CHÀO CỜ
Toán
Phép nhân phân số
i. Mục tiêu
1. Kiến thức :- HS biết ý nghĩa của phép nhân phân số ( qua tính diện tích hình chữ nhật )
2. Kĩ năng : Biết thực hiện phép nhân hai phân số .
3. Thái độ : Tính chính xác và yêu thích môn học .
ii. Các hoạt động dạy - học chủ yếu.
1. Kiểm tra bài cũ (5phút): Y/c HS nêu cách cộng, trừ hai PS.
2. Dạy bài mới
2.1. Giới thiệu bài (1phút)
2.2. Tìm hiểu ý nghĩa của phép nhân phân số thông qua tính diện tích hình chữ nhật .
GV cho HS tính diện tích hình chữ nhật có có chiều dài 5m , chiều rộng 3 m .
GV ghi bảng : S = 5 3 (m2 )
GV nêu ví dụ : Tính diện tích hình chữ nhật có chiều dài 4/5m , chiều rộng 2/3 m
GV gợi ý : Muốn tính được diện tích của hình chữ nhật trên ta phải thực hiện phép tính gì ?
Tuần 25 Thứ hai ngày 1 tháng 3 năm 2010 CHÀO CỜ Toán Phép nhân phân số i. Mục tiêu 1. Kiến thức :- HS biết ý nghĩa của phép nhân phân số ( qua tính diện tích hình chữ nhật ) 2. Kĩ năng : Biết thực hiện phép nhân hai phân số . 3. Thái độ : Tính chính xác và yêu thích môn học . ii. Các hoạt động dạy - học chủ yếu. Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. Kiểm tra bài cũ (5phút): Y/c HS nêu cách cộng, trừ hai PS. 2. Dạy bài mới 2.1. Giới thiệu bài (1phút) 2.2. Tìm hiểu ý nghĩa của phép nhân phân số thông qua tính diện tích hình chữ nhật . GV cho HS tính diện tích hình chữ nhật có có chiều dài 5m , chiều rộng 3 m . GV ghi bảng : S = 5 3 (m2 ) GV nêu ví dụ : Tính diện tích hình chữ nhật có chiều dài 4/5m , chiều rộng 2/3 m GV gợi ý : Muốn tính được diện tích của hình chữ nhật trên ta phải thực hiện phép tính gì ? 2.3. Tìm quy tắc thực hiện phép nhân phân số . a. Tính diện tích hình chữ nhật đã cho dựa vào hình vẽ . GV treo bảng phụ vẽ hình vẽ như sách giáo khoa . ? Hình vuông có diện tích bằng bao nhiêu ? ? Trong hình vuông có bao nhiêu ô , mỗi ô có diện tích là bao nhiêu ? ? Hình chữ nhật ( phần tô màu ) chiếm bao nhiêu ô ? ? Diện tích hình chữ nhật bằng bao nhiêu ? b. Phát hiện quy tắc nhân hai phân số . ? Nêu cách tính diện tích hình chữ nhật . ?Tử số của tích bằng tích của hai số nào ? ?Mẫu số của tích bằng tích của hai số nào ? ?Tính tích của hai phân số ta làm thế nào ? 2.4.Thực hành Bài 1 : - GV nhận xét ,đánh giá . Bài 2: - Hướng dẫn HS làm mẫu : 1/67/5=1/37/5=17/37 = 7/15 Gọi HS lên bảng làm bài chữa bài trên bảng. Bài 3:Cho HS đọc đề của bài tập 3. Củng cố , dặn dò (3phút) - GV nhận xét tiết học . - Chuẩn bị bài sau . - HS thực hiện - HS tính - Tính nhân 4/5 2/3 -1 m 2 - có 15 ô , mỗi ô có diện tích là 1/ 15 m 2. - 8 ô - 8/ 15 m 2 - 4/5 2/3 = 8/15 ( m2) . - 4 2 . - 5 3 . - lấy TS nhân với TS, MS nhân với MS - HS nhắc lại quy tắc tính . - HS nêu yêu cầu của bài . -HS lên bảng làm , lớp làm bài vào vở, - HS nêu yêu cầu của bài . - HS tự làm bài vào vở. - HS lên bảng làm , lớp làm bài vào vở . - HS nhận xét . Tập đọc Khuất phục tên cướp biển i. mục tiêu 1. Kĩ năng : - Đọc lưu loát, trôi chảy toàn bài. Biết đọc diễn cảm với giọng kể khoan thai nhưng dõng dạc, phù hợp với diễn biến câu chuyện. Đọc phân biệt lời các nhân vật . 2.Kiến thức . - Hiểu những từ ngữ trong bài . - Hiểu ý nghĩa câu chuyện: Ca ngợi hành động dũng cảm của bác sĩ LY trong cuộc đối đầu với tên cướp biển hung hãn . Ca ngợi sức mạnh chính nghĩa chiến thắng sự hung ác, bạo ngược . 3. Thái độ : Biết quý cái thiện , ghét cái ác . . ii. các hoạt động dạy học Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. Kiểm tra bài cũ (5phút): Gọi 2 HS đọc thuộc lòng bài Đoàn thuyền đánh cá .Trả lời các câu hỏi nội dung bài . 2. Dạy bài mới 2.1. Giới thiệu bài (1phút) 2.2. Luyện đọc và tìm hiểu bài (30phút) a. Luyện đọc - GV kết hợp giúp HS hiểu nghĩa các từ ngữ được chú thích cuối bài . - Hướng dẫn HS nghỉ hơi đúng ở những câu văn dài . - GV đọc mẫu toàn bài . b. Tìm hiểu bài -HS đọc thầm câu chuyện và trả lời câu hỏi: ? Tính hung ác của tên chúa tàu được thể hiện qua những chi tiết nào ? ? Lời nói và cử chỉ của bác sĩ Li cho thấy ông là người như thế nào ? ? Cặp câu nào trong bài khắc hoạ hai hình ảnh đối nghịch nhau của bác sĩ Li và tên cướp biển ? ? Vì sao bác sĩ Li khuất phục được tên cướp biển hung hãn ? GV chốt lại:Tên cướp cũng có thể sợ bác sĩ nhưng ra toà, nhưng hắn phải khuất phục trước hết bởi sức mạnh của một người trong tay không có vũ khí nhưng vẫn khiến hắn phải nể sợ . GV hỏi thêm : Truyện đọc thêm giúp em hiểu ra điều gì ? - GV nêu kết luận. c, Luyện đọc diễn cảm - GV nhắc nhở các em tìm đúng giọng đọc của bài văn và thể hiện diễn cảm . - GV hướng dẫn HS cả lớp luyện đọc và thi đọc diễn cảm đoạn văn “ Chúa tàu trừng mắt .... Phiên toà sắp tới . ” -Tổ chức cho học sinh đọc đoạn văn và toàn bài văn . 3. Củng cố , dặn dò (3phút) ? Bài văn nói lên điều gì ? - GV nhận xét tiết học . - GV dặn HS chuẩn bị bài sau . - HS thực hiện - HS nối tiếp nhau đọc . - HS luyện đọc theo cặp . - Một , hai HS đọc cả bài . - HS đọc, trả lời câu hỏi. - Năm HS nối tiếp nhau đọc các đoạn của bài . - Từng HS luyện đọc đoạn văn - Một vài HS thi đọc trước lớp . Chính tả Nghe-viết: Khuất phục tên cướp biển Phân biệt: r/d/gi i. mục tiêu 1. Kiến thức: Nghe - viết lại chính xác , trình bày đúng một đoạn trích trong truyện Khắc phục tên cướp biển . 2. Kĩ năng : Tìm đúng , viết đúng chính tả những tiếng bắt đầu bằng r / d/ gi để điền vào chỗ trống , hợp với nghĩa đã cho . 3. Thái độ : Rèn chữ đẹp , giữ vở sạch. ii. đồ dùng học tập - vở Bài tập Tiếng Việt. iii. các hoạt động dạy học Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. Kiểm tra bài cũ (5phút): GV đọc 2 HS viết bảng , lớp viết vở nháp 2. Dạy bài mới 2.1. Giới thiệu bài (1phút) 2.2. Hướng dẫn HS nghe-viết (23phút) - GV đọc 1 đoạn văn cần nghe - viết trong bài Khuất phục tên cướp biển - GV đọc từng câu hoặc một bộ phận ngắn trong câu cho HS viết. - GV đọc cho HS soát lại bài . - GV chấm bài . Nhận xét chung . 2.3. Hướng dẫn HS làm các bài tập chính tả .(7phút) Bài tập 2 (lựa chọn) - GV nêu yêu cầu của bài tập ,chọn phần a. GV cùng cả lớp nhận xét . Bổ sung . 3. Củng cố , dặn dò (3phút) - GV nhận xét tiết học - Yêu cầu HS về nhà xem kại bài tập 2b, ghi nhớ các hiện tượng chính tả để không mắc lỗi khi viết . - HS thực hiện - HS tìm từ khó và dễ lẫn khi viết chính tả . - HS nêu cách trình bày đoạn văn. - HS viết bài. - HS đọc thầm đoạn văn và tự làm bài tập . - Đại diện từng HS làm bài trên bảng . Đạo đức Ôn tập và thực hành kĩ năng giữa kì II A. Mục tiêu: - Học sinh hệ thống hoá kiến thức đã học ở 3 bài: Kính trọng và biết ơn người lao động; Lịch sự với mọi người; Giữ gìn các công trình công cộng - Nắm chắc và thực hiện tốt các kĩ năngvề các nội dung của các bài đã học - Học sing biết vận dụng các kiến thức và kĩ năng thực hành ở các bài đã học vào cuộc sống hằng ngày B. Đồ dùng dạy học - Sách giáo khoa đạo đức - Các phiếu học tập C. Các hoạt động dạy học: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò I- Tổ chức: II- Kiểm tra: Tại sao chúng ta cần phải giữ gìn các công trình công cộng III- Dạy bài mới: + HĐ1: Ôn tập - Chia lớp thành 3 nhóm - GV nêu yêu cầu thảo luận: - Hãy kể tên các bài đạo đức học từ đầu học kỳ II đến giờ - Sau mỗi bài học, em cần ghi nhớ điều gì? - Gọi đại diện các nhóm lên trình bày - GV nhận xét và bổ sung HĐ2: Luyện tập thực hành kỹ năng đạo đức - GV đưa ra tình huống với mỗi bài và yêu cầu HS ứng xử thực hành các hành vi của mình - Gọi HS nhận xét - GV phát phiếu học tập - Nêu yêu cầu để HS điền đúng sai - Thu phiếu để nhận xét - Hát - Vài em trả lời - Nhận xét và bổ sung - HS chia nhóm - HS lắng nghe - Các nhóm thảo luận và trả lời + Kính trọng và biết ơn người lao động + Lịch sự với mọi người + Giữ gìn các công trình công cộng - HS nhận xét và bổ sung - HS trả lời - Đại diện các nhóm lần lượt nêu ghi nhớ của bài - Lần lượt HS lên thực hành các kỹ năng theo yêu cầu của GV - Nhận xét và bổ sung D. Hoạt động nối tiếp: - GV hệ thống bài và nhận xét giờ học - Dặn dò HS về nhà ôn bài và thực hành kỹ năng như bài học Thứ ba ngày 2 tháng 3 năm 2010 Thể dục Phối hợp chạy, nhảy, mang, vác. Trò chơi: Chạy tiếp sức ném bóng vào rổ. I.Mục tiêu: - Ôn phối hợp chạy, nhảy và học chạy, mang, vác. - Trò chơi: Chạy tiếp sức ném bóng vào rổ. II. Địa điểm và phương tiện: - Địa điểm: Trên sân trường, vệ sinh nơi tập, đảm bảo an toàn luyện tập. - Phương tiện: Còi, bóng III. Nội dung và phương pháp lên lớp Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. Phần mở đầu(6 - 10 phút) - GV phổ biến nội dung, yêu cầu bài học, chấn chỉnh đội ngũ, trang phục tập luyện: 1 - 2 phút. * Trò chơi: Kết bạn: 2 - 3 phút. - Chạy chậm trên địa hình tự nhiên. 2. Phần cơ bản (18 - 22 phút) Bài tập RLTTCB - * Tập phối hợp chạy, nhảy. + GV hướng dẫn lại cách tập luyện phối hợp, giải thích ngắn gọn các động tác, sau đó cho HS tập . + Cho HS tập theo đội hình hàng dọc Trò chơi vận động - Trò chơi : Chạy tiếp sức ném bóng vào rổ. - GV tập hợp HS theo đội hình chơi, nêu tên trò chơi, giải thích lại cách chơi và luật chơi. GV cho cả lớp chơi thử , rồi cho cả lớp thi đua chơi 2 - 3 lần. GV quan sát, nhận xét, biểu dương các cặp HS chơi đúng luật nhiệt tình. 3. Phần kết thúc (4 - 6 phút) - GV cùng học sinh hệ thống bài: 1 - 2 phút - GV nhận xét, đánh giá kết quả giờ học :1 - 2 phút. - Đứng tại chỗ khởi động - Chia nhóm tập. - HS quan sát - HS thực hành theo tổ. - HS tiến hành tập . - HS tiến hành chơi. Toán Luyện tập i. mục tiêu 1. Kiến thức: - HS biết cách nhân phân số với số tự nhiên và cách nhân số tự nhiên với phân số . - Biết thêm một ý nghĩa của phép nhân phân số với số tự nhiên .( 2/5 3 là tổng của ba phân số bằng nhau 2/5 + 2/5 + 2/5 ) - Củng cố quy tắc nhân phân số và biết nhận xét để rút gọn phân số . 2. Kĩ năng : Rèn luyện kĩ năng làm tính và giải toán . 3. Thái độ : Kiên trì học tập ii. các hoạt động dạy học Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. Kiểm tra bài cũ (5phút): - Gọi HS lên thực hiện tính: ; 2. Dạy bài mới 2.1. Giới thiệu bài (1phút) 2.2. Thực hành (30phút) Bài 1 : GV gợi ý HS làm mẫu : Chuyển phép nhân 2/9 5 thành phép nhân hai phân số : 2/9 5 = 2/9 5/1 = 25/ 91 = 10/9 Giới thiệu cách viết gọn như sau : 2/9 5 = 25/9 = 10/9 Cho HS nhận xét , GV đánh giá . Bài 2 : GV hướng dẫn HS làm tương tự bài 1 . GV nhận xét , đánh giá. Bài 3 : GV cho HS tìm hiểu thêm ý nghĩa của phép nhân phân số với số tự nhiên GV yêu cầu HS tính rồi so sánh : 2/5 3 và 2/5+2/5+2/5 GV cho HS nêu ý nghĩa của phép nhân phân số với số tự nhiên là phép cộng các phân số giống nhau . GV đánh giá . Bài 4 : GV hướng dẫn HS làm mẫu . Gọi HS lên bảng làm , lớp làm vở . GV thu vở chấm , nhận xét . Bài 5 : GV hướng dẫn HS tìm hiểu bài và nêu cách giải . 3. Củng cố dặn dò (3phút) - GV nhận xét tiết học - Dặn HS chuẩn bị bài sau . - HS thực hiện. - HS nêu yêu cầu - HS lên bảng làm , lớp làm vở . - HS nêu yêu cầu bài . - HS lên bảng làm , lớp làm vở . - HS nêu yêu cầu bài - HS lên bảng làm , lớp làm vở . - HS Nhận xét . - HS nêu yêu cầu của b ... 2. GV : Muốn tóm tắt tin tức , các em phải nắm thật chắc nội dung từng bản tin .Yêu cầu cả lớp đọc lại các tin . HS đọc thầm hai đoạn tin , tóm tắt nội dung mỗi tin trong 1, 2 câu. HS tiếp nối đọc hai tin đã tóm tắt . GV mời 1, 2 HS có phương pháp tóm tắt ngắn , đủ , dán kết quả bài lamd của mình lên bảng. Lớp nhận xét ,bổ sung .GV kết luận. Bài tập 3 : HS đọc yêu cầu của bài tập - GV lưu ý 2 bưởc trong yêu cầu của bài tập . Một vài HS nói tin em sẽ viết . HS viết tin và tóm tắt tin vào vở . HS nối tiếp đọc tin và lời tóm tắt trước lớp . Lớp nhận xét ,bình chọn bạn có bản tin và lời tón tắt hay. 3. Củng cố dặn dò (3phút) - GV nhận xét tiết học . - Dặn HS về nhà chuẩn bị tiết tập làm văn tới . Khoa học ánh sáng và việc bảo vệ đôi mắt i.Mục tiêu 1 Kiến thức : HS nhân biết và biết phòng tránh những trường hợp ánh sáng quá mạnh có hại cho mắt . 2. Kĩ năng : Biết tránh không đọc , viết ở nơi có ánh sáng quá yếu . 3. Thái độ : Vận dụng kiến thức về sự tạo thành bóng tối , về vật cho ánh sáng truyền qua một phần , vật cản sáng .. để bảo vệ mắt . ii. Các Hoạt động dạy – học 1. Kiểm tra bài cũ (5phút): Nêu vai trò của ánh sáng đối với đời sống động vật . 2. Dạy bài mới 2.1. Giới thiệu bài (1phút) 2.2. Các hoạt động (30phút) Hoạt động 1: Tìm hiểu những trường hợp ánh sáng quá mạnh không được nhìn trực tiếp vào nguồn sáng * Mục tiêu: Nhận biết và phòng tránh những trường hợp ánh sáng quá mạnh có hại cho mắt . *Cách tiến hành: Bước 1 : GV yêu cầu HS dựa vào hiểu biết của mình và hình trang 98, 99 SGK để tìm hiểu về nhưngc trường hợp ánh sáng quá mạnh có hại cho mắt . Các nhóm báo cáo và thảo luận chung cả lớp . Bước 2 : HS dựa vào kinh nghiệm của bản thân , hình trong SGK để nêu những việc nên và không nên làm để tránh tác hại do ánh sáng quá mạnh gây ra . Các nhóm thảo luận và báo cáo kết quả . HS nhận xét .GV kết luận chung . Hoạt động 2: Tìm hiểu về một số việc nên / không nên làm để đảm bảo đủ ánh sáng khi đọc viết . *Mục tiêu: Vận dụng kiến thức về sự tạo thành bóng tối , về vật cho ánh sáng truyền qua một phần , vật cản sáng ,..để bảo vệ cho mắt . Biết tránh không đọc , viết ở nơi ánh sáng quá yếu * Cách tiến hành: - Bước 1: GV yêu cầu HS thảo luận theo cặp .Quan sát tranh và trả lời câu hỏi .HS nêu lí do chọn lựa của mình . - Bước 2: Thảo luận cả lớp . GV nêu câu hỏi : Vì sao khi viết tay phải thì không nên đặt đèn ở phía tay phải ? -Bước 3: Cho HS làm việc cá nhân theo phiếu . Bước 4 : GV thu phiếu thống kê và kết luận : KHi đọc , viết tư thếphải ngay ngắn , khoảng cách giữa mắt và sách giữ ở cự li 30cm .Không được đọc sách , viết ở nơi có ánh sáng yếu hoặc nơi ánh sáng mặt trời trực tiếp chiếu vào . Không đọc sách khi đang nằm , đang đi trên đường hoặc trên xe chạy lắc lư .Khi đọc sách , viết bằng tay phải , ánh sáng phải được chiếu tới từ phía trái , phía trước để tránh bóng tay phải . 3. Củng cố dặn dò (3phút) - GV nhận xét tiết học . - Chuẩn bị bài sau : Bài 50 . Thứ sáu ngày 5 tháng 3 năm 2010 Khoa học Nóng, lạnh và nhiệt độ. i.Mục tiêu 1. Kiến thức : Nêu được ví dụ các vật có nhiệt độ cao, nhiệt độ thấp . Nêu được nhiệt độ trung bình của cơ thể người ; nhiệt độ của hơi nước đang sôi ; nhiệt độ của nước đá đang tan . Kĩ năng : Biết sử dụng từ nhiệt độ trong diễn tả sự nóng lạnh . Biết sử dụng nhiệt kế và đọc nhiệt kế . 3. Thái độ: GD học sinh sự ham hiểu biết và khám phá thé giới . ii.Đồ dùng dạy - học - Cốc, nhiệt kế. iii. các Hoạt động dạy - học 1. Kiểm tra bài cũ (5phút): ? Nêu cách bảo vệ đôi mắt . 2.Dạy bài mới 2.1.Giới thiệu bài (1phút) 2.2.Các hoạt động (30phút) Hoạt động 1: Tìm hiểu về sự truyền nhiệt . * Mục tiêu: Nêu được ví dụ về các vật có nhiệt độ cao , thấp . Biết sử dụng “ nhiệt độ” trong diễn tả sự nóng lạnh . *Cách tiến hành: Bước 1: GV yêu cầu HS kể tên một số vật nóng và vật lạnh thường gặp hằng ngày .HS trình bày kết quả Bước 2: HS quan sát hình 1và trả lời câu hỏi :TRong ba cốc nước dưới đây cốc a nóng hơn cốc nào và lạnh hơn cốc nào ? GV gọi HS trả lời câu hỏi ( nột số vật có thể nóng so với vật này nhưng lại lạnh so với vật khác . Bước 3: GV cho HS biết cách Vật nóng có nhiệt độ cao hơn vật lạnh . Trong hình 1 , cốc nước nào có nhiệt độ cao nhất , cốc nước nào có nhiệt độ thấp nhất ? Hoạt động 2: Thực hành sử dụng nhiệt kế * Mục tiêu: HS biết sử dụng nhiệt kế để đo nhiệt độ trong những trường hợp đơn giản . * Cách tiến hành: Bước 1: GV giới thiệu cho HS về hai loại nhiệt kế ( đo nhiệt độ cơ thể và đo nhiệt độ không khí ) GV giới thiệu cho HS sơ lược về cấu tạo của nhiệt kế và hướng dẫn cách đọc nhiệt kế . GV gọi vài HS lên thực hành đọc nhiệt kế . Bước 2: HS thực hành đo nhiệt độ : sử dụng nhiệt kế đo nhiệt độ của cốc nước , đo nhiệt độ cơ thể . HS nêu kết quả đo , HS khác kiểm tra lại . Nhận xét , bổ sung. Kết luận : 3. Củng cố dặn dò (3phút) - GV nhận xét tiết học . - Chuẩn bị bài sau Toán Phép chia phân số. i. Mục tiêu 1.Kiến thức : HS biết cách thực hiện phép chia phân số ( lấy phân số thứ nhất nhân với phân số thứ hai đẩo ngược ) 2.Kĩ năng :Thực hiện đúng phép chia hai phân số . 3. Thái độ : Yêu thích môn học -ii. đồ dùng dạy học - VBT Toán iii. Các hoạt động dạy - học chủ yếu. Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. Kiểm tra bài cũ (5phút): Gọi HS lên bảng làm BT3 của tiết trứơc. 2.Dạy bài mới 2.1.Giới thiệu bài (1phút) 2.2. Giới thiệu phép chia phân số (10phút) - GV nêu VD - GV ghi bảng : 7/15 : 2/3 - GV nêu cách chia : Lấy phân số thứ nhất nhân với phân số thứ hai đảo ngược . - GV cho HS nhắc lại cách chia hai phân số . 2 .3.Thực hành (20phút) Bài 1 Cho HS tự làm bài vào vở, gọi 4 em trình bày kết quả.,HS khác nhận xét . GVchữa bài và kết luận chung . Bài 2: Cho HS tính theo qui tắc vừa học - GV chữa bài Bài 3: GV cho HS tính theo từng cột 3 phép tính - Chấm, chữa bài. Bài 4 : - Gv chữa bài 3. Củng cố , dặn dò (3phút) - GV nhận xét tiết học . - Chuẩn bị bài sau . - HS thực hiện - HS nhắc lại cách tính chiều dài HCN khi biết chiều rộng và diện tích . - HS nêu yêu cầu của bài tập. - Lớp làm vở. - 3 HS lên bảng làm bài - HS giải vào vở . - HS đọc yêu cầu của bài - HS giải bài toán tìm chiềi dài của hình chữ nhật. Luyện từ và câu Mở rộng vốn từ: Dũng cảm. i. mục tiêu 1.Kiến thức : Mở rộng vốn từ , nắm nghĩa các từ thuộc chủ điểm Dũng cảm . Bước đầu làm quen với các câu thành ngữ liên quan đến cái đẹp . 2.Kĩ năng : Biết sử dụng những từ đã học để tạo thành những cụm từ có nghĩa , hoàn chỉnh câu văn hoặc đoạn văn. ii. đồ dùng dạy học - Vở bài tập tiếng Việt . iii. các hoạt động dạy học Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. Kiểm tra bài cũ (5phút): Một HS nhắc lại nội dung của phần ghi nhớ trong tiết luyện từ và câu Chủ ngữ trong câu kể Ai là gì ? 2.Dạy bài mới 2.1.Giới thiệu bài (1phút) 2.2.Hướng dẫn HS làm bài tập (30phút) Bài tập 1 GV nhận xét . GV chốt lại lời giải đúng : cùng nghĩa với từ dũng cảm : gan dạ , anh hùng , anh dũng , can đảm , can trường , gan góc , gan lì , bạo gan , quả cảm . Bài tập 2 GV nhận xét , chốt lại lời giải đúng . Bài tập3: GV : Các em hãy thử ghép lần lượt từng từ ngữ ở cột A với các lời giải nghĩa ở cột B sao cho tạo ra được nghĩa đúng với mỗi từ.Để kiểm tra có thể dùng Từ Điển . Cả lớp và GV nhận xét Bàitập 4: GV gợi ý: đoạn văn có 5 chỗ trống . ở mỗi chỗ trống , các em hãy điền những từ ngữ cho sẵn sao cho tạo ra câu có nội dung thích hợp . GV yêu cầu HS lên bảng làm , 2 HS lên bảng thi điền từ nhanh , đúng . Lớp nhận xét . GV đánh giá , chốt lại lời giải đúng . 3. Củng cố dặn dò (3phút) - GV nhận xét tiết học - HS nêu. - Một HS đọc nội dung bài tập 1 - HS suy nghĩ, làm bài . - HS phát biểu ý kiến . - Một HS đọc nội dung bài tập - HS suy nghĩ, làm bài , nối tiếp nhau đọc kết quả - 1HS lên bảng đánh dấu x vào trước hay sau những từ ngữ cho sẵn thay cho từ dũng cảm . - 1HS nêu yêu cầu bài tập. - HS suy nghĩ , phát biểu ý kiến - HS đọc yêu cầu của đề bài. - 2HS lên bảng, lớp làm vở. Tập làm văn Luyện tập xây dựng mở bài trong bài văn miêu tả cây cối i. mục tiêu: * GDBVMT: GV cho cỏc em cú thỏi độ gần gũi, yờu quý cỏc loài cõy trong mụi trường thiờn nhiờn. 1. Kiến thức : HS nắm được hai kiểu mở bài trực tiếp và gián tiếp trong bài văn miêu tả cây cối 2 Kĩ năng : Viết được hai kiểu mở bài trên khi làm bài văn tả cây cối . 3 . Thái độ : ý thức chăm sócvàbảo vệ cây cối . ii. đồ dùng dạy học :- Bảng phụ viết dàn ý mở bài . iii. các hoạt động dạy học Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. Kiểm tra bài cũ (5phút): ? Thế nào là miêu tả ? ? Nêu cấu tạo của bài văn miêu tả . 2.Dạy bài mới 2.1.Giới thiệu bài (1phút) 2.2.Hướng dẫn HS luyện tập. (30phút) Bài tập 1 : GV kết luận : Điểm khác nhau giữa hai cách mở bài : + Mở bài trực tiếp : Giới thiệu ngay cây hoa định tả . + Mở bài gián tiếp : Nói về mùa xuân, các loại hoa trong vườn , rồi mới giới thiệu cây hoa cần tả . Bài tập 2: GV nhắc HS : Chọn viết một mở bài kiểu gián tiếp cho bài văn miêu tả cho một trong 3 cây mà đề bài gợi ý . Đoạn mở bài có thể chỉ 1,2 câu , không nhất thiết phải viết dài . - GV đánh giá. Bài tập 3: GV kiểm tra HS đã quan sát một cây , sưu tầm ảnh một cây đó mang đến lớp như thế nào ? - GV nhận xét , góp ý . Bài tập 4: - GV nêu yêu cầu của bài tập, gợi ý cho HS viết một đoạn mở bài - Gv khen ngợi và cho điểm tuyên dương HS có bài viết tốt. * GDBVMT: Để mụi trường xanh, sạch, đẹp chỳng ta phải làm gỡ? 3.Củng cố dặn dò (3phút) - GV nhận xét tiết học . - Dặn HS về nhà chuẩn bị tiết tập làm văn tới . - HS nêu HS đọc yêu cầu của bài tập 1 . HS suy nghĩ , làm bài , phát biểu ý kiến Lớp nhận xét . -Một HS nêu yêu cầu của bài. - HS viết đoạn văn . HS tiếp nối nhau đọc đoạn viết của mình . - HS trình bày bài viết của mình . - HS nhận xét , sửa cách dùng từ , viết câu , diễn đạt . - HS đọc yêu cầu của bài tập . - HS quan sát , trả lời câu hỏi trong sách giáo khoa . - HS nối tiếp nhau phát biểu ý kiến . - HS viết mở bài , trao đổi với bạn về mở bài của mình . - HS nối tiếp trình bày mở bài trước lớp .( Nói rõ mở bài theo kiểu trực tiếp hay gián tiếp ) - HS khác nhận xét . - Chỳng ta phải biết yờu quý, bảo vệ chăm súc cỏc loại cõy trồng. SINH HOẠT LỚP TUẦN 25 ****************&***************
Tài liệu đính kèm: