Địa lí
DÃY HOÀNG LIÊN SƠN
I.MỤC ĐÍCH - YÊU CẦU:
- Nêu được một số đặc điểm tiêu biểu về địa hình, khí hậu của dãy Hoàng Liên Sơn:
+ Dãy núi cao và đồ sộ nhất Việt Nam: có nhiều đỉnh nhọn, sườn núi rất dốc, thung lũng
thường hẹp và sâu.
+ Khí hậu ở những nơi cao lạnh quanh năm.
- Chỉ được dãy Hoàng Liên Sơn trên bản đồ (lược đồ) tự nhiên Việt Nam .
- Sử dụng bảng số liệu để nêu đặc điểm khí hậu ở mức độ đơn giản: dựa vào bảng số liệu cho
sẵn để nhận xét về nhiệt độ của Sa Pa vào tháng 1 và tháng 7.
II.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU
Địa lí DÃY HOÀNG LIÊN SƠN I.MỤC ĐÍCH - YÊU CẦU: - Nêu được một số đặc điểm tiêu biểu về địa hình, khí hậu của dãy Hoàng Liên Sơn: + Dãy núi cao và đồ sộ nhất Việt Nam: có nhiều đỉnh nhọn, sườn núi rất dốc, thung lũng thường hẹp và sâu. + Khí hậu ở những nơi cao lạnh quanh năm. - Chỉ được dãy Hoàng Liên Sơn trên bản đồ (lược đồ) tự nhiên Việt Nam . - Sử dụng bảng số liệu để nêu đặc điểm khí hậu ở mức độ đơn giản: dựa vào bảng số liệu cho sẵn để nhận xét về nhiệt độ của Sa Pa vào tháng 1 và tháng 7. II.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS Khởi động: Bài cũ: Bài mới: Giới thiệu: Hoạt động1: Hoạt động cá nhân GV chỉ trên bản đồ Việt Nam vị trí của dãy Hoàng Liên Sơn. + Dãy núi Hoàng Liên Sơn nằm ở phía nào của sông Hồng & sông Đà? + Dãy núi Hoàng Liên Sơn dài bao nhiêu km? + Đỉnh núi, sườn & thung lũng ở dãy núi Hoàng Liên Sơn như thế nào? + Tại sao đỉnh núi Phan-xi-păng được gọi là nóc nhà của Tổ quốc? GV sửa chữa & giúp HS hoàn chỉnh phần trình bày. Hoạt động 2: Thảo luận nhóm Dựa vào lược đồ hình 1, hãy đọc tên các đỉnh núi & cho biết độ cao của chúng. Quan sát hình 2 (hoặc tranh ảnh về đỉnh núi Phan-xi-păng), mô tả đỉnh núi Phan-xi-păng . GV giúp HS hoàn chỉnh phần trình bày. Hoạt động 3: Làm việc cả lớp GV yêu cầu HS đọc thầm mục 2 trong SGK & cho biết khí hậu ở vùng núi cao Hoàng Liên Sơn như thế nào? GV gọi 1 HS lên chỉ vị trí của Sa Pa trên bản đồ. GV sửa chữa & giúp HS hoàn thiện câu trả lời. GV tổng kết: Sa Pa có khí hậu mát mẻ quanh năm, phong cảnh đẹp nên đã trở thành một nơi du lịch, nghỉ mát lí tưởng của vùng núi phía Bắc. Củng cố GV yêu cầu HS trình bày lại những đặc điểm tiêu biểu về vị trí, địa hình & khí hậu của dãy Hoàng Liên Sơn. GV cho HS xem một số tranh ảnh về dãy núi Hoàng Liên Sơn & giới thiệu thêm về dãy núi Hoàng Liên Sơn: Tên của dãy núi được lấy theo tên của cây thuốc quý mọc phổ biến ở vùng này là Hoàng Liên. Đây là dãy núi cao nhất Việt Nam & Đông Dương. Dặn dò: Chuẩn bị bài: Một số dân tộc ở Hoàng Liên Sơn. HS dựa vào kí hiệu để tìm vị trí của dãy núi Hoàng Liên Sơn ở lược đồ hình 1. HS dựa vào kênh hình & kênh chữ ở trong SGK để trả lời các câu hỏi. HS trình bày kết quả làm việc trước lớp. HS chỉ trên bản đồ Việt Nam vị trí dãy núi Hoàng Liên Sơn & mô tả dãy núi Hoàng Liên Sơn (vị trí, chiều dài, độ cao, đỉnh, sườn & thung lũng của dãy núi Hoàng Liên Sơn) HS làm việc trong nhóm theo các gợi ý Đại diện nhóm trình bày kết quả làm việc trước lớp. HS các nhóm nhận xét, bổ sung. Khí hậu lạnh quanh năm HS lên chỉ vị trí của Sa Pa trên bản đồ Việt Nam. HS trả lời các câu hỏi ở mục 2 HS trình bày lại những đặc điểm tiêu biểu về vị trí, địa hình & khí hậu của dãy núi Hoàng Liên Sơn. Địa lí MỘT SỐ DÂN TỘC Ở HOÀNG LIÊN SƠN I.MỤC ĐÍCH - YÊU CẦU: - Nêu được một số dân tộc ít người ở Hoàng Liên Sơn: Thái, Dao, Mông, - Biết Hoàng Liên Sơn là nơi dân cư thưa thớt. - Sử dụng được tranh ảnh để mô tả nhà sàn và trang phục của một số dân tộc ở Hoàng Liên Sơn: + Trang phục: mỗi dân tộc có cách ăn mace riêng; trang phục của các dân tộc được may, thêu trang trí rất công phu và thường có màu sắc sặc sỡ, + Nhà sàn: được làm bằng các vật liệu tự nhiên như gỗ, tre, nứa. - Giáo dục HS biết tôn trọng truyền thống văn hóa của các dân tộc thiểu số . II.CHUẨN BỊ: Tranh ảnh về nhà sàn, trang phục, lễ hội, sinh hoạt của một số dân tộc ở vùng núi Hoàng Liên Sơn III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS Khởi động: Bài cũ Bài mới: Giới thiệu: Hoạt động1: Hoạt động cá nhân + Dân cư ở vùng núi Hoàng Liên Sơn đông đúc hơn hay thưa thớt hơn so với vùng đồng bằng? + Kể tên các dân tộc ít người ở vùng núi Hoàng Liên Sơn. + Người dân ở khu vực núi cao thường đi bằng phương tiện gì? Vì sao? GV sửa chữa & giúp HS hoàn thiện câu trả lời. Hoạt động 2: Thảo luận nhóm + Bản làng thường nằm ở đâu? + Bản có nhiều nhà hay ít nhà? + Nhà sàn được làm bằng vật liệu gì? + Hiện nay nhà sàn ở vùng núi đã có gì thay đổi so với trước đây? GV sửa chữa & giúp HS hoàn thiện câu trả lời. Hoạt động 3: Làm việc cả lớp + Chợ phiên là gì? Nêu những hoạt động trong chợ phiên? + Kể tên một số hàng hoá bán ở chợ? Tại sao chợ lại bán nhiều hàng hoá này? (dựa vào hình 3) + Lễ hội của các dân tộc ở vùng núi Hoàng Liên Sơn được tổ chức vào mùa nào? Trong lễ hội có những hoạt động gì? GV sửa chữa & giúp HS hoàn thiện câu trả lời. Củng cố GV yêu cầu HS trình bày lại những đặc điểm tiêu biểu về dân cư, sinh hoạt, trang phục, lễ hội của một số dân tộc vùng núi Hoàng Liên Sơn. - Giáo dục HS biết tôn trọng truyền thống văn hóa của các dân tộc thiểu số . Dặn dò: Chuẩn bị bài: Hoạt động sản xuất của người dân ở vùng núi Hoàng Liên Sơn Dân cư ở Hoàng Liên Sơn rất thưa thớt. - Các dân tộc : Dao, Mông, Thái, -Đi bằng ngựa hoặc đi bộ vì địa hình là núi cao hiểm trở chủ yếu là đường mòn. HS hoạt động nhóm Đại diện nhóm trình bày kết quả làm việc trước lớp HS trả lời HS khác nhận xét HS trình bày lại những đặc điểm tiêu biểu về dân cư, sinh hoạt, trang phục, lễ hội của một số dân tộc vùng núi Hoàng Liên Sơn. Địa lí HOẠT ĐỘNG SẢN XUẤT CỦA NGƯỜI DÂN Ở HOÀNG LIÊN SƠN I.MỤC ĐÍCH - YÊU CẦU: -Nêu được một số hoạt động sản xuất chủ yếu của người dân ở Hoàng Liên Sơn: +Trồng trọt: trồng luau,ngô,chè,trồng rau và cây ăn quả,trên nương ray,ruộng bậc thang. +Làm các nghề thủ công:dệt,thêu,đan,rèn,đúc, +Khai thác khoáng sản:a-pa-tít,đồng,chì.kẽm, +Khai thác lâm sản:gỗ,mây,nứa, -Sử dụng tranh ,ảnh để nhận biết một số hoạt động sản xuất của người dân:làm ruộng bậc thang,nghể thủ công truyền thống,khai thác khoáng sản. -Nhận biết được khó khăn của giao thông miền núi:đường nhiều dốc cao,quanh co,thường bị sụt,lở vào mùa mưa. -HS có thái độ tốt về bảo vệ tài nguyên, môi trường. Không chặt phá cây cối,trồng cây để chống xói mòn II.CHUẨN BỊ: Tranh ảnh một số mặt hàng thủ công, khai thác khoáng sản.. Bản đồ tự nhiên Việt Nam. III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS Khởi động: Bài cũ: Bài mới: Giới thiệu: Hoạt động1: Hoạt động cả lớp GV yêu cầu HS tìm vị trí của địa điểm ghi ở hình 1 trên bản đồ tự nhiên Việt Nam. + Ruộng bậc thang thường được làm ở đâu? + Tại sao phải làm ruộng bậc thang? + Người dân ở vùng núi Hoàng Liên Sơn trồng gì trên ruộng bậc thang? Hoạt động 2: Thảo luận nhóm + Kể tên một số sản phẩm thủ công nổi tiếng của một số dân tộc ở vùng núi Hoàng Liên Sơn. GV sửa chữa & giúp HS hoàn thiện câu trả lời. Hoạt động 3: Hoạt động cá nhân + Kể tên một số khoáng sản có ở vùng núi Hoàng Liên Sơn? + Tại sao chúng ta phải bảo vệ, gìn giữ & khai thác khoáng sản hợp lí? + Ở vùng núi Hoàng Liên Sơn, hiện nay khoáng sản nào được khai thác nhiều nhất? Mô tả quá trình sản xuất ra phân lân. GV sửa chữa & giúp HS hoàn thiện câu trả lời. Củng cố Người dân ở vùng núi Hoàng Liên Sơn làm những nghề gì? Nghề nào là nghề chính? -Giáo dục HS có thái độ tốt về bảo vệ tài nguyên, môi trường. Không chặt phá cây cối,trồng cây để chống xói mòn. Dặn dò: Chuẩn bị bài: Trung du Bắc Bộ. HS tìm vị trí của địa điểm ghi ở hình 1 trên bản đồ tự nhiên của Việt Nam HS quan sát hình 1 & trả lời các câu hỏi Giúp cho việc lưu giữ nước, chống xói mòn. Trồng lúa, HS dựa vào tranh ảnh, vốn hiểu biết thảo luận trong nhóm theo các gợi ý Đại diện nhóm báo cáo HS bổ sung, nhận xét HS quan sát hình 3, đọc mục 3, trả lời các câu hỏi Quặng a-pa-tit được khai thác ở mỏ, sau đó được chuyển đến nhà máy a-pa-tit để làm giàu quặng (loại bỏ bớt đất đá), quặng được làm giàu đạt tiêu chuẩn sẽ được đưa vào nhà máy sản xuất phân lân để sản xuất ra phân lân phục vụ nông nghiệp Địa lí TRUNG DU BẮC BỘ I.MỤC ĐÍCH - YÊU CẦU: - Nêu được một số đặc điểm tiêu biểu về địa hình của trung du Bắc Bộ: Vùng đồi với đỉnh tròn, sườn thoải, xếp cạnh nhau như bát úp. -Nêu được moat số hoạt động sản xuất chủ yếu của người dân trung du Bắc Bộ: + Trồng chè và cây ăn quả là những thế mạnh của vùng trung du. + Trồng rừng được đẩy mạnh. -Nêu tác dụng củ việc trồng rừng ở trung du Bắc Bộ: che phủ đồi, ngăn cản tình trạng đất đang bị xấu đi. - Có ý thức bảo vệ rừng và tham gia trồng cây . II.CHUẨN BỊ: Bản đồ hành chính Việt Nam. Tranh ảnh vùng trung du Bắc Bộ. III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS Bài mới: Giới thiệu: Hoạt động1: Hoạt động cá nhân HS đọc mục 1, quan sát tranh ảnh vùng trung du Bắc Bộ & trả lời các câu hỏi + Vùng trung du là vùng núi, vùng đồi hay đồng bằng? + Các đồi ở đây như thế nào (nhận xét về đỉnh, sườn, cách sắp xếp các đồi)? + Mô tả bằng lời hoặc vẽ sơ lược vùng trung du. + Nêu những nét riêng biệt của vùng trung du Bắc Bộ? GV sửa chữa & giúp HS hoàn thiện câu trả lời GV bổ sung: ngoài 3 tỉnh trên, vùng trung du Bắc Bộ còn ... khác nhau. Mùa đông thường có gió mùa Đông Bắc mang theo khí lạnh từ phương Bắc thổi về, trời ít nắng; mùa hạ nóng, có gió mát từ biển thổi vào Vì vậy, người ta thường làm nhà cửa có cửa chính quay về hướng Nam để tránh gió rét vào mùa đông & đón ánh nắng vào mùa đông; đón gió biển thổi vào mùa hạ. Đây là nơi hay có bão (gió rất mạnh & mưa rất lớn) hay làm đổ nhà cửa, cây cối nên người dân phải làm nhà kiên cố, có sức chịu đựng được bão Hoạt động 3: Thi thuyết trình theo nhóm GV yêu cầu HS thi thuyết trình dựa theo sự gợi ý sau: Hãy nói về trang phục truyền thống của người Kinh ở đồng bằng Bắc Bộ? Người dân ở đồng bằng Bắc Bộ thường tổ chức lễ hội vào thời gian nào? Nhằm mục đích gì? Trong lễ hội, người dân thường tổ chức những hoạt động gì? Kể tên một số hoạt động trong lễ hội mà em biết? Kể tên một số lễ hội nổi tiếng của người dân đồng bằng Bắc Bộ? GV sửa chữa giúp HS hoàn thiện phần trình bày. GV kể thêm một số lễ hội của người dân đồng bằng Bắc Bộ. Củng cố GV yêu cầu HS trả lời các câu hỏi trong SGK Dặn dò: Chuẩn bị bài: Hoạt động sản xuất của người dân ở đồng bằng Bắc Bộ. - Dân tộc Kinh HS trả lời HS thảo luận theo nhóm Đại diện nhóm lần lượt trình bày kết quả thảo luận trước lớp. HS trong nhóm lựa chọn tranh ảnh sưu tầm được, kênh chữ trong SGK để thuyết trình về trang phục & lễ hội của người dân đồng bằng Bắc Bộ. Địa lí HOẠT ĐỘNG SẢN XUẤTCỦA NGƯỜI DÂN Ở ĐỒNG BẰNG BẮC BỘ I.MỤC ĐÍCH - YÊU CẦU: - Giúp HS biết những hoạt động tiêu biểu về sản xuất của người dân đồng bằng Bắc Bộ. - Trình bày được một số đặc điểm tiêu biểu về hoạt động trồng trọt và chăn nuôi của người dân đồng bằng Bắc Bộ ; các công việc cần phải làm trong quá trình sản xuất lúa gạo . Xác lập được mối quan hệ giữa thiên nhiên , dân cư với hoạt động sản xuất . - Tôn trọng , bảo vệ các thành quả lao động của người dân . II.CHUẨN BỊ: Tranh ảnh về trồng trọt, chăn nuôi, nghề thủ công, chợ phiên ở đồng bằng Bắc Bộ. III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU: HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS Khởi động: Bài cũ: Người dân ở đồng bằng Bắc Bộ. Bài mới: Giới thiệu: Hoạt động1: Hoạt động cá nhân Đồng bằng Bắc Bộ có những thuận lợi nào để trở thành vựa lúa lớn thứ hai của đất nước? Nêu tên các công việc cần phải làm trong quá trình sản xuất lúa gạo, từ đó em rút ra nhận xét gì về việc trồng lúa gạo của người nông dân? GV giải thích thêm về đặc điểm sinh thái sinh thái của cây lúa nước, về một số công việc trong quá trình sản xuất ra lúa gạo để HS hiểu rõ về nguyên nhân giúp cho đồng bằng Bắc Bộ trồng được nhiều lúa gạo, sự công phu, vất vả của những người nông dân trong việc sản xuất ra lúa gạo. Hoạt động 2: Hoạt động cả lớp GV yêu cầu nêu tên các cây trồng, vật nuôi khác của đồng bằng Bắc Bộ. GV giải thích: Do ở đây có sẵn nguồn thức ăn là lúa gạo & các sản phẩm phụ của lúa gạo nên nơi đây nuôi nhiều lợn, gà, vịt. Hoạt động 3: Làm việc nhóm + Mùa đông của đồng bằng Bắc Bộ dài bao nhiêu tháng? Khi đó nhiệt độ có đặc điểm gì? Vì sao? - Quan sát bảng số liệu & trả lời câu hỏi trong SGK. + Nhiệt độ thấp vào mùa đông có thuận lợi & khó khăn gì cho sản xuất nông nghiệp? + Kể tên các loại rau xứ lạnh được trồng ở đồng bằng Bắc Bộ? (GV gợi ý: Hãy nhớ lại xem Đà Lạt có những loại rau xứ lạnh nào? Các loại rau đó cũng được trồng ở đồng bằng Bắc Bộ) GV giải thích thêm ảnh hưởng của gió mùa Đông Bắc đối với thời tiết của đồng bằng Bắc Bộ. GV sửa chữa giúp HS hoàn thiện phần trình bày. Củng cố - Giáo dục HS tôn trọng , bảo vệ các thành quả lao động của người dân . GV yêu cầu HS trình bày các hoạt động sản xuất ở đồng bằng Bắc Bộ. Dặn dò: Chuẩn bị bài: Hoạt động sản xuất của người dân ở đồng bằng Bắc Bộ (tiết 2) -Nhờ có đất phù sa màu mỡ, nguồn nước tưới dồi dào, người dân có nhiều kinh nghiệm trồng lúa nước. -Làm đất , gieo mạ, nhổ mạ, cấy lúa, chăm sóc lúa, gặt lúa, tuốt lúa, phơi thóc. HS dựa vào SGK, tranh ảnh nêu tên các cây trồng, vật nuôi khác của đồng bằng Bắc Bộ. HS dựa vào SGK, thảo luận theo gợi ý. Đại diện nhóm trình bày kết quả, các nhóm khác nhận xét & bổ sung. Địa lí HOẠT ĐỘNG SẢN XUẤT CỦA NGƯỜI DÂN Ở ĐỒNG BẰNG BẮC BỘ (tt) I.MỤC ĐÍCH - YÊU CẦU: - Biết đồng bằng Bắc Bộ có hàng trăm nghề thủ công truyền thống: dệt lụa, sản xuất gốm, chiếu cói, chạm bạc, đồ gỗ - Dựa vào ảnh mô tả về cảnh chợ phiên - Tôn trọng , bảo vệ các thành quả lao động của người dân . II.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS Khởi động: Bài cũ: Hoạt động sản xuất của người dân ở đồng bằng Bắc Bộ. Bài mới: Giới thiệu: Hoạt động 1: Hoạt động cá nhân + Quan sát các hình về sản xuất gốm ở Bát Tràng, nêu các công việc trong quá trình tạo ra sản phẩm gốm của người dân ở Bát Tràng? GV có thể yêu cầu HS sắp xếp lại các hình theo đúng trình tự công việc trong quá trình tạo ra sản phẩm rồi mới nêu quá trình tạo ra sản phẩm. GV nói thêm một công đoạn quan trọng trong quá trình sản xuất gốm là tráng men cho gốm. Tất cả các sản phẩm gốm có độ bóng đẹp là nhờ việc tráng men. GV yêu cầu HS nói về các công việc của một nghề thủ công điển hình của địa phương nơi HS sinh sống. Hoạt động 2: Hoạt động nhóm + Kể về chợ phiên ở đồng bằng Bắc Bộ. (hoạt động mua bán, ngày họp chợ, hàng hoá bán ở chợ) GV sửa chữa giúp HS hoàn thiện phần trình bày. Củng cố - Giáo dục HS tôn trọng , bảo vệ các thành quả lao động của người dân . GV yêu cầu HS trình bày các hoạt động sản xuất ở đồng bằng Bắc Bộ. Dặn dò: Chuẩn bị bài: Thủ đô Hà Nội HS quan sát các hình về sản xuất gốm ở Bát Tràng & trả lời câu hỏi - HS nêu HS dựa vào tranh ảnh, SGK, vốn hiểu biết để trả lời các câu hỏi Địa lí THỦ ĐÔ HÀ NỘI I.MỤC TIÊU - Nêu được một số đặc điểm chủ yếu của thành phố Hà Nội: + Thành phố lớn ở trung tâm đồng bằng Bắc Bộ. + Hà Nội là trung tâm chính trị, văn hóa, khoa học và kinh tế lớn của đất nước. - Chỉ được thủ đô Hà Nội trên bản đồ, (lược đồ). II.CHUẨN BỊ: Tranh ảnh về Hà Nội SGK III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS Khởi động: Bài cũ: Hoạt động sản xuất của người dân ở đồng bằng Bắc Bộ. Bài mới: Giới thiệu: Hoạt động1: Hoạt động cả lớp HS đọc SGK & trả lời: + Diện tích, dân số của Hà Nội? GV kết luận: Đây là thành phố lớn nhất miền Bắc. Từ Hà Nội có thể đi tới các nơi khác (tỉnh khác & nước ngoài) bằng các phương tiện & đường giao thông nào? Từ tỉnh (thành phố) em có thể đến Hà Nội bằng những phương tiện nào? Hoạt động 2: Hoạt động nhóm đôi + Hà Nội được chọn làm kinh đô nước ta vào năm nào? Khi đó kinh đô có tên là gì? Tới nay Hà Nội được bao nhiêu tuổi? + Khu phố cổ có đặc điểm gì? (Ở đâu? Tên phố có đặc điểm gì? Nhà cửa, đường phố?) + Khu phố mới có đặc điểm gì? (nhà cửa, đường phố) + Kể tên những danh lam thắng cảnh, di tích lịch sử của Hà Nội. GV sửa chữa giúp HS hoàn thiện phần trình bày. GV kể thêm về các danh lam thắng cảnh, di tích lịch sử của Hà Nội (Văn miếu Quốc tử giám, chùa Một Cột) Hoạt động 3: Hoạt động nhóm Nêu những dẫn chứng thể hiện Hà Nội là: + Trung tâm chính trị + Trung tâm kinh tế lớn + Trung tâm văn hoá, khoa học Kể tên một số trường đại học, viện bảo tàng của Hà Nội. GV sửa chữa giúp HS hoàn thiện phần trình bày. Củng cố - Dặn dò: Chuẩn bị bài: Ôn tập. HS đọc SGK & trả lời HS khác nhận xét Các nhóm HS thảo luận theo gợi ý của GV. Đại diện nhóm trình bày kết quả trước lớp Các nhóm HS thảo luận theo gợi ý của GV. Đại diện nhóm trình bày kết quả trước lớp Địa lí ÔN TẬP ĐỊA LÍ I.MỤC TIÊU Nội dung ôn tập và kiểm tra định kì: Hệ thống lại những đặc điểm tiêu biểu về thiên nhiên, địa hình, khí hậu, sông ngòi; dân tộc, trang phục và hoạt động sản xuất chính của Hoàng liên Sơn, Tây Nguyên, trung du Bắc Bộ, đồng bằng Bắc Bộ. II.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS Khởi động: Bài cũ: Bài mới: Giới thiệu: Hoạt động 1 : Trò chơi Hái hoa dân chủ - GV làm phiếu mỗi phiếu ghi nội dung câu hỏi “Thiên nhiên và hoạt động sản xuất của con người ở miền núi và trung du” -HS lên bốc thăm và trả lời câu hỏi trong phiếu. - Cho điểm nhận xét ghi điểm Hoạt động 2 : Thảo luận nhóm - GV chia nhóm, yêu cầu các nhóm thảo luận và trả lời các câu hỏi: + Hãy kể về nhà ở và làng xóm của người dân ở đồng bằng Bắc Bộ. + Hãy kể những lễ hội nổi tiếng ở đồng bằng Bắc Bộ mà em biết. + Vì sao lúa gạo được trồng nhiều ở đồng bằng Bắc bộ? +Chợ phiên ở đồng bằng Bắc Bộ có đặc điểm gì? + Nêu những dẫn chứng cho thấy Hà Nội là trung tâm chính trị, kinh tế, văn hóa, khoa học hàng đầu của nước ta. - GV nhận xét, cho điểm theo nhóm, các cá nhân xuất sắc . Củng cố - Dặn dò: Chuẩn bị bài: Kiểm tra -HS lên bốc thăm ngẫu nhiên và trả lời câu hỏi đó . -HS khác nhận xét -Các nhóm thảo luận và trả lời -Nhóm khác nhận xét
Tài liệu đính kèm: