Giáo án dạy Tuần 26 - Lớp 4 - Chuẩn kiến thức kỹ năng

Giáo án dạy Tuần 26 - Lớp 4 - Chuẩn kiến thức kỹ năng

Đạo đức: Tích cực tham gia các hoạt động nhân đạo (t1)

I. Mục đích – yêu cầu

- HS nêu được ví dụ về hoạt động nhân đạo. Nêu được ý nghĩa của hoạt động nhân đạo.

- Biết thông cảm với bạn bè và những người gặp khó khăn hoạn nạn ở lớp, ở trường và cộng đồng.

- Tích cực tham gia một số hoạt động nhân đạo ở lớp, ở trường, ở địa phương phù hợp với khả năng và vận động bạn bè, gia đình cùng tham gia.

II.Chuẩn bị GV :SGK Đạo đức 4.

 HS : sgk

III.Hoạt động dạy – học:

1.Bài cũ: + Nhắc lại ghi nhớ của bài: “Giữ gìn các công trình công công”

 + Nêu các tấm gương, các mẫu chuyện nói về việc giữ gìn, bảo vệ các công trình công cộng.

 GV nhận xét.

2.Bài mới:

a.Giới thiệu bài: GV giới thiệu ghi đề

b.Giảng bài

*Hoạt động 1: Thảo luận nhóm (thông tin- SGK/37- 38)

 + Em suy nghĩ gì về những khó khăn, thiệt hại mà các nạn nhân đã phải chịu đựng do thiên tai, chiến tranh gây ra?

 + Em có thể làm gì để giúp đỡ họ?

 

doc 75 trang Người đăng haiphuong68 Lượt xem 533Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án dạy Tuần 26 - Lớp 4 - Chuẩn kiến thức kỹ năng", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
 c a b d o0oc a b d 
 Ngày soạn: 13 / 3 / 2010
 Ngày giảng: Thứ 3 ngày 16 tháng 3 năm 2010 
Đạo đức: Tích cực tham gia các hoạt động nhân đạo (t1)
I. Mục đích – yêu cầu 
- HS nêu được ví dụ về hoạt động nhân đạo. Nêu được ý nghĩa của hoạt động nhân đạo.
- Biết thông cảm với bạn bè và những người gặp khó khăn hoạn nạn ở lớp, ở trường và cộng đồng.
- Tích cực tham gia một số hoạt động nhân đạo ở lớp, ở trường, ở địa phương phù hợp với khả năng và vận động bạn bè, gia đình cùng tham gia.
II.Chuẩn bị GV :SGK Đạo đức 4.
 HS : sgk
III.Hoạt động dạy – học:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1.Bài cũ: + Nhắc lại ghi nhớ của bài: “Giữ gìn các công trình công công”
 + Nêu các tấm gương, các mẫu chuyện nói về việc giữ gìn, bảo vệ các công trình công cộng.
 GV nhận xét.
2.Bài mới:
a.Giới thiệu bài: GV giới thiệu ghi đề
b.Giảng bài 
*Hoạt động 1: Thảo luận nhóm (thông tin- SGK/37- 38)
 + Em suy nghĩ gì về những khó khăn, thiệt hại mà các nạn nhân đã phải chịu đựng do thiên tai, chiến tranh gây ra?
 + Em có thể làm gì để giúp đỡ họ?
 - GV kết luận:
 *Hoạt động 2: Làm việc theo nhóm đôi (Bài tập 1- SGK/38)
 - GV giao cho từng nhóm HS thảo luận bài tập 1.
 Trong những việc làm sau đây, việc làm nào thể hiện lòng nhân đạo? Vì sao?
 - GV nêu các tình huống như sgk .
 - GV kết luận:
 + Việc làm trong các tình huống a, c là đúng.
 + Việc làm trong tình huống b là sai vì không phải xuất phát từ tấm lòng cảm thông, mong muốn chia sẻ với người tàn tật mà chỉ để lấy thành tích cho bản thân.
*Hoạt động 3: Bày tỏ ý kiến (Bài tập 3- SGK/39)
 - GV lần lượt nêu từng ý kiến của bài tập 3.
 Trong những ý kiến dưới đây, ý kiến nào em cho là đúng?
 - GV đề nghị HS giải thích về lí do lựa chọn của mình.
 - GV kết luận: Đúng:a , d
 Sai :b , c .
 - Tại sao phải tích cực tham gia công tác nhân đạo ?
3.Củng cố - Dặn dò:
 - GV nhận xét tiết học .
 - Dặn HS sưu tầm các thông tin, truyện, tấm gương, ca dao, tục ngữ  về các hoạt động nhân đạo.
- 2 HS trả lời – nx
- HS thảo luận theo nhóm 2 – trình bày - nx
- HS trình bày - nx
+ Việc làm trong các tình huống a, c là đúng.
 + Việc làm trong tình huống b là sai 
HS nêu ý kiến – nhận xét
 Đúng:a , d
 Sai :b , c .
 HS giải thích – nhận xét
2 HS nêu 
Toán Luyện tập	 
I. Mục đích –yêu cầu: 
- HS thực hiện được phép chia 2 phân số, chia số tự nhiên cho phân số.
- Rèn thuật tính, giải toán đúng chính xác bài 1,2 .HS khá giỏi làm thêm bài 3
- GD học sinh cẩn thận khi làm bài.
II. Chuẩn bị :GV : nd
 HS : sgk
III. Hoạt động dạy – học:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1.Bài cũ:
 - GV gọi 2 HS lên bảng, yêu cầu các em làm các BT 2 b,c
 - GV nhận xét và cho điểm HS. 
3.Bài mới:
 a).Giới thiệu bài : - Ghi đề:
 b).Hướng dẫn luyện tập 
 Bài 1 : HS nêu yêu cầu
 - Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì ? - GV yêu cầu HS làm bài.
- GV chữa bài và cho điểm HS.
 Bài 2
 - GV viết đề bài mẫu lên bảng và yêu cầu HS: Hãy viết 2 thành phân số, sau đó thực hiện phép tính.
 - GV nhận xét bài làm của HS, sau đó giới thiệu cách viết tắt như SGK đã trình bày.
 - GV yêu cầu HS áp dụng bài mẫu để làm bài. 
- GV chấm bài 1 tổ .
 - GV chữa bài, sau đó yêu cầu HS đổi chéo vở để kiểm tra bài của nhau.
 Bài 3: HS khá giỏi
 - GV yêu cầu HS đọc đề bài, sau đó hỏi: Để tính giá trị của các biểu thức này bằng hai cách chúng ta phải áp dụng các tính chất nào ?
- GV yêu cầu HS phát biểu lại hai tính chất trên.
 - GV yêu cầu HS làm bài.
Cách 1 
a). ( + ) = = 
b). ( - ) = x = 
 - GV chữa bài và cho điểm HS.
 Bài 4: HS khá giỏi
 - GV cho HS đọc đề bài.
* Muốn biết phân số gấp mấy lần phân số chúng ta làm như thế nào ?
 *Vậy phân số gấp mấy lần phân số 
 ?
 - GV yêu cầu HS làm tiếp các phần còn lại của bài, sau đó gọi 1 HS đọc bài làm của mình trước lớp.
 - GV nhận xét và cho điểm HS.
3.Củng cố- dặn dò
- HS nhắc lại các kiến thức vừa luyện.
- Dặn dò HS về nhà làm lại các bài tập
- Chuẩn bị bài sau : Luyện tập chung
- 2 HS lên bảng thực hiện yêu cầu, HS dưới lớp theo dõi để nhận xét bài của bạn.
Đáp án: b. , c. 
- HS lắng nghe. 
- Tính rồi rút gọn.
- 2 HS lên bảng làm bài, mỗi HS làm hai phần, HS cả lớp làm bài vào vở nháp. 
a.= , b. = 
- 2 HS thực hiện trên bảng lớp, HS cả lớp làm bài ra giấy nháp:
2 : = : = x = 
- HS cả lớp nghe giảng.
- HS làm bài vào vở. Có thể trình bày như sau:
a). 3 : = = 
b). 4 : = = = 12
c). 5 : = = = 30
- HS đọc đề bài, sau đó 2 HS phát biểu trước lớp:
+ Phần a, sử dụng tính chất một tổng hai phân số nhân với phân số thứ ba.
+ Phần b, sử dụng tính chất nhân một hiệu hai phân số với phân số thứ ba.
- 2 HS phát biểu tính chất trước lớp, HS cả lớp nghe và nhận xét ý kiến của các bạn.
- 2 HS làm bài trên bảng lớp, HS cả lớp làm bài vào vở nháp
Cách 2
a). ( + ) x = x + x 
 = + = 
b). ( - ) x = x - x 
 = - = 
- 1 HS đọc thành tiếng trước lớp, cả lớp đọc thầm trong SGK.
- Chúng ta thực hiện phép chia:
 : = x = = 6 
- Phân số gấp 6 lần phân số .
- HS cả lớp làm bài vào vở nháp, sau đó 1 HS bài làm, cả lớp theo dõi và nhận xét.
- HS thực hiện
Chính tả ( Nghe viết) Thắng biển	 
I. Mục đích – yêu cầu
- Nghe viết đúng bài chính tả, trình bày đúng đoạn văn trích bài "Thắng biển"
- HS làm đúng bài tập 2
- GD học sinh ý thức rèn chữ viết đẹp. 
II.Chuẩn bị GV :bảng phụ
 HS : sgk
III. Hoạt động dạy – học:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1.Bài cũ:
 - Kiểm tra 2 HS. GV đọc cho HS viết: gió thổi, lênh khênh. 
 - GV nhận xét và cho điểm.
2. Bài mới:
 a). Giới thiệu bài-Ghi đề:
 b). Viết chính tả:
 * Hướng dẫn chính tả.
 - Cho HS đọc đoạn viết bài Thắng biển.
 Tìm những từ ngữ, hình ảnh trong đoạn văn nói lên sự đe doạ của cơn bão biển ?
 - Cho HS luyện viết những từ khó: lan rộng, vật lộn, dữ dội, điên cuồng 
 - GV đọc lại đoạn văn
 - Nhắc HS về cách trình bày.
 - Đọc cho HS viết.
 - Đọc một lần cả bài cho HS soát lỗi.
 * Chấm, chữa bài:
 - GV chấm 5 đến 7 bài.
 - GV nhận xét chung.
 c) Luyện tập: Bài 2
 * Điền vào chỗ trống l hay n
 - Cho HS đọc yêu cầu của BT.
 - Cho HS làm bài.
 - Cho HS trình bày kết quả 
 - GV nhận xét, chốt lại lời giải đúng. Cần điền lần lượt các âm đầu l, n, như sau: lại – lồ – lửa – nãi – nến – lóng lánh – lung linh – nắng – lũ lũ – lên lượn.
 b. HS thi điền nhanh – nhận xét
 3. Củng cố, dặn dò:
 - GV nhận xét tiết học.
 - Yêu cầu HS về nhà viết lại những từ viết sai.
 - Chuẩn bị bài sau: ôn tập.
- 2 HS lên bảng viết, HS còn lại viết vào giấy nháp.
- HS lắng nghe.
- 1 HS đọc, cả lớp theo dõi trong SGK.
 - Gió bắt đầu mạnh - nước biển càng dữ - biển cả muốn nuốt tươi con đê mỏng manh như con Mập đớp con cá Chim nhỏ bé .
- HS luyện viết vào vở nháp – 2 HS lên bảng viết- nhận xét
- HS viết chính tả.
- HS soát lỗi.
- HS đổi vở cho nhau để chữa lỗi, ghi lỗi ra ngoài lề.
- 1 HS đọc, lớp đọc thầm theo.
- HS làm bài cá nhân.
- 3 HS lên thi điền phụ âm đầu vào chỗ trống.
- Lớp nhận xét.
2 HS thi điền nhanh: lung linh, giữ gìn, nhường nhịn...
Luyện từ và câu Luyện tập về câu kể Ai là gì ?
I. Mục đích – yêu cầu
- Nhận biết được câu kể Ai là gì ?trong đoạn văn, nêu được tác dụng của câu kể tìm được ( BT1), biết xác định CN, vị ngữ trong mỗi câu kể Ai là gì ? đã tìm được ( BT2, viết được đoạn văn ngắn có dùng câu kể Ai là gì? ( BT3).
- HS làm đúng, thành thạo các bài tập.
- GD học sinh vận dụng tốt vào viết câu.
II. Chuẩn bị:GV :- Bảng phụ hoặc tờ giấy viết lời giải BT1.
 - 4 bảng giấy, mỗi câu viết 1 câu kể Ai là gì ? ở BT1.
 HS : sgk
III.Hoạt động dạy - hoc:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1.Bài cũ:
 - Kiểm tra 2 HS.
- GV nhận xét và cho điểm.
2. Bài mới:
 a). Giới thiệu bài: - Ghi đề:
 * Bài 1:- Cho HS đọc yêu cầu BT.
 - Cho HS làm bài.
 - Cho HS trình bày.
 - GV nhận xét và chốt lại lời giải đúng.
Câu kể Ai là gì ?
 a). Nguyễn Tri Phương là người Thừa Thiên
 Cả hai ông đều không phải là người Hà Nội.
 b). Ông năm là dân ngụ cư của làng này.
 c). Cần trục là cánh tay kì diệu của các chú công nhân.
 * Bài 2:- Cho HS đọc yêu cầu của BT2.
 - GV giao việc.
 - Cho HS làm bài.
 - Cho HS trình bày kết quả bài làm.
 - GV dán 4 băng giấy viết sẵn 4 câu kể Ai là gì? lên bảng lớp.
 - GV chốt lại lời giải đúng.
*CN
 Nguyễn Tri Phương
 Cả hai ông
 Ông Năm
 Cần trục
 * Bài 3:
 - Cho HS đọc yêu cầu BT3.
 - GV giao việc: Các em cần tưởng tượng tình huống xảy ra. Đầu tiên đến gia đình, các em phải chào hỏi, phải nói lí do các em thăm nhà. Sau đó mới giới thiệu các bạn lần lượt trong nhóm. Lời giới thiệu có câu kể Ai là gì 
 - Cho HS làm mẫu.
- Cho HS viết lời giới thiệu, trao đổi từng cặp.
 - Cho HS trình bày trước lớp. Có thể tiến hành theo hai cách: Một là HS trình bày cá nhân. Hai là HS đóng vai.
 - GV nhận xét, khen những HS hoặc nhóm giới thiệu hay.
3. Củng cố, dặn dò:
 - GV nhận xét tiết học.
 - Yêu cầu những HS viết đoạn giới thiệu chưa đạt về nhà viết lại vào vở.
- Chuẩn bị bài sau: Mở rộng vốn từ dũng cảm.
- HS 1: Tìm 4 từ cùng nghĩa với từ dũng cảm.
- HS 2: Làm BT 4 (trang 74).
GV nhận xét – ghi điểm.
- HS lắng nghe.
- HS đọc thầm nội dung BT.
- HS làm bài cá nhân.
- Một số HS phát biểu ý kiến.
- Lớp nhận xét.
- Tác dụng
Câu giới thiệu
Câu nêu nhận định
Câu giới thiệu
Câu nêu nhận định.
- 1 HS đọc, lớp lắng nghe.
- HS làm bài cá nhân.
- Một số HS phát biểu ý kiến.
- 4 HS lên bảng làm bài.
- Lớp nhận xét.
*VN
Là người Thừa Thiên
Đều không phải là người Hà Nội.
Là dân ngụ cư của làng này.
Là cánh tay kì diệu của các chú công nhân.
- 1 HS đọc, lớp lắng nghe.
- 1 HS giỏi làm mẫu. Cả lớp theo dõi, lắng nghe bạn giới thiệu.
- HS viết lời giới thiệu vào vở, từng cặp đổi bài sửa lỗi cho nhau.
- Một số HS đọc lời giới thiệu, chỉ rõ những câu kể Ai là gì ? trong đoạn văn.
- HS cả lớp
Lịch sử : Cuộc khẩn hoang ở Đàng Trong 
I. Mục đích – yêu cầu:
- HS biết sơ lược về cuộc khẩn hoang ở Đàng Trong : từ thế kỉ XVI các chúa Nguyễn tổ chức khai khẩn đất hoang ở Đàng Trong .Cuộc khẩn hoang đã mở rộng diện tích canh tác ở những vùng hoang hóa , ruộng đất được khai phá , xóm làng được hình thành và phát triển.
- Dùng lược đồ chỉ ra vùng đất khẩn hoang.
- Tôn trọng sắc thái văn hóa của các dân tộc .	
II.Chuẩn bị:
 GV : - Bản đồ Việt Nam Thế kỉ XVI- XVII .
 - PHT của HS .
 HS : sgk
III.Hoạt động dạy - học:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
 1.Bài cũ :
 - Cuộc xung đột giữa các tập đoàn PK gây ra n ... hung trên cơ sở vẫn duy trì những sắc thái văn hóa riêng của mỗi tộc người .
4.Củng cố :
 Cho HS đọc bài học ở trong khung .
 -Nêu những chính sách đúng đắn ,tiến bộ của triều Nguyễn trong việc khẩn hoang ở Đàng Trong ?
 -Nêu kết quả của cuộc khẩn hoang và ý nghĩa của nó ?
5.Tổng kết - Dặn dò:
 * Cuộc khẩn hoang ở Đàng trong có ý nghĩa rất lớn :ruộng đất được khai phá, xóm làng phát triển, tình đoàn kết giữa các dân tộc ngày càng bền chặt .
 -Về nhà xem lại bài và chuẩn bị bài : “Thành thị ở thế kỉ XVI-XVII”.
 -Nhận xét tiết học .
-Cả lớp hát .
-HS đọc bài và trả lời câu hỏi .
-HS khác nhận xét .
-HS theo dõi .
-2 HS đọc và xác định.
-HS lên bảng chỉ :
 +Vùng thứ nhất từ sông Gianh đến Quảng Nam.
 +Vùng tiếp theo từ Quảng Nam đến hết Nam Bộ ngày nay.
-HS các nhóm thảo luận và trình bày trước lớp .
-Các nhóm khác nhận xét ,bổ sung .
-HS trao đổi và trả lời .
-Cả lớp nhận xét, bổ sung.
-3 HS đọc .
- HS khác trả lời câu hỏi .
-HS cả lớp .
Sinh hoạt lớp : 	
 NHẬN XÉT CUỐI TUẦN.
 A/ Mục tiêu :
¡ Đánh giá các hoạt động tuần 26 phổ biến các hoạt động tuần 27.
* Học sinh biết được các ưu khuyết điểm trong tuần để có biện pháp khắc phục hoặc phát huy .
B/ Chuẩn bị :
Giáo viên : Những hoạt động về kế hoạch tuần 27.
Học sinh : Các báo cáo về những hoạt động trong tuần vừa qua .
 C/ Lên lớp :	
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1. Kiểm tra :
-Giáo viên kiểm tra về sự chuẩn bị của học sinh .
a) Giới thiệu :
-Giáo viên giới thiệu tiết sinh hoạt cuối tuần .
1*/ Đánh giá hoạt động tuần qua.
-Giáo viên yêu cầu lớp chủ trì tiết sinh hoạt .
-Giáo viên ghi chép các công việc đã thực hiện tốt và chưa hoàn thành .
-Đề ra các biện pháp khắc phục những tồn tại còn mắc phải .
2*/ Phổ biến kế hoạch tuần 27.
-Giáo viên phổ biến kế hoạch hoạt động cho tuần tới :
-Về học tập .
- Về lao động .
 -Về các phong trào khác theo kế hoạch của ban giám hiệu 
 d) Củng cố - Dặn dò:
-Giáo viên nhận xét đánh giá tiết học.
-Dặn dò học sinh về nhà học bài và làm bài xem trước bài mới .
-Các tổ trưởng lần lượt báo cáo về sự chuẩn bị của các tổ cho tiết sinh hoạt 
-Các tổ ổn định để chuẩn bị cho tiết sinh hoạt.
-Lớp truởng yêu cầu các tổ lần lượt lên báo cáo 
các hoạt động của tổ mình .
-Các lớp phó :phụ trách học tập , phụ trách lao động , chi đội trưởng báo cáo hoạt động đội trong tuần qua .
-Lớp trưởng báo cáo chung về hoạt động của lớp trong tuần qua.
-Các tổ trưởng và các bộ phâïn trong lớp ghi kế hoạch để thực hiện theo kế hoạch.
-Ghi nhớ những gì giáo viên Dặn dò và chuẩn bị tiết học sau.
Toán: Luyện tập .
 I/ Mục tiêu : Giúp HS : Rèn kĩ năng thực hiện phép chia phân số : 
 - Biết cách tính và viết gọn phép tính một số tự nhiên chia cho một phân số .
 -Gd Hs vận dụng tính toán thực tế .
II/ Chuẩn bị : Giáo viên : Phiếu bài tập .
* Học sinh : Các đồ dùng liên quan tiết học .
III/Hoạt động trên lớp: 
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1. Kiểm tra bài cũ:
-Gọi 1 HSlên bảng chữa bài tập 4.
+ Gọi 2 HS đứng tại chỗ trả lời câu hỏi :
-Muốn chia hai phân số ta làm như thế nào ? 
-Nhận xét đánh giá phần bài cũ .
2.Bài mới: 
 a) Giới thiệu bài: -Gv giới thiệu ghi đề.
b) Luyện tập:
Bài 1 : Gọi 1 em nêu đề bài .
- Nhắc HS tính rồi rút gọn kết quả theo một trong hai cách .
- Ví dụ : 
a/ Cách 1 : : = x = 
 Cách 2 : : = x = 
-Yêu cầu HS tự làm bài vào vở. 
-Gọi 4 HS lên bảng giải bài
-Giáo viên nhận xét ghi điểm học sinh .
Bài 2 : Gọi 1 em nêu đề bài .
- GV hướng dẫn học sinh tính và trình bày theo kiểu viết gọn .
-Yêu cầu HS tự làm bài vào vở. 
-Gọi 2 HS lên bảng giải bài
-Giáo viên nhận xét ghi điểm học sinh .
Bài 3 : Gọi 1 em nêu đề bài .
- Nhắc HS vận dụng tính chất : một tổng nhân với một số , một hiệu nhân với một số để tính .
-Yêu cầu HS tự làm bài vào vở. 
-Gọi 2 HS lên bảng giải bài
-Yêu cầu HS khác nhận xét bài bạn.
-Giáo viên nhận xét ghi điểm học sinh .
Bài 4 : Gọi 1 em nêu đề bài .
-Yêu cầu HS tự làm bài vào vở. 
-Gọi 3 em lên bảng giải bài
-Gọi HS khác nhận xét bài bạn.
-Giáo viên nhận xét ghi điểm học sinh .
3) Củng cố - Dặn dò:
-Muốn nhân một tổng với một số ta làm như thế nào ?
-Muốn nhân một hiệu với một số ta làm như thế nào ?
-Nhận xét đánh giá tiết học .
Dặn về nhà học bài và làm bài.
+ 1 HS lên bảng làm bài tập 4 .
 Đáp số : 1 m 
+ HS nhận xét bài bạn .
 + 2 HS đứng tại chỗ trả lời 
-Lắng nghe .
- 1 HS đọc thành tiếng , lớp đọc thầm 
- HS tự thực hiện vào vở .
- 4 HS lên làm bài trên bảng .
b/ : = x = 
c/ : = x = 
 d/ : = x = = 
 - HS nhận xét bài bạn .
- 1 HS đọc thành tiếng , lớp đọc thầm 
- HS tự làm bài vào vở .
- 2 HS lên làm bài trên bảng 
b / 5 : = 
 c/ 4 : = 
 - HS khác nhận xét bài bạn .
- 1 HS đọc thành tiếng , lớp đọc thầm 
- HS tự viết các phân số đảo ngược vào vở .
- 2 HS lên làm bài trên bảng 
a/ Cách 1 : ( + ) x = ( + ) x = x = 
 Cách 2 : ( + ) x = x + x = + = 
- 2 HS nhận xét bài bạn .
 - 1 HS đọc thành tiếng , lớp đọc thầm .
- Tự làm bài vào vở .
- 3 HS lên bảng thực hiện 
 a. : = x = 
 - Vậy : gấp 4 lần 
b. : = x = 
 - Vậy : gấp 3 lần 
+ HS nhận xét bài bạn .
-2HS nhắc lại. 
-Về nhà học thuộc bài và làm lại các bài tập còn lại.
Chính tả: Thắng biển.
I. Mục tiêu: -Nghe – viết chính xác, đẹp và trình bày đúng một đoạn trong bài "Thắng biển" .
- Làm đúng BT chính tả phân biệt các âm đầu dễ lẫn l / n và các tiếng có vần viết với in hoặc inh .
-Gd Hs giữ vở sạch viết chữ đẹp .
II. Đồ dùng dạy học: 3- 4 tờ phiếu lớn viết các dòng thơ trong bài tập 2a hoặc 2b cần điền âm đầu hoặc vần vào chỗ trống .Phiếu học tập giấy A4 phát cho HS .
III. Hoạt động trên lớp:
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1. KTBC:-Gọi 1 HS lên bảng đọc cho 3 HS viết bảng lớp. Cả lớp viết vào vở nháp. dạt dào , dung dăng dung dẻ , giục giã , thúc giục ,-ráo riết , râm ran,rộn ràng , -thênh thang , lêng khênh , mênh mông ,...
-Nhận xét về chữ viết trên bảng và vở.
2. Bài mới:
 a. Giới thiệu bài: Gv giới thiệu ghi đề.
 b. Hướng dẫn viết chính tả:
 -Gọi HS đọc đoạn trong bài : Thắng biển 
-Hỏi: + Đoạn này nói lên điều gì ?
-Yêu cầu các HS tìm các từ khó, đễ lẫn khi viết chính tả và luyện viết.
+ GV yêu cầu HS nghe GV đọc để viết vào vở đoạn trích trong bài"Thắng biển " 
 -Gv đọc lại đoạn viết.
-Gv chấm bài 7-10 Hs ,chữa lỗi điển hình.
 c. Hướng dẫn làm bài tập chính tả:
*GV dán tờ phiếu đã viết sẵn yêu cầu bài tập lên bảng .
- GV chỉ các ô trống giải thích bài tập 2 .
- Yêu cầu lớp đọc thầm sau đó thực hiện làm bài vào vở .
- Phát 4 tờ phiếu lớn và 4 bút dạ cho 4 HS.
- Yêu cầu HS nào làm xong thì dán phiếu của mình lên bảng .
- Yêu cầu HS nhận xét bổ sung bài bạn .
- GV nhận xét , chốt ý đúng , tuyên dương những HS làm đúng và ghi điểm từng HS .
3. Củng cố – dặn dò:
-Nhận xét tiết học.
-Dặn HS về nhà viết lại các từ vừa tìm được và chuẩn bị bài sau.
-HS thực hiện theo yêu cầu.
-Lắng nghe.
-1 HS đọc thành tiếng. Cả lớp đọc thầm .
+Đoạn văn nói về sự hung hãn dữ dội của biển cả , tinh thần dũng cảm chống lại sóng , gió của con người .
-Các từ : lan rộng , vật lộn , dữ dội , điền cuồng ,...
-Hs luyện viết bảng con.
+ Nghe và viết bài vào vở .
-Hs dò bài.
-Hs chữa sai vào vở.
-1 HS đọc thành tiếng.
- Quan sát , lắng nghe GV giải thích .
-Trao đổi, thảo luận và tìm từ cần điền ở mỗi câu rồi ghi vào phiếu.
-Bổ sung.
-1 HS đọc các từ vừa tìm được trên phiếu: 
+ Thứ tự các từ có âm đầu là l/ n cần chọn để điền là : 
a/ nhìn lại lung linh trong nắng
 lũ lũ lượn lên lượn xuống. 
khổng lồ ngọn lửa búp nõn 
ánh nến lóng lánh 
+ Thứ tự các từ có vần viết với ên / ênh là cần điền là : 
b/ lung linh , giữ gìn , bĩnh tĩnh , nhường nhịn , rung rinh , thầm kín , lặng thinh , học sinh , gia đình , thông minh .
- HS cả lớp .
Lịch sử: Cuộc khẩn hoang ở đằng trong.
I.Mục tiêu :HS biết :Từ thế kỉ XVI, các chúa Nguyễn đã đẩy mạnh việc khẩn hoang từ sông Gianh trở vào Nam bộ ngày nay .Cuộc khẩn hoang từ thế kỉ XVI đã dần dần mở rộng diện tích sản xuất ở các vùng hoang hóa .
 -Nhân dân các vùng khẩn hoang sống hòa hợp với nhau .
 -Gd Hs Tôn trọng sắc thái văn hóa của các dân tộc .	
II.Chuẩn bị :Bản đồ Việt Nam Thế kỉ XVI- XVII .-PHT của HS .
III.Hoạt động trên lớp :
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1.KTBC :GV cho HS đọc bài “Trịnh –Nguyễn phân tranh” 
 -Cuộc xung đột giữa các tập đoàn PK gây ra những hậu quả gì ?
 GV nhận xét ghi điểm .
2.Bài mới :
 a.Giới thiệu bài: Gv giới thiệu ghi đề. b.Phát triển bài :
 *Hoạt độngcả lớp:
 GV treo bản đồ VN thế kỉ XVI-XVII lên bảng và giới thiệu .
 -GV yêu cầu HS đọc SGK, xác định trên bản đồ địa phận từ sông Gianh đến Quảng Nam và từ Quảng Nam đến Nam bộ ngày nay . 
 -GV yêu cầu HS chỉ vùng đất Đàng Trong tính đến thế kỉ XVII và vùng đất Đàng Trong từ thế kỉ XVIII.
 *Hoạt độngnhóm:4 (5p)
 -GV phát PHT cho HS.
 -GV yêu cầu HS dựa vào PHT và bản đồ VN thảo luận nhóm :
 -Trình bày khái quát tình hình nước ta từ sông Gianh đến Quảng Nam và từ Quảng Nam đến ĐB sông cửu Long ?
 -GV kết luận : Trước thế kỉ XVI, từ sông Gianh vào phía Nam ,đất hoang còn nhiều, xóm làng và dân cư thưa thớt .Những người nông dân nghèo khổ ở phía Bắc đã di cư vào phía Nam cùng nhân dân địa phương khai phá, làm ăn ....
 *Hoạt động nhóm đôi;(2p)
 +GV đặt câu hỏi :
 -Cuộc sống chung giữa các tộc người ở phía Nam đã đem lại kết quả gì ?
 -GV kết luận: 
3.Củng co áDặn dò:
 Cho HS đọc bài học ở trong khung .
 -Nêu những chính sách đúng đắn ,tiến bộ của triều Nguyễn trong việc khẩn hoang ở Đàng Trong ?
 -Nêu kết quả của cuộc khẩn hoang và ý nghĩa của nó ?
-Về nhà xem lại bài và chuẩn bị bài : “Thành thị ở thế kỉ XVI-XVII”.
 -Nhận xét tiết học .
-HS đọc bài và trả lời câu hỏi .
-HS khác nhận xét .
-Hs lắng nghe.
-HS theo dõi .
-2 HS đọc và xác định.
-HS lên bảng chỉ :
 +Vùng thứ nhất từ sông Gianh đến Quảng Nam.
 +Vùng tiếp theo từ Quảng Nam đến hết Nam Bộ ngày nay.
-HS các nhóm thảo luận và trình bày trước lớp .
-Các nhóm khác nhận xét ,bổ sung .
-HS trao đổi và trả lời .
 -Kết quả là xây dựng cuộc sống hòa hợp ,xây dựng nền văn hóa chung trên cơ sở vẫn duy trì những sắc thái văn hóa riêng của mỗi tộc người .
-Cả lớp nhận xét, bổ sung.
-3 HS đọc .
- HS khác trả lời câu hỏi .
-Cuộc khẩn hoang ở Đàng trong có ý nghĩa rất lớn :ruộng đất được khai phá, xóm làng phát triển, tình đoàn kết giữa các dân tộc ngày càng bền chặt .
-HS cả lớp .

Tài liệu đính kèm:

  • docGIAO AN TUAN 26 LOP 4 CKTKN.doc