Giáo án dạy Tuần 28 - Lớp 4

Giáo án dạy Tuần 28 - Lớp 4

TIẾNG VIỆT

ÔN TẬP GIỮA KÌ II. (tiết 1)

I. Mục tiêu

1. Kiểm tra đọc

- Nội dung: Các bài tập đọc từ tuần 19 đến tuần 27.

- Kĩ năng đọc thành tiếng: đọc trôi chảy, tương đối lưu loát các bài tập đọc đã học (85 tiếng/ phút). Bước đầu hiết đọc diển cảm đoạn văn, đoạn thơ phù hợp với nội dung đoạn đọc.

- Hiểu nội dung chính từng đoạn, nội dung của cả bài; Nhận biết được một số hình ảnh chi tiết có ý nghỉa trong bài; bước đầu biết nhận xét về nhân vật trong văn bản tự sự.

II. đồ dùng dạy học :

- Thầy: phiiêú học tập, phiếu ghi sẵn tên các bài tập đọc.

- Trò: đồ dùng học tập.

III. Các hoạt động dạy - học :

A . Bài cũ:

- Đọc bài và trả lời câu hỏi: Điều gì đột ngột xảy ra khiến con chó dừng lại?

 

doc 24 trang Người đăng haiphuong68 Lượt xem 483Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án dạy Tuần 28 - Lớp 4", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 28 
Thứ 2 ngày 29 tháng 3 năm 2010
Tiếng việt
ôn tập giữa kì ii. (tiết 1)
I. Mục tiêu 
1. Kiểm tra đọc 
- Nội dung: Các bài tập đọc từ tuần 19 đến tuần 27.
- Kĩ năng đọc thành tiếng: đọc trôi chảy, tương đối lưu loát các bài tập đọc đã học (85 tiếng/ phút). Bước đầu hiết đọc diển cảm đoạn văn, đoạn thơ phù hợp với nội dung đoạn đọc.
- Hiểu nội dung chính từng đoạn, nội dung của cả bài; Nhận biết được một số hình ảnh chi tiết có ý nghỉa trong bài; bước đầu biết nhận xét về nhân vật trong văn bản tự sự.
II. đồ dùng dạy học :
- Thầy: phiiêú học tập, phiếu ghi sẵn tên các bài tập đọc.
- Trò: đồ dùng học tập.
III. Các hoạt động dạy - học :
A . Bài cũ:
- Đọc bài và trả lời câu hỏi: Điều gì đột ngột xảy ra khiến con chó dừng lại?
B . Bài mới : 
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1 . Giới thiệu bài.
2. Kiểm tra-Ôn tập:
a. Kiểm tra bài đọc và học thuộc lòng:
- Gọi Hs lên bốc thăm bài đọc.
b. Hướng dẫn làm bài tập:
- Những bài tập đọc như thế nào là truyện kể?
- Hày tìm và kể tên những bài tập đọc là truyện kể trong chủ đề Người ta là hoa của đất.
- Ghi đầu bài.
- Lần lượt Hs bốc thăm rồi về chỗ chuẩn bị.
- Hs đọc bài kết hợp trả lời câu hỏi nội dung bài.
- Những bài tập đọc là truyện kể là những bài có một chuỗi sự việc liênquan đến một hay nhiều nhân vật, mỗi truyện đều có một nội dung hoặc nói lên một điều gì đó.
- Các truyện kể:
. Bốn anh tài.
. Anh hùng lao đọng Trần Đại Nghĩa.
 - Hãy ghi lại nội dung và nhân vật từng truyện: 
Tên bài
Nội dung chính
Nhân vật
Bốn anh tài
Anh hùng lao động Trần Đại Nghĩa
 Ca ngợi sức khoẻ, tài năng nhiệt thành làm việc nghĩa: trừ cái ác, cứu dân của bốn anh em Cẩu Khây
- Ca ngợi anh hùng lao động TĐN đã có cống hiến xuất sắc cho sự nghiệp quốc phòng và xây dựng nền khoa học trẻ nước nhà.
Cẩu Khây, Nắm Tay Đóng Cọc, Lấy Tai Tát Nước, Móng Tay Đục Máng, yêu tinh, bà lão chăn bò
 Trần Đại Nghĩa
 4. Củng cố - dặn dò :
- Nhận xét tiết học. 
–Dặn học bài và chuẩn bị bài sau.
Lịch sử:
Nghĩa quân tây sơn tiến ra thăng long
I . Muỷc tióu : 
Hoỹc xong baỡi naỡy, HS 
- Nắm được đụi nột về việc nghĩa quõn Tõy Sơn tiến ra Thăng Long diệt chỳa Trịnh
- Nắm được cụng lao của Quang Trung trong việc đỏnh bại chỳa nguyễn, chỳa Trịnh, mở đầu cho việc thống nhất đất nước.
II. Âọử duỡng daỷy hoỹc:
- Lổồỹc õọử khồới nghộa Tỏy Sồn
III. Hoạt động dạy học : 
Hoaỷt õọỹng cuớa thỏửy
Hoaỷt õọỹng cuớa troỡ
Baỡi cuợ : 
 + Em haợy mọ taớ laỷi mọỹt sọỳ thaỡnh thở cuớa nổồùc ta ồớ thóỳ kố XVI- XVII ?
 + Theo em, caớnh buọn baùn sọi õọỹng ồớ caùc thaỡnh thở noùi lón tỗnh hỗnh kinh tóỳ nổồùc ta thồỡi õoù nhổ thóỳ naỡo ?
 Gv nhỏỷn xeùt , ghi õióứm .
 B. Baỡi mồùi : 
1/ Giồùi thióỷu baỡi:
Hoaỷt õọỹng 1: Laỡm vióỷc caớ lồùp
- Gv: Muỡa xuỏn nàm 1771, ba anh em Nguyóựn Nhaỷc, Nguyóựn Huóỷ, Nguyóựn Lổợ xỏy dổỷng càn cổù khồới nghộa taỷi Tỏy Sồn õaợ õaùnh õọứ chóỳ õọỹ thọỳng trở cuớa hoỹ Nguyóựn ồớ Âaỡng Trong (1777), õaùnh õuọứi õổồỹc quỏn xỏm lổồỹc Xióm(1785). Nghộa quỏn Tỏy Sồn laỡm chuớ õổồỹc Âaỡng Trong vaỡ quyóỳt õởnh tióỳn ra Thàng Long dióỷt chờnh quyóửn Hoỹ Trởnh .
Hoaỷt õọỹng 2: Troỡ chồi õoùng vai.
- Goỹi 1 em õoỹc laỷi cuọỹc tióỳn quỏn ra Thàng Long cuớa nghộa quỏn Tỏy Sồn vaỡ traớ lồỡi.
+ Sau khi lỏỷt õọứ Chuùa Nguyóựn ồớ ÂaỡngTrong, Nguyóựn Huóỷ coù quyóỳt õởnh gỗ?
+ Nghe tin Nguyóựn Huóỷ tióỳn ra Bàừc, thaùi õọỹ cuớa Trởnh Khaới vaỡ quỏn ỡtổồùng nhổ thóỳ naỡo?
+ Cuọỹc tióỳn quỏn ra Bàừc cuớa quỏn Tỏy Sồn dióựn ra nhổ thóỳ naỡo?
-Gv nhỏỷn xeùt , chọỳt laỷi yù chờnh.
- Hs õoùng vai.
- Coù thóứ cho 1 hoàỷc 2 nhoùm õoùng tióứu phỏứm “ Quỏn Tỏy Sồn tióỳn ra Thàng Long” ồớ trón lồùp.
Hoaỷt õọỹng 3: Laỡm vióỷc caớ lồùp.
 Gv tọứ chổùc cho Hs thaớo luỏỷn vóử kóỳt quaớ vaỡ yù nghộa cuớa sổỷ kióỷn nghộa quỏn Tỏy Sồn tióỳn ra Thàng Long 
- Gv chọỳt yù.
C. Cuớng cọỳ- dàỷn doỡ: 
+ Em haợy trỗnh baỡy kóỳt quaớ cuớa vióỷc Nghộa quỏn Tỏy Sồn tióỳn ra Thàng Long.
- Gv nhỏỷn xeùt tióỳt hoỹc
- Dàỷn Hs vóử hoỹc baỡi vaỡ chuỏứn bở baỡi sau: Quang Trung õaỷi phaù quỏn Thanh ( 1789) sgk/60 , 61.
- 2 em traớ lồỡi.
 1 em traớ lồỡi..
- Hs xem lổồỹc õọử, nghe Gv trỗnh baỡy sổỷ phaùt trióứn cuớa khồới nghộa Tỏy Sồn trổồùc khi tióỳn ra Thàng Long
- 3 em traớ lồỡi.
- Em khaùc bọứ sung.
- Hs õoùng vai tổỡ õỏửu õóỳn...bàừt troùi nọỹp cho quỏn Tỏy Sồn.
- 2 nhoùm thổỷc hióỷn.
- Hs thaớo luỏỷnvaỡ traớ lồỡi.
- 2 em.
Toán :
Luyện tập chung
I. Mục tiêu: 
Giỳp HS :
 - Nhận biết được một số tớnh chất của hỡnh chữ nhật ,hỡnh thoi 
 - tớnh được diện tớch hỡnh vuụng, hỡnh chữ nhật,hỡnh bỡnh hành ,hỡnh thoi 
II. Hoạt động dạy và học:	
A. Kiểm tra bài cũ: 
- Tớnh diện tớch hỡnh thoi biết độ dài cỏc đường chộo là:15cm và 8cm ?
B.Bài mới: 
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
Bài 1: GV vẽ hỡnh chữ nhật ABCD lờn bảng
- Hs quan sỏt lần lượt nhận ra đường diềm HCN
- Gv đọc khụng theo thứ tự trong bài 1: Đỳng đưa thẻ hoa đỏ, sai đưa thẻ hoa xanh.
- Hs dựng thẻ hoa đỳng, sai xỏc định cõu nào là đỳng, cõu nào là sai.
- Trong hỡnh trờn 
a) AB và CD là 2 cạnh đối diện song song và bằng nhau.
- Đỳng (thẻ đỏ)
b) AC vuụng gúc với AD
- Đỳng (thẻ đỏ)
c) Hỡnh tứ giỏc ABCD cú 4 gúc vuụng
- Đỳng (thẻ đỏ)
d) Hỡnh tứ giỏc ABCD cú 4 cạnh bằng nhau
- Sai (thẻ xanh)
- Gọi hs đọc lại ý đỳng
- 1 hs đọc
Bài 2: GV phỏt phiếu học tập
- Hs quan sỏt hỡnh vẽ của hỡnh thoi PQRS lần lượt đối chiếu cỏc cõu để chọn cõu đỳng
- Hs xỏc định cõu, phỏt biểu đỳng ghi Đ, cõu sai ghi S
 Trong hỡnh thoi PQRS 
a) PQ và SR khụng bằng nhau
S
b) PQ khụng song song với PS
Đ
c) Cỏc cạnh đối diện song song
Đ
d) Bốn cạnh đều bằng nhau
Đ
- Gv thu và chấm một số phiếu
- Gọi 1 hs đọc bài làm của mỡnh
- 1 hs đọc
Bài 3: Cho hs sinh hoạt
- Hs sinh hoạt nhúm 4
Nhúm 4 phiếu học tập
- Hs lần lượt tớnh diện tớch
Hỡnh vuụng: 
 5 x 5 = 25(cm2)
- Trong cỏc hỡnh trờn hỡnh vuụng cú diện tớch lớn nhất
Hỡnh chữ nhật:
 6 x 4 = 24(cm2)
Hỡnh bỡnh hành:
 5 x 4 = 20(cm2)
Hỡnh thoi:
= 12(cm2)
Bài 4: Yờu cầu hs đọc đề, 1 hs đọc to
- Hs đọc đề, giải vào vở
- Bài yờu cầu tớnh gỡ?
- Nữa chu vi hỡnh chữ nhật
- Đề cho biết gỡ?
 56 : 2 = 28(m)
- Làm thế nào để tỡm chiều rộng
- Chiều rộng HCN
HCN?
28 - 18 = 10(m)
- Diện tớch hỡnh chữ nhật
- Yờu cầu hs làm vào vở
18 x 10 = 180(m2)
3. Củng cố dặn dò:
*Gv nhận xột tiết học
-Dặn Bài sau: Giới thiệu tỉ số
ĐẠO ĐỨC :
TễN TRỌNG LUẬT GIAO THễNG ( Tiết 1 )
I. Muc tiờu :
Học xong bài này, HS cú khả năng :
 - Nờu được một số qui định khi tham gia giao thụng(những quy định cú liờn quan tới HS)
 -Phõn biệt được hành vi tụn trọng luật giao thụng và vi phạm luật giao thụng
 - HS biết nghiờm chỉnh chấp hành luật giao thụng trong cuộc sống hằng ngày
 -Biết nhắc nhở cỏc bạn cựng tụn trọng luật giao thụng 
II. Đồ dựng dạy học :
 - SGK Đạo đức 4
 - Một số biển bỏo giao thụng
 - Đồ dựng hoỏ trang để chơi đúng vai
III.Cỏc hoạt động dạy học:
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
A. Kiểm tra bài cũ :
 - Nờu những việc làm thể hiện lũng nhõn đạo ?
- Tại sao em nờn tham gia vào cỏc hoạt động nhõn đạo ?
*GV nhận xột
B.Bài mới :
 1.Giới thtệu bài :
 2.Giảng bài mới :
Hoạt động 1: Thảo luận nhúm (thụng tin trang 40 SGK)
 - GV chia HS thành cỏc nhúm 4 và giao nhiệm vụ cho cỏc nhúm đọc thụng tin và thảo luận cỏc cõu hỏi về nguyờn nhõn, hậu quả của tai nạn giao thụng, cỏch tham gia giao thụng an toàn
GV kết luận:
- Tai nạn giao thụng để lại nhiều hậu quả: tổn thất về người và của ( người chết, người bị thương, bị tàn tật, xe bị hỏng, giao thụng bị ngừng trệ )
- Tai nạn giao thụng xảy ra do nhiều nguyờn nhõn: do thiờn tai ( bóo lụt, động đất, sạt lở nỳi  ) nhưng chủ yếu là do con người ( lỏi nhanh, vượt ẩu, khụng làm chủ phương tiện, khụng chấp hành đỳng Luật Giao thụng )
- Mọi người dõn đều cú trỏch nhiệm tụn trọng và chấp hành Luật Giao thụng
Hoạt động 2: Thảo luận nhúm đụi ( bài tập 1 SGK )
- GV chia HS thành cỏc nhúm đụi và giao nhiệm vụ cho cỏc nhúm
- Từng nhúm HS xem xột tranh để tỡm hiểu: Nội dung bức tranh núi về điều gỡ? Những việc làm đú đó theo đỳng Luật Giao thụng chưa? Nờn làm thế nào thỡ đỳng Luật Giao thụng ?
- GV mời một số nhúm HS lờn trỡnh bày kết quả làm việc
*GV kết luận: Những việc làm trong cỏc tranh 2, 3, 4 là những việc làm nguy hiểm, cản trở giao thụng . Những việc làm trong cỏc tranh 1, 5, 6 là cỏc việc làm chấp hành đỳng Luật Giao thụng
Hoạt động 3 : Thảo luận nhúm 4 ( bài tập 2/sgk )
- GV chia nhúm và giao nhiệm vụ cho mỗi nhúm thảo luận một tỡnh huống
- HS dự đoỏn kết quả của từng tỡnh huống
- Cỏc nhúm trỡnh bày kết quả thảo luận
- GV kết luận :
 +Cỏc việc làm trong cỏc tỡnh huống của bài tập 2 là những việc làm dễ gõy tai nạn giao thụng , nguy hiểm đến sức khoẻ và tớnh mạng con người
 +Luật Giao thụng cần thực hiện ở mọi nơi và mọi lỳc
- GV mời 1 – 2 HS đọc phần ghi nhớ trong SGK
C. Củng cố - Dặn dũ: 
- Nờu ý nghĩa và tỏc dụng của cỏc biển bỏo ?
- Tại sao lại xảy ra tai nạn giao thụng ?
- Em cần làm gỡ để tham gia giao thụng an toàn ?
- Vận động mọi người xung quanh cựng thực hiện Luật Giao thụng . Em hóy cựng cỏc bạn trong nhúm tỡm hiểu về việc thực hiện Luật Giao thụng ở địa phương mỡnh và đưa ra một vài biện phỏp để phũng trỏnh tai nạn giao thụng
- 2 HS trả lời
- HS lắng nghe
- Cỏc nhúm thảo luận. Đại diện nhúm trỡnh bày kết quả thảo luận. Cỏc nhúm khỏc bổ sung 
- HS theo dừi
- HS thảo luận nhúm đụi
- Đại diện nhúm trỡnh bày kết quả
- HS thảo luận nhúm 4
- Đại diện nhúm trỡnh bày
- Cỏc nhúm khỏc bổ sung
- HS lắng nghe
- 2 HS đọc ghi nhớ SGK
- HS trả lời
- HS lắng nghe
Thứ 3 ngày 30 tháng 3 năm 2010
Thể dục
Bài 55 : Môn tự chọn -Trò chơi “Dẫn bóng”
I.Mục tiêu:
- Biết cách thực hiện động tác tâng cầu bằng đùi, đỡ, chuyền cầu bằng mu bàn chân.
- Bước đầu biết cách thực hiện cách cầm bóng 150g, tư thế đứng chuẩn bị-ngắm đích-ném bóng.
-Biết cách chơi và tham gia chơi được các trò chơi. Biết cách thực hiện động tác dùng bàn tay đập bóng nảy liên tục xuống mặt đất. Biết cách trao nhận tín gậy khi chơi trò chơi.
II. Địa điểm và phương tiện: 
- Địa điểm: Trên sân trường. Vệ sinh nơi tập, bảo đảm an toàn tập luyện.
- Phương tiện: Mỗi HS 1 dây nhảy và dụng cụ tổ chức trò chơi “ dẫn bóng” tập môn tự chọn.
III. Nội dung và Phương pháp lên lớp:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
A.Phần mở đầu:
- Tập hợp lớp, phổ biến nội dung bài học.
- Đứng tại chỗ xoay các kh ... ề bài.
 - HS trả lời và theo dõi GV giải thích.
 - 1 HS lên bảng chữa bài.
Nửa chu vi hình chữ nhật là:
630 : 2 = 315 (m)
Tổng SP bằng nhau : 3 +2= 5 (phần)
Chiều dài HCN là: 315 : 5 x 3 = 189 (m)
Chiều rộng HCN là: 315 - 189 = 126 (m)
 - HS nhắc lại ND bài học .
 * VN : Ôn bài
 Chuẩn bị bài sau.
Thứ 6 ngày thỏng năm 2010
Toán:
luyện tập 
I. Mục tiêu: Giúp HS :
- Rèn kĩ năng giải bài toán “Tìm hai số khi biết tổng và tỉ số của hai số đó” .
- GD HS yêu thích môn học.
II. Đồ dùng dạy học: VBT + SGK
III. Các hoạt động dạy- học:
Hoạt động dạy
Hoạt động học
 A. Kiểm tra bài cũ:
 - Gọi HS nêu các bước giải bài toán dạng “Tìm hai số khi biết tổng và tỉ số của hai số đó”.
B.Bài mới: 
 * HĐ1: GTB: Nêu mục tiêu tiết học. 
* HĐ2: Luyện tập:
 - Y/c HS làm bài và chữa bài.
Bài1: Luyện kĩ năng giải bài toán “Tìm hai số khi biết tổng và tỉ số của hai số đó” .
 - Gọi HS nêu kết quả.
Bài2: Gọi HS đọc đề bài.
- Gọi HS lên bảng chữa bài.
- Lưu ý HS xác định tỉ số để vẽ sơ đồ và giải.
- Nhận xét cho điểm.
- Củng cố các bước giải dạng toán Tìm hai số .....hai số đó.
Bài3: Y/c HS nhìn sơ đồ nêu bài toán.
- Y/c HS xác định tỉ số và tổng của hai số.
- Gọi HS lên bảng chữa bài.
- Nhận xét, chữa bài cho HS.
 .Củng cố - dặn dò:
- Chốt lại ND và nhận xét tiết học.
 - 2 HS nhắc lại các bước giải.
 + Lớp nhận xét.
 - HS mở SGK, theo dõi bài học .
 - HS làm bài tập vào vở và chữa bài . 
 - 2 HS trả lời miệng, HS khác nhận xét, bổ xung.
 - 1 HS đọc đề bài
- 1 HJS lên bảng chữa bài.
 - HS nêu được tỉ số và tổng số xe bán cả sáng và chiều.
 + Vẽ sơ đồ và giải : 
 Tổng sp bằng nhau: 2 + 1 = 3 (p)
Số xe bán buổi chiều: 24 : 3 = 8 (cái) Số xe bán buổi chiều 24- 8 = 16 (cái)
- HS hiểu rõ được ý nghĩa của số lớn và số bé trong dạng toán “Tìm hai số khi biết tổng và tỉ số của hai số đó” .
 - HS nhắc lại đề toán. 
 + Xác định tỉ số .
 + Vẽ sơ đồ .
 + Tìm tổng số phần bằng nhau .
 + Tìm số gà trống, gà mái.
mĩ thuật
vẽ trang trí trang trí lọ hoa
gv hoạ dạy
Tiếng việt
Ôn tập ( tiết 6 )
I. Mục tiêu:
- Nắm được khái niệm 3 kiểu câu kể đã học.Thấy được tác dụng của 3 kiểu câu kể này trong đoạn văn.
-Nhận biết được 3 kiểu câu kể trong đoạn văn và nêu được tác dụng của chúng bước đầu viết được đoạn văn ngắn về một nhân vật trong bài tập đọc đã học có sử dụng 3 kiểu câu kể.
II. Đồ dùng dạy học
- Viết phiếu đã kẻ bảng ở bài tập 1, phấn màu.
II. Các hoạt động dạy học 
Hoạt động của thầy 
Hoạt động của trò
A. Kiểm tra
- GV đánh giá
B. Bài mới
1. Giới thiệu bài
2. Luyện tập
Bài tập 1: Phân biệt 3 kiểu câu kể.
 Gợi ý: Muốn phân biệt được 3 kiểu câu này, các con cần đọc lại các tiết LTC tuần 18, tuần 21, 24.
Gv phát phiếu học tập.
GV chốt lại
Bài tập 2: Tìm 3 câu kể nói trên trong đoạn văn sau. Nói rõ tác dụng.
 Gv yêu cầu các em đọc từng câu trong đoạn văn- xem từng câu thuộc kiểu câu gì và tác dụng của từng câu( dùng để làm gì)
Bài tập 3: Viết một đoạn văn ngắn về bác sĩ Ly trong truyện khuất phục tên cướp biển. Trong đoạn văn có sử dụng kiểu câu kể trên.
VD: Bác sĩ Ly là người nổi tiếng nhân từ và hiền hậu. Nhưng ông cũng rất dũng cảm. Trước thái độ côn đồ của tên cướp biển, ông rất điềm tĩnh và cương quyết. Vì thế, ông đã khuất phục được tên cướp biển.
C. Củng cố, dặn dò.
- Gv nhận xét tiết học
- HS chữa BT 3phần luyện tập của tiết trước.
- HS nhận xét
- HS đọc yêu cầu của bài tập.Cả lớp đọc thầm lại.
- HS làm bài theo nhóm , mỗi học sinh trong nhóm chuẩn bị một kiểu câu kể , hs thảo luận để điền vào phiếu.
- Đại diện các nhóm thi trình bày kết quả.
- cả lớp tính điểm thi đua.
-1 HS đọc yêu cầu BT2
- Cả lớp đọc thầm yêu cầu của bài.
- HS làm việc theo nhóm. Đại diện các nhóm trình bày kết quả
Câu1: Bấy giờ tôi còn là một chú bé lên mười. Câu kể kiểu Ai- là gì. – dùng giới thiệu nhân vật tôi.
Câu2: Mỗi lần đi cắt cỏ, Bao giờtừng cây một.- Câu kể Ai- làm gì. – Kể về các hoạt động của tôi.
Câu3: Buổi chiều ở làng ven sông.lạ lùng.
- Câu kể Ai – thế nào. – Kể về đặc điểm, trạng thái của buổi chiều ở làng ven sông. 
- 1 Hs đọc yêu cầu của bài.
HS làm việc cá nhân.
- HS đọc đoạn văn trước lớp.
- Cả lớp và GV nhận xét, chốt lại.
Tiếng việt
ôn tập (tiết 7)
I. Mục tiêu:
Kiểm tra đọc hiểu, luyện từ và câu.
II. Đồ dùng dạy học
- Phiếu 
III. Các hoạt động dạy học 
GV phát phiếu , HS làm trong 30 phút.
Dựa theo nội dung bài đọc “chiếc lá” hãy chọn ý đúng trong các câu trả lợi dưới đây:
Trong câu truyện trên, có những nhân vật nào nói với nhau?
a) Chim sâu và bông hoa
b) Chim sâu và chiếc lá
c) Chim sâu, bông hoa và chiếc lá
2. Vì sao bông hoa biết ơn chiếc lá?
a) Vì lá suốt đời chỉ là một chiếc lá bình thường.
b) Vì lá đem lại sự sống cho cây.
c) Vì lá có lúc biến thành mặt trời.
3. Câu chuyện muốn nói với em điều gì?
a) Hãy biết quý trọng những người bình thường.
b) Vật bình thường mới đáng quý.
c) Lá đóng vai trò rất quan trọng đối với cây.
4) Trong câu Chim sâu hỏi chiếc lá, sự vật nào được nhân hoá?
a) chỉ có chiếc lá được nhân hoá.
b) chỉ có chim sâu được nhân hoá.
c) Cả chim sâu và chiếc lá được nhân hoá.
5. Có thể thay từ nhỏ nhoi trong câu Suốt đời, tôi chỉ là một chiếc lá nhỏ nhoi bình thường bằng từ nào?
a) nhỏ nhắn
b) nhỏ xinh
c) nhỏ bé
6) Trong câu chuyện trên có những loại câu nào em đã học?
a) Chỉ có câu hỏi, câu kể.
b)Chỉ có câu kể, câu khiến.
c) Có cả câu kể, câu hỏi, câu khiến.
7. Trong câu chuyện trên có những kiểu câu kể nào?
a) Chỉ có kiểu câu Ai làm gì?
b) Có hai kiểu câu Ai làm gì? Ai thế nào?
c) Có cả ba kiểu câu Ai làm gì? Ai thế nào? Ai là gì?
8. Chủ ngữ trong câu Cuộc đời tôi rất bình thường là:
a) Tôi
b) Cuộc đời tôi
c) rất bình thường
Đáp án
Câu 1 – ý c
Câu 2 – ý b
Câu 3 – ý a
Câu 4 – ý c
Câu 5 – ý c
Câu 6 – ý c
Câu 7 – ý c
Câu 8 – ý b
SINH HOẠT LỚP
I. MỤC TIấU
- Giỳp học sinh nhận đươc ưu, khuyết điểm trong tuần.
- Rốn học sinh cú tinh thần phờ, tự phờ.
- Giỏo dục học sinh cú tinh thần đoàn kết giỳp đỡ nhau trong học tập.
II. NỘI DUNG
 - Lớp trưởng nhận xột chung cỏc hoạt động của lớp trong tuần.
 - Giỏo viờn bổ sung:
+ Về ý thức tổ chức kỷ luật
 + Học tập: Cú ý thức học tập ở nhà cũng như trờn lớp.
 + Lao động: Cả lớp cú ý thức lao động tự quản cao.
 +Thể dục vệ sinh: TD tương đối nhanh, ý thức tập tốt; VS sạch sẽ.
 +Cỏc hoạt động khỏc: Thực hiện đầy đủ nhiệm vụ của học sinh.
Triển khai cụng tỏc tuần tới : 
- Tớch cực tham gia phong trào cựng nhau tiến bộ.
- Tổ chức đụi bạn cựng tiến.
- Phỏt động phong trào vở sạch chữ đẹp.
- Giữ gỡn lớp học sạch sẽ.
- Tiếp tục tham gia kế hoạch nhỏ
-
Khoa học : đã soạn chung trong tiết trước
Thứ 6 ngày 26 tháng 3 năm 2009
Địa lý 
người dân và hoạt động SX ở đồng bằng duyên hải miền trung(tiếp)
I,Mục tiêu: Học xong bài này Hs biết
 	-Trình bày một số nét tiêu biểu về một dố hoạt động kinh tế như du lịch công nghiệp.
 	-Khai thác các thông tin để giải thích sự phát triển của một số ngàng kinh tế của đồng bằng duyên hải Miền Trung.
 	-Sử dụng tranh ảnh để giải thích sự phát triển của, mô tả 1 cách đơn giản cách làm đường mía.
 	-Nét đẹp trong sinh hoạt của người dân nhiều tỉnh miền trung thể hiệncqua việc tổ chức lễ hội. 
II,Đồ dùng dạy học.
 	-Bản đồ hành chính VN
-Tranh ảnh một số địa điểm du lịch đồng bằng duyên hải miền trung
III,Các hoạt động dạy học.
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
A, Kiểm tra bài cũ :
- Tại sao dân cư tập trung khá đông đúc tại đồng bằng duyên hải miền trung?
B, Bài mới
1 Giới thiệu: ghi đầu bài
2 Tìm hiểu bài
3, Hoạt động du lịch
- Người dân miền trung sử dụng cảnh đẹp đó để làm gì?
- Duyên hải miển trung có điều kiện thuận lợi gì để phát triển ngành du lịch?
-Kể tên 1 số bãi biển nổi tiếng ở miền trung.
- Gv: ở đây nghề du lịch phát triển du lịch và việc tăng thêm các hoạt động dịch vụ du lịch (phục vụ ăn, ở, vui chơi) sẽ góp phần cải thiện đời sống của nhân dân vùng này.
4, Phát triển công nghiệp
- Em hãy cho biết vì sao có thể xây dựng nhà máy đường và sửa chữa tàu thuyền ở duyên hải miển trung?
- Gv: Các tàu thuyền được sử dụng phải thật tốt để đảm bảo an toàn.
- y/c Hs dựa vào H11 cho biết việc sx đường từ cây mía.
- Gv: Khu KT mới đang XD ở ven bỉên của tỉnh Quảng Ngãi. Nơi đây có cảng lớn có nhà máy lọc dàu và các nhà máy khác. Hiện đang XD cảng, đường, giao thông và các nhà xưởng. ảnh trong bài cho ta thấy cảng được XD tại nơi núi lan sát ra biển, có vịnh biển sâu- thuận lợi cho tàu cập bến.
5, Lễ hội:
* Hoạt động 3: làm việc cả lớp.
- Kể tên 1 số lêc hội của miền trung
- Dựa vào H13 hãy mô tả lại lễ hội Tháp Bà.
- Gv giới thiệu lễ hội cá ông: Gắn với truyền thuyết cá voi đã cứu người trên biển. Hằng năm tại Khánh Hoà có tổ chức lễ hội cá ông có nhiều tỉnh khác nhân dân tổ chức cúng cá ông tại các đền thờ cá ông ven biển.
4, Củng cố dặn dò
 GV nhận xét tiết học Dăn chuẩn bị bài sau
2 HS trả lời lớp nhận xét 
- Hoạt động cả lớp.
- Hs quan sát H9 của bài và trả lời câu hỏi của Gv
- Người dân miền trung sử dụng cảnh đẹp đó phát triển ngành du lịch.
-có nhiều bãi biển đẹp, bằng phẳng phủ cát trắng rợp bóng dừa, phi lao, nước biển trong xanh dó là những dk thuận lợi để miền trung phát triển ngành du lịch.
- Hs Kể tên 1 số bãi biển nổi tiếng ở miền trung.
- Hs đọc mục 4 nội dung qs sgk
- 1 Hs đọc câu hỏi sgk.
- Vì ở duyên hải miền trung có đường bờ biển dài nằm dọc theo miền duyên hải đất cát pha, khí hậu nóng phù hợp cho việc trồng mía. Nên ở đây đã XD nhiều nhà máy đường có nhiều xưởng sửa chữa tàu thuyền ở các thành phố do có tàu đánh bắt cá, tàu chở hàng, chở khách nên cần xưởng sửa chữa.
- Thu hoạch mía, vận chuyển mía. làm sạch ép lấy nước, quay li tâm để bỏ bớt nước làm trắng rồi đóng gói.
- Hs đọc nội dung phần 3. Và quan sát H13 sgk và trả lời.
- Lễ rước cá ông (cá voi) lễ mừng năm mới của người chăm (lễ hội ka-tê)
- Vào đầu mùa hạ, ở nha trang có lễ hội Tháp Bà. Người dân tập trung ở lễ hội để ca ngợi công đức của nữ thần và cầu chúc một cuộc sống ấm no và hạnh phúc.
- Cho Hs điền vào sơ đồ để trình bày SX của người dân ở MT.
- Bãi bỉên, cảnh đẹp – xây khách sạn –phát triển ngành du lịch.
- Đất pha cát, khí hậu nóng – trồng mía – sản xuất đường.
- Biển, đầm, phà sông có nhiều tôm cá - tàu đánh cá - xưởng sửa chữa tàu thuyền.
 - Lắng nghe
Tập làm văn : kiểm tra định kì lần 3
Đề trường ra
Toán : kiểm tra định kì lần 3
Đề trường ra

Tài liệu đính kèm:

  • docTuan 28(10).doc