Giáo án dạy Tuần 10 - Lớp 4

Giáo án dạy Tuần 10 - Lớp 4

Tiết 1: Chào cờ:

Tiết 2: Tập đọc:

Ôn tập giữa học kì 1 ( tiết 1)

I. Mục tiêu cần đạt:

- Đọc rành mạch, trôi chảy BT đọc đã học theo tốc độ qui định giữa HKI (khoảng 75 tiếng/phút); bước đầu biết đọc diễn cãm đoạn văn, đoạn thơ phù hợp với nội dung đoạn đọc.

- Hiểu nội dung chính của từng đoạn, nội dung của cả bài; nhận biết được một số hình ảnh, chi tiết có ý nghĩa trong bài; bước đầu biết nhận xét về nhân vật trong văn bản tự sự.

II.Đồ dùng dạy học:

- Phiếu viết tên bài tập đọc và học thuộc lòng trong 9 tuần đầu.

- Phiếu bài tập 2.

III. Các hoạt động dạy học:

1.ổn định tổ chức (2’)

2. Kiểm tra bài cũ(3’)

Giới thiệu nội dung ôn tập.

3. Bài mới (30’)

A. Hướng dẫn ôn tập:

B. Kiểm tra tập đọc và học thuộc lòng

( kiểm tra khoảng 1/3 số HS của lớp)

- Tổ chức kiểm tra: yêu cầu tong HS lên bốc thăm tên bài đọc, bốc được bài nào , đọc bài đó.

- Sau mỗi HS đọc bài, GV đặt 1-2 câu hỏi về nội dung bài HS đọc, yêu cầu trả lời các câu hỏi đó.

- GV cho điểm.

C. Bài tập:

 

doc 21 trang Người đăng haiphuong68 Lượt xem 511Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án dạy Tuần 10 - Lớp 4", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
LỊCH BÁO GIẢNG TUẦN 10
(Từ ngày 18/10/2010 – 22/10/2010)
THỨ
MễN HỌC
TấN BÀI HỌC
GHI CHÚ
HAI
Chào cờ
Tập đọc
Lịch sử 
Toỏn
Đạo đức 
ễn tập và kiểm tra giữa kỡ I (tiết 1)
Cuộc khỏng chiến chống quõn Tống xõm lược lần thứ nhất (Năm 981).
Luyện tập.
Tiết kiệm thời giờ. (T2) TTĐĐHCM ở tiết 1
BA
Chớnh tả
Thể dục
Luyện T & C
Toỏn
Khoa học 
ễn tập và kiểm tra giữa kỡ I (tiết 2)
GV chuyờn dạy
ễn tập và kiểm tra giữa kỡ I (tiết 3)
Luyện tập chung.
ễn tập: Con người và sức khỏe. 
TƯ
Kể chuyện
Tập đọc
Địa lớ
Tiếng anh
Toỏn
ATGT
ễn tập và kiểm tra giữa kỡ I (tiết 4)
ễn tập và kiểm tra giữa kỡ I (tiết 5)
Thành phố Đà Lạt.
GV chuyờn dạy
Kiểm tra định kỡ giữ kỡ I.
 Vạch kẻ đường :Cọc tiờu và rào chắn .
NĂM
Tập làm văn
Luyện T & C
Mĩ thuật
Toỏn
Khoa học
ễn tập và kiểm tra giữa kỡ I (tiết 6)
Kiểm tra (tiết 7).
Vẽ theo mẫu. Đồ vật dạng hỡnh trụ.
Nhõn với số cú 1 chữ số.
Nước cú những tớnh chất gỡ?
SÁU
Tập làm văn
Thể dục
Kỷ thuật
Toỏn
Âm nhạc
Sinh hoạt lớp
Kiểm tra (tiết 8).
GV chuyờn dạy
Khõu viền đường gấp mộp vải bằng mũi khõu đột thưa(T1)
Tớnh chất giao hoỏn của phộp nhõn.
Học hỏt: Bài Khăn quàng thắm mói vai em.
Sinh hoạt cuối tuần .
TTĐĐHCM 
Ngày soạn: 17/10/2010
Ngày giảng: Thứ hai ngày 18 tháng 10 năm 2010
Tiết 1: Chào cờ:
Tiết 2: 	Tập đọc:
Ôn tập giữa học kì 1 ( tiết 1)
I. Mục tiêu cần đạt:
- Đọc rành mạch, trụi chảy BT đọc đó học theo tốc độ qui định giữa HKI (khoảng 75 tiếng/phỳt); bước đầu biết đọc diễn cóm đoạn văn, đoạn thơ phự hợp với nội dung đoạn đọc.
- Hiểu nội dung chớnh của từng đoạn, nội dung của cả bài; nhận biết được một số hỡnh ảnh, chi tiết cú ý nghĩa trong bài; bước đầu biết nhận xột về nhõn vật trong văn bản tự sự.
II.Đồ dùng dạy học:
- Phiếu viết tên bài tập đọc và học thuộc lòng trong 9 tuần đầu.
- Phiếu bài tập 2.
III. Các hoạt động dạy học:
1.ổn định tổ chức (2’)
2. Kiểm tra bài cũ(3’)
Giới thiệu nội dung ôn tập.
3. Bài mới (30’)
A. Hướng dẫn ôn tập: 
B. Kiểm tra tập đọc và học thuộc lòng 
( kiểm tra khoảng 1/3 số HS của lớp)
- Tổ chức kiểm tra: yêu cầu tong HS lên bốc thăm tên bài đọc, bốc được bài nào , đọc bài đó.
- Sau mỗi HS đọc bài, GV đặt 1-2 câu hỏi về nội dung bài HS đọc, yêu cầu trả lời các câu hỏi đó.
- GV cho điểm.
C. Bài tập:
Bài 2: 
- Những bài tập đọc như thế nào là truyện kể?
- Hãy kể tên những bài tập đọc là truyện kể thuộc chủ điểm “ Thương người như thể thương thân”
- GV nhận xét.
- HS xem lại các bài tập đọc và học thuộc lòng.
- HS đọc bài và trả lời câu hỏi kiểm tra.
- HS nêu yêu cầu của bài.
- Những bài kể về một chuỗi sự việc có đầu có cuối, liên quan đến một hay một số nhân vật để nói lên một điều có ý nghĩa.
- HS nêu tên: Dế Mèn bênh vực kẻ yếu; Người ăn xin.
- HS trao đổi theo cặp điền vào bảng.
Hs khỏ, giỏi đọc tương đối lưu loỏt, diễn cảm được đoạn văn, đoạn thơ (tốc độ trờn 75 tiếng/phỳt)
Tên bài
Tác giả
Nội dung chính
Nhận vật
Dế Mèn mèn bênh vực kẻ yếu.
Người ăn xin
Tô Hoài
Tuốc-ghê-nhép
- Dế Mèn thấy chị Nhà Trò bị bọn Nhện ức hiếp, đã ra tay bênh vực .
- Sự thông cảm sâu sắc của cậu bé qua đường và ông lão ăn xin.
- Dế Mèn, Nhà Trò, bọn Nhện.
- Tôi ( chú bé), ông lão ăn xin.
Bài 3: Tìm đoạn văn có giọng đọc:
+ Thiết tha, trìu mến.
+ Thảm thiết.
+ Mạnh mẽ, răn đe.
- Tổ chức cho HS đọc diễn cảm các đoạn văn tìm được.
4. Củng cố, dặn dò (5’)
- Luyện đọc thêm ở nhà.
- Chuẩn bị bài sau.
- H.s nêu yêu cầu.
- HS thảo luận nhóm tìm các đoạn văn theo yêu cầu.
- HS đọc từng đoạn văn thể hiện đúng giọng đọc.
Tiết 3:	Lịch sử:
Cuộc kháng chiến chống quân Tống xâm lược lần thứ nhất.
( 981)
I. Mục tiêu cần đạt:
- Nắm được những nột chớnh về cuộc khỏng chiến chống Tống lần thứ nhất (năm 981) do Lờ Hoàn chỉ huy:
+ Lờ Hoàn lờn ngụi vua là phự hợp với yờu cầu của đất nước và hợp với lũng dõn.
+ Tường thuật (sử dụng lược đồ) ngắn gọn cuộc khỏng chiến chống Tống lần thứ nhất: Đầu năm 981 quõn Tống theo hai đường thủy, bộ tiến vào xõm lược nước ta. Quõn ta chặn đỏnh địch ở Bạch Đằng (đường thủy) và chi Lăng (đường bộ). Cuộc khỏng chiến thắng lợi.
- Đụi nột về Lờ Hoàn: Lờ Hoàn là người chỉ huy quõn đội nhà Đinh với chức Thập Đạo Tướng Quõn. Khi Đinh Tiờn Hoàng bị ỏm hại, quõn Tống sang xõm lược, Thỏi hậu do Dương và quõn sĩ đó suy tụn ụng lờn ngụi Hoàng đế (nhà Tiền Lờ). ễng đó chỉ huy cuộc khỏng chiến chống Tống thắng lợi.
II. Đồ dùng dạy học:
- Hình sgk.
- Phiếu học tập của học sinh.
III. Các hoạt dộng dạy học:
1. ổn định tổ chức (2’)
2. Kiểm tra bài cũ (3’)
- Đinh Bộ Lĩnh có công lao như thế nào trong buổi đầu độc lập của đất nước?
- Nhận xét.
3. Bài mới (30’)
A. Giới thiệu bài:
B. Hoạt động 1:
- Yêu cầu đọc sgk.
- Lê Hoàn lên ngôi vua trong hoàn cảnh như thế nào?
- Việc Lê Hoàn được tôn lên làm vua có được nhân dân ủng hộ không?
C. Hoạt động 2:
- Tổ chức cho HS thảo luận nhóm.
- Quân Tống xâm lược nước ta vào năm nào?
- Quân Tống tiến vào nước ta theo những đường nào?
- Hai trận đánh lớn diễn ra ở đâu và diễn ra như thế nào?
- Quân Tống có thực hiện được ý đồ xâm lược nước ta hay không?
D. Hoạt động 3:
- Thắng lợi của cuộc kháng chiến chống quân Tống đem lại kết quả gì cho nhân dân ta?
4. Củng cố, dặn dò (5’)
- Tóm tắt nội dung bài.
- Chuẩn bị bài sau.
- Hát.
- 3 HS lên bảng trình bày
- HS đọc sgk.
- HS nêu.
- HS thảo luận nhóm theo nội dung phiếu.
- Một vài nhóm trình bày.
- HS cả lớp cùng trao đổi.
- Không.
- HS thuật lại diễn biến kháng chiến.
- Nền độc lập của nước nhà được giữ vững, nhân dân ta tự hào, tin tưởng vào sức mạnh và tiền đồ của dân tộc.
Tiết 4:	 Toán:
Luyện tập.
I. Mục tiêu cần đạt:
- Nhận biết được góc tù, góc nhọn, góc bẹt, góc vuông, đường cao của hình tam giác,
- Vẽ được hình vuông, hình chữ nhật.
II. Các hoạt động dạy học:
1.ổn định tổ chức (2’)
2. Kiểm tra bài cũ (3’)
- Vẽ hình vuông cạnh 4 cm.
- Nhận xét.
3 Bài mới (30’)
A. Giới thiệu bài: Ghi đầu bài.
B. Hướng dẫn luyện tập:
Bài 1:
MT: Nêu được các góc vuông, nhọn, góc tù, góc bẹt có trong hình vẽ.
- GV vẽ hình.
- Nhận xét.
Bài 2:
MT: Xác định được đường cao của tam giác
- Vì sao AH không phải là đường cao của tam giác ABC?
- Vì sao AB là đường cao của tam giác ABC?
- Nhận xét.
Bài 3:
MT: Vẽ được hình vuông theo số đo cho trước.
- Yêu cầu HS vẽ hình.
- Nhận xét.
Bài 4:
MT: Vẽ hình chữ nhật theo số đo cho trước. Xác định được cặp cạnh song song, biết đọc tên hình chữ nhật.
- Yêu cầu HS làm bài.
- Nhận xét, chữa bài.
4. Củng cố, dặn dò (5’)
- Chuẩn bị bài sau.
- HS nêu yêu cầu của bài.
- HS quan sát hình.
-HS xác định các góc nhộn, góc tù, góc bẹt,.
Có trong hình.
- HS nêu yêu cầu của bài.
- HS làm bài.
+ AH không phải là đường co của tam giác ABC, vì
+ AB là đường cao của tam giác ABC.
- HS nêu yêu cầu của bài.
- HS vẽ hình
- HS nêu yêu cầu của bài.
- HS vẽ hình chữ nhật.
- HS nêu tên các cặp cạnh //, vuông góc với nhau.
Bài 1
Bài 2
Bài 3
Bài 4(a)
Tiết 5:	Đạo đức:
Tiết kiệm thời giờ. (T2)
I. Mục tiêu cần đạt:
- Nờu được vớ dụ về tiết kiệm thời giờ.
- Biết được lợi ớch của tiết kiệm thời giờ.
- Bước đầu biết sử dụng thời gian học tập, sinh hoạt,... hằng ngày một cỏch hợp lớ.
TTĐĐHCM :Giỏo dục cho học sinh tiết kiệm thời giờ theo gương BÁC HỒ .
II. Tài liệu, phương tiện:
- Bộ thẻ ba màu.
- Các truyện, tấm gương về tiết kiệm thời giờ.
III. Các hoạt động dạy học:
1. ổn định tổ chức (2’)
2. Kiểm tra bài cũ(3’)
3. Bài mới (25’)
A. Giới thiệu bài : Ghi đầu bài.
B. Hướng dẫn luyện tập thực hành:
Hoạt động 1: 
Bài tập 1.
MT: HS biết cách tiết kiệm thời giờ.
- Tổ chức cho HS làm việc cá nhân.
- Yêu cầu xác định được các việc làm đúng thể hiện tiết kiệm thời giờ.
- Nhận xét.
+ ý kiến đúng: a, c, d.
+ ý kiến sai: b, đ, e.
Hoạt động 2: 
Bài tập 4.
- Tổ chức cho HS thảo luận về việc bản thân đã sử dụng thời giờ và dự kiến thời gian biểu của cá nhân trong thời gian tới.
- Nhận xét.
Hoạt động 3: 
Trình bày, giới thiệu các tranh vẽ, các tư liệu đã sưu tầm được.
- Tổ chức cho HS trình bày.
- Tổ chức cho HS trao đổi ý kiến.
- Nhận xét, khen ngợi HS chuẩn bị tốt.
* Kết luận chung:
- Thời giờ là cái quý nhất, cần phải sử dụng tiết kiệm.
- Tiết kiệm thời giờ là sử dụng thời giờ vào những việc có ích một cách hợp lí có hiệu quả.
4. Hoạt động nối tiếp.
-Tiết kiệm thời giờ trong sinh hoạt hàng ngày.
- Chuẩn bị bài sau.
- Hát
- HS nêu yêu cầu của bài tập.
- HS xem xét các việc làm, lựa chọn việc làm đúng, sai.
- HS trình bày bài.
- HS nêu yêu cầu của bài tập.
- HS thảo luận theo cặp.
- Một vài cặp trao đổi trước lớp.
- HS nêu yêu cầu của bài.
- HS trình bày các tranh, ảnh các tư liệu đã sưu tầm được.
- HS trao đổi về các tư liệu, tranh, ảnh,
- HS nêu lại kết luận.
- Biết được vỡ sao cần phải tiết kiệm thời giờ.
- Sử dụng thời gian học tập, sinh hoạt, hằng ngày một cỏch hợp lớ.
Ngày soạn: 18/10/2010
Ngày giảng: Thứ ba ngày 19 tháng 10 năm 2010
Tiết 1:	Chớnh tả:
Ôn tập giữa học kì 1. 
(tiết 2)
I. Mục tiêu cần đạt:
- Nghe - viết đúng bài chính tả (tốc độ viết khoảng 75 chữ/15 phỳt), khụng mắc quỏ 5 lỗi trong bài ; trỡnh bày đỳng bài văn cú lời đối thoại. Nắm được tỏc dụng của dấu ngoặc kộp trong bài chớnh tả.
- Nắm được qui tắc viết hoa tờn riờng (Việt Nam và nước ngoài) ; bước đầu biết sửa lỗi bài CT trong bài viết.
II. Đồ dùng dạy học:
- bảng phụ chuyển hình thức thể hiện những bộ phận trong ngoặc kép.
- Phiếu bài tập 2.
III. Các hoạt động dạy học:
1. ổn định tổ chức (2’)
- kiểm tra bài làm ở nhà của HS.
2. kiểm tra bài cũ (3’)
3. Bài mới (30’)
A. Giới thiệu bài:
B. Hướng dẫn ôn tập:
a, Hướng dẫn nghe viết chính tả:
- GV đọc bài Lời hứa.
- Giải nghĩa từ Trung sĩ
- Lưu ý HS cách viết các lời thoại.
- GV đọc bài cho HS viết.
- Thu một số bài chấm, chữa lỗi.
b, Dựa vào bài chính tả, trả lời sác câu hỏi
Bài tập 2:
- Tổ chức cho HS làm bài.
- Nhận xét.
+ Em được giao nhiệm vụ gì?
+ Vì sao trời đã tối em không về?
+ Các dấu ngoặc kép trong bài được dùng làm gì?
+ Có thể đưa các bộ phận trong dấu ngoặc kép xuống dòng, đặt sau dấu gạch ngang đầu dòng không? Vì sao?
c, Quy tắc viết tên riêng.
- Yêu cầu HS hoàn thành bảng.
- Nhận xét.
- Hát
- HS chú ý nghe.
- HS nghe để viết bài.
- Nêu yêu cầu của bài.
- HS làm bài.
- Gác kho đạn.
- Vì đã hứa không bỏ vị trí khi chưa có người đến thay.
- Dùng để báo trước bộ phận sau nó là lời nói của bạ ... lệ.
+ Hoàn thiện hình vẽ.
+ Vẽ đậm nhạt hoặc vẽ màu.
D. Thực hành:
- Yêu cầu HS thực hành vẽ theo mẫu.
E. Nhận xét, đánh giá.
- Tổ chức cho HS trưng bày sản phẩm.
- GV chọn một số bài để nhận xét, đánh giá.
- Tuyên dương khích lệ HS có bài vẽ đẹp.
4. Củng cố, dặn dò (5’)
- Sưu tầm tranh phiên bản của các hoạ sĩ, chuẩn bị cho tiết sau.
- Nhận xét tiết học.
- Hát
- HS quan sát mẫu.
- HS nhận xét mẫu: hình dáng, đặc điểm,
- HS quan sát hình 1 sgk, nhẫn ét sự giống nhau và khác nhau của đồ vật trong hình.
- HS quan sát hình sgk.
- HS theo dõi các bước vẽ.
- HS thực hành vẽ theo mẫu.
- HS trưng bày sản phẩm.
- HS tự đánh giá bài vẽ của mình và của bạn.
Hs khỏ, giỏi :
Sắp xếp hỡnh vẽ cõn đối, hỡnh vẽ gần với mẫu.
Tiết 4:	 Toán:
Nhân với số có một chữ số.
I. Mục tiêu cần đạt:
- Biết cỏch thực hiện phép nhân số có nhiều chữ số với số có một chữ số ( tớch cú khụng quỏ sỏu chữ số).
- áp dụng phép nhân số có sáu chữ số với số có một chữ số để giải các bài toán có liên quan.
II. Các hoạt động dạy học:
1. ổn định tổ chức (2’)
2. Kiểm tra bài cũ (3’)
- Chữa bài tập luyện thêm.
3. Bài mới (30’)
A. Hướng dẫn thực hiện nhân số có sáu chữ số với số có một chữ số.
a, Phép nhân: 241 324 x 2
- GV viết phép nhân.
- Hướng dẫn HS đặt tính và thực hiện nhân.
- Nhận xét gì về kết quả mỗi lần nhân so với 10?
- Phép nhân như vậy là nhân không nhớ.
b, Phép nhân: 136 204 x 4
- GV viết phép nhân.
- Yêu cầu HS thực hiện nhân.
- Phép nhân này là phép nhân có nhớ.
B. Luyện tập:
Bài 1:
- Rèn kĩ năng thực hiện phép nhân.
- Tổ chức cho HS làm bài.
- Nhận xét.
Bài 3:
- Tính giá trị của biểu thức.
- Tổ chức cho HS làm bài.
- Chữa bài, nhận xét.
4. Củng cố, dặn dò (5’)
- Hướng dẫn luyện tập thêm.
- Chuẩn bị bài sau.
- HS đặt tính
 241324
 x 2
 482648
 136204
 x 4
 544816
- HS nêu yêu cầu của bài.
- HS làm bài.
- HS nêu yêu cầu của bài.
- HS làm bài:
a, 321475 + 423507 x 2 
= 321475 + 847014 
= 1168489 
Bài 1
Bài 3(a)
Tiết 5:	Khoa học:
Nước có những tính chất gì?
I. Mục tiêu cần đạt:
- Nờu được một số tớnh chất của nước: nước là chất lỏng, trong suốt, khụng màu, khụng mựi, khụng vị, khụng cú hỡnh dạng nhất định; nước chày từ cao xuống thấp, chảy lan ra khắp mọi phớa, thấm qua một số vật và hũa tan một số chất.
- Quan sỏt và làm thớ nghiệm để phỏt hiện ra một số tớnh chất của nước.
- Nờu được vớ dụ về ứng dụng một số tớnh chất của nước trong đời sống: làm mỏi nhà đốc cho nước mưa chảy xuống, làm ỏo mưa để mặt khụng bị ướt,
II. Đồ dùng dạy học:
- Hình sgk.
- 2 cốc thuỷ tinh, 1 cốc đựng nước,1 cốc đựng sữa.
- Chai và một số vật dụng khác bằng thuỷ tinh hoặc nhựa trong có thể nhìn rõ nước đựng ở trong.
- 1 tấm kính hoặc mặt phẳng không thấm nước và 1khay đựng nước.
-1 miếng vải, bông, giấy them, bọt biển, túi ni lông.
- 1 ít đường, muối, cát,và thìa.
III. Các hoạt động dạy học:
1. ổn định tổ chức (2’)
2. Kiểm tra bài cũ (3’)
- Kiểm tra sự chuẩn bị của các nhóm.
3. Bài mới (30’)
Hoạt động 1: Phát hiện màu, mùi, vị của nước.
MT: Sử dụng các giác quan để phát hiện tính chất không màu, không mùi, không vị của nước.Phân biệt nước với các chất lỏng khác.
- Tổ chức cho HS làm việc theo nhóm.
+ Cốc nào là cốc nước, cốc nào là cốc sữa?
+ Làm thế nào để biết điều đó?
- GV chốt lại ghi bảng.
- Kết luận: Nước trong suốt không màu, không mùi, không vị.
Hoạt động 2: Phát hiện hình dạng của nước:
- Tổ chức cho HS làm việc theo nhóm.
- Quan sát các chai, lọ, cốc đã chuẩn bị.
- Khi thay đổi vị trí của chai, lọ hình dạng của chúng có thay đổi không?
- Chai, lọ, cốc, có hình dạng nhất định.
- Làm thí nghiệm.
- Kết luận: Nước không có hình dạng nhất định.
Hoạt động 3 : Tìm hiểu xem nước chảy như thế nào?
- Tổ chức cho HS làm thí nghiệm theo nhóm
- GV quan sát hướng dẫn HS làm thí nghiệm.
- Kết luận: Nước chảy từ cao xuống thấp, lan ra mọi phía.
- Liên hệ: ứng dụng tính chất này của nước trong thực tế.
Hoạt động 4: Phát hiện tính thấm hoặc không thấm của nước đối với một số vật.
 - Tổ chức cho HS làm thí nghiệm.
- Kết luận: Nước them qua một số vật.
- ứng dụng tính chất này trong thực tế.
Hoạt động 5: Phát hiện nước có thể hoặc không thể hoà tan một số chất:
- Tổ chức cho HS làm thí nghiệm.
- GV quan sát, hướng dẫn HS rút ra nhận xét.
- Kết luận: Nước có thể hoà tan một số chất
4. Củng cố, dặn dò (5’)
- Nêu mục Bạn cần biết.
- Chuẩn bị bài sau.
- Hát
- 3 HS lên bảng trình bày
- HS làm việc theo nhóm.
- Nhìn, ngửi, nếm.
- HS thảo luận nhóm, làm thí nghiệm.
- HS nêu nhận xét sau khi làm thí nghiệm.
 HS làm thí nghiệm.
- HS rút ra kết luận.
- HS nêu ứng dụng tính chất này của nước:lợp nhà, đặt máng nước,..
- HS làm thí nghiệm.
- HS nêu ứng dụng
- HS làm thí nghiệm.
GV cú thể lựa chọn một số thớ nghiệm đơn giản, dễ làm, phự hợp với điều kiện thực tế của lớp học để tờu cầu Hs làm thớ nghiệm.
Ngày soạn: 21/10/2010
Ngày giảng: Thứ sáu ngày 22 tháng 10 năm 2010
Tiết 1:	 Tập làm văn 
Kiểm tra Viết.
(Ban giám hiệu ra đề)
Tiết 2: 	Thể dục (GV chuyờn dạy)
Tiết 3:	Kĩ thuật:
Khâu viền đường gấp mép vải bằng mũi khâu đột thưa.(T1 )
I. Mục tiêu cần đạt:
- Biết cỏch khõu viền đường gấp mộp vói bằng mũi khõu đột thưa.
- Khõu viền được đường gấp mộp vói bằng mũi khõu đột thưa. Cỏc mũi khõu tương đối đều nhau. Dường khõu cú thể bị dỳm.
II. Đồ dùng dạy học:
- Mẫu đường gấp mép vải được khâu viền bằng các mũi khâu đột, may máy ( quần áo, vỏ gối. túi xách tay bằng vải)
- Vật liệu, dụng cụ: 1 mảnh vải trắng ( màu) 20 x 30 cm; len hoặc sợi khác màu vải; kim khâu len; kéo cắt vải; bút chì; thước.
III. Các hoạt động dạy học:
1.ổn định tổ chức (2’)
2. Kiểm tra bài cũ(3’)
- Kiểm tra sự chuẩn bị của HS.
- Nhận xét.
3. Dạy học bài mới (30’)
A. Giới thiệu bài:
B. Hướng dẫn quan sát và nhận xét mẫu:
- GV giới thiệu mẫu.
- Nhận xét gì về đường gấp mép vải và đường khâu viền trên mẫu?
- GV tóm tắt đặc điểm đường khâu viền gấp mép vải?
C. Hướng dẫn thao tác kĩ thuật:
- Hình 1.2.3.4 sgk.
- Nêu các bước thực hiện.
- Nêu cách gấp mép vải?
- Yêu cầu thực hiện thao tác vạch đường dấu lên vải được gim trên bảng.
-Yêu cầu 1HS thực hiện thao tác gấp mép vải
- Nhận xét.
- GV lưu ý: Khi gấp mép vải. mặt phải ở 
Dưới. gấp đúng theo đường dấu.
- GV hướng dẫn khâu viền đường gấp mép.
3. Củng cố, dặn dò: (5’)
- Tập vạch dấu, gấp mép, khâu lược.
- Chuẩn bị tiết sau.
- HS quan sát mẫu.
- HS nhận xét.
- HS quan sát hình vẽ minh hoạ sgk.
- HS nêu: + Vạch dấu.
 + Gấp mép vải.
 + Khâu lược đường gấp mép vải. 
 + Khâu viền bằng khâu đột.
- HS nêu cách gấp mép vải.:
+ Gấp lần 1: gấp theo đường dấu thứ nhất, miết kĩ đường dấu.
+ Gấp lần hai: gấp theo đường dấu thứ hai.
- HS thực hiện thao tác vạch đường dấu và gấp mép vải cho cả lớp xem.
- HS lưu ý.
- HS lưu ý chuẩn bị bài sau.
Hs khộo tay :
Khõu viền được đường gấp mộp vói bằng mũi khõu đột thưa. Cỏc mũi khõu tương đối đều nhau. Dường khõu cú thể bị dỳm.
Tiết 4: 	 Toán 
Tính chất giao hoán của phép nhân.
 I. Mục tiêu cần đạt:
- Nhận biết được tính chất giao hoán của phép nhân.
- Bước đầu vận dụng tính chất giao hoán của phép nhân để tớnh toỏn.
II. Các hoạt động dạy học:
1. ổn định tổ chức (2’)
2. Kiểm tra bài cũ (3’)
- Thực hiện tính nhân.
- Chữa bài, nhận xét.
3. Bài mới (30’)
A. Nhận biết tính chất giao hoán của phép nhân
- GV kẻ bảng.
-Tính giá trị của biểu thức a x b; b x a.
- Sau mỗi lần tính, so sánh giá trị của a x b với b x a?
B. Thực hành:
MT: Vận dụng tính chất giao hoán của phép nhân vào làm tính.
Bài 1:
- Viết vào ô trống:
- Tổ chức cho HS làm bài.
- Chữa bài, nhận xét.
Bài 2: Tính:
- Yêu cầu HS làm bài.
- Chữa bài, nhận xét.
4. Củng cố, dặn dò (5’)
- Tính chất giao hoán của phép nhân.
- Chuẩn bị bài sau.
- Hát
- 2 HS lên bảng.
a
b
a x b
b x a
2
8
2 x 8= 16
8 x 2=16
6
7
6 x 7 = 42
7 x 6= 42
5
4
5 x 4= 20
4x5 = 20.
 a x b = b x a.
- HS nêu yêu cầu của bài.
- HS làm bài:
a, 4 x 6 = 6 x 
 207 x 7 = x 207
b, 3 x 5 = 5 x 
 2138 x 9 = x 2138.
- HS nêu yêu cầu của bài.
- HS làm bài.
Bài 1
Bài 2(a/b)
Tiết 5	Âm nhạc:
Học hát bài:
Khăn quàng thắm mãi vai em.
I. Mục tiêu cần đạt:
- Biết hỏt theo giai điệu và lời ca.
- Biết hỏt kết hợp vỗ tay hoặc gừ đệm theo bài hỏt.
II. Chuẩn bị:
- 1 số tranh ảnh minh hoạ nội dung bài hát.
- 1 số nhạc cụ quen dùng: thanh phách, song loan, mõ,
HTVàLTTGĐĐHCM ; :Giao dục học sinh chăm ngoan ,học giỏi xứng đỏng là chỏu ngoan BÁC HỒ .
III. Các hoạt động dạy học:
1. Phần mở đầu: (3’)
1.1. Ôn tập:
1.2. Giới thiệu bài hát mới (30’)
- Kể tên một số bài hát viết về khăn quàng.
- Bài hát:Khăn quàng thắm mãi vai em của tác giả Ngô Ngọc Báu, bài hát có tính chất vui tươi, nhịp nhàng, nhí nhảnh, hốn nhiên và rất dễ thương.
2. Phần hoạt động:
A. Dạy bài hát:Khăn quàng thắm mãi vai em.
- GV hướng dẫn HS hát từng câu.
- GV chú ý nghe, sửa sai cho HS.
B. Hát kết hợp hoạt động:
 - Hát kết hợp gõ đệm theo nhịp.
- Hát kết hợp gõ đệm theo phách.
- Tập biểu diễn bài hát.
3, Phần kết thúc: (2’)
- Cả lớp hát lại 2 lần.
- Ôn luyện bài hát .
* HTVàLTTGĐĐHCM : :Chỳng ta tự hào vỡ mỡnh là đội viờn TNTP HỒ CHÍ MINH do đú chỳng ta cần cố gắng học giỏi , chăm ngoan xứng là chỏu ngoan BÁC HỒ .
- 2 HS đọc bài TĐN số 2 Nắng vàng.
- 1 nhóm hát bài: Trên ngựa ta phi nhanh.
- HS kể tên.
- HS nghe băng bài hát.
- HS tập hát từng câu.
- HS hát kết hợp gõ đệm.
- HS hát kết hợp thực hiện một số động tác phụ hoạ.
Biết gừ đệm theo nhịp, theo phỏch.
Tiết 6:	 Sinh hoạt lớp:
Nhận xét tuần 10
I. Chuyên cần.
 Nhìn chung các em đi học đều, trong tuần không có bạn nào bỏ học hay nghỉ học không lý do. 
II. Học tập.
Một số em đã có nhiều cố gắng trong học tập song bên cạnh đó vẫn còn một số bạn lười học. Chưa có ý thức học và chuẩn bị bài ở nhà, trong lớp chưa chú ý nghe giảng.
- Giờ truy bài còn mất trật tự. Một số bạn còn thiếu đồ dùng học tập.
III. Đạo đức.
- Ngoan ngoãn lễ phép.
IV. Các hoạt động khác.
- Thể dục đều đặn, có kết quả tốt.
- Vệ sinh lớp học, sân trường sạch sẽ.
V. Phương hướng tuần tới.
- Thi đua học tốt giữa các tổ chào mừng ngày 20/10 /2O1O 
- Rèn chữ đẹp vào các buổi học.
- Tham gia các hoạt động Đoàn Đội của nhà trường.
Rốn học sinh yếu 3 buổi /tuần 
Vệ sinh khuụn viờn trường học đầu giờ và cuối giờ .
Bỏo cỏo số điểm yhi cho học sinh .
DUYỆT CHUYấN MễN

Tài liệu đính kèm:

  • doclop 4 tuan 10.doc