TẬP ĐỌC
TRUNG THU ĐỘC LẬP
I. Mục tiêu:
- Đọc lưu loát trôi chảy toàn bài chú ý đọc đúng các: từ thân thiết, vằng vặc, phấp phới.Bước đầu biết đọc diễn cảm đoạn văn phù hợp với nội dung .
-Hiểu ND:Tình thương yêu các em nhỏ của anh chiến sĩ;mơ uớc của anh về tương lai đẹp đẽ của các em và của đất nước(trả lời được các câu hỏi trong sgk)
II. Đồ dùng dạy học
-Tranh ảnh về một số thành tựu kinh tế của nước ta những năm gần đây
III.Các hoạt động dạy- học
A. Bài cũ:
-Y/c hs đọc bài Chị tôi và TLCH: Em thich chi tiết nào nhất? Vì sao?
+Nêu nội dung chính của bài
B. Bài mới:
1. Giới thiệu bài:
-Cho hs xem tranh để giới thiệu bài
-Ghi đề bài lên bảng
2. Luyện đọc:
-yêu cầu hs luyện đọc đoạn
Đoạn 1: từ đầu. của các em
Đoạn 2: tiếp.to lớn vui tươi
Đoạn 3: còn lại
TUẦN 7 Thứ hai ngày 11 tháng 10 năm 2010 TẬP ĐỌC TRUNG THU ĐỘC LẬP I. Mục tiêu: - Đọc lưu loát trôi chảy toàn bài chú ý đọc đúng các: từ thân thiết, vằng vặc, phấp phới.Bước đầu biết đọc diễn cảm đoạn văn phù hợp với nội dung . -Hiểu ND:Tình thương yêu các em nhỏ của anh chiến sĩ;mơ uớc của anh về tương lai đẹp đẽ của các em và của đất nước(trả lời được các câu hỏi trong sgk) II. Đồ dùng dạy học -Tranh ảnh về một số thành tựu kinh tế của nước ta những năm gần đây III.Các hoạt động dạy- học Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh A. Bài cũ: -Y/c hs đọc bài Chị tôi và TLCH: Em thich chi tiết nào nhất? Vì sao? +Nêu nội dung chính của bài B. Bài mới: 1. Giới thiệu bài: -Cho hs xem tranh để giới thiệu bài -Ghi đề bài lên bảng 2. Luyện đọc: -yêu cầu hs luyện đọc đoạn Đoạn 1: từ đầu....... của các em Đoạn 2: tiếp.............to lớn vui tươi Đoạn 3: còn lại HD luyện đọc đúng câu Đêm nay / anh đứng gác ở trại. Trăng ngàn và gió núi bao la/khiến lòng anh man mác nghĩ tới trung thu /và nghĩ tới các em .-Yêu cầu hs luyện đọc theo nhóm -Giáo viên đọc mẫu 3. Tìm hiểu bài - Y/c hs đọc thầm đoạn 1 +TLCH: +Anh chiến sĩ nghĩ tới trung thu và các em nhỏ vào thời điểm nào? +Trăng trung thu có gì đẹp? + Em hiểu vằng vặc là như thế nào? -GV bổ sung: sáng trong ,không một chút gợn -Y/c hs đọc thầm đoạn 2 + TLCH: +Anh chiến sĩ tưởng tượng đất nước trong những đêm trăng tương lai ra sao? +Vẻ đẹp trong tưởng tượng đó có gì khác so với đêm trung thu độc lập? +Theo em cuộc sống hiện nay có gì giống với mong ước của anh chiến sĩ năm xưa? -Cho hs xem tranh sưu tầm. Y/c hs đọc thầm đoạn 3+ TLCH: -Hình ảnh trăng mai còn sáng hơn nói lên điều gì? +Em mơ ước đất nước mai sau sẽ phát triển như thế nào? -Ghi bảng từ chốt: vằng vặc, tươi đẹp -Nội dung của bài là gì? 4. Luỵên đọc diễn cảm -Cho hs đọc nối tiếp đoạn. -HD đọc diễn càm đoạn 2 -Đọc mẫu GV nhận xét 5.Củng cố -Dặn dò -Nêu nội dung chính của bài -Nhận xét giờ học -Dặn hs học bài –CBB: Ở Vương quốc tương lai - 2 hs trình bày. -Đọc lại đề. .-HS đọc nối tiếp đoạn Đọc lần 1 + luyện đọc từ khó Đọc lần 2 + luyện đọc câu Đọc lần 3 + giải nghĩa từ -luyện đọc nhóm đôi -HS lắng nghe -Đọc thầm trả lời + Vào thời điểmanh đứng gác ở trại trong đêm trung thu đọc lập đầu tiên +trăng đẹp của vẻ đẹp núi sông độc lập tự do: trăng sáng vằng vặc... -hs nêu .Đọc thầm và trả lời +Dưới trăng dòng thác nước đổ..to lớn, vui tươi +Đó là vẻ đẹp của đất nước đã hiện đại, giàu có hơn nhiều so với những ngày độc lập đầu tiên -Có nhiều nhà máy lớn, khu phố hiện đại mọc lên, những con tàu lớn vận chuyển hàng hóa xuôi ngược trên biển -Đọc thầm và trả lời -Nói lên tương lai của đất nước, của trẻ em ngày càng tươi đẹp hơn HS suy nghĩ trả lời +2hs trình bày -3hs đọc nối tiếp,tìm giọng đọc thích hợp của bài -HS luyện đọc trong nhóm -Thi đọc diễn cảm Hs nêu LỊCH SỬ CHIẾN THẮNG BẠCH ĐẰNG DO NGÔ QUYỀN LÃNH ĐẠO I/ Mục tiêu: Sau bài học HS có thể: - Kể ngắn gọn trận Bạch Đằng năm 938: Đôi nét về người lãnh đạo trận Bạch Đằng, nguyên nhân, những nét chính về diễn biến của trận Bạch Đằng,ý nghĩa của trận Bạch Đằng. II/ Đồ dùng học tập : - Lược đồ trận chiến trên sông Bạch Đằng năm 938 . III/ Hoạt động dạy và học : Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Kiểm tra bài cũ: - Nguyên nhân nào dẫn đến cuộc khởi nghĩa Hai Bà Trưng? -Cuộc khởi nghĩa của Hai Trưng có ý nghĩa gì? 2.Bài mới: *Giới thiệu bài: Hoạt động 1:Tìm hiểu về Ngô Quyền -Gv y /c hs đọc thầm sgk( phần chữ nhỏ) trả lời : -Hãy kể đôi nét về Ngô Quyền? Hoạt động2: Nguyên nhân ,diễn biến trận Bạch Đằng Yêu cầu HS đọc thông tin sgk +TLCH a,Vì sao có trận đánh Bạch Đằng? b,Trận đánh diễn ra như thế nào? c,Kết quả ra sao? -Yêu cầu một HS trình bày diễn biến trận đành trên lược đồ GV nhận xét chung Hoạt đông 3: Ý nghĩa củaChiến thắng Bạch Đằng -Y/c hs đọc thầm phần còn lại sgk.trả lời câu hỏi +Sau chiến thắng Bạch Đằng Ngô Quyền đã làm gì? +Theo em chiến thắng Bạch Đằng có Ý nghĩa như thế nào đối với nước ta thời bấy giờ? -Gv chốt lại Mùa xuân măn 939,Ngô Quyền xưng vương , đóng đô ở Cổ Loa. Đất nước được độc lập sau hơn một nghìn năm bị phong kiến phương Bắc đô hộ. +Sau khi Ngô Quyền mất ,nhân dân ta đã làm gì? -Y/c hs xem lăng Ngô Quyền. +Gv liên hệ thực tế: Đường Bạch Đằng , đường Ngô Quyền ở Đà Nẵng. -Gv tóm tắt nội dung bài học Củng cố - Dặn dò -Nhận xét giờ học *dặn dò: về nhà ôn bài thật kĩ để tiết sau ôn tập . - 2 hs trả lời -Lớp nhận xét bổ sung -Lắng nghe -HS đọc thông tim sgk trả lời - Ông là người Đường Lâm Hà Tây,rất có tài và yêu nước ,là con rể của Dương Đình Nghệ -Hoạt động nhóm 6 thảo luận + quan sát lược đồ trình bày, Đại diện nhóm trình bày Kết quả đúng a,Vì Kiều Công Tiễn giết chết Dương Đình Nghệ,Ngô Quyền đem quân đi báo thù,Công Tiễn cầu cứu nhà Hán . Nhân cớ đó nhà Hán đem quân sang xâm chiếm đất nước ta ,Ngô Quyền biết tin giết Kiều Công Tiễn và chuẩn bị đón đánh giặc xâm lược b,Trận Bạch Đằng diễn ra trên cửa sông Bạch Đằng , ở tỉnh Quảng Ninh vào cuối năm 938.Lợi dụng nước thuỷ triều lên xuống Ngô Quyền đã dùng kế chôn cọc gỗ đầu nhọn xuống nơi hiểm yếu ở cửa sông Bạch Đằng nhử giặc vào bãi cọc chờ nước thuỷ triều xuống mới tấn công ,thuyền giặc đâm phải cọc nhọn nên thất bại c,Quân Nam Hán chết quá nữa,cuộc xâm lược hoàn toàn thất bại. -HS đọc thầm sgk và trả lời câu hỏi. +Sau chiến thắng Bạch Đằng , mùa xuân Ngô Quyền xưng vương và chọn Cổ Loa làm kinh đô. +chấm dứt hoàn toàn thời kì hơn một nghìn năm sống dưới ách đô hộ của phong kiến phương Bắc và mở ra một thời kì độc lập lâu dài cho dân tộc -lắng nghe -Xây lăng để tưởng nhớ ông TOÁN LUYỆN TẬP I/ Mục tiêu : - Có kĩ năng thực hiện phép cộng ,phép trừ và biết cách thử kại phép cộng phép trừ - Biết tìm một thành phần chưa biết trong phép cộng phép trừ II/ Hoạt động dạy và học; Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh A Kiểm tra bài cũ:Gọi hs trả lời : -Nêu cách đặt tính và thực hiện phépcộng (trừ ) 2 số tự nhiên. B. Bài mới : 1.Giới thiệu bài :Nêu MĐYC 2. Hướng dẫn luyện tập : Bài 1 : - Gv ghi phép tính 2416 + 5164 , yêu cầu hs thực hiện trên bảng con, 1hs làm bảng . - Y/c hs nhận xét bài làm của bạn -Để biết phép tính này đúng hay sai ta có thể thủ lại bằng cách nào? -Muốn thử lại phép cộng ta làm thế nào? Bài 2 : -Gv viết phép tính 6839 – 482 , yêu cầu hs đặt tính và thực hiện phép tính ,thử lại -Muốn thử phép trừ ta làm thế nào? -Yêu cầu hs làm rồi chữa bài các phần còn lại Bài 3 - Gọi một HS nêu yêu cầu bài tập - Yêu cầu HS tự làm bài -Nêu cách tìm số hạng chưa biết? -Nêu cách tìm số bị trừ? - GV nhận xét cho điểm 3. Củng cố - dặn dò: Tổng kết giờ học , dăn hs về nhà ôn tập,làm bài tập số4,5 sgk -Học sinh trả lời - 1 hs làm bảng, lớp làm trên bảng con - + - Muốn thử lại phép cộng ta có thể lấy tổng trừ đi một số hạng ,nếu được kết quả là số hạng còn lại là phép tính đúng b. 35462 thử lại 62981 27519 35462 62981 27519 + + 69108 thử lại 71182 267345 2074 - 69108 31925 71182 2074 299270 - 1em lên bảng làm bài , và thử lại phép tính , hs cả lớp làm vào vở. 4025 3704 b, - 321 thử lại + 321 3704 4025 Tìm x - 2 HS làm bài ở bảng, cả lớp làm vở x + 262 = 4848 x – 707 = 3535 x = 4848-262 x = 3535+707 x = 4586 x = 4242 Thứ ba ngày 13 tháng 10 năm 2010 TOÁN BIỂU THỨC CÓ CHỨA 2 CHỮ I/ Mục tiêu: - Nhận biết được biểu thức đơn giản có chứa hai chữ . - Biết tính giá trị một số biểu thức đơn giản có chứa hai chữ II/ Đồ dùng dạy học : - Đề bài toán ví dụ chép sẵn trên bảng phụ III/ Hoạt động dạy - học Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh A Kiểm tra bài cũ Chữa bài tập số 4,5 B.Bài mới : 1.Giới thiệu bài : 2.Giới thiệu biểu thức có chứa 2 chữ a. Biểu thức có chứa 2 chữ : - Yêu cầu hs đọc ví dụ -Gv hỏi : Muốn biết cả hai anh em câu được bao nhiêu con cá ta làm thế nào ? - Gv treo bảng số và hỏi : Nếu anh câu được 3 con cá và em câu được 2 con cá ( Gv viết 3 vào cột số cá của anh và viết 2 vào cột số cá của em) thì hai anh em câu được mấy con cá ? , viết 3 + 2 vào cột Số cá của 2 anh em - Thực hiện tương tự với các trường hợp anh câu được 4,0 con . Em câu được 0,1 con - Gv nêu : nếu anh câu được a con cá , em câu được b con cá thì số cá hai anh câu được là bao nhiêu con? -Gv giới thiệu: a + b được gọi là biểu thức có chứa 2 chữ . b.Giá trị của biểu thức có chứa 2 chữ - Gv hỏi và viết bảng ;Nếu a = 3 và b = 2 thì a+b bằng bao nhiêu ? -Gv nêu : Khi đó ta nói 5 là một giá trị của biểu thức a + b - Gv làm tương tự với các giá trị khác của a và b -Gv hỏi : Khi biết giá trị cụ thể của a và b ,muốn tính giá trị của biểu thức ta làm thế nào? -Mỗi lần thay chữ bằng số ta tính được mấy giá trị của biểu thức ? 3.Luyện tập Bài 1 - Yêu cầu của bài tập 1 là gì? - Yêu cầu hs đọc biểu thức trong bài , sau đó làm bài Hỏi thêm :35 gọi là gì? Yêu cầu HS làm với các trường hợp còn lại Bài 2 -Yêu cầu hs đọc bài sau đó tự làm bài -Yêu cầu một số hs chữa bài Bài 3 - Gv treo bảng số như phần bài tập sgk Yêu cầu hs quan sát a 28 60 b 4 6 a x b 112 360 a : b 7 10 -Bài yêu cầu các em làm gì? -GV phát phiếu học tập học sinh tự làm bài,một em làm phiếu to dán bảng,chữa bài toàn lớp 3. Củng cố , dặn dò - Yêu cầu hs cho ví dụ về biểu thức có chứa 2 chữ - Tổng kết tiết học - 2 hs thực hiện, lớp nhận xét bổ sung -Hs đọc đề :Hai anh em câu cá , anh câu được con cá , em câu được ...con cá.Cả hai anh em câu được .con cá? +lấy số cá của anh cộng với số cá của em + Hai anh em câu được 3 + 2 con cá -HS nêu : số cá của hai anh em câu được 4+0 con , 0+ 1 con cá -Hai anh em câu được a + b con cá -HS lắng nghe, vài hs nhắc lại - Hs trả lời : a + b = 3+2=5 -lắng nghe - Hs tìm từng giá trị của biểu thức trong từng trường hợp -Hs : Ta thay các số vào chữ a,b rồi thực hiện tính giá trị của biểu thức . Mỗi lần thay chữ bằng số ta tính được một giá trị của biểu thức a +b Tính giá trị của biểu thức Biểu thức c + d a.Nếu c= 10 và d= 25 thì c + d =10 +25 = 35 -HS nêu Tính giá trị của biểu thức a-b a ;nếu a =32 và b =20 thì a-b= 32-20=12 b. nếu a =45,b= 36 thì a-b= 45-36 = 9 -Đọc yêu cầu quan sát ,làm bài MỸ THUẬT VẼ TRANH ĐỀ TÀI PHONG CẢNH QUÊ EM Đ/c Vinh dạy CHÍNH TẢ GÀ TRỐNG VÀ CÁO I/ Mục tiêu : + Nhớ ... nghe -HS thảo luận nhóm đôi,báo cáo kết quả + Các bệnh lây qua đường tiêu hóa như tiêu chảy,tả ,lị -HS lắng nghe -HS nêu.... -Lắng nghe. -Các bạn uống nước lã , ăn quà vặt ở vỉa hè rất dễ mắc các bệnh lây qua đường tiêu hoá -Uống nước sạch đun sôi ,rửa chân tay sạch sẽ , đổ bỏ thức ăn ôi thiu,chôn lấp kĩ rác thảigiúp chúng ta không bị mắc cácbệnh đường tiêu hoá -Nguyên nhân do: ăn uống không hợp vệ sinh,môi trường x/ quanh bẩn -Phòng bệnh :Giữ vệ sinh ăn uống , vệ sinh c/ nhân , vệ sinh môi trường -Cắt ngắn móng tay,rửa tay sạch sẽ trước và sau khi đi cầu , khong ăn quà vặt bên vệ đưường Hoạt động nhóm 6 Chọn nội dung và vẽ tranh Các nhóm treo sản phẩm và nêu ý tưởng của bức tranh cổ động do nhóm vẽ ĐỊA LÍ MỘT SỐ DÂN TỘC Ở TÂY NGUYÊN I-/ MỤC TIÊU : -Biết Tây Nguyên có nhiều dân tộc cùng sinh sống (Gia –rai,Ê-đê, Ba-na,Kinh)nhưng lại là nơi thưa dân nhất nước ta . Sử dụng được tranh ảnh mô tả được trang phục của một số dân tộc Tây Nguyên : Trang phục truyền thống :nam thường đóng khố ,nữ thường quấn váy II-/ ĐỒ DÙNG DẠY -HỌC Tranh, ảnh về nhà ở ,buôn làng ,các hoạt động ,trang phục ,lễ hội của các dân tộc ở Tây Nguyên. III-/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY -HỌC Hoạt động dạy Hoạt động học 1.Kiểm tra bài cũ : Hỏi lại bài học trước +Tây Nguyên có những cao nguyên nào? +Khí hậu ở Tay Nguyên có mấy mùa ?Nêu đặc điểm của từng mùa . GV nhận xét và cho điểm 2-Dạy bài mới: Giới thiệu bài. Một số dân tộc ở Tây Nguyên * Hoạt động 1:Tây Nguyên -nơi có nhiều dân tộc cùng chung sống -Hoạt động cả lớp Hỏi :+Theo em ,dân cư tập trung ở Tây Nguyên có đông không và đó thường là người thuộc dân tộc nào? + Khi nhắc đến Tây Nguyên người ta thường gọi đólà vùng gì?Tại sao lại gọi như vậy . -GV kết luận :Tây Nguyên -vùng kinh tế mới là nơi nhiều dân tộc cùng chung sống ,là nơi thưa dân nhất nước ta.Nhưng dân tộc sống lâu đời ở đây là Gia-rai , Ê đê .....với những phong tục tập quán riêng , đa dạng nhưng đều vìmột mục đích chung :Xây dựng Tây Nguyên trở nên ngày càng giàu đẹp . * Hoạt động 2:Nhà rông ở Tây Nguyên Yêu cầu thảo luận nhóm đôi .Quan sát tranh, ảnh trả lời các câu hỏi sau: +Quan sát hình 4 ,mô tả những đặc điểm nổi bật của nhà rông .? -GV nhận xét câu trả lời của HS * Hoạt động 3 :Trang phục ,lễ hội - Yêu cầu thảo luận nhóm 4về nội dung ,trang phục và lễ hội của người dân Tây Nguyên Trang phục của người dân ở đây thế nào? Lễ hội thường tổ chức vào mùa nào? -GV nhận xét câu trả lơi của HS -GV giải thích thêm: Hiện nay bộ cồng chiêng của người dân Tây Nguyên đang được Việt Nam đề cử với UNESCO là di sản văn hoá . Đây là những nhạc cụ đặc biệt quan trọng với người dân nơi đây . - -HS đọc ghi nhớ 3-/ Củng cố : -Kể tên một số dân tộc ở Tây Nguyên . -GV nhận xét tiết học Bài sau :Hoạt động sản xuấtcủa người dân ở Tây Nguyên Gọi 2HS trả lời Lớp nhận xét HS lắng nghe Hoạt động cả lớp +Do khí hậu và địa hình tương đối khắc nghiệt nên dân cư tập trung ở Tây Nguyên không đông và thường là các dân tộc Ê đê ,Gia-rai ,Ba-na ,Xơ đăng .... +Thường gọi là vùng kinh tế mới vì đây là vùng mới phát triển , đang cần nhiều người đến khai quang ,mở rộng phát triển thêm HS nhận xét bổ sung Lắng nghe 1à2 em nhắc lại -Thảo luận cặp đôi +Nhà rông là một ngôi nhà to,cũng làm bằng vật liệu tre ,nứa như nhà sàn .Mái nhà rông cao, to .Nhà rông nào mái càng cao,càng thể hiện sự giàu có của buôn .Nhà rông thường là nơi sinh hoạt tập thể của cả buôn làng như hội họp , tiếp khách của buôn. -HS nhận xét bổ sung Thảo luận nhóm -Nhóm 1,2 và 3;Trang phục -Nhóm 4,5và 6: Lễ hội +Trang phục :Người dân Tây Nguyên ăn mặc đơn giản ,nam thường đóng khố, nữ thường quấn váy.Trang phục khi đi hội của người dân thường được trang trí hoa văn nhiều màu sắc .Cả nam nữ đều đeo vòng bạc . + Lễ hội :thường được tổ chức vào mùa xuân hoặc sau mỗi vụ thu hoạch .Có một số các lễ hội như hội đua voi, hội cồng chiêng ,hội đâm trâu HS cả lớp theo dõi, nhận xét bổ sung -HS hệ thống bằng sơ đồ về Tây Nguyên 3 HS đọc ghi nhớ LUYỆN TỪ VÀ CÂU LUYỆN TẬP VIẾT TÊN NGƯỜI, TÊN ĐỊA LÝ VIỆT NAM. I/ MỤC TIÊU : -Biết vận dụng những hiểu biết về quy tắc viết hoa tên người ,tên địa lí VN để viết đúng các tên riêng VN ;viết đúng một vài tên riêng II/ CHUẨN BỊ : Một bản đồ địa lý Việt Nam. Phiếu thảo luận của HS. III/ HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS A Kiểm tra bài cũ: -Em hãy nêu quy tắc viết hoa tên người? tên địa lý VN ? Cho ví dụ. -Y/c hs viết tên và địa chỉ của em. -1 HS viết tên các danh lam thắng cảnh mà em biết? GV nhận xét và cho điểm B. Bài mới: 1.Giới thiệu bài GV ghi đề 2.Hướng dẫn làm bài tập -Gọi HS đọc bài 1 Yêu cầu HS thảo luận nhóm: Gạch chân dưới những tên riêng viết sai và sửa lại Đây là tên riêng chỉ phố phường Hà Nội xưa nên viết sai chỗ nào? -HS nhận xét Gọi HS đọc lại bài ca dao Cho HS quan sát tranh minh hoạ và cho biết Bài ca dao cho em biếtđiều gì? Bài 2: Gọi HS đọc yêu cầu Treo bản đồ lên bảng GV: Các em sẽ đi du lịch đến khắp mọi miền đất nước ta. Đi đến đâu các em nhớ viết lại tên tỉnh, thành phố,các danh lam thắng cảnh, các di tích lịch sử mà mình đã thăm. HS thảo luận nhóm 3Củng cố, dặn dò: Hỏi: Tên người và tên địa lý VN được viết như thế nào? GV nhận xét tiết học Dặn về nhà ghi nhớ lại các kiến thức đã học - 3 HS trình bày -HS nhắc lại đề -2 HS đọc -Nhóm thảo luận Đại diện dán phiếu và trình bày Hàng Bồ ,Hàng Bạc,Hàng Gai,Hàng Thiếc, Hàng Hài, Mã Vĩ,Hàng Giầy,Hàng Cót,Hàng Mây, Hàng Đàn, Phúc Kiến, Hàng Than,Hàng Mã, Hàng Mắm, Hàng Ngang, Hàng Đồng, HàngNón, Hàng Hòm, Hàng Đậu,Hàng Bông, Hàng Bè,Hàng Bát , Hàng Tre,Hàng Giấy,Hàng The, Hàng Gà. 1 HS đọc +Bài ca dao giới thiệu tên 36 phố cổ của Hà Nội -Trò chơi du lịch trên bảng đồ Việt Nam -Nhóm hoạt động -Đại diện nhóm trình bày -TP thuộc trung ương: Hà Nội ,Hải Phòng, Đà Nẵng,TP.HCM.Cần Thơ. Danh lam thắng cảnh:Vịnh Hạ Long, động Phong Nha, đèo Hải Vân,núi Ngũ Hành Sơn.. Di tích lịch sử:Thành Cổ Loa, Văn Miếu,Quốc Tử Giám,hang Pác-Bó ĐẠO ĐỨC TIẾT KIỆM TIỀN CỦA I-MỤC TIÊU: -Nêu được ví dụ về tiết kiệm tiền của -Biết được lợi ích của tiết kiệm tiền của -Sử dụng tiết kiệm quần áo ,sách vở ,đồ dùng điện nước ..trong cuộc sống hằng ngày II-Đồ dùng dạy học : -Bảng phụ ghi các thông tin. -Bìa xanh , đỏ ,vàng cho các đội -Phiếu học tập. III-Hoạt động dạy và học : Giáo viên Học sinh 1- Bài cũ : -3 hs đọc ghi nhớ. - Nhận xét tiết học. 2- Bài mới : -Giới thiệu –Ghi đề bài học lên bảng. -Y/c Hs mở sgk. * Hoạt động 1 : Tìm hiểu thông tin. -Gv tổ chức cho hs thảo luận nhóm đôi . -Y/c hs đọc các thông tin sau: +Ở V N hiện nay , nhiều cơ quan có biển thông báo : Ra khỏi phòng , nhớ tắt điện . +Người Đức có thói quen bao giờ cũng ăn hết không để thừa thức ăn . +Người Nhật có thói quen chi tiêu rất tiết kiệm trong sinh hoạt hằng ngày . -Xem tranh vẽ trong sgk. +Y/c hs thảo luận theo nhóm đôi và cho biết : Em nghĩ gì khi đọc các thông tin đó ? -Gv tổ chức cho hs làm việc cả lớp. -Y/c hs trả lời . +Hỏi: Theo em có phải do nghèo nên các dân tộc cường quốc như Nhật , Đức phải tiết kiệm không ? +Hỏi: Họ tiết kiệm để làm gì ? Tiền của do đâu mà có ? *Tiểu kết : Chúng ta luôn phải tiết kiệm tiền của để đất nước giàu mạnh . Tiền của do sức lao động con người làm ra cho nên tiết kiệm tiền của cũng chính là tiết kiệm sức lao động . Nhân dân ta đã đúc kết thành câu ca dao : “Ở đây một hạt cơm rơi. Ngoài kia bao giọt mồ hôi thấm đồng” *Hoạt động 2: Thế nào là biết tiết kiệm tiền của . -Gv tổ chức hs làm việc theo nhóm 6 các ý kiến sau: 1-Keo kiệt bủn xỉn là tiết kiệm. 1- Tiết kiệm là phải ăn tiêu dè sẵn. 3- Giữ gìn đồ đạc cũng là tiết kiệm . 4- Tiết kiệm tiền của là sử dụng tiền của vào đúng mục đích. 5-Tiết kiệm tiền của vừa đủ , hợp lí , hiệu quả cũng là tiết kiệm. 6-Tiết kiệm tiền của vừa ích nước ,lợi nhà. 7-Ăn uống thừa thải là chưa tiết kiệm. 8-Tiết kiệm là quốc sách. 9-Chỉ những nhà nghèo mới tiết kiệm . 10-Cất giữ tiền của không chi tiêu là tiết kiệm. -Gv y/c hs nhận xét kết quả của 2 đội đã hoàn thành. +Hỏi : Thế nào là tiết kiệm tiền của? *Hoạt động 3: Em có biết tiết kiệm? -Gv tổ chức cho hs làm việc cá nhân. +Y/c mỗi hs viết ra giấy 3 việc làm em cho là tiết kiệm tiền của và 3 việc làm em cho là chưa tiết kiệm tiền của . + Y/c hs trình bày ý kiến ,Gv lần lượt ghi lên bảng. +Kết thúc gv có một bảng các ý kiến chia làm 2 cột. +Y/c hs nhìn vào bảng trên tổng kết lại -Trong ăn uống cần phải tiết kiệm như thế nào? -Trong mua sắm cần phải tiết kiệm như thế nào? -Có nhiều tiền thì phải chi tiêu như thế nào cho tiết kiệm? -Sử dụng tiền bạc như thế nào là tiết kiệm ? -Sử dụng điện nước như thế nào là tiết kiệm? -Là HS em phải làm gì để tiết kiệm đồ dùg học tập? Vậy : Những việc làm mà tiết kiệm là nên làm , còn những việc gây lãng phí ,không tiết kiệm chúng ta không nên làm. .3Nhận xét dặn dò Nhận xét tiết học Về nhà thực hành tiết kiệm -3hs trình bày - Đọc lại đề -Hs thảo luận theo nhóm đôi . -Lần lượt đọc cho nhau nghe các thông tin và xem tranh , cùng bàn bạc trả lời câu hỏi. +Khi đọc thông tin em thấy người Nhật , người Đức rất tiết kiệm , còn người VN chúng ta đang thực hiện thực hành tiết kiệm ,chống lãng phí . - hs trả lời câu hỏi. -Không phải do nghèo. -Tiết kiệm là thói quen của họ .Có tiết kiệm mới có thể có nhiều vốn để làm giàu . +Tiền là do sức lao động của con người làm ra mới có . -Hs lắng nghe và nhắc lại . -Hs thảo luận nhóm , nếu tán thành thì gắn bông hoa đỏ ,không tán thành thì gắn bông hoa xanh, nếu phân vân thì gắn bông hoa vàng. Câu Đáp án 1 sai 2 sai 3 đúng 4 đúng 5 đúng 6 đúng 7 đúng 8 đúng 9 sai 10 sai -Hs nhận xét và bổ sung ý kiến cho đúng kết quả. . -Tiết kiệm là sử dụng đúng mục đích, hợp lí ,có ích ,không sử dụng thừa thải.Tiết kiệm tiền của không phải là bủn xỉn ,dè sẻn. --hs làm việc cá nhân ,viết ra giấy các ý kiến . - Mỗi hs lần lượt nêu 1 ý kiến ( không trùng lặp ) -Hs trả lời. +ăn uống vừa đủ ,không thừa thải . +Chi mua thứ cần dùng. +Chỉ giữ đủ dùng , phần còn lại thì cất đi hoặc gửi tiết kiệm +Giữ gìn đồ đạc , đồ dùng cũ cho hỏng mới thay đồ mới. +Lấy nước đủ dùng , khi không cần điện , nước thì tắt. -Không bỏ giấy trắng, không vẽ ,tô hết bút màu khi không có tiết vẽ , không xé giấy để làm đồ chơi....
Tài liệu đính kèm: