I.MỤC TIÊU :
- Nêu được một số đặc điểm tiêu biểu về địa hình, đất đai, sông ngòi của đồng bằng Nam Bộ:
+ Đồng bằng Nam Bộ là đồng bằng lớn nhất nước ta, do phù sa của hệ thống sông Mê Công và sông Đồng Nai bồi đắp.
+ Đồng bằng Nam Bộ có hệ thống sông ngòi, kênh rạch chằng chịt. Ngoài đất phù sa màu mỡ, đồng bằng còn nhiều đất phèn, đất mặn cần phải cải tạo.
- Chỉ được vị trí đồng bằng Nam Bộ , sông Tiền, sông Hậu trên bản đồ (lược đồ)tự nhiên Việt Nam.
- Quan sát hình, tìm, chỉ và kể tên một số sông lớn của đồng bằng Nam Bộ: sông Tiền, sông Hậu.
* HS khá, giỏi:
+ Giải thích vì sao ở nước ta sông Mê Công lại có tên là sông Cửu Long: do nước sông đổ ra biển qua 9 cửa sông.
+ Giải thích vì sao ở đồng Bằng Nam Bộ người dân không đắp đê ven sông: để nước lũ đưa phù sa vào các cánh đồng.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC :
GV: Bản đồ :Địa lí tự nhiên, hành chính VN.
HS: Vở bài tập.
TIẾT1: ĐIA LÍ ĐỒNG BẰNG NAM BỘ I.MỤC TIÊU : - Nêu được một số đặc điểm tiêu biểu về địa hình, đất đai, sông ngòi của đồng bằng Nam Bộ: + Đồng bằng Nam Bộ là đồng bằng lớn nhất nước ta, do phù sa của hệ thống sông Mê Công và sông Đồng Nai bồi đắp. + Đồng bằng Nam Bộ có hệ thống sông ngòi, kênh rạch chằng chịt. Ngoài đất phù sa màu mỡ, đồng bằng còn nhiều đất phèn, đất mặn cần phải cải tạo. - Chỉ được vị trí đồng bằng Nam Bộ , sông Tiền, sông Hậu trên bản đồ (lược đồ)tự nhiên Việt Nam. - Quan sát hình, tìm, chỉ và kể tên một số sông lớn của đồng bằng Nam Bộ: sông Tiền, sông Hậu. * HS khá, giỏi: + Giải thích vì sao ở nước ta sông Mê Công lại có tên là sông Cửu Long: do nước sông đổ ra biển qua 9 cửa sông. + Giải thích vì sao ở đồng Bằng Nam Bộ người dân không đắp đê ven sông: để nước lũ đưa phù sa vào các cánh đồng. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC : GV: Bản đồ :Địa lí tự nhiên, hành chính VN. HS: Vở bài tập. III. HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC : TG Nội dung Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 2’ 1/ Kiểm tra bài cũ : - Gọi HS trả lời 2 câu hỏi của bài “Thành phố Hải Phòng” - GV nhận xét - 2 HS trả lời câu hỏi. 1’ 10’ 10’ 10’ 3/ Bài mới : a.Giới thiệu bài: - GV ghi tựabài lên bảng. b.Giảng bài: 1/.Đồng bằng lớn nhất của nước ta: *Hoạt động 1 Làm việc cả lớp: 2/.Mạng lưới sông ngòi ,kênh rạch chằng chịt: *Hoạt động 2 : Hoạt động nhóm đôi: * Hoạt động 3: Hoạt động nhóm bàn - GV yêu cầu HS dựa vào SGK và vốn hiểu biết của mình để trả lời các câu hỏi: + Đồng bằng Nam Bộ nằm ở phía nào của đất nước? Do các sông nào bồi đắp nên ? + Đồng bằng Nam Bộ có những đặc điểm gì tiêu biểu (diện tích, địa hình, đất đai.)? +Tìm và chỉ trên Bản đồ Địa Lí tự nhiên VN vị trí Đồng bằng Nam Bộ, Đồng Tháp Mười, Kiên Giang, Cà Mau, các kênh rạch . * GV nhận xét, kết luận. - GV cho HS quan sát SGK . - Yêu cầu HS thảo luận theo cặp để trả lời câu hỏi: +Tìm và kể tên một số sông lớn, kênh rạch của ĐB Nam Bộ. +Nêu nhận xét về mạng lưới sông ngòi, kênh rạch của ĐB Nam Bộ (nhiều hay ít sông?) +Nêu đặc điểm sông Mê Công . +Giải thích vì sao nước ta lại có tên là sông Cửu Long? * GV nhận xét và chỉ lại vị trí sông Mê Công, sông Tiền, sông Hậu, sông Đồng Nai, kênh Vĩnh Tế trên bản đồ . -Cho HS dựa vào SGK , thảo luận nhóm bàn và trả lời câu hỏi : +Vì sao ở ĐB Nam Bộ người dân không đắp đê ven sông ? +Sông ở ĐB Nam Bộ có tác dụng gì ? - GV mô tả thêm về cảnh lũ lụt vào mùa mưa, tình trạng thiếu nước ngọt vào mùa khô ở ĐB Nam Bộ . - HS nhắc lại. - HS trả lời +HS lên chỉ Bản đồ. -HS nhận xét, bổ sung. - HS quan sát. - HS thảo luận theo cặp trả lời câu hỏi . - 4 nhóm trình bày. - HS nhóm khác nhận xét, bổ sung. - HS thảo luận tìm câu trả lời . - 3 nhóm trình bày. - HS nhóm khác nhận xét, bổ sung. - HS so sánh . - 3 HS đọc . - HS cả lớp. 2’ 3, Củng cố dặn dò: -GV cho HS so sánh sự khác nhau giữa Đồng bằng Bắc Bộ và Đồng bằng Nam Bộ về các mặt địa hình, khí hậu , sông ngòi, đất đai . -Nhận xét tiết học HS trả lời HS khác nhận xét :
Tài liệu đính kèm: