không có mưa. Trái Đất sẽ thành 1 hành tinh chết, không có sực sống. - Cho HS nêu mục bạn cần biết/109. - 3 HS nêu. 4’ 4. Củng cố – dặn dò: Gọi hs nhắc lại ND bài HS nhắc lại - Nhận xét tiết học. - GV liên hệ. - Về học lại bài. - Chuẩn bị “ôn tập/110”./. Tập làm văn 54. TRẢ BÀI VĂN MIÊU TẢ CÂY CỐI I. Mục đích – yêu cầu: - Biết rút kinh nghiệm về bài TLV tả cây cối (đúng ý, bố cục rõ, dùng từ, đặt câu và viết đúng chính tả ); tự sửa được các lỗi đã mắc trong bài viết theo sự hướng dẫn của GV. * HS khá, giỏi biết nhận xét và sửa lỗi để có câu văn tả cây cối sinh động II. Đồ dùng dạy học: - Bảng lớp và phấn màu để chữa lỗi chung. - Phiếu học tập. Lỗi chính tả Lỗi dùng từ Lỗi Sửa lỗi Lỗi Sửa lỗi III. Các hoạt động dạy học: TG HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS 1’ 1. Ổn định Hát 8’ 2. GV nhận xét chung về kết quả bài viết của cả lớp: - GV viết đề lên bảng. - 1 HS đọc. - GV nhận xét kết quả: + Ưu: Xác định đúnng đề, kiểm tra bố cục, diễn đạt... + Những thiếu sót, hạn chế nêu vài ví dụ (không nêu tên HS). - GV thông báo điểm. - HS nghe điểm và nhận bài. 8’ 3. HD HS chữa bài: - GV phát phiếu cho từng HS. - HS đọc lời phê của GV và viết vào phiếu sửa lỗi, lổi dùng từ. - GV theo dõi, kiểm tra HS làm việc. 12’ 4. HD học tập những đoạn văn, bài văn hay: - GV đọc đoạn, bài văn hay. - HS trao đổi tìm ra cái hay để học tập và rút kinh nghiệm cho bản thân. - Cho HS chọn đoạn hay và viết lại. - HS chọn đoạn hay và viết. 4’ 5. Củng cố – dặn dò: - GV khen những HS làm việc tốt trong tiết trả bài. - Yêu cầu HS chưa đạt điểm cao về viết lại và nộp. - Về học lại bài và ôn lại các bài tập đọc+học thuộc lòng để thi kiểm tra giữa kì 2./. Toán 135. LUYỆN TẬP I. Mục đích – yêu cầu: - Nhận biết được hình thoi và một số đặc điểm của nói. - Tính được diện tích hình thoi. - Bài tập cần làm : 1 ; 2 ; 4. II. Đồ dùng dạy học: III. Các hoạt động dạy học: TG HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS 1’ 1. Ổn định - Hát 4’ 2. KTBài cũ - GV nêu qui tắc và công thức tính diện tích hình thoi - Gọi 2 HS làm bài 1 - GV nhận xét, c ho điểm. -3 HS nêu. 3. Bài mới: a. Giáo viên giới thiệu: 10’ b/ Bài tập 1: - Yêu cầu HS đọc đề - 1 HS đọc - Yêu cầu HS nêu cách tính diện tích hình thoi. - 3 HS nêu - HS áp dụng tính HS làm bài ở bảng + Chú ý bài tập 1 bài giải đổi về đơn vị đo. + GV nhận xét tiết học. a/ Diện tích hình thoi là: = 114 (cm2) b/ Đổi 30cm = 3dm (hoặc 7dm=70cm) = 1050 (cm2) 8’ c. Bài 2: - Cho HS đọc yêu cầu. - 1 HS đọc đề. - Bài tóan chó biết gì? - Các đường chéo: 14 và 10cm - Yêu cầu tính gì? - Tính diện tích hình thoi: - Cho 1 HS tóm tắt; - 1 HS giải Giải Diện tích hình thoi là: = 70 (cm2) Đáp số: 70 cm2 10’ d. Bài 3: Dành cho hs khá, giỏi - Giải Độ dài 2 đường chéo là: 2 x 2 = 4 (cm) 3 x 2 = 6 (cm) Diện tích hình thoi là: = 12 (cm2) Đáp số: 12 cm2 - Bài tập 4: + Cho HS đọc yêu cầu. + HS thực hành trên giấy. + HS thực hành. 4. Củng cố – dặn dò: - HS nêu lại tính chất của hình thoi. + 4 cạnh đều bằng nhau. + 2 đường chéo vuông góc với nhau. + 2 đường chéo cắt nhau tại trung điểm của mỗi đường. - GV nhận xét. - Chuẩn bị bài “Luyện tập chung/144”./. SINH HOẠT ĐÁNH GIÁ TUẦN 27 I. Mục tiêu: - Đánh giá tình hình học tập, các hoạt động học tập trong tuần qua. - Nêu kế hoạch thực hiện trong tuần tới. II. Nội dung: 1/ Đánh giá công tác tuần qua: - Nhận xét chất lượng thi giữa kỳ II - Nề nếp học tập của lớp tương đối tốt. - Khen ngợi hs có phát huy đạo đức tốt, chăm ngoan, tiến bộ . - Khen ngợi những hs có ý thức giữ gìn của công bàn ghế và có ý thức giữ vệ sinh chung không tiểu tiện bừa bãi. - Động viên khích lệ hs yếu có hướng tiến bộ trong học tập. - Có ý thức VS trường, lớp, cá nhân, chăm sóc bảo vệ cây xanh. Tồn tại: - Nhắc nhở những hs chưa có ý thức giữ vệ sinh chung, tiểu tiện chưa đúng nơi qui định, đùa dỡn còn nặng tay khi ra chơi. - Nhắc nhở một vài hs đạo đức chưa ngoan : gây gỗ chữi thề, nĩi tục. - Còn vài hs chưa chuẩn tốt dụng cụ học tập và ý thức học tập chưa cao. 2/ Kế hoạch tuần tới : - Nhắc nhở hs khi ra chơi hạn chế chạy dỡn, đùa nghịch bằng cây, không đùa dỡn đánh nặng tay với nhau.. - Nhắc nhở HS giữ vệ sinh trường lớp, chăm sóc cây xanh sân trường, lớp học. Không xả rác bừa bãi trong phòng học, sân trường. - Nghiêm cấm hs tiểu tiện gần các phòng học làm mất vệ sinh. - Nhắc nhở HS không được tự ý mở đèn, quạt trong các phòng học. - HS không được quậy phá trong các phòng học, không được chạy dỡn đùa nghịch trên bàn, ghế. - Giáo dục một số hs có hành vi đạo đức chưa ngoan - Tiếp tục duy trì tốt các nề nếp học tập. - Rèn luyện hs yếu, kém. - Bồi dưỡng hs giỏi Toán – Tiếng Việt.
Tài liệu đính kèm: