Tập Đọc: ANH HÙNG LAO ĐỘNG TRẦN ĐẠI NGHĨA
I/ Mục tiêu:
1. Đọc trôi chảy, lưu loát toàn bài. Đọc rõ ràng với chỉ số thời gian, từ phiên âm tiếng nước ngoài. Biết đọc diễn cảm bài văn với giọng đọc kể rõ rang, cảm hứng ca ngợi nhà khoa học đã có những cống hiến xuất sắc cho đất nước
2. Hiểu các từ ngữ trong bài: Anh hung lao động, tiện nghi, cương vị
Hiểu nội dung truyện: Ca ngợi Anh hùng lao động Trần Đại Nghĩa đã có những cống hiến xuất sắc cho sự nghiệp quốc phòng và xây dựng nền khoa học trẻ của đất nước
II/ Đồ dung dạy học:
- Ảnh chân dung Trần Đại Nghĩa trong SGK
III/ Hoạt động dạy học:
Tập Đọc: ANH HÙNG LAO ĐỘNG TRẦN ĐẠI NGHĨA I/ Mục tiêu: 1. Đọc trôi chảy, lưu loát toàn bài. Đọc rõ ràng với chỉ số thời gian, từ phiên âm tiếng nước ngoài. Biết đọc diễn cảm bài văn với giọng đọc kể rõ rang, cảm hứng ca ngợi nhà khoa học đã có những cống hiến xuất sắc cho đất nước 2. Hiểu các từ ngữ trong bài: Anh hung lao động, tiện nghi, cương vị Hiểu nội dung truyện: Ca ngợi Anh hùng lao động Trần Đại Nghĩa đã có những cống hiến xuất sắc cho sự nghiệp quốc phòng và xây dựng nền khoa học trẻ của đất nước II/ Đồ dung dạy học: Ảnh chân dung Trần Đại Nghĩa trong SGK III/ Hoạt động dạy học: Hoạt động thầy Hoạt động trò Ghi chú 1. Kiểm tra bài cũ: - Gọi 2 HS đọc từng đoạn bài Trống đồng Đông Sơn và trả lời trong SGK - Nhận xét cho điểm HS 1. Bài mới 2.1 Giới thiệu bài: - Nêu mục tiêu bài học 2.2 Hướng dẫn luyên đọc và tìm hiểu bài: a. Luyện đọc - Gọi 4 HS tiếp nối nhau đọc từng đoạn của bài (2 lược HS đọc). GV sửa lỗi phát âm, ngắt giọng cho từng HS - Gọi HS đọc phần chú giải - Y/c HSđọc bài theo cặp - Gọi 2 HS đọc toàn bài - GV đọc mẫu. Chú ý giọng đọc b. Tìm hiểu bài : - Yêu cầu HS đọc thầm đoạn 1 và nêu tiểu sử của anh hung Trần Đại Nghĩa trước khi theo Bác Hồ về nước - Y/c HS nhắc lại ý chính - Y/c HS đọc thầm đoạn 2, 3 và trả lời câu hỏi: + Em hiểu “nghe theo tiếng gọi của tổ quốc là gì?” + Giáo sư Trần Đại Nghĩa đã có đóng góp gì lớn trong kháng chiến? + Nêu đóng góp của ông Trần Đại Nghĩa chó sự nghiệp xây dựng tổ quốc - Đoạn 2 và 3 cho em biết điều gì? - Ghi ý chính - Y/c HS đọc đoạn còn lại trả lời câu hỏi: + Nhà nước đánh giá cao những cống hiến của ông Trần Đại Nghĩa ntn? + Nhờ đâu ông Trần Đại Nghĩa có được những cống hiến lớn như vậy? + Đoạn cuối nói lên điều gì? - Ghi ý chính đoạn 4 c. Đọc diễn cảm - Y/c 4 HS nối tiếp nhau đọc 4 đoạn. GV hướng dẫn các em tìm đúng giọng đọc bài văn (theo gợi ý) - GV tổ chức cho HS thi đọc diễn cảm đoạn văn trên - Gọi 1 HS đọc lại cả bài 3. Củng cố dặn dò - Y/c HS nói ý nghĩa của bài - Nhắc nhở HS về nhà chăm học , học tấm gương anh hùng lao động Trần Đại Nghĩa. - 2 HS lên bảng nối tiếp nhau đọc thuộc long và trả lời câu hỏi - Nhận xét - Lắng nghe - HS đọc bài tiếp nối theo trình tự: - 1 HS đọc - 2 HS đọc toàn bài - Theo dõi GV đọc mẫu - Đọc thầm trao đổi theo cặp và trả lời câu hỏi - 2 HS nhắc lại + Nghe theo tiếng gọi của tổ quốc là nghe theo tình cảm yêu nước, trở về xây dựng và bảo vệ đất nước + Ông cùng nhân dân nghiên cứu, chế ra những loại vũ khí có sức công phá lớn: súng không giật, bom bay tiêu diệt xe tăng + Ông có công lớn trong việc xây dựng nền khoa học trẻ tuổi của nước nhà. Nhiều năm liền giữ cương vị Chủ nhiệm Uỷ ban Khoa học và Kĩ thuật Nhà nước - 2 HS nhắc lại + Năm 1948 ông được phong Thiếu tướng. Năm 1952 ông được tuyên dương anh hung Lao động + Nhờ ông yêu nước, tận tuỵ hết vì nước ; lại là nhà khoa học xuất sắc, ham nghiên cứu học hỏi - HS nhắc lại - 4 HS nối tiếp đọc - 3 đến 5 HS thi đọc - 1 HS đọc lại Chính tả: ( Nhớ- viết) CHUYỆN CỔ TÍCH VỀ LOÀI NGƯỜI I/ Mục tiêu: - Nhớ và viết lại đúng chính tả, trình bày đúng khổ thơ trong bài Chuyện cổ tích về loài người - Luyện viết đúng các tiếng có âm vần dễ lẫn r/d/gi, dấu khỏi/dấu ngã II/ Đồ dùng dạy - học: - Ba tờ phiếu khổ to phô tô nội dung BT2a, 2b ; BT3a hay 3b III/ Hoạt động dạy - học: Hoạt động thầy Hoạt động trò Ghi chú 1. Kiểm tra bài cũ: - GV kiểm tra HS đọc và viết các từ khó, dễ lẫn của tiết chính tả trước - Nhận xét 2. Bài mới 2.1 Giới thiệu bài: - Nêu mục tiêu bài học 2.2 Hướng dẫn nhớ - viết chính tả - GV đọc đoạn thơ Chuyện cổ tích về loài người trong SGK - Y/c HS tìm các từ khó, dễ lẫn và luyện viết - Viết chính tả - Viết, chấm, chữa bài 2.3 Hướng dẫn làm bài tập . Chọn BT cho HS Bài tập 2: a) - Gọi HS đọc y/c bài tập - Y/c HS tự làm bài - Gọi HS nhận xét chữa bài - Nhận xét kết luận lời giải đúng b) Tiến hành tương tự như phần a) Bài 3: a)- Gọi HS đọc y/c của bài - Chia lớp thành 4 nhóm. Dán 4 tờ giấy khổ to lên bảng. Tổ chức cho HS thi làm bài tiếp sức - Hướng dẫn các HS cùng đội dung bút dạ gạch bỏ tiếng không thích hợp - Gọi HS nhận xét chữa bài - Nhận xét kết luận lời giải đúng 3. Củng cố dặn dò: - Nhận xét tiết học - Y/c HS về nhà xem lại các BT(2), 3 đã ghi nhớ các từ ngữ đã luyện tập, không viết sai chính tả - 1 HS cầm giấy đọc cho 2 HS lên bảng viết - Lắng nghe - 3 đến 5 HS đọc thuộc long đoạn thơ - HS dọc và viết các từ sau: sang lắm, nhìn rõ, cho trẻ, lời ru, chăm sóc, sinh ra - 2 HS làm trên bảng lớp. HS dưới lớp viết bằng bút chì vào SGK - Nhận xét, chữa bài - 1 HS đọc thành tiếng - Nghe GV phổ biến luật chơi - Các nhóm tiếp sức làm bài. Mỗi HS chỉ làm một từ - Nhận xét, chữa bài Luyện từ và câu: CÂU KỂ AI THẾ NÀO ? I/ Mục tiêu: Nhận diện được câu kể Ai thế nào? Xác định được bộ phận CN và VN trong câu Biết viết đoạn văn có dung các câu kể Ai thế nào? II/ Đồ dùng dạy học: Hai đến ba tờ phiếu khổ to viết đoạn văn ở BT1 (phân nhận xét)- viết riêng mỗi câu 1 dòng III/ Các hoạt động dạy học chủ yếu: Hoạt động dạy Hoạt động học Ghi chú Kiểm tra bài cũ: - GV gọi 2 HS lên bảng kiểm tra bài cũ - Gọi HS nhận xét bài làm của bạn trên bảng - Nhận xét cho điểm HS 1. Bài mới: 1.1 Giới thiệu bài: - Nêu mục tiêu 1.2 Phần nhận xét: Bài 1, 2: - Gọi HS đọc y/c của bài và dung bút gạch dưới những từ ngữ chỉ đặc điểm, tính chất hoặc trạng thái của sự vật trong các câu ở đoạn văn - Gọi HS phát biểu. Dùng phấn gạch chân dưới các từ ngữ chỉ đặc điểm, tính chất hoặc trạng thái của sự vật trong mỗi câu Bài 3: - Gọi HS đọc y/c của bài - Y/c HS suy nghỉ đặc câu hỏi cho các từ gạch chân màu đỏ - Gọi HS trình bày. GV nhận xét gọi HS bổ sung nêu HS đặc câu sai Bài 4, 5 - HS đọc y/c của BT 4, 5 - Y/c HS suy nghĩa trả lời câu hỏi: GV chỉ bảng từng câu trên phiếu, y/c HS nói những từ ngữ chỉ các sự vật được miêu tả trong mỗi câu. Sau đó đặc câu hỏi cho các từ ngữ vừa tìm được 1.3 phần ghi nhớ: - 2 đến 3 HS đọc nội dung phần ghi nhớ - GV mời 1 HS phân tích 1 câu kể Ai thế nào? để minh hoạ nội dung cần ghi nhớ 1.4 Luyện tập: Bài 1: - Gọi HS đọc y/c của bài. Cả lớp theo dõi trong SGK - Y/c HS tự làm bài - Gọi HS nhận xét, chữa bài của bạn trên bảng - Nhận xét kết luận lời giải đúng Bài 2: - Gọi HS đọc yêu cầu - Y/c HS làm bài theo nhóm, mỗi nhóm 4 HS cùng tổ - GV nhắc nhở HS tìm ra những điểm, nét tính cách, đức tínhcủa từng bạn và sử dụng câu kể Ai thế nào? GV phát giấy khổ to cho 3 nhóm và y/c các em làm BT vào giấy - Y/c 3 nhóm lên trình bày - Nhận xét bài làm của bạn theo các tiêu chí 2. Củng cố dặn dò: - Nhận xét tiết học - 2 HS lên bảng làm theo y/c - Lắng nghe - 2 HS đọc thành tiếng. Cả lớp tìm từ theo y/c - 1 HS đọc - 1HS đọc thành tiếng. Đặt câu hỏi cho các từ vừa tìm được - Tiếp nối nhau đặt câu hỏi - 1 HS đọc thành tiếng. + Tìm những sự vật được miêu tả trong mỗi câu, + Đặt câu hỏi cho mỗi từ vừa tìm được - 2 HS đọc thành tiếng ghi nhớ trước lớp - HS lần lượt phân tích câu của mình trước lớp - 1 HS đọc thành tiếng trước lớp. Cả lớp đọc thầm trong SGK - 1 HS lên bảng làm bài, HS dưới lớp làm bằng chì vào SGK - Nhận xét chữa bài - 1 HS đọc thành tiếng trước lớp. HS khác đọc thầm trong SGK - Hoạt động theo nhóm - 3 đại diện HS trình bày trước lớp - Nhận xét lời kể của bạn theo tiêu chí GV hướng dẫn Kể chuyện: KỂ CHUYỆN ĐƯỢC CHỨNG KIẾN HOẶC THAM GIA I/ Mục tiêu: 1. Rèn kĩ năng nói: - HS chọn được một câu chuyện vè một người có khả năng hoặc có sức khoẻ đặc biệt. Biết kể chuyện theo cách sắp xếp các sự việc thành một câu chuyện có đầu có cuối hoặc chỉ kể sự việc chứng minh khả năng đặc biệt của nhân vật (không cần kể thanh chuyện) - Biết trao đổi với các bạn về ký nghĩa câu chuyện - Lời kể tự nhiên, chân thực, có thể kết hợp lời nói với cử chỉ, điệu bộ một cách tự nhiên 2. Rèn kĩ năng nghe: - Nghe bạn kể chuyện, nhận xét đúng lời kể của bạn II/ Đồ dùng dạy học: Bảng lớp viết sẵn đề bài Bảng phụ viết tiêu chuẩn đánh giá bài KC + Nội dung + Cách kể + Cách dung từ, đặc câu, giọng kể Một tờ giấy khổ rộng viết vắn tắc Gợi ý 3 III/ Các hoạt động dạy và học chủ yếu: Hoạt động thầy Hoạt động trò Ghi chú Kiểm tra bài cũ: - Gọi 2 HS kể lại chuyện đã nghe đã học về một người có tài - Gọi HS nhận xét nội dung truyện - Nhận xét cho điểm HS 1. Bài mới 1.1 Giới thiệu bài: - Nêu mục tiêu của bài 1.2 Hướng dẫn kể chuyện: a) Tìm hiểu đề bài - Gọi HS đọc đề bài - Phân tích đề bài. Dùng phấn màu gạch chân dưới các từ ngữ: khả năng, sức khoẻ đặc biệt, em biết - Gọi HS nối tiếp nhau đọc phần gợi ý - Hỏi: Những người ntn thì được mọi người công nhận là người có có khat năng hoặc có sức khoẻ đặc biệt? Lấy ví dụ một số người được gọi là người có sức khoẻ đặc biệt mà em biết + Nhờ đâu em biết được những người này? - Y/c HS đọc lại mục gợi ý 3. GV treo bảng phụ có ghi mục gợi ý 3 - Có 2 cách kể để kể chuyện cụ thể + Kể một câu chuyện cụ thể, có đầu, có cuối + Kể một sự việc chứng minh khả năng đặc biệt của nhân vật mà không cân thành chuyện b) Kể chuyện trong nhóm - Chia HS thành nhóm nhỏ mỗi nhóm gồm 4 HS - GV đi giúp đỡ từng nhóm. Y/c HS kể theo đúng trình tự mục 3 c) Thi kể trước lớp - Tổ chức cho HS thi kể - Gọi HS nhận xét bạn kể theo các tiêu chí đã nêu - Bình chọn: Bạn nào có câu chuyện hay nhất? Bạn nào kể chuyện hấp dẫn nhất? - Nhận xét và cho điểm HS 2. Củng cố đặn dò: - Nhận xét tiết học - Dặn HS về nhà kể lại câu chuyện và chuẩn bị bài sau - 3 HS lên bảng thực hiện y/c - Lắng nghe - 2 HS đọc thành tiếng - 3 HS nói tiếp nhau đọc từng mục của phần gợi ý - Có tài năng, sức khoẻ, trí tuệ hơn người + Am-xtơ-trong, Nguyễn Thuý Hiền, + HS trả lời - 2 HS nối tiếp nhau đọc từng phần - Lắng nghe - 4 HS tạo thành 1 nhóm cùng thảo luận nhận xét theo tiêu chí, sau đó cho điểm từng bạn - HS thi kể, HS khác lắng nghe để hỏi lại bạn - Gọi bạn khác nhận xét - Bình chọn Tập Đọc: BÈ XUÔI SÔNG LA I/ Mục tiêu: 1. Đọc trôi chảy, lưu loát toàn bài - Biết đọc diễn cảm bài thơ với giọng nhẹ nhàng trìu mến phù hợp với nội dung miêu tả cảnh đẹp thanh bình, êm ả của dòng sông La, với tâm trạng của người đi bè say mê ngắm cảnh và ước mơ về tương lai 2. Hiểu nội dung ý nghĩa của bài ... theo nhóm - HS các nhóm quan sát hình 1 trong SGK làm bài tập - Y/c các nhóm trình bày kết quả - GV giúp HS hoàn thiện câu trả lời HĐ2: Trang phục và lễ hội * Cho HS làm việc theo nhóm - Các nhóm dựa vào SGK, tranh, ảnh thảo luận theo gợi ý + Trang phục thường ngày của người dân đồng bằng Nam Bộ trước dây có gì đặc biệt? + Lễ hội của người dân nhằm mục đích gì? + Trong lễ hội thướng có những hoạt động nào? + Kể tên một số lễ hội nổi tiếng ở đồng bằng Nam Bộ? - HS trao đổi kết quả trước lớp - GV giúp HS hoàn thiện câu trả lời Củng cố dặn dò: - GV nhận xét, dặn dò HS về nhà chuẩn bị bài mới + Người kinh, Chăm, Hoa, Khơ-me + Xuồng, ghe - Đại diện nhóm lên trình bày + Quần áo bà ba, khăn quàng + Cúng Trăng, hội xuân núi Bà, Bà chúa xứ Thứ ngày tháng năm Toán (TC) Luyện tập: Rút gọn phân số I/ Mục tiêu: Củng cố về kĩ năng rút gọn phân số II/ Các hoạt động dạy học: Hoạt động thầy Hoạt động trò Ghi chú * HĐ1: - Hoàn thành BT còn lại của buổi sáng (nếu chưa xong) * HĐ2: Bài 1: Rút gọn các phân số sau = 18 12 27 75 = 75 250 100 1000 Bài 2: Viết tắc các phân số bằng phân số 75 mà mẫu số là các số tròn chục 100 có 2 chữ số Bài 3: Viết tất cả các phân số bằng phân số 7 có mẫu số có 2 chữ số 12 Bài 4: Với 3 chữ số: 0; 2; 7 Viết các số cố 3 chữ số (khác nhau) a) Để đựoc các số chia hết cho 2 b) Chia hết cho 3 c) Chia hết cho 5 d) Chia hết cho cả 2; 3; 5; 9 * HĐ3: - Nhận xét tiết học - HS làm VBT - Bảng con = 2 3 3 2 = 4 1 3 4 - làm vào vở 15 20 270 ; 720 ; 702 270 ; 207 ; 720 ; 702 270 ; 720 270 ; 720 - Nhận xét chữa bài Thứ ngày tháng năm Toán (TC) Luyện tập: Quy đồng mẫu số các phân số I/ Mục tiêu: Củng cố kĩ năng quy đồng mẫu số các phân số. Rút gọn phân số II/ Các hoạt động dạy học: Hoạt động thầy Hoạt động trò Ghi chú * HĐ1: - Hoàn thành bài tập còn lại của buổi sang (nếu chưa xong) * HĐ2: Bài 1: Tìm số tự nhiên x a) b) c) d) Bài 2: Quy đồng mẫu số các phân số sau a) và b) và c) Bài 3: Viết Các phân số sau đây thành các phân số có mẫu số là 72 Bài 4: Tính a) b) * HĐ3: Củng cố - Nhận xét tuyên dương x = 28 x = 210 x = 12 x = 6 - Làm VBT Thứ ngày tháng năm Toán (TH) - HS làm BT ở VBT - Theo dõi giúp đỡ HS yếu làm bài - Tự đổi chéo vở cho nhau - GV nhận xét Thứ ngày tháng năm Sinh Hoạt HS sinh hoạt tập thể Hát múa tập thể Vui chơi tập thể Nhắc nhở HS học tập Thứ ngày tháng năm SINH HOẠT LỚP I/ Yêu cầu: Tổng kết công tác tuần 21, phương hướng sinh hoạt tuần 22 II/ Lên lớp: Nội dung sinh hoạt 1/ Tổng kết công tác tuần 21 Lớp phó lao động nhận xét lao động vệ sinh, truy bầi đầu giờ Các tổ nhận xét ưu khuyết điểm từng tổ Lớp trưởng nhận xét: Truy bài đầu giờ, ra vào lớp, học tập, phát biểu xây dựng bài GVCN: Nhận xét tổng kết, tuyên dương cá nhân, tuyên dương tổ 2/ Phương hướng tuần đến HS vừa học vừa chuẩn bị ôn thi giữa kì 2 Truy bài đâu giờ tốt Vệ sinh môi trường – xanh hoá trường học Nhắc HS giữ vở sạch Thu kế hoạch nhỏ HS bán trrú ăn ngủ đúng giờ Thứ ngày tháng năm Tiếng Việt (TC) ÔN LUYỆN TẬP ĐỌC + CHÍNH TẢ I/ Mục tiêu: Nhằm giúp HS ôn luyện củng cố thêm cách đọc - viết bài đã học II/ Các hoạt động dạy học chủ yếu: Hoạt động thầy Hoạt động trò Ghi chú - Gọi HS em đọc lại “Anh hung lao động Trần Đại Nghĩa” + Y/c HS nêu ngắn gọn những đóng góp của giáo sư Trần Đại Nghĩa cho cách mạng? + Theo em nhờ đâu ông Trần Đại Nghĩa trở thành nhà khoa học xuất sắc? + GV đọc đoạn từ năm 1946 đến lô cốt của giặc + Trên cương vị cục trưởng cục Quân giới ông Trần Đại Nghĩa đã làm gì? - Y/c HS tìn từ dễ viết sai chính tả - GV đọc bài * GV tuyên dương những HS học tốt - viết bài sạch đúng lỗi chính tả - HS lần lượt đọc lại bài - HS đọc từng đoạn đặt câu hỏi - Gọi bạn trả lời HS khác nhận xét góp ý - HS lần lượt nêu - HS trả lời - HS theo dõi - HS trả lời - HS lần lượt nêu - HS tìm từ khó viết và rèn viết ở bảng con - HS viết bài - Soát lại bài - đổi chéo vở chấm cho nhau Thứ ngày tháng năm Ôn luyện Luyện từ và câu và tập đọc I/ Mục tiêu: Nhằm HS ôn luyện kiến thức luyện lại các bài TĐ đã học và củng cố lại kiến thức đã học về LT và Câu: Vị ngữ trong câuu kể Ai thế nào? II/ Hoạt động trên lớp: Hoạt động thầy Hoạt động trò - Y/c HS đọc lại bài anh hùng lao động trần Đại Nghĩa – Bè xuôi sông La - Y/c HS đọc thuộc long bài: Bè xuôi sông La - Nêu những chi tiết miêu tả cảnh đẹp thanh bình êm ả của dòng sông La? - Tác giả đi bè say mê ngắm cảnh và ước mơ nhưng gì về tương lai? - Y/c HS tìm trong 2 bài đọc những câu kể Ai thế nào? Nêu chủ ngữ vị ngữ của các câu đó - HS đọc lại bài - HS xung phong đọc thuộc bài - HS lần lượt nêu - Tác giả nghĩ đến mùi vôi xây, mùi lán cưa và những mái ngói hồng - HS lần lượt tìm và nêu. HS khác góp ý Thứ ngày tháng năm Tiếng việt (TH) Ôn luyện luyện từ và câu I/ Mục tiêu: Nhằm giúp HS tự củng cố ôn luyện lại mẫu câu kể đã học về “Ai làm gì?” và câu kể “Ai thế nào ?” II/ Hoạt động trên lớp: Hoạt động thầy Hoạt động trò Ghi chú - Y/c HS thảo luận N4 - GV giám sát theo dõi giúp đỡ những HS còn lung túng - Thảo luận N4 Cùng nhau ôn luyện củng cố lại câu kể Ai làm gì, bằng hình thức đặt câu. Tìm chủ ngữ trong các câu các em đã đặt hoặc đoạn văn đã học - Các em khác góp ý. Sau đó thi nhau đọc câu kể Ai thế nào?. Hoặc viết 1 đoạn văn ngắn có dung câu kể Ai thế nào? về những người bạn của em Thứ ngày tháng năm Tiếng việt (TC) Ôn luyện Tập làm văn I/ Mục tiêu: Nhăm giúp HS ôn luyện thực hành viết hoàn chỉnh một bài văn miêu tả đồ vật. Sau khi đã được GV nhận xét bài làm của mình II/ Hoạt động trên lớp: Hoạt động thầy Hoạt động trò Ghi chú - Y/c HS ôn lại dàn bài chi tiết về tả đồ vật đã học - Y/c HS có thể tự làm lại một trong các đề sau + Hãy tả 1 đồ vật em yêu thích nhất ở trường + Hãy tả một vật gần gũi nhất với em ở nhà + Hãy tả quyển SGK tiếng việt 4tập 2 của em - GV ggọi 1 số êm đọc lại bài đã làm - GV tuyên dương những em làm bài sinh động – trình bày sạch đẹp - HS tự ôn lại dàn bài chi tiết đã học - Nhận ra những sai sít trrong bài viết của mình về câu hoặc về lối diễn đạt - HS có thể chọn 1 trong 3 đề trên - lập dàn ý rồi viết bài vào vử của mình. Tránh những sai sót đã mắc - 2 – 3 HS đọc lại bài Thứ ngày tháng năm Tập làm văn (TH) Ôn luyện tập làm văn I/ Mục tiêu: Nhằm giúp HS ôn luyện củng cố nắm vững cấu tạo 3 phấn của một bài văn tả cây cối HS có thể tự lập dàn ý miêu tả một cây mà các em thích ở nhà hoặc thích ở trường II/ Các hoạt động dạy học: Hoạt động thầy Hoạt động trò Ghi chú - Y/c HS thảo luận N4 * GV giúp đỡ một số em yếu còn lung túng - HS thảo luận N4 cùng nhau trao đổi, về cấu tạo của 1 bài văn miêu tả cây cối từng em nêu lại từng phần - Tự lập dàn bài về cái cây em thích cây đó có thể ở trường hoặc ở lớp. Sau đó trình bày dàn ý trước nhóm các bạn khác góp ý Thứ ngày tháng năm Khoa học: SỰ LAN TRUYỀN ÂM THANH I/ Mục tiêu: Sau bài học, HS biết: Nhận biết được tai ta nghe được âm thanh khi rung động từ vật phát ra âm thanh được lan truyền trong môi trường (khí, lỏng hoặc rắn) tới tai Nêu ví dụ hoặc làm thí nghiệm chuúng tỏ âm thanh yếu đi khi lan truyền ra xa nguồn. Nêu ví dụ về âm thanh có thể lan truyền qua chất rắn, chất lỏng. II/ Đồ dùng dạy học: Chuẩn bị theo nhóm : 2 ống bơ (lon) ; vài vụn giấy ; 2 miếng ni lông ; dây chun ; một sợi dây mềm (bằng sợi gai, bằng đồng,) ; trống ; đồng hồ, túi ni lông (để bọc đồng hồ), chậu nước. III/ Hoạt động dạy học: Hoạt động thầy Hoạt động trò Ghi chú Ổn định lớp Kiểm tra bài cũ: - Gọi 2 HS lên bảng kiểm tra bài cũ - Nhận xét câu trả lời của HS Giới thiệu bài: Nêu mục tiêu HĐ1 : Tìm hiểu về sự lan truyền âm thanh * Mục tiêu: Nhận biết được tai ta nghe được âm thanh khi rung động từ vật phát ra âm thanh được lan truyền tới tai * Cách tiến hành: - Hỏi: + Tại sao khi gõ trống, tai ta nghe được tiếng trống? - Y/c HS đọc thí nghiệm trang 84 SGK và y/c HS làm thí nghiệm - Gọi HS phát biểu dự đoán của mình - Y/c HS thảo luận nhóm về nguyên nhân làm cho tấm ni lông rung và giải thích âm thanh truyền từ trống đến tai ta ntn? - GV hướng dẫn HS nhận xét như SGK - Gọi HS đọc mục Bạn cần biết trang 84 SGK - Hỏi: Nhờ đâu mà ta có thể nghe đuợc âm thanh? + Trong thí nghiệm trên âm thanh được lan truyền qua đường gì? HĐ2: Tìm hiểu về sự lan truyền âm thanh qua chất lỏng, chất rắn * Mục tiêu: Nêu ví dụ chứng tỏ âm thanh có thể lan truyền qua chất lỏng, chất rắn * Cách tiến hành: - Hướng dẫn HS tiến hành thí nghiệm như hình 2 trang 85 SGK + Giải thích tại sao khi áp tai vào thành chậu, em vẫn nghe thấy tiếng chuông đồng hồ kêu mặc dù đồng hồ đã bị buột trong túi nilon + Thí nghiệm trên cho ta thấy âm thanh có thể truyền qua môi trường nào? - KL HĐ3: Tìm hiểu âm thanh yếu hay mạnh lên khi khoảng cách đến nguồn âm xa hơn * Mục tiêu: Nêu ví dụ hoặc làm thí nghiệm chứng tỏ âm thanh yếu đi khi lan truyền ra xa nguồn âm * Cách tiên hành: - GV gọi 2 HS lên làm thí nghiệm (1 em gõ đều trên bàn, 1 em đi xa dần) - Hỏi: trong thí nghiệm gõ trống gần ống có bọc nilon ở trên, nếu ta đưa ống ra xa dần (trong khi vẫn đang gõ trống) thì rung động của các vụn giấy có thây đổi không? Nếu có thay đổi ntn? HĐ4: Trò chơi nói chuyện qua điện thoại * Mục tiêu: Củng cố vận dụng tính chất âm thanh có thể truyền qua vật rắn * Cách tiến hành: - Cho từng nhóm thực hành làm điện thoại ống nối dây. Phát cho mỗi nhóm một mẫu tin ngắn ghi trên tờ giấy - Hỏi: khi dùng điện thoại ống như trên, âm thanh đã truyền qua những vật trong môi trường nào? Củng cố dặn dò: - Nhận xét tiết học - Dặn HS về nhà học thuộc mục Bạn cần biết và chuẩn bị bài sau + 2 HS lên bảng trả lời câu hỏi cô nêu - Lắng nghe + Là do khi gõ, mặt trống rung động tạo âm thanh. Âm thanh đó truyền đến tai ta - HS phát biểu theo suy nghĩ - Y/c HS chia nhóm và thảo luận - 2 HS đọc thành tiếng, cả lớp đọc thầm theo - Là do sự rung động của vật lan truyền trong không khí và lan truyền tới tai ta làm cho màng nhĩ rung động + Âm thành lan truyền qua môi trường không khí - HS trả lời + Âm thanh có thể lan truyền qua chất lỏng, chất rắn - 2 HS làm thí nghiệm + HS trả lời - HS chia nhóm, nhận mẫu tin ghi trên tờ giấy rồi thực hành
Tài liệu đính kèm: