Giáo án dạy Lớp 4 - Tuần 6 - Chuẩn kiến thức kỹ năng

Giáo án dạy Lớp 4 - Tuần 6 - Chuẩn kiến thức kỹ năng

Đạo đức: BÀY TỎ Ý KIẾN

 ( Tiết 2 )

I. Mục Tiêu

 - Biết được :Trẻ em cần phải được bày tỏ ý kiến về những vấn đề có liên quan đến trẻ em.

 - Bước đầu biết bày tỏ ý kiến của bản thân và lắng nghe ,tôn trọng ý kiến của người khác.

II. Chuẩn bị:

 - Bảng phụ ghi tình huống ( HĐ 1, 2 - T1 ) ; ( HĐ 2 - T2 )

 - Giấy màu xanh - đỏ - vàng ( HĐ 3 - T1 )

 - Bìa 2 mặt xanh - đỏ ( HĐ 1 - T2 )

 

doc 27 trang Người đăng haiphuong68 Lượt xem 429Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án dạy Lớp 4 - Tuần 6 - Chuẩn kiến thức kỹ năng", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Đạo đức: BÀY TỎ Ý KIẾN 
 ( Tiết 2 )
I. Mục Tiêu 
 - Biết được :Trẻ em cần phải được bày tỏ ý kiến về những vấn đề có liên quan đến trẻ em.
 - Bước đầu biết bày tỏ ý kiến của bản thân và lắng nghe ,tôn trọng ý kiến của người khác. 
II. Chuẩn bị: 
 - Bảng phụ ghi tình huống ( HĐ 1, 2 - T1 ) ; ( HĐ 2 - T2 )
 - Giấy màu xanh - đỏ - vàng ( HĐ 3 - T1 )
 - Bìa 2 mặt xanh - đỏ ( HĐ 1 - T2 ) 
III. Hoạt động dạy học
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1)Khởi động (5’)
- KTBC: gọi 2 HS
- Nhận xét, ghi điểm 
- Giới thiệu bài
2)Luyện tập, thực hành (28’)
* HĐ 1: Trò chơi “ có - không ”
- GV phát cho mỗi nhóm 1 miếng bìa 2 mặt
- GV đọc từng tình huống, yêu cầu các nhóm thảo luận để giơ thẻ
- Nhận xét, chốt ý .....
* HĐ 2: Trò chơi “ phóng viên ” ( BT 3 )
- Yêu cầu lớp làm việc nhóm đôi, cứ 1 em hỏi 1 em trả lời
- Nhận xét, chốt ý đúng
* HĐ 3: Trình bày bài viết, hình vẽ 
( BT 4)
- Nêu kết luận chung 
3)Củng cố, dặn dò (2’)
- Nhận xét tiết học 
- Dặn về học bài và chuẩn bị tiết sau 
- 2 HS lên bảng
- Nghe 
- Làm việc nhóm 4 
- Đại diện nhóm trình bày 
- Đọc yêu cầu 
- Làm việc nhóm đôi
- Đại diện trình bày 
- Trình bày theo nhóm
 TUẦN 6
 Thứ hai ngày 21 tháng 9 năm 20 
Tập đọc: NỖI DẰN VẶT CỦA AN - ĐRÂY - CA
I. Mục tiêu: 
 - Biết đọc với giọng kể chậm rãi, tình cảm, bước đầu biết phân biệt lời nhân vật với lời người kể chuyện
 - Hiểu ND: Nỗi dằn vặt của An-đrây-ca thể hiện trong tình yêu thương, ý thức trách nhiệm với người thân, lòng trung thực và sự nghiêm khắc với lỗi lầm của bản thân (trả lời được các CH trong SGK)
II. Chuẩn bị: 
 - Tranh SGK
 - Bảng phụ ghi các câu cần luyện đọc “ Bước vào phòng ông nằm......vừa ra khỏi nhà ”
III. Hoạt động dạy học 
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1)Khởi động (5’)
- KTBC: gọi 3HS đọc thuộc lòng bài thơ Gà Trống và Cáo và trả lời câu hỏi.
- Nhận xét, ghi điểm
- GV treo tranh giới thiệu 
2)Bài mới (28’)
 HĐ 1: Luỵên đọc 
- GV chia 3 đoạn 
- Cho HS đọc nối tiếp đoạn 
- GV cho luyện đọc các từ : Andrâyca rủ, hoảng hốt, cứu, nức nở...... 
- GV giải nghĩa từ dằn vặt 
- GV đọc mẫu
 HĐ 2: Tìm hiểu bài 
+ Andrâyca đã làm gì trên đường đi mua thuốc cho ông?
+ Chuyện gì đã xảy ra khi Andrâyca mang thuốc về nhà?
+ Andrâyca tự dằn vặt mình NTN?
+ Câu chuyện cho thấy Andrâyca là cậu bé NTN?
+ Em nào nêu được ý nghĩa câu chuyện? 
 HĐ 3: Đọc diễn cảm 
- GV đọc diễn cảm
- GV nhận xét ....
3)Củng cố dặn dò (2’)
- 3 HS lên bảng 
- Lắng nghe 
- Dùng bút chì đánh dấu vào SGK
- HS luyện đọc 
- HS đọc 
- 1 HS đọc cả bài 
- 1 HS đọc chú giải và giải nghĩa 
- Andrâyca được bạn rủ đi choie bóng.....
- .......ông đã qua đời
- Andrâyca khóc và kể hết chuyện cho mẹ nghe....
- Andrâyca rất yêu thương ông......
* Qua nỗi dằn vặt của Andrâyca thể hiện tình cảm yêu thương và ý thức trách nhiệm với người thân. 
- Vài HS đọc cả bài 
- HS đọc phân vai 
 Luyện từ và câu: DANH TỪ CHUNG VÀ DANH TỪ RIÊNG 
I. Mục tiêu: 
 - Hiểu được khái niệm DT chung và DT riêng (Ghi nhớ SGK)
 - Nhận biết được DT chung và DT riêng dựa trên dấu hiệu về ý nghĩa khái quát của chúng (BT1, mục III) ; nắm được quy tắc viết hoa DT riêng và bước đầu vận dụng quy tắc đó vào thực tế (BT2)
II. Chuẩn bị: 
 - Bảng phụ viết sẵn bài tập 1 ( phần nhận xét và luyện tập )
III. Hoạt động dạy học 
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1)Khởi động (5’)
- KTBC: gọi 2 HS: Danh từ là gì? 
+ Em hãy đặt 1 câu với danh từ chỉ k/n ?
- GV nhận xét, ghi điểm 
2)Bài mới (28’)
 HĐ 1: Phần nhận xét 
BT1: GV treo bảng phụ 
- GV giao việc các em phải tìm được những từ có nghĩa như SGK 
- Nhận xét, chốt ý
BT 2: So sánh sự khác nhau giữa nghĩa của các từ ( sông - sông Cửu Long, vua - vua Lê Lợi )
- Cho HS trình bày kết quả so sánh 
- GV nhận xét, chốt ý đúng về DT chung và DT riêng .
BT 3: Cách viết các từ trên NTN....
- GV giao việc ....
- Gọi HS trình bày 
- GV nhận xét, chốt ý đúng 
+ H : DT chung là gì ? DT riêng là gì ? 
- Nêu KL
 HĐ 2: Luyện tập 
BT1: Tìm DT chung và DT riêng ......
- GV treo bảng phụ ghi sẵn 
- Gv giao việc ...
- GV nhận xét và chốt lời giải đúng 
BT 2: Viết họ tên các bạn lớp........
- GV giao việc ....
- GV nhận xét và ghi điểm 
3)Củng cố dặn dò (2’)
- Nhận xét tiết học 
- Lớp hát T2 
- Trả lời 
- Nghe 
- HS đọc yêu cầu 
- Lớp làm việc nhóm đôi 
- Đọc yêu cầu 
- HS làm bài 
- Trình bày kết quả 
- Lớp nhận xét 
- Đọc yêu cầu 
- HS làm bài 
- HS trình bày sự so sánh 
- Lớp nhận xét 
- Trả lời 
- 3 HS đọc ghi nhớ 
- HS đọc yêu cầu của bài 
- Lớp làm việc theo nhóm 4 
- Đại diện nhóm ghi các từ tìm được lên bảng 
- HS đọc yêu cầu 
- 2 HS lên bảng làm, lớp làm vào vở 
 Thứ tư ngày 23 tháng 9 năm 20
 Tập đọc: CHỊ EM TÔI
I. Mục tiêu: 
 - Biết đọc với giọng kể nhẹ nhàng, bước đầu diễn tả được nội dung câu chuyện
 - Hiểu ý nghĩa: Khuyên HS không nói dối vì đó là một tính xấu làm mất lòng tin, sự tôn trọng của mọi người đối với mình (trả lời được các CH trong SGK)
II. Chuẩn bị: 
 - Tranh minh hoạ bài đọc SGK 
 - Bảng phụ ghi đoạn “ Hai chị em về đến nhà...........học cho nên người ”
III. Hoạt động dạy học 
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1)Khởi động (5’)
- KTBC: 2 HS đọc từng đoạn bài “Nỗi dằn vặt của Andrây ca” và trả lời câu hỏi - GV nhận xét, ghi điểm 
- GV giới thiệu bài, treo tranh
2)Bài mới (28’)
 HĐ 1: Luyện đọc 
- Cho HS đọc nối tiếp theo 3 đoạn 
- GV luyện đọc các từ ngữ : tặc lưỡi, giận giữ.........
- Cho HS giải nghĩa từ 
- GV đọc mẫu (giọng đọc như SGV)
 HĐ 2: Tìm hiểu bài 
+ Cô chi nói dối ba để đi đâu?
+ Vì sao mỗi lần nói dối, cô chị lại thấy ân hận?
+ Cô em đã làm gì để chị mình thôi nói dối?
+ Vì sao cách làm của cô em giúp được chị tỉnh ngộ?
+ Em nào nêu được ý nghĩa của bài ? 
 HĐ 3: Đọc diễn cảm 
- GV treo bảng phụ h/d HS đọc diễn cảm 
- Cho HS thi đọc diễn cảm 
- GV nhận xét 
3)Củng cố dặn dò (2’)
- Nhận xét tiết học 
- Dặn về học bài và chuẩn bị tiết sau 
- 2 HS lên bảng 
- Lắng nghe 
- HS đọc nối tiếp 
- HS đọc 
- 2 HS đọc cả bài 
- HS đọc chú giải 
- Lắng nghe 
- Để đi chơi
- Vì cô thương ba .......
- Cô bắt chước cô chị .....
- Vì cô chị cảm thấy xấu hổ
* câu chuyện là lời khuyên HS không được nói dối, nói dối là 1 tính xấu, làm mất lòng tin, lòng tôn trọng của mọi người với mình
- HS luyện đọc 
- HS thi đọc 
 Thứ ba ngày 22 tháng 9 năm 20
 Kể chuyên: KỂ CHUYỆN ĐÃ NGHE, ĐÃ ĐỌC 
I. Mục tiêu: 
 - Dựa vào gợi ý (SGK), biết chọn và kể lại câu chuyện đã nghe, đã đọc, nói về lòng tự trọng
 - Hiểu câu chuyện và nêu được nội dung chính của truyện
II. Chuẩn bị: 
 - Bảng phụ ghi dàn ý bài kể chuyện
III. Hoạt động dạy học 
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1)Khởi động (5’)
- KTBC: em hãy kể 1 câu chuyện đã nghe, đã đọc về tính trung thực? 
- GV nhận xét, ghi điểm 
- Giới thiệu bài 
2)Bài mới (28’)
 HĐ 1: Tìm hiểu đề bài 
- GV ghi đề bài: kể 1 câu chuyện về lòng tự trọng, mà em được nghe, được đọc 
- GV gạch dưới những từ ngữ quan trọng 
- GV nhắc HS những truyện như: Buổi học thể dục, sự tích dưa hấu ......
- GV treo tranh bảng phụ dàn ý bài kể chuyện, tiêu chuẩn đánh gía bài kể chuyện 
 HĐ 2: Thực hành kể chuỵên 
- Cho lớp làm việc theo nhóm.
- Cho lớp thi kể chuyện 
- GV nhận xét, tuyên dương 
+ Em hãy trình bày ý nghĩa câu chuỵên em vừa kể? 
- GV nhận xét, kết luận 
3)Củng cố dặn dò (2’)
- Nhận xét tiết học 
- Dặn về học bài và chuẩn bị tiết sau 
- HS kể 
- Cả lớp lắng nghe 
- Lắng nghe 
- HS đọc đề bài 
- HS đọc nối tiếp 4 gợi ý ở SGK 
- HS nối tiếp nhau giới thiệu tên câu chuyện 
- HS đọc thầm dàn ý 
- HS kể theo từng cặp, trao đổi về ý nghĩa câu chuyện 
- Đại diện nhóm thi kể 
- Lớp nhận xét 
- Nhiều em trả lời 
Tập làm văn: TRẢ BÀI VĂN VIẾT THƯ 
I. Mục tiêu: 
 Biết rút kinh nghiệm về bài TLV viết thư (đúng ý, bố cục rõ, dùng từ, đặt câu và viết đúng chính tả,) ; tự sửa được các lỗi đã mắc trong bài viết theo sự hướng dẫn của GV
 * HS biết nhận xét và sữa lỗi để có các câu văn hay.
II. Chuẩn bị: 
 - Phiếu học tập để HS thống kê các lỗi trong bài 
III. Hoạt động dạy học 
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1)Khởi động (2’)
- Giới thiệu bài 
2)Bài mới (28’)
 HĐ 1: Nhận xét bài viết 
- GV ghi đề bài 
- GV nhận xét kết quả bài làm của HS: những ưu điểm chính, những thiếu sót, hạn chế
- Thông báo điểm, phát bài 
 HĐ 2: Chữa bài 
- GV phát phiếu cho HS, h/d HS chữa lỗi 
- GV chép các loại lỗi lên bảng theo từng loại lỗi.
- GV nhận xét và chốt lại những lỗi đã chữa đúng.
- GV đọc 1 số đoạn, lá thư hay.
3)Củng cố dặn dò (2’)
- Nhận xét tiết học 
- Biểu dương những HS đạt điểm cao, yêu cầu HS viết thư chưa đạt về tập viết lại 
- Dặn về học bài và chuẩn bị tiết sau 
- Lắng nghe 
- HS đọc đề bài 
- Lắng nghe 
- HS tự chữa lỗi 
- Đổi chéo phiếu cho bạn chữa lỗi.
- Vài HS lên chữa lỗi 
- HS ghi vào vở 
- Lắng nghe
- HS trao đổi về cái hay cái đáng học tập 
Chính tả: ( nghe - viết ) NGƯỜI VIẾT TRUYỆN THẬT THÀ
I. Mục tiêu: 
 - Nghe - viết đúng và trình bài bài CT sạch sẽ ; trình bày đúng lời đối thoại cảu nhân vật trong bài
 - Làm đúng BT2 (CT chung), BTCT phương ngữ (3) a / b hoặc BT do GV soạn
II. Chuẩn bị: 
 - Phấn màu để chữa lỗi 
III. Hoạt động dạy học 
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1)Khởi động (5’)
- KTBC: GV đọc: rối ren, xén lá, kén chọn, leng keng.
- Nhận xét, ghi điểm 
- Giới thiệu bài 
2)Bài mới (28’)
 HĐ 1: H/D viết đúng chính tả 
- GV đọc bài 
+ Nêu nội dung của mẩu chuyện?
- GV nhắc những điều cần lưu ý cho HS 
- Cho HS viết các từ: pháp, Ban - dắc
- GV đọc bài cho HS viết 
- Đọc cho HS rà soát lỗi 
- H/D HS chấm chữa lỗi và bài tập ghi cách chữa lỗi vào sổ tay chính tả .
- GV thu chấm 8 - 10 bài, nhận xét và ghi điểm 
 HĐ 2: Luyện tập 
BT 3: Tìm các từ láy....
- GV giao việc ...... 
- GV nhận xét và chốt lại những từ HS tìm đúng:
sàn sàn, san sát, sẵn sàng, săn sóc, sáng suốt, se sẽ, sốt sắng.....
xa xôi, xao xác, xào xạo, xao xuyến, xối xả, xót xa....
đủng đỉnh, lởm chởm, lủng củng..
bỡ ngỡ, dỗ dành, mũm mĩm, mẫu mực, màu mỡ, nhễ nhại....
3)Củng cố dặn dò (5’)
- Nhận xét tiết học 
- Dặn về học bài và chuẩn bị tiết sau 
- 1 HS viết bảng lớp 
- Lớp viết bảng con 
- 1 HS đọc TL câu đố bài tập 3
- Lắng nghe 
- Nghe 
- Ban - dắc là 1 nhà văn nổi tiếng thế giới.....
- Viết bảng con 
- Viết bài 
- HS rà soát 
- HS tự chữa lỗi 
- HS đọc đề 
 ... ểm 
 + Biển hiệu lệnh 
 + Biển chỉ dẫn 
 + Biển phụ 
- Hình tròn màu trắng có viền màu đỏ có hình vẽ màu đen biểu thị nội dung cấm 
- Nêu các hướng chỉ trên bảng 
 trước bên phải rẽ trái, rẽ phải, giao nhau, chạy theo vòng xuyến, đường dành cho xe thô sơ
- Hình tròn màu xanh lam có hình vẽ hoặc ký hiệu biểu thị hiệu lệnh phải theo 
- HS nêu các biển báo 
- Giao nhau có đèn tín hiệu 
- Giao nhau với đường ưu tiên 
- Nguy hiểm khác 
Hình tam giác màu vàng có viền màu đỏ có hình vẽ ký hiệu màu đen biểu thị nguy hiểm 
- Đọc ghi nhớ 
AN TOÀN GIAO THÔNG
BÀI 2: VẠCH KẺ ĐƯỜNG CỌC TIÊU VÀ RÀO CHẮN
I. Mục tiêu 
- HS nắm được vạch kẻ đường, cọc tiêu và rào chắn. 
- Bíêt tác dụng của vạch kẻ đường cọc tiêu và rào chắn. 
II. Chuẩn bị:
- GV: Các hình vẽ SGK.
III. Các hoạt động dạy học chủ yếu
 HOẠT ĐỘNG CỦA GV 
 HOẠT ĐỘNG CỦA HS
A. Bài cũ
B. Bài mới
* Giới thiệu bài 
 HĐ 1: Tìm hiểu bài 
- Đính tranh 
+ Vạch kẻ đường có mấy loại? 
 + Nêu đặc điểm của cọc tiêu?
 + Có mấy loại hàng rào chắn?
 + Nêu tác dụng của vạch kẻ đường cọc tiêu và rào chắn. 
- GV nêu KL
HĐ 2: Liên hệ bản thân
C. Củng cố, dặn dò
- Thực hiện đúng
- 2 HS lên bảng. 
- Quan sát tranh. 
- Phát biểu
+ Vạch kẻ trên mặt đường: 
- Vạch kẻ đường các ngả gồm vạch đi bộ qua đường. 
- Vạch dừng xe. 
- Vạch phần làn xe. 
-Vạch sọc ngang báo hiệu xe ô tô xe máy chậm lại. 
- Mũi tên chỉ các hướng 
+ Cọc tiêu có tiết diện trung bình sơn trắng, phần trên sơn đỏ 
+ 2 loại:
 - Rào chắn cố định. 
 - Rào chắn di chuyển.
 - Góp phần bảo vệ an toàn giao thông. 
- Đọc ghi nhớ 
An toàn giao thông
 Bài 3 : ĐI XE ĐẠP AN TOÀN
I. Mục tiêu 
 - HS biết thế nào là đi xe đạp an toàn 
 - Qua bài học HS biết áp dụng tốt khi đi xe đạp 
II. Chuẩn bị: 
 - GV tranh 
III. Các hoạt động dạy và học 
HĐ GIÁO VIÊN
HĐ HỌC SINH
A. Bài cũ :
+ Vạch kẻ đường, cọc tiêu và rào chắn có tác dụng gì ?
B. Bài mới 
 - Giới thiệu bài :
 HĐ 1 : Tìm hiểu bài 
- GV cho HS quan sát tranh 
+Để đảm bảo an toàn khi đi xe đạp, trước khi ra đường cần chú ý gì ?
 + Khi đi ngoài đường cần thực hiện qui định gì ?
+ Những điều gì cấm trẻ em đi xe đạp ?
HĐ 2: Liên hệ 
+ Em đã thực hiện tốt khi đi xe đạp chưa ?
 C. Củng cố , Dặn dò 
- Thực hiện tốt những điều qui định khi đi xe đạp
 HS trả lời
- Chỉ đi xe đạp phù hợp với trẻ em 
- Đội mũ bảo hiểm 
- Đi sát lề đường 
 - Đi đúng làng đường cho xe thô sơ 
- Đi đêm phải có đèn 
- Khi muốn rẽ cần phải di chuyển hướng dần và làm báo hiệu 
- Cấm đi xe người lớn 
- Đi xe dàn hàng ngang 
- Đèo em nhỏ bằng xe người lớn 
- Kéo đẩy xe khác 
- Đèo người đứng trên xe 
 - Cầm ô đi xe 
- Buông thả hai tay 
- Đuổi nhau hoặc lạng lách 
- Dừng xe giữa đường để nói chuyện 
- HS tự liên hệ bản thân 
 An toàn giao thông
	Bài 4 : LỰA CHỌN ĐƯỜNG ĐI AN TOÀN
I. Mục tiêu 
 - HS biết giải thích so sánh điều kiện con đường an toàn và không an toàn
 - Lựa chọn con đường an toàn để đến trường, phân tích được các lí do an toàn hay không an toàn
 - Có ý thức và thói quen chỉ đi con đường an toàn dù có phải đi vòng xa hơn
II. Chuẩn bị: 
 - Phiếu học tập
III. Các hoạt động dạy và học 
HĐ GIÁO VIÊN
HĐ HỌC SINH
A. Bài cũ
+ Khi đi xe đạp ra đường em cần thực hiện tốt những quy định gì ?
B. Bài mới 
 - Giới thiệu bài 
 HĐ 1 : Tìm hiểu bài con đường an toàn đi học hay đi chơi
- GV cho HS thảo luận ( phiếu bài tập)
- Nhận xét, chốt ý 
HĐ 2: Chọn con đường an toàn đến trường
+ Theo em con đường hay đoạn đường có điều kiện như thế nào là không an toàn cho người đi bộ và đi xe đạp
- Cho HS nhìn sa bàn, sơ đồ xem đoạn đường từ A đến B có nhiều cách đi, có nhiều tình huống vậy phải tìm con đường nào an toàn để đi chứ không đi con đường ngắn mà không an toàn 
- GV nêu KL: Nếu đi bộ hoặc đi xe đạp, các em cần lựa chọn đường đi theo con đường an toàn dù có phải đi xa hơn
 C. Củng cố Dặn dò 
- HS biết vận dụng kiến thức về con đường an toàn, XĐ những điểm, những đoạn đường kém an toàn để tránh
- Thực hiện tốt những điều qui định khi đi xe đạp
- HS trả lời
- Làm việc nhóm 4
- Đại diện trình bày
- Làm việc nhóm 4
- Đại diện trình bày
- Quan sát
- HS tự liên hệ bản thân 
AN TOÀN GIAO THÔNG 
 Bài 5 : GIAO THÔNG ĐƯỜNG THUỶ VÀ PHƯƠNG TIỆN 
 GIAO THÔNG ĐƯỜNG THUỶ
I. Mục tiêu
 - Nhận biết giao thông đường thuỷ và các phương tiện giao thông đường thủy
 - Biết các biển báo của giao thông
II.Đồ Dùng DH
 - Các biển báo
 - Tranh
 III.Các hoạt động dạy học
Các HĐ của GV
HĐ của HS
A. Kiểm tra
B.Bài mới
*Giới thiệu ghi bảng
Hoạt động 1:Nhận biết giao thông đường thuỷ Các phương tiện đường thuỷ
-Treo tranh
+ Kể tên các phương tiện đi trên đường thuỷ?
*Kết luận chung: 
- Tàu, ca nô, phà, xuồng
Hoạt động 2:Biển báo giao thông đường thuỷ
-Treo tranh
- Nhận xét chung
C. Củng cố dặn dò
-Tìm hiểu thêm một số phương tiện khác
- Thực hiện đúng
-Quan sát
- Lớp thảo luận 
- Đại diện trình bày
- Thảo luận
- Quan sát nhân biết các biển báo giao thông đường thuỷ
- Biển cấm đậu
- Cấm các phương tiện thô sơ đi qua - Cấm rẽ trái
- Cấm rẽ phải
- Phía trước có bến đò
- Được phép đậu
- Trình bày
- Nhận xét -bổ sung
 AN TOÀN GIAO THÔNG
 Bài 6: AN TOÀN KHI ĐI TRÊN CÁC PHƯƠNG TIỆN
 GIAO THÔNG CÔNG CỘNG
I. Mục tiêu
- HS biết các nhà ga ,bến tàu ,bến xe ,bến phà ,bến đò là nơi các phương tiện giao thông công cộng đỗ ,đậu để đón khách lên xuống tàu xe thuyền đò.
- HS biết cách lên xuống tàu ,xe ,thuyền ,canô một cách an toàn.
- HS biết các qui định khi ngồi ô tô con ,xe khách, trên tàu ,thuyền ca nô
- Có kĩ năng và các hành vi đúng các quy định khi đi trên các phương tiện GTCC như: xếp hàng lên xuống xe,
- Có ý thức thực hiện đúng các quy định khi đi trên các phương tiện GTCC để bảo đảm an toàn cho bản thân và cho mọi người..
II.Đồ Dùng D H
- Hình ảnh người lên xuống tàu. Hình ảnh trên tàu trên thuyền. Phiếu học tập
III.Các hoạt động Dạy -Học
H Đ của GV
H Đ của HS
A. Kiểm tra 
B.Bài mới 
* Hoạt động 1: Tìm hiểu các loại phương tiện giao thông
+ Giao thông đường bộ có những phương tiện nào?
+Đường thuỷ có ở đâu?
+Trên đường thuỷ có biển báo hiệu giao thông nào? 
+ Trên đường thuỷ có những PTGT nào hoạt động?
+ Khi xe đỗ bên lề đường thì lên xe xuống xe chỗ nào? 
+ Ngồi vào trong xe động tác đầu tiên phải là gì?
+ Khi lên xuống xe chúng ta phải làm như thế nào? 
* Hoạt động 2: xử lí tình huống
-Yêu cầu HS đánh vào đúng hay sai.
- Thu phiếu nhận xét.
C. Củng cố, dặn dò
- Nhắc nhở HS về thái độ đúng khi đi trên các 
HS nhắc lại 
Ô tô, xe buýt 
- Có ở khắp nơi ở đâu có biển ,sông hồ,kênh......
- HS trả lời. 
- Phía hè đường.
- Đeo dây an toàn.
- Lên xuống tàu khi đã dừng hẳn.
+ Khi lên xuống phải tuần tự không chen lẫn, xô đẩy.
- Phải bảm chắc vào thành xe , tay vịn , nhìn xuống chân.
- Xuống xe buýt không được chạy sang đường.
- HS làm vào phiếu học tập
- 1 HS lên bảng làm.
- Lớp nhận xét,bổ sung.
- HS lắng nghe. 
 Thứ ba ngày 22 tháng 9 năm 2009
Thể dục: TẬP HỢP HÀNG NGANG, DÓNG HÀNG, ĐIỂM SỐ.
I. Mục tiêu 
 - Thực hiện được tập hợp hàng ngang, dóng thẳng hàng ngang, điểm đúng số của mình
 - Biết cách chơi và tham gia chơi được các trò chơi
 - Trò chơi “ Kết bạn”
II. Địa điểm, phương tiện 
 - Trên sân trường. Vệ sinh nơi tập, bảo đảm an toàn tập luyện.
 - Còi
III. Hoạt động dạy học 
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1)Phần mở đầu (6’-10’)
- Tập hợp lớp phổ biến nội dung học
- Xoay các khớp tay, cẳng tay, cánh tay, cổ chân, đầu gối, hông.
- Cho lớp đứng tại chỗ hát và vỗ tay
- Trò chơi “ diệt các con vật có hại ”
2)Phần cơ bản (18’-22’)
a) Đội hình đội ngũ
- Ôn tập hợp hàng ngang, dóng hàng, điểm số.
- Cho các tổ thi đua trình diễn
- GV quan sát, sửa chữa, tuyên dương
b) Trò chơi vận động
- Tổ chức trò chơi “ kết bạn ”
- GV nêu tên, cách chơi và luật chơi
- Nhận xét, tuyên dương
3)Phần kết thúc (4’-6’)
- Cho lớp vừa đi vừa hát vỗ tay theo nhịp
- Đứng tại chỗ thực hiện một số động tác thả lỏng 
- Nhận xét tiết học 
- Dặn chuẩn bị tiết sau
- Nghe 
- Lớp khởi động
- Lớp hát
- Tham gia
- Tập luyện theo tổ
- Các tổ thi đua
- Nghe
- Lớp chơi thử
- Tham gia chơi
- Lớp đi
- Thả lỏng và hít thở
Thể dục: ĐI ĐỀU VÒNG PHẢI, VÒNG TRÁI , ĐỨNG LẠI.
I. Mục tiêu 
 - Biết cách đi đều vòng phải , vòng trái đúng hướng và đứng lại.
 - Biết cách chơi và tham gia chơi được các trò chơi.
 - Trò chơi “Ném trúng đích ’’
II. Địa điểm, phương tiện 
 - Trên sân trường. Vệ sinh nơi tập, bảo đảm an toàn tập luyện.
 - Còi, 4 - 6 quả bóng và kẻ sân chơi
III. Hoạt động dạy học
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1)Phần mở đầu (6’-10’)
- Tập hợp lớp phổ biến nội dung học
- Cho lớp khởi động
- Cho lớp chạy chậm theo hàng dọc trên sân
- Trò chơi “ thi đua xếp hàng ”
2)Phần cơ bản (18’-22’)
a) Đội hình đội ngũ
- Ôn đi đều vòng phải, vòng trái, đứng lại.
- Cho lớp thi đua trình diễn
- GV quan sát, nhận xét và đánh giá
b) Trò chơi vận động
- Tổ chức trò chơi “ ném bóng trúng 
 đích ”
- GV nêu tên, cách chơi và luật chơi
- Nhận xét, tuyên dương
3)Phần kết thúc (4’-6’)
- Cho lớp đi theo vòng tròn và hít thở sâu
- Cho lớp đứng hát tại chỗ và vỗ tay 
- Nhận xét tiết học 
- Dặn chuẩn bị tiết sau
- Nghe 
- Lớp xoay các khớp
- Lớp chạy
- Tham gia
- Chia tổ tập luyện
- Lớp thi đua
- Nghe và q/s
- Lớp chơi thử
- Tham gia chơi
- Thả lỏng và hít thở
- Lớp hát
Hoạt động tập thể: SINH HOẠT LỚP
I/ Mục tiêu:
	-Nhận xét đánh giá tình hình tuần qua
	-Khen thưởng những HS chăm chỉ học tập
	-Kết hoạch tuần 6
II/ Nội dung sinh hoạt:
GV
HS
1.Mở đầu:
- GV bắt bài hát:
-Kết luận:
2. Các hoạt động:
Hoạt động 1: 
*Đánh giá tình hình học tập chung trong tuần qua:
*Đánh giá từng em cụ thể:
+ Chuyện cần
+ Vệ sinh thân thể, lớp học
+ Giữ gìn trật tự
+ Lễ phép
+ Bảo quản đồ dùng học tập
+ Trang phục đến trường,...
*Yêu cầu lớp trưởng đánh giá chung:
*GV nhận xét 
Hoạt động 2: 5 phút
*Kế hoạch tới: triển khai kế hoạch để HS thực hiện tốt hơn.
*Nề nếp ra vào lớp phải ổn định
*Nghiêm túc thực hiện đúng nội quy quy định của nhà trường.
*Phân công các tổ làm việc:
*Tổng kết chung
- HS cùng hát: Lớp chúng mình
-Kết hợp múa phụ hoạ
-Nghe nhận xét của GV
-Từng em nghe nhận xét, rút kinh nghiệm, thực hiện tốt hơn.
-Lớp trưởng đánh giá chung
*Nghe nhớ, thực hiện
*Thực hiện theo phân công của GV.
*Các tổ trưởng nhận nhiệm vụ

Tài liệu đính kèm:

  • docGIAO AN L4 TUAN 6 CKTKN.doc