Giáo án Địa lí lớp 5 - Tuần 1 đến tuần 18

Giáo án Địa lí lớp 5 - Tuần 1 đến tuần 18

ĐỊA LÍ

§1 : VIỆT NAM - ĐẤT NƯỚC CHÚNG TA

I – MỤC TIÊU : Sau bài học, HS có khả năng:

- Mô tả vị trí địa lí, giới hạn đất nước ta:trên bán đảo Đông Dương ,thuộc khu vực ĐNÁ, vừa có đất liền, biển , đảo và quần đảo.Giáp với Trung Quốc ,Lào ,Cam –pu -chia

- Nhớ diện tích lãnh thổ của VN 330000km2, chỉ phần đất liềnVN trên bản đồ.

- HSK-G :Biết một số thuận lợi ,khó khăn do vị trí đem lại.Phần đất liền hẹp ngang chạy theo chiều bắc nam, đường bờ biển hình chữ s.

II – ĐỒ DÙNG DẠY HỌC

- Bản đồ địa lý tự nhiên VN

 

doc 27 trang Người đăng minhduong20 Lượt xem 1021Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Địa lí lớp 5 - Tuần 1 đến tuần 18", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TUẦN 1
Thứ ngày tháng năm 2013
ĐỊA LÍ
§1 : VIỆT NAM - ĐẤT NƯỚC CHÚNG TA
I – MỤC TIÊU : Sau bài học, HS có khả năng:
- Mô tả vị trí địa lí, giới hạn đất nước ta:trên bán đảo Đông Dương ,thuộc khu vực ĐNÁ, vừa có đất liền, biển , đảo và quần đảo.Giáp với Trung Quốc ,Lào ,Cam –pu -chia
- Nhớ diện tích lãnh thổ của VN 330000km2, chỉ phần đất liềnVN trên bản đồ.
- HSK-G :Biết một số thuận lợi ,khó khăn do vị trí đem lại.Phần đất liền hẹp ngang chạy theo chiều bắc nam, đường bờ biển hình chữ s.
II – ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 
- Bản đồ địa lý tự nhiên VN
- 2 lược đồ giống như SGK.
III – CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC CHỦ YẾU
1/ Oån định
2/ Bài cũ: Hướng dẫn học sinh việc chuẩn bị để học tôùt môn ĐL
3/ Bài mới
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
* Giới thiệu bài:
Trong bài học đầu tiên, chúng ta tìm hiểu vị trí địa lý, giới hạn lãnh thổ của Việt Nam.
* Hoạt động 1 : Vị trí địa lí và giới hạn của nước ta.
. Hỏi : Đất nước ta nằm trong khu vực nào của thế giới? Hãy chỉ vị trí việt Nam trên quả địa cầu?
-Treo lược đồ Việt Nam, y/c HS quan sát va dựa vào lược đồ:
+Chỉ phần đất liền của nước ta
 +Nêu tên các nước giáp phần đất liền của nước ta?
+Cho biết biển bao bọc phía nào phía nào phần đất liền của nước ta?
+Kể tên một số đảo và quần đảo của nước ta?
-Giảng: Việt Nam nằm trên bán đảo Đông Dương, thuộc khu vực Đông Nam. Đất nước ta vừa có đất liền vừa có biển các đảo và các hải đảo
* Hoạt động 2 : Một số thuận lợi do vị trí địa lý mang lại cho nước ta
. Hỏi : Vì sao Việt Nam nói Việt Nam có nhiều thuận lợi cho việc giao lưu với các nước khác bằng đường bộ , đường biển, đường hàng không?
-Giảng: Phàn đất liền đất nước ta giáp với các nước khác. Việt Nam giáp biển, có đường biển đài thuận tiện cho việc giao thông. Vị trí địa lý có thể thiết lập đường bay đến nhiều nước trên thế giới.
* Hoạt động 3 : Hình dạng và diện tích
-Y/c HS thảo luận: 
- Phần đất liền nước ta có đặc điểm gì?
- So với Nhật Bản, TQ, Lào, Campuchia thì diện tích nước ta như thế nào? 
 -Từ Tây sang Đông nơi nào hẹp nhất?
-Giảng: Phần đất liền nước ta hẹp ngang, chạy dài theo chiều Bắc Nam với đường bờ biển cong hình chữ S. Từ Bắc vào Nam theo đường thẳng dài khoảng 1650 km ,từ Tây sang Đông nơi hẹp nhất ở Đồng Hới chưa đầøy 50km
 HĐ4 / Củng cố, dăn dò:
- Chơi trò chơi : Giới thiệu về đất nước Việt Nam.
- Bài sau : Địa hình và khoáng sản
- Nhận xét chung giờ học.
- Vài HS chỉ trên lược đồ
- HS chỉ trên bản đồ
-Vài HS nêu.
- 1,2 HS trả lời
- Vài HS chỉ bản đồ
- Trả lời
-Thảo luận nhóm 6(3’)
-Đại diện nhóm trả lời.
TUẦN 2
Thứ ngày tháng năm 2013
ĐỊA LÍ
 ĐỊA HÌNH VÀ KHOÁNG SẢN
I – MỤC TIÊU: Sau bài học, HS có khả năng:
- Nêu được một số đặc điểm chính của địa hình : phần đất liền của Việt Nam ,3/4 là đồi núi, ¼ là đồng bằng .
-Nêu tên 1 số khoáng sản chính của VN :than ,sắt, a –pa-tít, dầu mỏ, khí tự nhiên
-Chỉ các dãy núi và đồng bằng lớn trên bản đồ :Hoàng Liên Sơn ,Trường Sơn ,đồng bằng Bắc Bộ – Nam Bộ- Duyên hải miền trung.
- hỉ được 1 số mỏ khoáng sản chính trên bản đồ- lược đồ ;than ở Quảng Ninh, sắt ở Thái Nguyên, a-pa-tít ở Lào Cai, dầ mỏ khs tự nhiên ở vùng biển phía nam
II –ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
- Bản đồ địa lí tự nhiên VN.
- Tranh ảnh minh họa trong SGK.
III – CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC CHỦ YẾU
1 / Oån định :
2 / Bài cũ : - Trả lời 2 câu hỏi 1, 2 - SHS? - Đọc thuộc bài học.
 GV nhận xét
3 / Bài mới :
HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY
HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ
* Giới thiệu bài: Trong tiết học hôm nay chúng ta cung tìm hiểu vè địa hình, khoáng sản của nước ta và những thuận lợi do địa hình và khoáng sản mang lại
* Hoạt động 1: Địa hình Việt Nam
-Y/c HS thảo luận:
+Chỉ vùng núi và vùng đồng bằng của nước ta?
+So sánh diện tích của vùng đồi núi với vùng đồi núi của nước ta?
+Nêu tên và chỉ trên lược đồ các dãy núi ở nước ta. Trong các dãy núi , dãy núi nào có hướng tây bắc- đông nam, có hình cánh cung?
+Nêu tên và chỉ trên lược đồ các đồng bằng và cao nguyên ở nước ta?
- Gv giảng.
* Hoạt động 2 : Khoáng sản Việt Nam
-Treo lược đồ, y/c HS quan sát vàHỏi:
+Đọc tên lược đồ và cho biết lược đồ này dùng đ ể làm gì?
+Hãy nêu một số khoáng sản ở nước ta và lọaikhoáng sản nào nhiều nhất?
+Chỉ những nơi có mỏ than, sắt, a-pa-tít, bốit, dầu mỏ?
-Giảng; Nước ta có nhiều loại khoáng sản: than, dầu, mỏ, khí tự nhiên, vàng. . . trong đó than đá là loại khoáng sản có nhiều nhất ở nước ta và tập trung chủ yếu ở Quảng Ninh.
* Hoạt động 3: Những lợi ích do địa hình và khoáng sản mang lại cho nước ta
-Y/c HS thảo luận:
+Điền vào chỗ trống: Các đồng bằng châu thổ thuận lợi cho phát triển nghành . . . . 
+Nhiều lọai khoáng sản pháy triển nghành . . . . Cung cấp nguyên liệu cho nghành . . . . 
+Theo em chúng ta phải sử dụng đất, khai thác khoáng sản như thế nào cho hợp lý? Tại sao làm như vậy?
- GV giảng
 Rút bài học như SGK
Hoạt động 4 : Củng cố dặn dò
- Chơi trò chơi: “những nhà quản lí khoảng tài ba”: dán các ký hiệu khoáng sản lên lược đồ.
- Nêu lại bài học , chuẩn bị bài sau : Khí hậu
- HSthảo luận theo cặp
-Trình bày kết quả
-Nhận xét và bổ sung.
-Quan sát
-Vài HS lần lượt trả lời
-Nhận xét và bổ sung.
-Thảo luận nhóm
-Đại diện trình bày
-Nhận xét và bổ sung
-2HS đọc lại
TUẦN 3
Thứ ngày tháng năm 2013
ĐỊA LÍ
KHÍ HẬU
I – MỤC TIÊU : Sau bài học, HS có khả năng:
- Trình bày được những đặc điểm chính của khí hậu nước ta:
+Khí hậu nhiệt đới ẩm gió mùa.
+Có sự khác nhau giữa hai miền: miền bắc có mùa đông lạnh ,mưa phùn, miền nam có 2 mùa mưa ,khô rõ rệt.
- Nhận biết ảnh hưởng của khí hậu tới đời sống snr xuất của nhân dân ta, ảnh hưởng tích cực : cây cối xanh tốt quanh năm, sản phẩm nông nghiệp đa dạng, ảnh hửng tiêu cực :thiên tai, lũ lụt
- Chỉ ranh giới khí hậu Bắc và Nam trên bản đồ ,lược đồ.
- Nhận xét bảng số liệu khí hậu ở mức độ đơn giản.
HSG : giải thích vì sao VN cókhí hậu nhiệt đới gió mùa, chỉ các hướng gióđông bắc, tay nam, đông nam.
II – ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
- Bản đồ địa lý tự nhiên VN, và bản đồ khí hậu VN. 
- Tranh, ảnh về một số hậu quả do lũ lụt hoặc hạn hán gây ra ở địa phương
III – CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC CHỦ YẾU
1 / Oån định 
2 / Bài cũ : Một số dân tộc ở HLS
- Hai HS trả lời 2 câu hỏi 
+Trình bày đặc điểm của địa hình nước ta
+Nêu tên và chỉ một số dãy núivà đồng bằng trên bản đồ địa lý tự nhiên Việt Nam
3 / Bài mới :
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
* Giới thiệu bài: Trong bài học hôm nay chúng ta cùng tìm hiểu vè khí hậu của VN những ảnh hưởng của khí hậu đến đời sống và sản xuất. Ghi đề bài
* Hoạt động 1: Nước ta có khí hậu nhiệt đới gió mùa
-Y/c HS thảo luận:
+VN nằm trong đưói khí hậu: ôn đới, nhiệt đới, hàn đới
+Điểm nổi bật của khí hậu nhiệt đới : nóng, lạnh, ôn hòa
+Gió mùa có hoạt động trên lãnh thổ VN không?
-Nhận xét và bổ sung: Nước ta nằm trong vùng khí hậu nhiệt đới gió mùa nên nói chung là nóng, có nhiều mưa và gió, mưa thay đổi theo mùa.
* Hoạt động 2 : Khí hậu các miền có sự khác nhau
-Y/c quan sát lược đồ khí hậu VN và nêu:
+Ranh giới khí hậu giữa miền Bắc và miền Nam nước ta.
+Dựa vào bảng số liệu, nhận xét về sự chênh lệch nhiệt độ trung bình giữa tháng 1 và tháng 7 của HN và TPHCM
+Miền Bắc có những hướng gió nào hoạt động?
+Miền Nam có những hướng gió nào hoạt động?
+Chỉ trên lược đồ miền khí hậu có mùa đông lạnh và miền khí hậu có nóng quanh năm?
-Nhận xét và giảng: Khí hậu nước ta có sự khác biệt giữa miền Bắc và miền Nam. Miền Bắc có mùa đông lạnh, mưa phùn; miền Nam nóng quanh năm với mùa mưa và mùa khô rõ rệt
* Hoạt động 3 : Ảnh hưởng của khí hậu đến đời sống và sản xuất
-Hỏi:
+Khí hậu và mưa nhiều giúp gì cho sự phát triển cây cối của nước ta?
+Tại sao nói nước ta có thể nhiều loại cây khác nhau?
+Vào mùa mưa, khí hậu nước ta thường xảy ra hiện tượng gì? Có hại gì đến sản xuất và đời sống?
-Giảng: Khí hậu nóng ẩm, mưa nhiều giúp cây cối phát triển nhanh, xanh tốt quanh năm. Sự thay đổi của khí hậu theo vùng, theo miền đóng góp tích cực cho việc đa dạng hóa cây trồng. Tuy nhiên hằng năm, khí hậu cũng gây ra trận bão, lũ lụt, hạn hán làm ảnh hưởng không nhỏ đến đời sống và sản xuất của nhân dân ta.
*Hoạt động 4: Củng cố, dặn dò
-Nhận xét tiết học
- HS thảo luận theo nhóm bàn
-Đại diện nhóm trình bày
-Nhận xét và bổ sung.
-Quan sát
-Lần lượt trả lời các câu hỏi
- Cả lớp nhận xét , bổ sung
- HS trả lời cá nhân
TUẦN 4
Thứ ngày tháng năm 2013
ĐỊA LÍ
SÔNG NGÒI
I – MỤC TIÊU Học xong bài này, HS biết : 
Nêu đặc điểm chính và vai trò sông ngòi :mạng lưới sông dày đặc, có lượng nước thay đổi theo mùa, có vai trò quan trọng trong sản xuất và đời sống( bồi đắp phù sa, cấp nước, thủy sản)
Xác lập mối quan hệ địa líđơn giản giữa khí hậu và sông ngòi: nước sông lên xuống theo mùa, mùa mưa thường có lũ, mùa khô nước sông cạn
Chỉ vị trí một số sông : Hồng ,Thái Bình, Tiền , Hậu, Cả ,Mã trên bản đồ- lược đồ.
HSG : giải thích vì sao miền trung sông ngắn , dốc, ảnh hưởng nước sông lên xuống theo mùa đến đời sống , sản xuất của nhân dân.
II – ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
B ... p.
- Chỉ một số trung tâm công nghiệp lớn trên bản đồ HN, TPHCM, Đà Nẵng
HSKG : Biết điều kiệnhình thành khu công nghiệp TPHCM ,các ngành dệt may thực phẩm thường tập trung ĐB ven biển : do có nhiều lao động , nguồn nguyên liệu, người tiêu thụ.
 II – ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
Tranh, ảnh về một số ngành công nghiệp, thủ công nghiệp và sản phẩm của chúng
Bản đồ hành chính VN
II – CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC CHỦ YẾU
1/ Oån định : 
2/ Bài cũ : 2 HS trả lời 2 câu hỏi :
+Ngành lâm nghiệp có những hoạt động gì? Phân bố chủ ở đâu?
+Nước ta có những điều kiện nào để phát triển ngành thủy sản?
Nhận xét và ghi điểm
3/ Bài mới :
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
* Giới thiệu
* Hoạt động 1 : Một số ngành công nghiệp và sản phẩm 
-Y/c HS trưng bày sản phẩm sưu tầm các tranh ảnh hoạt động sản xuất công nghiệp hoặc sản phẩm
-Nhận xét -Hỏi:
+Ngành công nghiệp giúp gì cho đời sống của nhân dân?
-Giảng..
* Hoạt động 2 : Một số nghề thủ công ở nước ta
-Y/c HS trưng bày tranh ảnh sưu tầøm về hoạt động sản xuất thủ công hoặc sản phẩm của nghề thủ công.
-Nhận xét
-Hỏi: Địa phương ta có nghề thủ công nào?
-Giảng :  Cói: làm chiếu, mây , tre, đan: làn mây, lọ hoa. . * Hoạt động 3 :Vai trò và đặc điểm của nghề thủ công -Y/c HS thảo luận:
+Em hãy nêu đặc điểm của nghề thủ công của nước ta?
+Nghề thủ cong có vai trò gì đối với đời sống nhân dân ta/
*Hoạt động 4: Củng cố
-GV Nhận xét tiết học
-Về nhà học thuộc mục bạn cần biết 
HS trả lời.
-Thảo luận nhóm 
-Đại diện nhóm trả lời
- Lớp bổ sung.
Thảo luận nhóm bàn
Đại diện báo cáo
Lớp nhận xét, bổ sung
TUẦN 13
Thứ ngày tháng năm 2013
ĐỊA LÍ
CÔNG NGHIỆP (Tiếp theo)
I- MỤC TIÊU
Học xong bài này, HS biết :
Chỉ được trên bản đồ sự phân bố một số ngành công nghiệp của nước ta 
Nêu được tình hình phân bố một số ngành công nghiệp .
Xác định được trên bản đồ vị trí các trung tâm công nghiệp lớn là Hà Nội, thành phố HCM, Bà Rịa - Vũng Tàu.
Biết một số điều kiện để hình thành ttrung tâm công nghiệp thành phố HCM.
II – ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
Bản đồ kinh tế VN. 
Tranh, ảnh về một số ngành công nghiệp
III – CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC CHỦ YẾU
1/ Ổn định :
2/ Bài cũ 2 HS trả lời 2 câu hỏi :
+Nêu đặc điểm nghề thủ công của nước ta.
+Địa phương em có những ngành công nghiệp, nghề thủ công nào?
Nhận xét và ghi điểm
3/ Bài mới 
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
* Giới thiệu : Trong bài học hôm nay chúng ta cung tìm hiểu về sự phân bố của ngành công nghiệp ở nước ta.
* Hoạt động 1 : Sự phân bố của một số ngành công nghiệp
-Y/c HS quan sát tranh h3 trang 94
-Hỏi: Tìm những nơi có các ngành công nghiệp khai thác than, dầu mỏ, a-pa-tít, công nghiệp nhiệt điện, thủy điện.
* Hoạt động 2 : Thảo luận nhóm “các trung tâm công nghiệp lớn của nước ta”
Tổ chức thảo luận theo 2 câu hỏi SGK
Đại diện nhóm báo cáo
GV nhận xét , kết luận 
Tổ chức HS thi vẽ lại sơ đồ các điều kiện TPHCM trở thành trung tâm công nghiệp lớn của nước ta:
 Cách tiến hành :
 - Mối tổ cử 1 HS tham gia
 - Thảo luận 1 phút trước khi thể hiện 
 - Các tổ cùng trình bày, tổ nào hoàn thành trước và chính xác thì sẽ thắng
Hoạt động 3:Củng cố – dặn dò
GV nhận xét giờ học
Về nhà chuẩn bị bài tiết sau
- HS nghe và xem tranh
HS trả lời.
Lớp nhận xét , bổ sung
HS thảo luận nhóm bàn
Đại diện nhóm trình bày 
Các nhóm khác nhận xét 
4 em đại diện vẽ 
Lớp nhận xét , bình chọn
TUẦN 14
Thứ ngày tháng năm 2013
ĐỊA LÍ
GIAO THÔNG VẬN TẢI
I- MỤC TIÊU :Học xong bài này, HS biết :
Nêu đựơc một vài đặc điểm nổi bật về giao thông của nước ta:
+ Nhiều loại đường và phương tiện giao thông.
+Tuyến đường sắt BN và quốc lộ 1A là tuyến đường dài nhất đất nước.
-Chỉ một số tuyến đường chính trên bản đồ đường sắt thống nhất, quốc lộ 1A.
-Sử dụng bản đồ,lược đồ để bước đầu nhận xét về sự phân bố của giao thông nước ta.
II – ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
Tranh, ảnh về về loại hình và phương tiện giao thông .Bản đồ giao thông VN
III – CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC CHỦ YẾU
1/ Ổn định :
2/ Bài cũ : 3 HS trả lời 3 câu hỏi – SGK/105.
GV nhận xét, đánh giá.
3/ Bài mới :
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
* Giới thiệu bài
* Hoạt động 1 :Các loại hình giao thông
. MT : HS nêu các loại hình giao thông ở nước ta
- Tổ chức trao đổi cặp :
 - HS dựa vào tranh, ảnh, SGK nêu các loại hình giao thông có ở nước ta, loại nào giữ vai trò vận chuyển hàng hóa quan trọng nhất.
* Hoạt động 2 :Phân bố loại hình giao thông
. MT : HS nêu được các loại hình giao thông được phân bố như thế nào.
HS quan sát lược đồ, thảo luận nhóm 4 các nôïi dung :
+ Tìm và chỉ quốc lộ 1A, đường sắt BN , các sân bay quốc tế :Nội Bài- Tân sơn Nhất- Đà Nẵng , Các cảng :Hải phòng, Đà Nắng ,TPHCM.
+ Có những đường giao thông nào dài nhất nước ta?
- Đại diện nhóm trả lời – lớp nhận xét
- GV nhận xét chung.
- HS đọc nội dung bài.
* Hoạt động 3 : Củng cố, dặn dò
- Nêu các loại hình giao thông ở nước ta?
- Chuẩn bị bài “thương mại và du lịch”
GV nhận xét tiết học.
HS trao đổi cặp.
HS nêu ý kiến, lớp nhận xét .
-Thảo luận nhóm4
-Đại diện báo cáo kết quả, các nhóm khác nhận xét, bổ sung .
2 HS đọc bài học
 - HS trả lời
TUẦN 15
Thứ ngày tháng năm 2013
ĐỊA LÍ
 THƯƠNG MẠI VÀ DU LỊCH
I- MỤC TIÊU Học xong bài này, HS biết :
- Nêu được một số đặc điểm nổi bật về thương mại và du lịch nước ta :
+Xuất khẩu :khoáng sản, dệt may ,nông-lâm-thủy sản, nhập khảu :máy móc, thiết bị, nguyên –nhiên liệu
+Ngành du lịch nước ta ngày càng phát triển.
+Nhớ 1 số điểm du lịch :Hà Nội, TPHCM, Vnhj Hạ Long, Huế, ĐN, Vũng Tàu
-HSKG :nêu được vai trò cuat thương mại với sự phát triển kinh tế ;Nêu điều kiện thuận lợi phát triển du lịch: có nhiều phong cảnh đẹp, vườn quốc gia,công trình kiến trúc, di tích lễ hội, các dịch vụ du lịch cải thiện.
II – ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
Bản đồ hành chínhVN.Tranh, ảnh về các chợ lớn, trung tâm thương mại 
III – CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC CHỦ YẾU
1/ Ổn định :
2/ Bài cũ : 3 HS trả lời 3 câu hỏi :
+nước ta có những loại giao thông nào?
+Dựa vào hình 2 và bản đồ hành chính VN, cho biết tuyết đường sắt Bắc Nam và quốc lộ 1 đi từ đâu đến đâu?.
-Nhận xét và ghi điểm
3/ Bài mới :
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
* Giới thiệu : -Giảng:
+Thương mại +Nội thương: +ngoại thương+Xuất khẩu: +Nhập khẩu.
* Hoạt động 1 : Hoạt động thương mại của nước ta
-Y/c HS thảo luận: 
+Hoạt động thương mại có ở những đâu trên nước ta?
+Những địa phương nào có hoạt động thương mại lớn nhất cả nước?
+nêu vai trò của các hoạt động thương mại?
+Kể tên một số mặt hàng xuát khẩu nước ta?
+Kể tên một số mạt hàng chúng ta phải nhập khẩu?
-Nhận xét và giảng
* Hoạt động 2: Ngành du lịch nước ta
-Hỏi: Nêu các điều kiện thuận lợi cho ngành du lịch ở nước ta mà em biết?
-Giảng: Đất nước ta có nhiều lễ hội truyền thống, nhiều danh lam thắng cảnh, có các di sản thế giới, có vườn quốc gia, các loại dịch vụ du lịch được cải thiện.
* Hoạt động 3 : Củng cố dặn dò
-Chơi trò chơi: Hướng dẫn viên du lịch
-Nhận xét tiết học
-Về nhà học thuộc mục bạn cần biết
- HS lắng nghe 
- HS nghe.
- HS chỉ BĐ, lược đồ và trình bày.
- HS trả lời.
Lớp nhận xét và bổ sung
4 nhóm thảo luận 
Đại diện báo cáo
Lớp nhận xét
TUẦN 16 - 17
Thứ ngày tháng năm 2013
ĐỊA LÍ
ÔN TẬP
MỤC TIÊU 
Biết hệ thống hóa các kiến thức dã học về dân cư, các ngành kinh tếa ở nước ta ở mức độ đơn giản.
Chỉ trên bản đồ một số thành phố , trung tâm công nghiệp, cảng biển lớn của nướcta
Biết hệ thống hóa kiến thức đã hcọ về địa lí tự nhiên Việt Nam ở mức độ đơn giản : đặc điểm chính các yếu tố tự nhiên như khí hậu, địa hình, sông ngòi đất, rừng
Nêu tên và chỉ được vị trí một số dãy núi, đồng bằng, sông lớn, các đảo, quần đảo của nước ta trên bản đồ. 
II – ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
Các BĐ :phân bố dân cư, kinh tế VN.
BĐ trống VN.
Phiếu học tập HS.
III – CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC CHỦ YẾU
1/ Ổn định :
2/ Bài cũ : 4 HS trả lời câu hỏi :
+Thương mại gồm các hoạt động nào? Có vai trò gì?
+Nước ta xuất và nhập khẩu những mặt hàng nào?
+Nêu những điều kiện thuận lợi để phát triển ngành du lịch?
+Tỉnh em có những địa điểm du lịch nào?
-Nhận xét và ghi điểm.
3/ Bài mới :
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
* Giới thiệu bài: Trong giờ học hôm nay chúng ta cùng ôn tập về các kiến thức, kỹ năng địa lý liên quan đến dân tộc, dân cư và các ngành kinh tế của VN. Ghi đề lên bảng
* Hoạt động 1 : Bài tập tổng hợp
-Y/c HS làm vở bài tập
-Nêu kết qủa
-Nhận xét
Nội dung : Các câu hỏi ở bài tập địa lí 5.
-Hướng dẫn HS làm một số đề đã kiểm tra các năm trước
* Hoạt động 2 : Trò chơi những ô chữ kỳ diệu
Tổ chức chơi theo tổ
* Hoạt động 3 : Củng cố dặn dò.
-Hỏi: Sau những bài học các em thấy đất nước ta như thế nào?
-Nhận xét và bổ sung
-Về nhà học thuộc mục bạn cần biết
- HS lắng nghe 
- HS trả lời cá nhân
- Lớp nhận xét, bôe sung.
- Trao đổi nhóm trước khi trả lời
- HS trả lời.
- Vài HS trình bày.
TUẦN 18
Thứ ngày tháng năm 2013
ĐỊA LÍ
KIỂM TRA CUỐI HỌC KÌ I
(Đề kiểm tra thống nhất tồn trường)
PHẦN KIỂM TRA KÍ DUYỆT
TỔ TRƯỞNG CM
BAN GIÁM HIỆU

Tài liệu đính kèm:

  • docDia li lop 5 Tuan 0118.doc