Giáo án dạy Lớp 4 - Tuần 5 - Chuẩn kiến thức kỹ năng

Giáo án dạy Lớp 4 - Tuần 5 - Chuẩn kiến thức kỹ năng

Tập đọc: NHỮNG HẠT THÓC GIỐNG

I. Mục tiêu:

 - Biết đọc với giọng kể chậm rãi, phân biệt lời các nhân vật với lời kể chuyện

 - Hiểu ND: Ca ngợi chú bé Chôm trung thực, dũng cảm, dám nói lên sự thật. (trả lời được các CH 1, 2, 3)

 * HS trả lời được câu hỏi 4

II. Chuẩn bị: - Tranh minh hoạ SGK

 - Bảng phụ ghi đoạn văn luỵên đọc “ Chôm lo lắng.thóc giống của ta ”

1)Khởi động (5’)

- KTBC: gọi 2 HS đọc thuộc lòng bài “Tre VN” và trả lời câu hỏi ở SGK

- Nhận xét, ghi điểm

- Treo tranh giới thiệu bài

2)Bài mới (25’)

 HĐ 1: Luỵên đọc

- Chia bài thành 4 đoạn .

- H/D luyện đọc các từ khó: bệ hạ, sững sờ, dõng dạc, hiền minh.

- H/D giải nghĩa từ .

 

doc 21 trang Người đăng haiphuong68 Lượt xem 347Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án dạy Lớp 4 - Tuần 5 - Chuẩn kiến thức kỹ năng", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
 Tuần 5
 Thứ hai ngày 14 tháng 9 năm 20
Tập đọc: NHỮNG HẠT THÓC GIỐNG 
I. Mục tiêu: 
 - Biết đọc với giọng kể chậm rãi, phân biệt lời các nhân vật với lời kể chuyện
 - Hiểu ND: Ca ngợi chú bé Chôm trung thực, dũng cảm, dám nói lên sự thật. (trả lời được các CH 1, 2, 3)
 * HS trả lời được câu hỏi 4
II. Chuẩn bị: - Tranh minh hoạ SGK 
 - Bảng phụ ghi đoạn văn luỵên đọc “ Chôm lo lắng.......thóc giống của ta ”
III. Hoạt động dạy học 
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1)Khởi động (5’)
- KTBC: gọi 2 HS đọc thuộc lòng bài “Tre VN” và trả lời câu hỏi ở SGK 
- Nhận xét, ghi điểm 
- Treo tranh giới thiệu bài
2)Bài mới (25’)
 HĐ 1: Luỵên đọc 
- Chia bài thành 4 đoạn ......
- H/D luyện đọc các từ khó: bệ hạ, sững sờ, dõng dạc, hiền minh.....
- H/D giải nghĩa từ ....
- GV đọc diễn cảm 
 HĐ 2: Tìm hiểu bài
+ Nhà vua chọn người NTN để truyền ngôi?
+ Nhà vua làm cách nào để chọn được người như thế?
+ Hành động của chú bé Chôm có gì khác mọi người?
* Theo em vì sao người trung thực là người đáng quý?
 + Em nào rút được ý nghĩa câu chuyện? 
 HĐ 3: Đọc diễn cảm 
- GV đọc diễn cảm (SGV)
- Treo bảng phụ H/D HS đọc phân vai 
- Cho thi đọc 
- Nhận xét, sữa chữa 
3)Củng cố dặn dò (5’)
- Nhận xét tiết học 
- Dặn về học bài và chuẩn bị tiết sau 
- 2 HS lên bảng 
- Nghe 
- Đọc nối tiếp theo đoạn 
- Luyện đọc 
- 1 HS đọc chú giải 
- 1 HS đọc bài
- Nghe 
- Đọc từng đoạn
- Vua muốn chọn người trung thực để truyền ngôi
- Vua phát cho mỗi người 1 thúng thóc đem về gieo....
- Chôm dũng cảm dám nói lên sự thật.....
- Vì người trung thực là người tốt, dám nói lên sự thật..... 
* Ca ngợi cậu bé Chôm trung thực, dũng cảm, dám nói lên sự thật 
- Nghe
- Luyện đọc theo vai 
- Đại diện thi 
 Luyện từ và câu: MRVT: TRUNG THỰC - TỰ TRỌNG 
I. Mục tiêu: 
 - Biết thêm một số từ ngữ (gồm cả thành ngữ, tục ngữ và tù Hán Việt thông dụng) về chủ điểm Trung thực - Tự trọng (BT4) ; tìm được 1, 2 từ đồng nghĩa, trái nghĩa với từ trung thực và đặt câu với một từ tìm được (BT1, BT2) ; nắm được nghĩa từ “tự trọng” (BT3)
II. Chuẩn bị: 
 - Bảng phụ ghi bài tập 2 
III. Hoạt động dạy học 
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1)Khởi động (5’) 
- KTBC: gọi 2 HS đặt câu với từ : tự tin, tự quyết, tự kiêu, tự trọng.
- Nhận xét, ghi điểm 
- Giới thiệu bài 
2)Luỵên tập (25’)
BT 1: Tìm từ cùng nghĩa và trái nghĩa với từ trung thực 
- Giao việc .....
- Nhận xét, chốt ý ...
BT 2: Đặt câu với 1 từ vừa tìm được ở BT 1
- Treo bảng phụ, HD đặt câu
- Giao việc ....
- Nhận xét, sữa chữa 
BT 3: Dòng nào đúng nghĩa từ tự trọng
- Giao việc ....
- H/D mở rộng các từ có nghĩa : a, b, d 
- Nhận xét, chốt ý đúng: ý c: Tự trọng là coi trọng và giữ gìn phẩm giá của mình
 BT 4: Tìm thành ngữ hoặc tục ngữ nói về lòng trung thực hoặc tự trọng
- Giao việc ....
- Nhận xét, giải thích và chốt ý đúng: 
Các thành ngữ, tục ngữ a, c, d: nói về tính trung thực
Các thành ngữ, tục ngữ b, e: nói về lòng tự trọng
3)Củng cố dặn dò (5’)
- Nhận xét tiết học 
- Dặn về học bài và chuẩn bị tiết sau 
- 2 HS lên bảng 
- Nghe 
- Đọc yêu cầu 
- Làm việc nhóm đôi 
- Đại diện trình bày 
- Nhận xét 
- Đọc yêu cầu 
- Suy nghĩ làm bài 
- Nêu ý kiến 
- Đọc yêu cầu 
- Làm việc cá nhân 
- Nêu ý kiến 
- Đọc yêu cầu 
- Làm việc nhóm 4 
- Đại diện nhóm trình bày 
 Thứ tư ngày 16 tháng 9 năm 20 
 Tập đọc: GÀ TRỐNG VÀ CÁO 
I. Mục tiêu:
 - Bước đầu biết đọc diễn cảm một đoạn thơ lục bát với dọng vui, dí dỏm
 - Hiểu ý nghĩa: Khuyên con người hãy cảnh giác, thông minh như Gà Trống, chớ tin những lời lẽ ngọt ngào của kẻ xấu như Cáo (trả lời được các CH, thuộc được đoạn thơ khoảng 10 dòng)
II. Chuẩn bị: 
 - Tranh SGK
 - Bảng phụ ghi sẵn ghi đoạn 1 và 2 để luyện đọc 
III Hoạt động dạy học 
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1)Khởi động (5’)
- KTBC: gọi 2 HS đọc 2 đoạn bài: “Một người chính trực” và trả lời câu hỏi ở SGK. 
- Nhận xét, ghi điểm 
- Treo tranh giới thiệu bài 
2)Bài mới (25’)
 HĐ 1: Luyện đọc 
- Cho HS luyện đọc theo đoạn (3 đoạn)
- H/D HS đọc các từ khó 
- H/D giải nghĩa từ ...
- GV đọc mẫu 
 HĐ 2: Tìm hiểu bài 
+ Cáo đã làm gì để dụ gà Trống xuống đất?
+ vì sao Gà không nghe lời Cáo?
+ Gà tung tin có cặp chó săn đang chạy đến để làm gì?
+ Theo em t/g viết bài thơ này nhằm mục đích gì?......
+ Nêu nội dung chính của bài? 
 HĐ 3 : Đọc diễn cảm
- GV đọc diễn cảm 
- Treo bảng phụ H/D luyện đọc 
- Thi HTL 
3)Củng cố dặn dò (5’)
- Nhận xét tiết học 
- Dặn về học bài và chuẩn bị tiết sau 
- 2 HS lên bảng 
- Nghe 
- Đọc nối tiếp theo đoạn 
- Luyện đọc 
- 2 em đọc toàn bài 
- 1 em đọc chú giải 
- Nghe 
- Đọc đoạn
- Cáo đon đả mời Gà Trống xuống....
- Gà biết sau những lời ngon ngọt ấy là ý định xấu của cáo
- Cáo rất sợ chó săn....
- Khuyên người ta đừng vội tin những lời ngọt ngào
* Khuyên con người hãy cảnh giác và thông minh như gà Trống 
- Nghe 
- Luyện đọc theo nhóm 
- HTL theo nhóm đôi 
- Đại diện thi 
 Thứ ba ngày 15 tháng 9 năm 20
 Kể chuyện: KỂ CHUYỆN ĐÃ NGHE, ĐÃ ĐỌC
I. Mục tiêu:
 - Dựa vào gợi ý (SGK), biết chọn và kể lại được câu chuyện đã nghe, đã đọc nói về tính trung thực
 - Hiểu câu chuyện và nêu được nội dung chính của truyện
II. Chuẩn bị: 
 - Sưu tầm 1 số truyện về trung thực 
 - Bảng phụ ghi tiêu chí đánh giá
III. Hoạt động dạy học 
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1)Khởi động (5’)
- KTBC: gọi 2 HS kể lại câu chuyện “Một nhà thơ chân chính” 
- Nhận xét, ghi điểm 
- Giới thiệu bài 
2)Bài mới (25’)
* HĐ 1: H/D kể chuyện
- Đề bài: Kể một câu chuyện đã được nghe, được đọc về tính trung thực 
- H/D tìm hiểu đề, phân tích đề, gạch chân những từ ngữ được nghe, được đọc, trung thực. 
- Treo bảng phụ ghi tiêu chí đánh giá.
* HĐ 2: HS thực hành kể chuyện
- Yêu cầu HS nêu tên câu chuyện
- Cho HS kể theo nhóm 
- Yêu cầu HS thi kể và nêu ý nghĩa câu chuyện.
- Nhận xét, tuyên dương 
3)Củng cố dặn dò (5’)
- Nhận xét tiết học 
- Dặn về học bài và chuẩn bị tiết sau 
- 2 HS lên bảng 
- Nghe 
- Đọc đề 
- 4 HS đọc nối tiếp gợi ý 
- HS nêu tên câu chuyện
- Kể chuyện theo nhóm 
- Nhận xét, bổ sung 
- Thi kể 
- Nêu ý nghĩa câu chuyện 
- Nhận xét bạn kể, bình chọn câu chuyện hay nhất 
 Tập làm văn: VIẾT THƯ 
 ( KT viết )
I. Mục tiêu:
 - Viết được một lá thư thăm hỏi, chúc mừng hoặc chia buồn đúng thể thức (đủ 3 phần: đầu thư, phần chính, phần cuối thư)
II. Chuẩn bị: 
 - Bảng phụ ghi nhớ 
 - Phong bì 
III. Hoạt động dạy học 
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1)Khởi động (5’)
- KTBC: gọi 2 HS nhắc lại nội dung bức thư.
- Nhận xét, ghi điểm 
- Giới thiệu bài 
2)Bài mới (25’)
- Treo bảng phụ ghi nhớ 
- Ghi đề bài 
- H/D tìm hiểu đề 
+ H: em viết thư cho ai ? với mục đích gì? 
- Kiểm tra giấy, phong bì 
- Nhắc HS chọn 1 trong 4 đề 
- Viết xong bỏ vào phong bì, ghi tên người viết, người nhận, địa chỉ 
- Theo dõi, giúp đỡ 
3)Củng cố dặn dò (5’)
- Nhận xét tiết học 
- Dặn về học bài và chuẩn bị tiết sau 
- 2 HS lên bảng 
- Vài HS đọc 
- Nghe
- Trả lời
- Nghe 
- HS viết bài 
Chính tả: ( nghe - viết ) NHỮNG HẠT THÓC GIỐNG 
I. Mục tiêu: 
 - Nghe - viết đúng và trình bày bài CT sạch sẽ ; biết trình bày đoạn văn có lời nhân vật
 - Làm đúng BT(2) a / b, hoặc BTCT phương ngữ do GV soạn
 * HS tự giải được câu đố ở BT (3)
II. Chuẩn bị: 
 - Bảng phụ ghi bài tập 2 
III. Hoạt động dạy học 
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1)Khởi động (5’)
- KTBC: gọi 2 HS viết các từ: cần mẫn, thân thiết, vầng trăng, nâng đỡ 
- Nhận xét, ghi điểm 
- Giới thiệu bài 
2)Bài mới (25’)
* HĐ 1: Viết chính tả 
- GV đọc bài 
+ H: Nêu cách chọn người nối ngôi của Vua ? 
- H/D viết các từ : dõng dạc, truyền, giống..... 
- Đọc bài cho HS viết 
- Đọc toàn bài 
- Thu chấm 5 - 7 bài 
- Nhận xét chung 
* HĐ 2: Luỵên tập
BT 2: điền vào chỗ trống: l/n, en/eng
- Treo bảng phụ h/d làm bài tập 2
- Nhận xét, chốt ý đúng: 
lời - nộp - này - làm - lâu - lòng - làm 
chen - len - leng - len - đen - khen
 *BT 3: Giải câu đố sau
- GV đọc câu đố
- Nhận xét chốt ý đúng:
 a) Con nòng nọc
 b) Con chim én
3)Củng cố dặn dò (5’)
- Nhận xét tiết học 
- Dặn về học bài và chuẩn bị tiết sau 
- 2 HS lên bảng 
- Nghe
- Nghe 
=>....chọn người trung thực 
- Luỵên viết bảng con 
- HS viết bài 
- Rà soát lỗi 
- Đọc yêu cầu
- 2 HS làm bảng, lớp làm bài tập vào vở
- Đọc yêu cầu
- HS nêu ý kiến
 Thứ sáu ngày 18 tháng 9 năm 20
 Tập làm văn: ĐOẠN VĂN TRONG BÀI VĂN KỂ CHUYỆN 
I. Mục tiêu: 
 - Có hiểu biết ban đầu về đoạn văn kể chuyện (ND Ghi nhớ)
 - Biết vận dụng những hiểu biết đã có để tạo dựng một đoạn văn kể chuyện
II. Chuẩn bị: 
 - 3 tờ giấy khổ to ghi bài tập 2 
III. Hoạt động dạy học 
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1)Khởi động (5’)
- KTBC: Gọi 2 HS 
+ H: Đọc đoạn văn em đã viết ở tiết trước 
- Nhận xét, ghi điểm 
- Giới thiệu bài 
2)Bài mới (25’)
* HĐ 1: Phần nhận xét 
BT 1: Nêu những sự việc tạo thành cốt chuyện “ Những hạt thóc giống ” 
- Giao việc ....
- Phát giấy to cho các nhóm 
- Nhận xét, chốt ý đúng 
BT 2: Tìm dấu hiệu mở đầu và kết thúc
- Giao việc ...
- Nhận xét, chốt lời giải đúng 
BT 3: Hãy rút ra nhận xét....
- Giao việc ....
- Nhận xét, chốt lời giải 
- Nêu kết luận ..
* HĐ 2: Luyện tập 
- Yêu cầu HS đọc thầm các đoạn văn
- GV giải thích thêm về 3 đọan văn
- Yêu cầu HS viết phần bổ sung cho đoạn thứ 3 
- Giao việc ...
- Nhận xét, sửa chữa
- GV đọc đoạn văn mẫu
3)Củng cố dặn dò (5’)
- Nhận xét tiết học 
- Dặn về học bài và chuẩn bị tiết sau 
- 2 HS lên bảng 
- Đọc yêu cầu 
- Đọc thầm 
- Làm việc nhóm 4 
- Đại diện trình bày 
- Đọc yêu cầu 
- Làm bài theo cặp 
- Đại diện nêu
- Đọc yêu cầu 
- Nêu ý kiến 
- Vài HS đọc lại ghi nhớ 
- Đọc yêu cầu 
- Nghe
- Làm bài 
- Nêu ý kiến 
- Nghe
 Thứ năm ngày 17 tháng 9 năm 20
 Luyện từ và câu: DANH TỪ 
I. Mục tiêu : 
 - Hiểu được danh từ là những từ chỉ sự vật (người, vật, hiện tượng, khái niệm hoặc đơn vị)
 - Nhận biết được DT chỉ khái niệm trong só các DT cho trược và tập đặt câu (BT mục III)
II. Chuẩn bị: 
 - Bảng phụ ghi sẵn đoạn thơ ở BT1 ( nhận xét ), BT 1 ( luyện tập )
 - Phiếu ghi sẵn BT ở mục BT 2 ( nhận xét )
III. Hoạt động dạy học 
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1)Khởi động (5’)
- KTBC: Gọi 2 HS 
+ Viết những từ đồng nghĩa và từ trái nghĩa với từ trung thực?
- Đặt câu với 1 từ bạn vừa tìm được ? 
- Nhận xét, g ... Hoạt động của HS
1)Khởi động (2’)
- Giới thiệu bài
2)Bài mới (28’)
* HĐ 1: Nêu ý kiến
- Yêu cầu lớp thảo luận câu 1,2/9
- GV treo bảng phụ, HD
- Nhận xét, nêu kết luận ...
* HĐ 2: Thảo luận
- GV treo bảng phụ ghi BT 2
- GV hướng dẫn thảo luận
- Nhận xét, chốt ý đúng
* HĐ 3: Bày tỏ ý kiến
- GV phổ biến cách bày tỏ thái độ qua các thẻ 
- GV đọc từng câu
- Nhận xét, chốt ý đúng: ý a, b, c, d là đúng
- Nêu kết luận chung 
3)Củng cố, dặn dò (5’) 
- Nhận xét tiết học 
- Dặn về học bài và chuẩn bị tiết sau 
- Nghe 
- Đọc yêu cầu 
- Làm việc nhóm 4 
- Đại diện nhóm trình bày 
- Đọc yêu cầu 
- Làm việc nhóm đôi
- Đại diện trình bày 
- Đọc yêu cầu
- HS giơ thẻ và giải thích lí do chọn
- Vài HS đọc ghi nhớ
 Địa lý: TRUNG DU BẮC BỘ 
I. Mục Tiêu 
 - Nêu được một số đặc điểm tiêu biểu về địa hình của trung du Bắc Bộ: 
 Vùng đồi với đỉnh tròn, sườn thoải, xếp cạnh nhau như bát úp
 - Nêu được một số hoạt động sản xuất chủ yếu của người trung du Bắc Bộ:
 + Trông chè và cây ăn quả là những thế mạnh của vùng trung du
 + Trồng rừng được đẩy mạnh
 - Nêu tác dụng của việc trồng rừng ở trung du Bắc Bộ: che phủ đồi, ngăn cản tình trạng đất đang bị xấu đi
II. Chuẩn bị: 
 - Bản đồ địa lý VN 
 - Tranh, ảnh vùng trung du BB (nếu có) 
 - Phiếu học tập 
III. Hoạt động dạy học 
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1)Khởi động (5’) 
- KTBC: gọi 2 HS 
+ Tìm vị trí của địa điểm HLS trên bản đồ? 
+ Kể tên 1 số khoáng sản ở HLS? 
- Nhận xét, ghi điểm 
2)Bài mới (25’)
* HĐ 1: Vùng đồi với đỉnh tròn, sườn thoải
- Yêu cầu HS đọc mục 1 SGK, trả lời câu hỏi 
+ Vùng trung du là vùng núi, vùng đồi hay ĐB? 
+ Các đồi ở đây như thế nào? 
+ Mô tả sơ lược cùng trung du? 
+ Nêu những nét riêng biệt của vùng trung du BB?
- Nhận xét, hoàn thiện câu trả lời.
* HĐ 2: Chè và cây ăn quả 
- Yêu cầu đọc mục 2 SGK 
- Phát phiếu học tập ghi những câu hỏi ở SGV 
- Nhận xét, chốt ý đúng 
* HĐ 3: H/Đ trồng rừng cà cây CN 
- Yêu cầu đọc mục 3 SGK 
- Nêu câu hỏi SGV 
- Nhận xét, chốt ý 
- Nêu kết luận ...
3)Củng cố, dặn dò (5’)
- Nhận xét tiết học 
- Dặn về học bài và chuẩn bị tiết sau 
- 2 HS lên bảng 
- Đọc SGK 
- Đọc SGK 
- Làm việc nhóm 4 
- Đại diện trả lời 
- Đọc thầm
- Trả lời 
- Vài HS đọc ghi nhớ 
 Lịch sử: NƯỚC TA DƯỚI ÁCH ĐÔ HỘ CỦA 
 TRIỀU ĐẠI PHONG KIẾN 
I. Mục Tiêu 	
 - Biết được thời gian đô hộ của phong kiến phương Bắc đối với nước ta: từ năm 179 TCN đến năm 938
 - Nêu đôi nét về đời sống cực nhục của nhân dân ta dưới ách đô hộ của các triều đại phong kiến phương Bắc(một vài điểm chính, sơ giản về việc nhân dân ta phải cống nạp những sản vật quý, đi lao dịch, bị cưỡng bức theo phong tục của người Hán) :
 + Nhân dân ta phải cống nạp sản vật quý
 + Bọn đô hộ đưa người Hán sang ở lẫn với dân ta, bắt nhân dân ta phải học chữ Hán, sống theo phong tục của người Hán
II. Chuẩn bị: 
 - Phiếu học tập 
III. Hoạt động dạy học 
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1)Khởi động (5’)
- KTBC: gọi 2 HS 
+ Người Âu Lạc đã đạt được những thành tựu gì trong cuộc sống?
+ Nêu tác dụng của thành Cổ Loa?
- Nhận xét, ghi điểm
- Giới thiệu bài
2)Bài mới (25’)
* HĐ 1: Tình hình nước ta trước và sau cuộc khởi nghĩa
- GV phát phiếu học tập ( SGV ) chưa điền nội dung
- Yêu cầu lớp thảo luận điền nội dung vào ô trống
- Nhận xét, chốt ý
* HĐ 2: Thời gian diễn ra các cuộc khởi nghĩa
- GV phát phiếu học tập ( SGV ) ghi sẵn thời gian diễn ra các cuộc khởi nghĩa, cột ghi tên các cuộc khởi nghĩa để trống
- Yêu cầu lớp thảo luận điền nội dung vào ô trống
- Nhận xét, chốt ý
- GV nêu KL
3)Củng cố, dặn dò(5’) 
Nhận xét tiết học 
Dặn về học bài và chuẩn bị tiết sau 
- 2 HS lên bảng
- Làm việc nhóm 4
- Đại diện trình bày
- Làm việc nhóm 4
- Đại diện trình bày
- Vài HS đọc ghi nhớ
Khoa học: SỬ DỤNG HỢP LÍ CÁC CHẤT BÉO VÀ MUỐI ĂN
I ) Mục tiêu: 
 - Biết được cần ăn phối hợp chất béo có nguồn gốc động vật và chất béo có nguồn góc động vật
 - Nêu lợi ích của muối I-ốt (giúp cơ thể phát triển về thể lực và trí tuệ), tác hại của thói quen ăn mặn(để gây bệnh cao huyết áp)
II ) Chuẩn bị: 
 - Tranh SGK, phiếu học tập 
III ) Hoạt động dạy học 
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1)Khởi động (5’)
- KTBC: gọi 2 HS 
+ Em hãy cho biết vai trò của VTM và kể tên 1 số thức ăn chứa VTM?
+ Nêu vai trò chất khoáng và kể tên 1 số loại thức ăn chứa chất khoáng?
- Nhận xét, ghi điểm 
- Giới thiệu bài 
2)Bài mới (25’)
- Tổ chức trò chơi thi kể tên các món ăn cung cấp nhiều chất béo.
- Nêu tên Trò chơi, cách chơi, luật chơi 
- Nhận xét, chốt ý đúng
- Cho lớp thảo luận câu hỏi: 
+ Tại sao phải ăn phối hợp chất béo có nguồn gốc từ ĐV và TV ?
- Nhận xét, chốt ý đúng.
- Phát phiếu học tập yêu cầu thảo luận các câu hỏi sau: 
+ Nói lợi ích của muối i ốt?
+ Nêu tác hại và thói quen ăn mặn? 
+ Làm thế nào để bổ sung I ốt cho cơ thể? 
- Nhận xét, chốt bài ...
- Nêu kết luận ... 
3)Củng cố, dặn dò (5’)
- Nhận xét tiết học 
- Dặn về học bài và chuẩn bị tiết sau 
- 2 HS lên bảng 
- Nghe 
- 2 nhóm thi kể tên 
- Ghi lên phiếu, trình bày 
- Nhận xét 
- Làm việc nhóm 4 
- Đại diện nhóm trình bày 
- Nhận xét 
- Làm việc nhóm 4
- Đại diện nhóm trình bày 
- Nhận xét 
- Vài HS đọc mục bạn cần biết.
Khoa học: ĂN NHIỀU RAU QUẢ CHÍN SỬ DỤNG 
 THỰC PHẨM SẠCH VÀ AN TOÀN
I. Mục Tiêu 
 - Biết được hằng ngày cần ăn nhiều rau và quả chín, sử dụng thực phẩm sạch và an toàn
 - Nêu được:
 + Một số tiêu chuẩn của thực phẩm sạch và an toàn (giữ được chất dinh dưỡng; được nuôi, trồng, bảo quản và chế biến hợp vệ sinh; không bị nhiễm khuẩn, hoá chất; không gây ngộ độc hoặc gây hại lâu dài cho sức khoẻ con người)
 + Một số biện pháp thực hiện vệ sinh an toàn thực phẩm(chọn thức ăn tươi, sạch, có giá trị dinh dưỡng, không có màu sắc, mùi vị lạ; dùng nước sạch để rửa thực phẩm, dụng cụ và để nấu ăn; nấu chín thức ăn, nấu xong nên ăn ngay; bảo quản đúng cách những thức ăn chưa dùng hết)
II. Chuẩn bị: - Hình 22, 23 SGK 
 - Phiếu học tập 
III. Hoạt động dạy học 
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1)Khởi động (5’)
- KTBC: gọi 2 HS 
+ Vì sao cần phối hợp chất béo ĐV và TV? 
+ Vì sao phải ăn muối I ốt và không nên ăn mặn? 
- Nhận xét, ghi điểm 
2)Bài mới (25’)
* HĐ 1: Tìm hiểu vì sao cần ăn nhiều rau và quả chín.
- Yêu cầu HS xem lại tháp d2 xem các loại rau quả chín được dùng như thế nào
+ Kể tên một số loại rau quả các em cần ăn? 
+ Nêu lợi ích của việc ăn rau quả?
- Nêu kết luận....
* HĐ 2: Xác định tiêu chuẩn thực phẩm sạch và an toàn 
- Yêu cầu HS đọc SGK và thảo luận câu hỏi: 
+ Thế nào là thực phẩm sạch và an toàn?
- Nhận xét, chốt ý đúng 
* HĐ 3: Các biện pháp giữ vệ sinh an toàn thực phẩm.
- Chia lớp thành 3 nhóm làm việc như h/d SGV 
- Nhận xét, chốt ý đúng 
- Nêu kết luận ...
3)Củng cố, dặn dò (5’)
- Nhận xét tiết học 
- Dặn về học bài và chuẩn bị tiết sau 
- Đọc SGK
- Làm việc nhóm đôi 
- Trình bày
- Làm việc theo nhóm 
- Đại diện trình bày 
- Vài HS đọc mục bạn cần biết 
 Thứ ba ngày 15 tháng 9 năm 20
Thể dục: TẬP HỢP HÀNG NGANG ,DÓNG HÀNG 
 ĐIỂM SỐ ,QUAY SAU. 
I. Mục tiêu 
 - Thực hiện được tập hợp hàng ngang, dóng hàng, điểm số và quay sau cơ bản đúng.
 - Biết cách chơi và tham gia chơi được các trò chơi.
 - Trò chơi “ bịt mắt bắt dê ”. Yêu cầu biết cách chơi và tham gia chơi đúng luật, hào hứng
II. Địa điểm, phương tiện 
 - Trên sân trường
 - Còi, khăn sạch
III. Hoạt động dạy học 
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1)Phần mở đầu(6’-10’)
- Tập hợp lớp phổ biến nội dung học
- Cho lớp chạy chậm theo hàng dọc trên sân
- Trò chơi “ tìm người chỉ huy ”
2)Phần cơ bản (18’-22’)
a) Đội hình đội ngũ
- Ôn tập hàng ngang, dóng hàng, điểm số, quay sau.
- GV quan sát, sửa chữa
b) Trò chơi vận động
- Tổ chức trò chơi “ bịt mắt bắt dê ”
- GV nêu tên, cách chơi và luật chơi
- Nhận xét, tuyên dương
3)Phần kết thúc (4’-6’)
- Cho lớp chạy thành 1 vòng tròn quanh sân, sau đó vừa đi vừa làm động tác thả lỏng và hít thở sâu 
- Nhận xét tiết học 
- Dặn chuẩn bị tiết 
- Nghe 
- Lớp chạy
- Tham gia
- Chia tổ tập luyện
- Nghe và q/s
- Lớp chơi thử
- Tham gia chơi
- Lớp hát
Thể dục: ĐI ĐỀU VÒNG PHẢI, VÒNG TRÁI , ĐỨNG LẠI.
I. Mục tiêu 
 - Biết cách đi đều vòng phải ,vòng trái đúng hướng và đứng lại.
 - Biết cách chơi và tham gia chơi được các trò chơi.
 - Trò chơi “ bỏ khăn ”. Yêu cầu biết cách chơi và tham gia chơi nhanh nhẹn, khéo léo, chơi đúng luật, hào hứng
II. Địa điểm, phương tiện 
 - Trên sân trường
 - Còi, khăn sạch
II Hoạt động dạy học 
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1)Phần mở đầu(6’-10’)
- Tập hợp lớp phổ biến nội dung học
- Cho lớp chạy chậm theo hàng dọc trên sân
- Trò chơi “ làm theo lệnh ”
2)Phần cơ bản(18’-22’)
a) Đội hình, đội ngũ
- Học đi đều vòng phải, vòng trái, đứng lại.
- Cho các tổ thi đua trình diễn
- GV quan sát, sửa chữa, tuyên dương
b) Trò chơi vận động
- Tổ chức trò chơi “ bỏ khăn ”
- GV nêu tên, cách chơi và luật chơi
- Nhận xét, tuyên dương
3)Phần kết thúc(4’-6’)
- Cho lớp vừa hát vừa vỗ tay theo nhịp 
- Nhận xét tiết học 
- Dặn chuẩn bị tiết sau
- Nghe 
- Lớp chạy
- Tham gia
- Tập luyện theo tổ
- Các tổ thi đua
- Nghe
- Tập luyện
- Nghe và q/s
- Lớp chơi thử
- Tham gia chơi
- Hát và vỗ tay
HOẠT ĐỘNG TẬP THỂ::
SINH HOẠT LỚP.
I.Mục tiêu: 
+ Đánh giá hoạt động để biết ưu, khuyết điểm.
 -Nắm kế hoạch tuần tới 5
 +Rèn kỹ năng nói, nhận xét, rèn tính tự giác, mạnh dạn, tự tin.
 +Giáo dục tinh thần đoàn kết, có ý thức xây dựng nề nếp tốt.
II.Các hoạt động dạy học:
HĐGV
HĐHS
*Ổn định:(2’)
Hoạt động 1:(16’) Nhận xét hoạt động tuần qua.
-Nhận xét chung: Nêu ưu điểm nổi bật để phát huy, động viên các em có cố gắng.
-Tuyên dương các cá nhân, tổ có hoạt động tốt.
Hoạtđộng 2:(12’) Nêu kế hoạch tuần 5
-Học bình thường.
-Phát động phong trào :Gĩư vở sạch, viết chữ đẹp HKI.
-Kiểm tra vệ sinh cá nhân.
-Tiếp tục củng cố nề nếp.
-Giúp các bạn : Ngọc ,Thìn ,Gấm 
- *Tham gia văn nghệ(5’)
*Nhận xét, dặn dò:
-Thực hiện đầy đủ theo kế hoạch.
-Hát
-Lần lượt các tổ trưởng nhận xét hoạt động của tổ trong tuần qua.
 + Học tập
 + Chuyên cần.
 + Lao động, vệ sinh.
 + Các công tác khác.
-Các tổ khác bổ sung
+Lớp trưởng nhận xét.
-Lớp bình bầu :
+Cá nhân xuất sắc:
+Cá nhân tiến bộ:
+Tổ xuất sắc:
-Lắng nghe.
-Phân công các bạn giúp đỡ.
-Tham gia múa, hát, trò chơi theo chủ điểm.

Tài liệu đính kèm:

  • docgiao an tuan 5 CKTKN.doc