Tập Đọc
TIẾNG CƯỜI CỦA LIỀU THUỐC BỔ (TT)
I/ Mục tiêu:
1. Đọc trôi chảy, lưu loát bài văn.
Biết đọc bài với giọng rõ rang, rành mạch, phù hợp với một văn bản phổ biến khoa học
2. Hiểu bài báo muốn nói: Tiếng cười làm cho con người khác với động vật. Tiếng cười làm cho con người hạnh phúc, sống lâu. Từ đó, làm cho HS có ý thức tạo ra xung quanh cuộc sống của niềm vui, sự hài hước, tiếng cười
II/ Đồ dung dạy học:
Tranh minh hoạ bài tập đọc trong SGK
Tập Đọc TIẾNG CƯỜI CỦA LIỀU THUỐC BỔ (TT) I/ Mục tiêu: 1. Đọc trôi chảy, lưu loát bài văn. Biết đọc bài với giọng rõ rang, rành mạch, phù hợp với một văn bản phổ biến khoa học 2. Hiểu bài báo muốn nói: Tiếng cười làm cho con người khác với động vật. Tiếng cười làm cho con người hạnh phúc, sống lâu. Từ đó, làm cho HS có ý thức tạo ra xung quanh cuộc sống của niềm vui, sự hài hước, tiếng cười II/ Đồ dung dạy học: Tranh minh hoạ bài tập đọc trong SGK III/ Hoạt động dạy học: Hoạt động thầy Hoạt động trò 1. Kiểm tra bài cũ: - Gọi 2 HS dọc thuộc lòng 2 bài thơ Con chim chiền chiện và trả lời câu hỏi: - Nhận xét cho điểm HS 1. Bài mới 2.1 Giới thiệu bài: - Nêu mục tiêu bài học 2.2 Hướng dẫn luyên đọc và tìm hiểu bài: a. Luyện đọc - Gọi 3 HS tiếp nối nhau đọc từng đoạn của bài (3 lược HS đọc). GV sửa lỗi phát âm, ngắt giọng cho từng HS - Y/c HS tìm hiểu nghĩa của các từ khó trong bài - Gọi HS đọc toàn bài - GV đọc mẫu. Chú ý giọng đọc b. Tìm hiểu bài : - Gợi ý tra lời câu hỏi: + Phân tích cấu tạo của bài báo trên. Nêu ý chính của từng đoạn văn + Vì sao tiếng nói cười là liều thuốc bổ? + Người ta tìm cấu tạo ra tiếng cười cho bệnh nhân để làm gì? + Em rút ra điều gì qua bài này? Hãy chọn ý đúng nhất c. Đọc diễn cảm - Y/c 3 HS nối tiếp nhau đọc toàn bài + GV đọc mẫu đoạn văn + Y/c HS luyện đọc theo cặp + Tổ chức cho HS đọc - Nhận xét cho điểm HS 3. Củng cố dặn dò - Nhận xét tiết học. - Y/c HS về nhà tin khoa học trên người thân - 2 HS lên bảng thực hiện theo y/c - Nhận xét - Lắng nghe - HS đọc bài tiếp nối theo trình tự: - 1 HS đọc thành tiếng phần chú giải - HS đọc toàn bài - Theo dõi GV đọc mẫu - 2 HS ngồi cùng bàn trao đỏi và thảo luận . Đoạn 1: Tiếng cuời là đặc điểm quan trọng, phân biệt con ngươời với các loài động vật khác . Đoạn 2: Tiếng cười là liều thuốc bổ . Đoạn3: Người có tính hài hước sẽ sống lâu hơn + Khi vui cười tốc độ thở của con người tăng lên đến 100 ki-lô-mét 1 giờ, các cơ mặt thư giãn, não tiết ra một chất làm cho con người có cảm giác sảng khoái thoả mãn + Để rút ngắn thời gian điều trị bệnh nhân, tiết kiệm tiền cho nhà nước + Tiếng cười làm cho con ngưòi khác hẳn với động vật, tiếng cười làm cho con người hạnh phúc, sống lâu. Thầy cô hi vọng các em sẽ biết tạo ra cho mình một cuốc sống có nhiều niềm vui, sự hài hước, tiếng cười - 3 HS nối tiếp nhau đọc - 2 HS ngồi cùng bàn luyện đọc diễn cảm - 3 HS thi đọc Chính tả NÓI NGƯỢC I/ Mục tiêu: - Nghe và viết lại đúng chính tả, trình bày đúng bài vè dân gian Nói ngược - Làm đúng các BT phân biệt những tiếng có âm và dấu thanh dễ lẫn: r/d/gi, dấu hỏi/dấu ngã II/ Đồ dùng dạy - học: Một số tờ phiếu khổ rộng viết nôi dung bài tập 2 - chỉ viết những từ ngữ có tính lựa chọn III/ Hoạt động dạy - học: Hoạt động thầy Hoạt động trò 1. Kiểm tra bài cũ: 2. Bài mới 2.1 Giới thiệu bài: - Nêu mục tiêu bài học 2.2 Hướng dẫn HS nghe - viết - 1 HS đọc y/c của bài + Hỏi: Bài vè có gì đáng cười? + Nội dung bài vè là gì? - Y/c HS tìm các từ khó, dễ lẫn khi viết và luyện đọc - Viết chính tả - Viết, chấm, chữa bài 2.3 Hướng dẫn làm bài tập chính tả * Tìm hiểu bài vè - Gọi HS đọc y/c bài tập - Y/c HS hoạt động cặp đôi - Huớng dẫn HS dung bút chì gạch chân dưới các từ không thích hợp. Gọi HS nhận xét bổ sung - Y/c HS đọc các từ vừa tìm được và viết một số từ vào vở 3. Củng cố dặn dò: - Nhận xét tiết học - Y/c HS về nhà đọc lại thông tin ở BT2, kể lại cho người thân - Lắng nghe - 1 HS đọc thành tiếng - 2 HS ngồi cùng bàn trao đổi và trả lời câu hỏi - HS luyện đọc và viết các từ: ngoài đồng, liếm lông - 1 HS đọc thành tiếng y/c của bài trước lớp - 2 HS cùng bàn trao đổi và thảo luận làm bài vào SGK. 1 HS làm trên bảng phụ - Nhận xét Luyện từ và câu MỞ RỘNG VỐN TỪ: LẠC QUAN – YÊU ĐỜI I/ Mục tiêu: Tiếp tục mở rộng, h thống hoá vốn từ về tinh thần lạc quan, yêu đời, Biết đặt câu với các từ đó II/ Đồ dùng dạy học: Một số phiếu học khổ rộng kẻ bảng phân loại các từ phức mở đầu bằg tiếng vui BT1 Bảng phụ viết tóm tắc cách thử để viết một từ phức đã cho chỉ hoạt động, cảm giác hay tính tình (BT1 – xem mẫu ở dưới) III/ Các hoạt động dạy học chủ yếu: Hoạt động dạy Hoạt động học Kiểm tra bài cũ: 1. Bài mới: 1.1 Giới thiệu bài: - Nêu mục tiêu 1.2 Hướng dẫn làm bài tập Bài 1 - Gọi HS đọc nội dung và y/c của BT - Hướng dẫn HS làm phép thử để biết một từ phức chỉ hoạt động, cảm giác hay tính tình a) Từ chỉ hoạt động trả lời câu hỏi làm gì? b) Từ chỉ cảm giác trả lời câu hỏi Cảm thấy thế nào? c) Từ chỉ tính tình trả lời câu hỏi Là người thế nào? d) Vừa cảm giác vừa tính tình có thể trả lời đồng thời 2 câu hỏi: Cảm thấy thế nào? Là người thế nào? - GV phát phiếu cho HS làm việc theo cặp. Y/c các em xếp các từ đúng và các từ đã cho vào bảng phân loại - Gọi HS dán phiếu lên bảng, đọc phiếu, các nhóm nhận xét, bổ sung - GV nhận xét Bài 2 - Gọi HS đọc y/c của BT - Y/c HS tự làm bài Bài 3: - Gọi HS đọc y/c của bài. - Y/c HS làm việc trong nhóm. cùng tìm các miêu tả của tiếng cười - Gọi 1 nhóm dán phiếu lên bảng, đọc các từ tìm được, y/c các nhóm khác bổ sung - Gọi HS phát biểu ý kiến - GV nhận xét 2. Củng cố dặn dò: - Nhận xét tiết học. - Y/c HS ghi nhớ những từ tìm được ở BT3, đặt câu với 5 từ tìm được - 1 HS đọc thànhn tiếng - HS lăng nghe - 2 HS ngồi cùng bàn trao đổi làm bài - Đọc và nhận xét bài của nhóm bạn - 1 HS đọc - HS làm bài, tiếp nối đọc câu văn của mình VD: . Cảm ơn bạn đã đến góp vui với bọn mình . Mình đánh một bản đàn để mua vui cho các cậu thôi - 1 HS đọc thành tiếng y/c - 4 HS tạo thành 1 nhóm tìm từ - Đọc, nhận xét - HS viết từ tìm được vào VBT Kể chuyện KỂ CHUYỆN ĐƯỢC CHỨNG KIẾN HOẶC THAM GIA I/ Mục tiêu: 1. Rèn kĩ năng nói: - HS chọn được một câu chuyện về một người vui tính. Biết kể chuyện theo cách nêu những sự việc minh hoạ cho đặc điểm tính cách của nhân vật, hoặc kể sự việc kể lại ấn tượng sâu sắc về nhân vật - Trao đổi được với các bạn về ý nghĩa câu chuyện, đoạn truyện - Lời kể tự nhiên, chân thực, có thể kết hợp với lời nói cử chỉ, điệu bộ 2. Rèn kĩ năng nghe: Nghe bạn kể chuyện, nhận xét đúng lời kể của bạn II/ Đồ dùng dạy học: Bảng lớp viết sẵn đề bài. Bảng phụ vuiết nội dung gợi ý 3 III/ Các hoạt động dạy và học chủ yếu: Hoạt động thầy Hoạt động trò Kiểm tra bài cũ: 1. Bài mới 1.1 Giới thiệu bài: - Nêu mục tiêu của bài 1.2 Hướng dẫn HS kể chuyện a) Hướng dẫn HS hiểu y/c của BT - Y/c 1 HS đọc đề - Y/c HS nối tiếp nhau đọc gợi ý 1, 2, 3 trong SGK * Kể chuyện theo nhóm: - Chia HS thành các nhóm nhỏ, mỗi nhóm 4 HS. Y/c HS kể chuyện trong nhóm - GV đi giúp đỡ các nhóm gặp khó khăn. * Thi kể chuyện truớc lớp - Gọi HS thi kể chuyện. GV ghi tên HS kể, nội dung truyện (hay nhân vật chính) để HS nhận xét - Gọi HS nhận xét, đánh giá bạn kể chuyện theo các tiêu chí đã nêu - Nhận xét và điểm cho HS kể tốt 2. Củng cố đặn dò: - Nhận xét tiết học. - Dặn HS về nhà kể lại câu truyện đã nghe các bạn kể cho người thân nghe và chuẩn bị bài sau - Lắng nghe - 1 HS đọc đề bài kể chuyện trước lớp - 3 HS tiếp nối nhau đọc thành tiếng - 4 HS tạo thành 1 nhóm. - 3 – 5 HS tham gia thi kể - Nhận xét Tập Đọc ĂN “MẦN ĐÁ” I/ Mục tiêu: 1. Đọc trôi chảy, lưu loát toàn bài. - Biết đọc diễn cảm bài văn với giọng kể vui, hóm hỉnh. Đọc phân biệt lời các nhân vật trong truyện (người dẫn truyện, Trạng Quỳnh, chúa Trịnh) 2. Hiểu nội dung: Ca ngợi Trạng Quỳnh thông minh, vừa biết cách làm cho chú ăn ngon miệng, vừa khéo răn chúa: No thì chăng có gì vừa miệng đâu ạ II/ Đồ dung dạy học: Tranh minh hoạ bài đọc trong SGK III/ Hoạt động dạy học: Hoạt động thầy Hoạt động trò 1. Kiểm tra bài cũ - Gọi 2 HS đọc bài Tiếng cười là liều thuốc bổ và trả lời câu hỏi về nội dung bài - Nhận xét 2. Bài mới 2.1 Giới thiệu bài - Nêu mục tiêu bài học 2.2 Hướng dẫn luyên đọc a. Luyện đọc - Gọi 4 HS tiếp nối nhau đọc từng đoạn của bài (3lượt). GV sửa lỗi phát âm, ngắt giọng cho từng HS - Y/c HS tìm hiểu nghĩa của các từ khó trong bài - Gọi HS đọc toàn bài - GV đọc mẫu. Chú ý giọng đọc 2.3 Tìm hiểu bài - Gợi ý trả lời câu hỏi + Vì sao chúa Trịnh muốn ăn món “mầm đá” ? + Trạng Quỳnh huẩ bị món ăn cho chúa ntn? + Cuối cùng chúa có được ăn “mần đá” không? Vì sao? + Vì sao chúa ăn tương vẫn thấy ngon miệng? + Em có nhận xét gì về nhân vật Trạng Quỳnh? Đọc diễn cảm và HTL - Y/c 3 HS đọc phân vai: người dẫn chuyện, chúa Trịnh, Trạng Quỳnh - Tổ chức cho HS đọc diễn cảm theo vai đoạn cuối chuyện - Treo bảng phụ có đoạn văn - GV đọc mẫu - Y/c 3 HS đọc diễn cảm theo vai - Tổ chức cho HS thi đọc diễn cảm theo nhóm - Nhận xét 3. Củng cố dặn dò - Nhận xét lớp học. Y/c HS về nhà tiếp tục luyện đọc bài văn, kể lại truyện vui trên cho người thân - 4 HS lên bảng thực hiện y/c - Lắng nghe - 6 HS nối tiếp đọc thành tiếng. cả lớp theo dõi - 1 HS đọc - 2 HS đọc toàn bài - 2 HS ngồi cùng bàn thảo luận để trả lời câu hỏi + Vì chúa ăn gì cũng không ngon miệng, thấy “mần dá” là món lạ muốn ăn + Trạng cho người đi lấy đã về ninh, còn mình thì chuẩn bị 1 lọ tương đề bên ngoài 2 chữ “đại phong” Trang bắt chúa phải chờ cho đến lúc đói mèm + Chúa không được ăn món mầm đá, vì thật ra không hề có món đó + Vì đói thì ăn gì cũng thấy ngon + HS thảo luận trả lời . Trạng Quỳnh rất thông minh . Trạng Quỳnh rất hóm hỉnh . - 3 HS đọc - Theo dõi GV đọc - 3 HS tạo thành 1 nhóm cùng luyện đọc theo vai Tập làm văn: TRẢ BÀI VĂN MIÊU TẢ CON VẬT I/ Mục tiêu: Nhận thức đúng về lỗi trong bài viết của bạn và của mình khi đã được thầy cô giáo chỉ rõ Biết tham gia cùng các bạn trong lớp chữa những lỗi chung về ý, bố cục bài, cách dung từ, đặt câu, lỗi chính tả ; biết tự cchữa lỗi thầy cô y/c chữa trong bài viết của mình Nhận thức được cái hay của bài được thầy, cô khen II/ Đồ dung dạy học: Bảng lớp và phấn màu để chữa lỗi chung Phiếu học tập để HS thống kê các lỗi (về chính tả, dung từ, câu ) trong bài làm của mình theo từng loại và sữa lỗi (phiếu phát cho từng HS) III/ Các hoạt động dạy học: Hoạt động thầy Hoạt động trò 1. Nhận xét chung về bài làm của HS - GV viết đề bài văn đã kiểm tra lên bảng - Nhận xét kết quả làm bài + Những ưu điểm chính + Những thiếu sót hạn chế ... S đọc Chiều rộng của thửa ruộng là (265 – 47) : 2 = 109 (m) Chiều dài của thửa ruộng là 109 + 47 = 156 (m) Diện tích của thửa ruộng là 156 x 109 = 17004 (m²) - 1 HS đọc Tổng của hai số đó là 135 x 2 = 270 Số phải tìm là 270 – 246 = 24 - Số lớn nhất có 3 chữ số là 999. Do đó tổng của 2 số là - Số lớn nhất có 2 chữ số là 99. Do đó hiệu của 2 số là 99 Số bé là (999 – 99) : 2 = 450 Số lớn là 450 + 99 = 549 Đạo đức DÀNH CHO ĐỊA PHƯƠNG III/ MỘT SỐ TRUYỆN, THƠ, BÀI HÁT, CA DAO, TỤC NGỮ CÓ LIÊN QUAN ĐẾN CÁC BÀI ĐOẠ ĐỨC LỚP 4 Khoa học: ÔN TẬP: THỰC VẬT VÀ ĐỘNG VẬT I/ Mục tiêu: HS củng cố và mở rộng hiểu biết về mối quan hệ giữa sinh vật và sinh vật thông qua hệ thức ăn trên cơ sở HS biết + Vẽ và trình bày sơ đồ mối quan hệ thức ăn của một nhóm sinh vật + Phân tích được vai trò của con người với tư cách là một mắt xích của chuỗi thức ăn trong tự nhiên II/ Đồ dùng dạy học: Hình trang 134, 135, 136, 137 SGK Giấy A0, bút vẽ đủ dung cho các nhóm III/ Hoạt động dạy học: Hoạt động thầy Hoạt động trò Ổn định lớp: Kiểm tra bài cũ Giới thiệu bài: nêu mục tiêu HĐ1: Thực hành vẽ sơ đồ chuỗi thức ăn * Mục tiêu: Thực hành vẽ sơ đồ mối quan mối quan hệ về thứuc ăn của một nhóm vật nuôi, cây tròng và động vật sống hoang dã * Các tiến hành: - Làm việc cả lớp - GV hướng dẫn HS tìm hiểu các hình trang 134, 135 SGK Hỏi: Mối quan hệ thức ăn giữa các sinh vật được bắt đầu từ sinh vật nào? - GV chia nhóm, phát giấy và bút vẽ cho các nhóm - Hỏi: + So sánh sơ đồ mối quan hệ thức ăn của một nhóm vật nuôi, cây trồng và động vật sống hoang dã với sơ đồ về chuỗi thức ăn đã học ở các bài truớc, em có nhận xét gì? HĐ2: Xác định vai trò của con người trong chuỗi thức ăn tự nhiên * Mục tiêu: - Phân tích được vai trò của con người với tư cách là một mắt xích của chuỗi thức ăn trong tự nhiên * Cách tiến hành * Làm việc theo cặp - GV y/c HS quan sát các hình trang 136, 137 SGK + Kể tên những gì được vẽ trong sơ đồ? + Dựa vào các hình trên, bạn hãy nói về chuỗi thức ăn, trong đó có con người - GV kiểm tra và giúp đỡ các nhóm - GV hỏi: + Hiện tượng sẵn bắt thú rừng, phá rừng sẽ dẫn đến tình trạng gì? + Điều gì sẽ xảy ra nếu một xích trong chuỗi thức ăn bị đứt? + Chuỗi thức ăn là gì? + Nêu vai trò của thực vật đối với sự sống trên Trái Đất * Kết luận: - Con người cũng là một thành phần của tự nhiên. Vì vậy chúng ta phải có nghĩa vụ bảo vệ sự cdân bằng trong tự nhiên - Thực vật đóng vai trò cầu nối giữa các yếu tố vô sinh và hữu sinh trong tự nhiên. Sự sống tren Trái đất được bắt đầu từ thực vật. Bời vì vậy chúng ta cần phải bảo vệ môi trường nước, không khí Củng cố dặn dò - GV nhận xét tiết học - Dặn HS về nhà học bài và chuẩn bị ôn tập - lắng nghe - Hoạt động theo nhóm - Nhóm trưởng điều khiển các bạn lần lượt giải thích sơ đồ trong nhóm - Các nhóm treo sản phẩm và đại diện trình bày kết quả + Trong sơ đồ mối quan ệ thức ăn của nhóm vật nuôi, cây trồng động vật sống hoang dã ta thấy có nhiều mắt xích . Cây là thức ăn của nhiều loài vật. Nhiều loài vật khác nhau cùng là thức ăn của một số loài vật khác . Trên thực tế, trong tự nhiên mối quan hệ về thức ăn giữa các sinh vật còn phức tạp hơn nhiều, tạo thành lưới thức ăn - HS thực hiện nhiệm vụ theo gợi ý trên cùng với bạn - HS lắng nghe cùng thảo luận và trả ời câu hỏi Địa lý ÔN TẬP (tiết 1 + 2) I/ Mục tiêu: Học xong bài này HS biết: Chỉ trên bản đồ dãy núi Hoàng Liên Sơn, đỉnh Phan-xi-păng ; đồng bằng Bắc Bộ, đồng bằng Nam Bộ, các đồng abừng duyên hải miền Trung ; các cao nguyên ở Tây Nguyên và các thành phố đã học trong chương trình So sánh, hệ thống hoá ở mức đơn giản các kiến thức về thiên nhiên, con người, hoạt động sản xuất của người dân ở Hoàng Liên Sơn, trung du Bắc Bộ, đồng bằng Nam Bộ và dãy đồng bằng duyên hải miền Trung Trình bày một số đặc điểm tiêu biểu của các thành phố đã học II/ Đồ dung dạy học: Bản đồ Địa lí tự nhiên Việt Nam Bản đồ hành chính Việt Nam Phiếu học tập có in sẵn bản đồ trống Việt Nam Các bảng hệ thống ho HS điền III/ Các hoạt động dạy học: Hoạt Động 1: * Làm việc cả lớp HS chỉ trên bản đồ Địa lí tự nhiên Việt Nam treo tường các địa danh theo yêu cầu của câu 1 * Làm việc cá nhân HS điền các địa danh theo y/c của câu 1 vào lượt đồ khung của mình HS lên chỉ vị trí các địa danh thep y/c của câu 1 trên bảng đồ địa lí tự nhiên Việt Nam treo tường Hoạt động 2: Làm việc theo nhóm GV phát cho HS mỗi nhóm một bảng hệ thống về các thành phố Tên thành phố Đặc điểm tiêu biểu Hà Nội Hải Phòng Huế Đà Nẵng Đà Lạt TP. Hồ Chí Minh Cần Thơ HS thảo luận và hoàn thiện bảng HS chỉ các thành phố trên bảng đồ hành chính Việt Nam treo tường + HS trao đổi kết quả trước lớp, chuẩn xác đáp án TIẾT 2: Hoạt động 1: * Làm việc cá nhân hoặc theo cặp Y/c HS làm câu hỏi 3, 4 trong SGK (HS làm) HS trao đổi kết quả và chuẩn xác đáp án Hoạt động 2: * HS làm việc cá nhân hoặc theo cặp HS làm câu hỏi 5 trong SGK (HS làm) HS trao đổi kết quả và chuẩn xác đáp án * GV tổng kết, khen ngợi các em chuẩn bị bài tốt, có nhiều đóng góp cho bài học Toán (TC) Luyện tập: Phân số I/ Mục tiêu: Củng cố kĩ năng thực hành của các phép tính: Cộng, trừ, nhân, chia số tự nhiên Giải các bài toán có liên quan đến các phép tính về phân số II/ Các hoạt động dạy học: Hoạt động thầy Hoạt động trò * HĐ1: - Hoàn thành bài tập còn lại của buổi sang (nếu chưa xong) * HĐ2: Bài 1: Tính ; ; Bài 2: Tìm x Bài 3: Cả hai tấm vải xanh và trắng dài 45m. Biết rằng độ dài tám vải xanh bằng độ dài tấm vải trắng. Hỏi mỗi tấm vải dài bao nhiêu mét? Bài 4: Tính nhanh HĐ3: Nhận xét - Dặn dò - Làm VBT - Bảng con - Làm vở x = x = x = Tổng số phần bằng nhau 6 + 9 = 15 (phần) Giá trị của một phần 45 : 13 = 3 (m) Vải xanh: 3 x 6 = 18 m Vải trắng: 45 – 18 = 27 m Toán (TC) Luyện tập I/ Mục tiêu: Tiếp tục củng cố kĩ năng chuyển đổi các đơn vị đo khối lượng và giải một số bài toán có liên quan II/ Các hoạt động dạy học: Hoạt động thầy Hoạt động trò * HĐ1: - Hoàn thành bài tập còn lại của buổi sang (nếu chưa xong) * HĐ2: Bài 1: điền số thích hợp vào chỗ chấm 65kg = yến 5tạ 7kg = kg 1700kg = yến 8tạ 5yến = kg 6hg8dag = g 6kg 4g = g Bài 2: Điền dấu > < = tấn □ 6 tạ kg □ 630g kg □ 500g Bài 4: Tính nhanh HĐ3: Nhận xét tuyên dương - VBT - HS làm bảng con Toán (TH) - HS làm BT ở VBT - Theo dõi giúp đỡ HS yếu làm bài - Tự đổi chéo vở cho nhau - GV nhận xét Sinh Hoạt Ôn lại những bài hát trong tháng Nhắc lại các hoạt động trong tuần Ca, múa tập thể Tổ chức các trò chơi tập thể SINH HOẠT ĐỘI I/ Yêu cầu: Tổng kết công tác trong tuần, phương hướng sinh hoạt tuần đến II/ Lên lớp: Nội dung sinh hoạt 1/ Tổng kết công tác trong tuần Phân đội trưởng của các phân đội nêu ưu khuyết điểm của phân đội mình Chi đội phó học tập nhận xét về mặt học tập của các bạn trong tuần qua Chi đội phó lao động nhận xét khâu vệ sinh lớp, trường Uỷ viên VTM nhận xét sinh hoạt đầu giờ, xếp hàng ra vào lớp Chi đội trưởng nhận xét nêu ưu khuyết điểm về các mặt hoạt động trong tuần qua Chị phụ trách tuyên dương những cá nhân xuất sắc cùng như tập thể lớp, khắc phục những tồn tại 2/ Phương hướng tuần đến Hoàn thành các chuyên hiệu Truy bài đầu giờ nghiêm túc Vệ sinh lớp sạch sẽ bảo- xanh hoá trường học Xếp hang ra vào lớp ngay ngắn Tập trung vừa học mới, ôn cũ Trò chơi: Tổ chức các trò chơi tập thể Tiếng Việt (TC) ÔN LUYỆN TẬP ĐỌC - CHÍNH TẢ I/ Yêu cầu: Giúp HS rèn đọc tốt các bài đã học Rèn viết thêm chính tả cho các em II/ Các hoạt động dạy học chủ yếu: Hoạt động thầy Hoạt động trò HĐ1: - Y/c đọc lại bài + Vương quốc vắng nụ cười - Hỏi: Người nắm được bí mật của tiếng cười là ai? + Nhờ đâu vương quốc u buồn thoát khỏi nguy cơ tàn lụi? - 2 HS đọc phân vai bài “Vương quốc nụ cười” HĐ2: - Luyện viết chính tả bài “Chim công múa” - GV hướng dẫn viết từ khó - GV đọc - Hỏi: Chim công múa đẹp ntn? - GV sữa bài * GV tuyên dương những em viết đúng, ít lỗi Dặn HS về nhà xem lại bài - 1 HS đọc lại bài - HS đọc nối tiếp kết hợp với giải nghĩa từ đã học - HS nêu - HS đọc đúng theo cách phân vai đọc diễn cảm lời nhân vật - HS mở sách theo dõi - HS viết từ khó vào bảng con - HS viết bài - HS đổi vở chấm chéo Tiếng việt (TC) Ôn luyện: Luyện từ và câu I/ Mục tiêu: Giúp HS nhận biết được trạng ngữ chỉ nguyên nhân trong câu - Đặt được câu có trạng ngữ chỉ nguyên nhân Củng cố vốn từ “Lạc quan – yêu đời” II/ Hoạt động trên lớp: Hoạt động thầy Hoạt động trò HĐ1: - HS đọc thầm bài đã học - hỏi: Ta thêm trạng ngữ chỉ nới chốn trong câu nhằm mục đích gì? + Tìm trạng ngữ chỉ nơi chốn trong các câu sau: . Trời mưa đường xá lầy lội . Nhờ chăm chỉ học hành lớp 4/1 có nhiều HS giỏi . Do cố gắng học tập Minh được cô giáo khen - Đặt 2 câu có trạng ngữ chỉ nguyên nhân HĐ2: - Xác định nghĩa của từ “lạc quan” - Nêu một số từ thuộc chủ đề “lạc quan – yêu đời” - Nêu một số câu thành ngữ khuyên ta tự tin vào tương lai * GV nhận xét tuyên dương - HS mở SGK trang 140 - HS trả lời - HS xác định trạng ngữ - HS đặt câu - HS trả lời - HS nêu (lạc quan, lạc thú, vui vẻ, vui sướng ) - HS nêu Tiếng việt (TC) Ôn luyện Tập làm văn I/ Mục tiêu: Giúp HS cùng cố về luyện tập quan sát con vật – Nêu đựoc các đặt điểm ngoại hình vá các hoạt động của con vật mà em thường thấy II/ Hoạt động trên lớp: Hoạt động thầy Hoạt động trò - HS xem lại bài học - HS nêu lại đặt điểm ngoại hình của con ngan (Độ lớn - bộ lông - đối mắt - đầu bụng – chân ) - HS nêu những hoạt động thường xuyên của con mèo, con chó em thường thấy? - Viết một đoạn văn miêu tả các chi tiết ngoại hình và những hoạt động của nó - GV gọi HS đọc đoạn văn - GV nhận xét * Dặn HS về nhà đọc thêm nhiều bào văn miêu tả con vật - HS mở SGK trang 119 - HS nêu từ ngữ miêu tả các đặc điểm của con ngan - HS tiếp nối trả lời + Còn mèo: Hoạt động khi sưởi nắng, Hoạt động khi bắt chuột + Con chó: Hoạt động khi có người lạ vào - HS viết đoạn văn - HS đọc Tập đọc (TH) ÔN LUYỆN CÁC BÀI TẬP ĐỌC TRONG TUẦN Đọc trôi chảy và diễn cảm 2 bài tập đọc + Vương quốc vắng nụ cười + Con chim chiền chiện Đọc lại các từ khó Phân đoạn và nêu ý nghĩa của bài
Tài liệu đính kèm: