Giáo án Địa lý Lớp 4 - Chương trình cả năm - Năm học 2010-2011 - Giang Thị Tố Nga

Giáo án Địa lý Lớp 4 - Chương trình cả năm - Năm học 2010-2011 - Giang Thị Tố Nga

Tiết 3: MỘT SỐ DÂN TỘC Ở HOÀNG LIÊN SƠN

I- Mục tiêu: Giúp HS biết:

-Nêu được tên một số dân tộc ít người ở HLS

- Trình bày được đặc điểm tiêu biểu về dân cư (thưa thớt), trang phục , lễ hội.,nhà ở.

- HSG: Xác lập mqhệ địa lý giữa thiên nhiên và sinh hoạt của con người ở HLS

II- Đồ dùng dạy học: - Bản đồ địa lý tự nhiên VN

 - Tranh ảnh nhà sàn, trang phục, lễ hội, sinh hoạt.

III- Các hoạt động dạy và học

 

doc 49 trang Người đăng lilyphan99 Ngày đăng 07/01/2022 Lượt xem 467Lượt tải 1 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Địa lý Lớp 4 - Chương trình cả năm - Năm học 2010-2011 - Giang Thị Tố Nga", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TUẦN1
Ngày soạn:17/8/2010
Ngày dạy:18/8/2020
ĐỊA LÝ
Tiết 1: LÀM QUEN VỚI BẢN ĐỒ
I- Mục tiêu: Giúp HS biết:
 Bản đồ là hình vẽ thu nhỏ một khu vực hay toàn bộ bề mặt Trái Đất theo một tỉ lệ nhất định 
-Biết một số yếu tố của bản đồ :tên bản đồ,phương hướng,kí hiệu bản đồ.
-HSG biết tỉ lệ bản đồ.
II- Đồ dùng dạy học:- Bản đồ địa lý tự nhiên Việt Nam - Bản đồ hành chính Việt Nam
III- Các hoạt động dạy học:
Tg
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
2’
3’
28’
2’
1- Tổ chức:
2- Kiểm tra:
3- Dạy bài mới:
1. Cách sử dụng bản đồ
 + HĐ1: Làm việc cả lớp
B1: GV treo bản đồ và hỏi
 -HD tìm hiểu trên bản đồ - Dựa vào chú giải để đọc tên bản đồ.
- Chỉ đường biên giới Hồ Gươm của nước ta
2. Một số yếu tố của bản đồ:
+ Tên bản đồ:
+ HDẫn HS chỉ phương hướng trên bản đồ .
+Kí hiệu trên bản đồ:HD làm cá nhân.
+Tỉ lệ bản đồ: Treo bản đồ hành chính lên bảng 
 - Yêu cầu HS thực hành lên chỉ và đọc tỉ lệ trên bản đồ.
4- Hoạt động nối tiếp:
 1- Củng cố: Nêu các bước sử dụng bản đồ?
 2- Dặn dò: Về nhà ôn lại bài, và thực hành chỉ bản đồ.
- Hát
 - HS quan sát và trả lời
 - Bản đồ là gì?
- Nhiều em lên bảng thực hành, trả lời câu hỏi và chỉ đường biên giới
- HS thực hành đọc tên các bản đồ.
- Vài em lên chỉ các hướng Đ-T -N-B trên bản đồ.
 - Nhận xét và bổ sung
-HS làm miệng.
 - HS thực hành cách sử dụng bản đồ
- HS thực hành lên chỉ các hướng ở bản đồ và chỉ vị trí, đọc các kí hiệu tren bản đồ.
-2-3 hs đọc tỉ lệ bản đồ.
TUẦN2
Ngày soạn:24/8/2010
Ngày dạy:25/8/2020
 ĐỊA LÝ
 Tiết 2: DÃY HOÀNG LIÊN SƠN
I- Mục tiêu: Giúp HS biết:
-Nêu được một số đặc điểm tiểu về địa hình,khí hậu của dãy Hoàng Liên Sơn :Dãy núi cao và dồ sộ nhất Việt Nam:có nhều đỉnh nhọn,khí hậu ở những nơi cao lạnh quanh năm
 - Chỉ vị trí của dãy núi Hoàng Liên Sơn trên bản đồ (lược đồ)tự nhiên Việt Nam.
-HSG chỉ và đọc tên những dãy núi chínhở bắc bộ:..Nhận biêt điều kiện để Sa Pa.
II. Đồ dùng dạy học - Bản đồ địa lý tự nhiên Việt Nam
 - Tranh ảnh về dãy núi Hoàng Liên Sơn
III- Các hoạt động dạy học:
TG
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
2’
3’
28’
2’
1- Tổ chức:
2- Kiểm tra: Xác định hướng và phần biên giới nước ta
3- Dạy bài mới:
1. Hoàng Liên Sơn-Dãy núi cao và đồ sộ nhất Việt Nam
 + HĐ1: Làm việc cá nhân theo từng cặp:
B1: GV chỉ vị trí của núi HLS trên bản đồ
 - HDẫn HS chỉ và trả lời câu hỏi:
 - Kể tên những dãy núi chính ở phía bắc nước ta? Dãy nào dài nhất?
 - Dãy HLS nằm ở phía nào của sông Hồng và sông Đà?
 - Dãy HLS dài, rộng bao nhiêu km?
 - Đỉnh, sườn và th/ lũng dãy HLS ntnào?
B2: Gọi HS trình bày KQ
 - GV nhận xét và bổ sung
+ HĐ2: Thảo luận nhóm
B1: HDẫn HS thảo luận các câu hỏi
 - Chỉ đỉnh núi Phan...trên H1 và độ cao ?
 - Tại sao đỉnh ...gọi là nóc nhà của Tổ quốc?
 - Cho HS quan sát tranh và mô tả
B2:Đại diện các nhóm báo cáo
 - Nhận xét và bổ sung
 + HĐ3: Làm việc cả lớp
B1: Cho HS đọc mục 2 – SGK và TLCH:
 - Khí hậu ở những nơi cao HLS ntn?
B2: Gọi HS lên chỉ vị trí Sa Pa và TLCH
 - GV nhận xét và bổ sung
 4- Hoạt động nối tiếp: 
 1. Củng cố Dặn dò: Họcbài, chuẩn bị bài sau.- Trình bày đặc điểm của dãy Hoàng Liên Sơn? - Hệ thống bài
 - Hát
 - Vài HS trả lời
 - Nhận xét và bổ sung
 - HS dựa vào ký hiệu tìm vị trí của dãy HLS ở H1- SGK
 - Có 5 dãy: HLS, Sông Gâm, Ngân Sơn... trong đó dãy HLS là dài nhất
 - Dãy HLS nằm giữa sông Đà và Hồng
 - Dãy chạy dài khoảng 180 km, rộng gần 30 km
 - Có nhiều đỉnh nhọn, sườn dốc, thung lũng hẹp và sâu
 - Nhiều HS lên trả lời
 - HS nhận xét
 - HS thảo luận nhóm 
 - Vài HS lên chỉ trên bản đồ và trả lời
 - Phan-xi-păng là đỉnh cao nhất nước ta
- 2 HS mô tả lại
 - Nhận xét và bổ sung
 - HS đọc thầm SGK
 - Vài em trả lời
 - HS chỉ vị trí và trả lời
Rút kinh nghiệm: 
TUẦN3
Ngày soạn:31/8/2010
Ngày dạy:1/9/2020
ĐỊA LÝ
Tiết 3: MỘT SỐ DÂN TỘC Ở HOÀNG LIÊN SƠN
I- Mục tiêu: Giúp HS biết:
-Nêu được tên một số dân tộc ít người ở HLS
- Trình bày được đặc điểm tiêu biểu về dân cư (thưa thớt), trang phục, lễ hội.,nhà ở..
- HSG: Xác lập mqhệ địa lý giữa thiên nhiên và sinh hoạt của con người ở HLS
II- Đồ dùng dạy học: - Bản đồ địa lý tự nhiên VN
 - Tranh ảnh nhà sàn, trang phục, lễ hội, sinh hoạt...
III- Các hoạt động dạy và học
TG
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
2’
3’
28’
2’
1- Tổ chức:
2- Kiểm tra: Chỉ vị trí và nêu đ/đ dãy Hoàng Liên Sơn.
 - Mô tả đỉnh núi Phan-xi-păng
3- Dạy bài mới:
1. HLS - nơi cư trú của 1 số d/tộc ít người 
+ HĐ1: Làm việc cá nhân
- Dân cư ở HLS ntn? so với đồng bằng?
 - Kể tên 1 số dân tộc ít người ở HLS?
 - Xếp các dân tộc ở Hoàng Liên Sơn theo địa bàn cư trú từ thấp đến cao?
 - Người dân ở núi cao đi lại bằng? vì sao?
 Nhận xét và bổ sung
2. Bản làng với nhà sàn
- Hdẫn quan sát tranh ảnh và TLCH
 - Bản làng thường nằm ở đâu?
 - Bản có nhiều nhà hay ít?
 - Vì sao 1 số dtộc ở HLS sống ở nhà sàn?
 - Nhà sàn được làm bằng vật liệu gì?
 - Hiện nay nhsàn có gì thay đổi với trước?
- GV nhận xét và sửa
3. Chợ phiên, lễ hội, trang phục
- Hdẫn HS dựa vào tr/ ảnh- SGK trả lời
 - Kể tên một số hàng hoá bán ở chợ?
 - Lễ hội của các dân tộc ở HLS ntn?
 - Nhận xét trang phục tr/ thống của họ?
- Nhận xét và sửa cho HS
 4-Hoạt động nối tiếp: 
 1.Củng cố:Trình bày đặc điểm tiêu biểu về dân cư,trang phục,lễ hộicủa 1 số dân tộc của Hoàng Liên Sơn?.
 2. Dặndò: Học bài.
 - Hát
 - 2 HS trả lời
 - Nhận xét và bổ sung
 - HS đọc SGK và trả lời
 - Dân cư ở HLS thưa hơn ở động bằng
 - Dân tộc Dao, Mông, Thái,...
 - Dân tộc Thái, Dao, Mông
 - Chỉ có thể đi bộ hoặc đi bằng ngựa. Vì chủ yếu là đường mòn đi lại khó khăn
 - Nối tiếp HS trả lời
 - Nhân xét và bổ sung
 - HS quan sát tranh ảnh và trả lời
 - Bản làng nằm ở sườn núi hoặc th/ lũng
 - Bản thường có ít nhà
 - Họ ở nhà sàn để tránh ẩm thấp và thú dữ
 - Nhà sàn làm bằng các vật liệu tự nhiên như gỗ, tre, nứa,...Nhiều nơi có nhà sàn mái lợp ngói
 - HS các nhóm trả lời
 - Nhận xét và bổ sung
 - Chợ có: Thổ cẩm, măng, mộc nhĩ,...
 - Hội chợ mùa xuân, hội xuống đồng,...
 - Trang phục được may thêu trang trí công phu
 - Đại diện các nhóm trả lời
Rút kinh nghiệm: 
TUẦN4
Ngày soạn:7/9/2010
Ngày dạy:8/9/2020
ĐỊA LÝ
Tiết 4: HOẠT ĐỘNG SẢN XUẤT CỦA NGƯỜI DÂN Ở HOÀNG LIÊN SƠN
I- Mục tiêu: Giúp HS biết:
 - Trình bày những đặc điểm tiêu biểu về HĐ sản xuất của người dân ở HLS (trồng trọt làm các nghề thủ công,khai thác khoáng sản,lâm sản..
 - Dựa vào tranh ảnh để nhận biết một số HĐ sản xuất của người dân ở HLS .Nhận biết khó khăn của giao thông miền núi .
 - HSKG : Xác lập được mối quan hệ địa lý giữa thiên nhiên và hoạt động sản xuất
II- Đồ dùng dạy học: - Bản đồ địa lý tự nhiên Việt Nam
 - Tranh ảnh phục vụ bài học
III- Các hoạt động dạy và học:
TG
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
2’
3’
28’
2’
1- Tổ chức
2- Kiểm tra: Trình bày đặc điểm tiêu biểu về dân cư, sinh hoạt, lễ hội của dtộc HLS
3- Dạy bài mới:
1. Trồng trọt trên đất dốc 
 - HD đọc SGK và trả lời:
+Người dân ở HLS trồng cây gì? ở đâu?
+Ruộng bậc thang thường được làm ở đâu?
+Tại sao phải làm ruộng bậc thang?
+Người dân ở HLS trồng gì ở ruộng bậc...?
2. Nghề thủ công truyền thống
B1: Dựa vào tranh ảnh thảo luận và TLCH
+ Kể tên sản phẩm thủ công nổi tiếng? 
+ Nhận xét về màu sắc hàng thổ cẩm?
+ Hàng thổ cẩm được dùng để làm gì?
B2: Đại diện các nhóm trả lời
3. Khai thác khoáng sản
B1: Cho quan sát H3 và đọc SGK để TLCH
 - Kể tên 1 số khoáng sản ở HLS
 - Dãy HLS hiện nay có khoáng sản nào được khai thác nhiều
 - Mô tả quy trình sản xuất ra phân lân
 - Tại sao phải bảo vệ, giữ gìn và khai thác khoáng sản hợp lý
 - Người dân miền núi còn khai thác gì?
B2: Gọi HS trả lời câu hỏi trên
 - Nhận xét và bổ sung 
IV- Hoạt động nối tiếp: 
1. Củng cố: Hệ thống bài và nxét giờ học.
 2 Dặn dò:- Học bài, sưu tầm tranh ảnh vềvùng trung du Bắc Bộ
 - Hát
 - 2 HS trả lời
 - Nhận xét và bổ sung
 - HS đọc sách và trả lời
 - Họ trồng lúa, ngô, chè,...
 - Ruộng bậc thang làm ở sườn núi
 - Để giúp cho việc giữ nước và chống sói mòn
 - Trồng: Lúa, ngô,...
 - Là: Dệt, may, thêu hàng thổ cẩm
 - Hàng thổ cẩm có hoa văn độc đáo, màu sắc sặc sỡ, bền đẹp
- Các nhóm trình bày phần thảo luận 
 - Nhận xét và bổ sung
 - Có: A-pa-tít, trì, kẽm,...A-pa-tít được khai thác nhiều nhất
 - HS mô tả quy trình ( SGV-64 )
 - Khai thác hợp lý vì khoáng sản dùng làm nguyêu liệu cho nhiều ngành công nghiệp
 - Khai thác gỗ, mây, nứa và các lâm sản quý
 - HS trả lời
 Rút kinh nghiệm: 
TUẦN5
Ngày soạn:14/9/2010
Ngày dạy:15/9/2020
ĐỊA LÝ
Tiết 5: TRUNG DU BẮC BỘ
I. Mục tiêu: Giúp HS biết:
- Mô tả được một số đặc điểm tiêu biểu về địa hình vùng trung du Bắc Bộ : vùng đồi với đỉnh tròn,.
 - Nêu được một số hoạt động sản xuất chủ yếucủa người dân trung du Bắc Bộ (trồng chè trồng rừng..)-tác dụng của trồng rừng. HSKG Nêu được quy trình chế biến chè.
 - Có ý thức bảo vệ rừng và tham gia trồng cây giữ đất giữ môi trường.
II. Đồ dùng dạy học:- Bản đồ hành chính VN; bản đồ tự nhiên VN
 Tranh ảnh vùng trung du Bắc Bộ
III. Các hoạt động dạy học:
TG
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
2’
3’
28’
2’
1. Tổ chức:
2. Kiểm tra: Tại sao phải bảo vệ giữ gìn, khai thác khoáng sản hợp lý?
3. Dạy bài mới:
1. Vùng đồi với đỉnh tròn, sườn thoải
+ HĐ1: Làm việc cá nhân
 -Vùng trung du là núi, đồi hay đồng bằng?
 - Các đồi ở đây như thế nào?
 - Mô tả sơ lược vùng trung du
 - Nhận xét và chữa
2 . Chè và cây ăn quả ở trung du
+ HĐ2: Làm việc theo nhóm
B1: Cho HS quan sát sách và trả lời câu hỏi
 - Trung du Bắc Bộ thích hợp trồng cây gì ?
 - Hình 1, 2 cho biết Thái Nguyên và Bắc Giang trồng cây gì ?
 - Xác định hai vị trí đó trên bản đồ ?
 - Em biết gì về chè Thái ? Trồng làm gì
 B2: Đại diện các nhóm trả lời
 - GV nhận xét và kết luận
3. H/ động trồng rừng và cây công nghiệp
HĐ3: Làm việc cả lớp
 - Cho HS quan sát tranh và trả lời câu hỏi:
Nêu hoạt động trồng rừng và cây công nghiệp ở vùng Trung du Bắc Bộ?
 - Nhận xét và kết luận
 4. Hoạt động nối tiếp: 
a. Củng cố: Vùng Trung du Băc Bộ thường trồng cây gì?Vì sao?
 b. Dặn dò: Về nhà học bài và xem trước bài sau.
 - Hát
 - Hai em trả lời
 - Nhận xét và bổ xung
- Học sinh mở sgk xem tranh và tìm hiểu
- Vùng trung du là một vùng đồi với các đỉnh tròn sườn thoải xếp cạnh nhau như bát úp
 - Vùng trung du Bắc Bộ mang những dấu hiệu vừa của đồng bằng vừa của miền  ... gió Bạch Mã và sự khác biệt khí hậu giữa phía bắc và nam dãy Bạch Mã( SGV-107)
B3: Giải thích để HS cùng quan tâm và chia sẻ với người dân miền Trung về khó khăn do thiên tai gây ra ( SGV-108 )
 - Cho HS hoàn thành bài tập 2-SGK
 - GV nhận xét và bổ xung
 - Hát
 - HS quan sát và theo dõi
 - HS lên đọc và chỉ vị trí các đồng bằng
 - HS so sánh và rút ra nhận xét: Các đồng bằng nhỏ hẹp cách nhau bởi các dãy núi lan ra sát biển
 - HS quan sát tranh
 - HS lên bảng chỉ trên bản đồ
 - Nhận xét và bổ xung
 - HS lắng nghe
 - HS lắng nghe
 - HS làm bài tập vào vở: Chọn d là đúng
IV- Hoạt động nối tiếp:
- Nêu đặc điểm của khí hậu vùng đồng bằng duyên hải miền Trung
- Nhận xét và đánh giá giờ học
Địa lí
Người dân và hoạt động sản xuất ở đồng bằng 
duyên hải miền Trung
A. Mục tiêu: Giúp HS biết:
Học xong bài này, HS biết:
- Giải thích được: Dân cư tập trung khá đông ở duyên hải miền Trung do có điều kiện thuận lợi cho sinh hoạt, sản xuất (đất canh tác, nguồn nước sông biển)
- Trình bày một số nét tiêu biểu về hoạt động sản xuất nông nghiệp
- Khai thác các thông tin để giải thích sự phát triển của một số ngành sản xuất nông nghiệp ở đồng bằng duyên hải miền Trung 
B. Đồ dùng dạy học:
- Bản đồ dân cư Việt Nam
C. Các hoạt động dạy học:
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
I- Tổ chức:
II- Kiểm tra: Đồng bằng ven biển miền Trung có đặc điểm gì?
III- Dạy bài mới:
1. Dân cư tập trung khá đông đúc
+ HĐ1: Làm việc cả lớp
- GV treo bản đồ và chỉ, thông báo số dân các tỉnh miền Trung 
- Dân tộc nào là dân tộc chủ yếu ở duyên hải miềm trung?
2. Hoạt động sản xuất của người dân
+ HĐ2: Làm việc cả lớp
B1: Cho HS xem tranh và đọc ghi chú các hình 3 đến 8 và nêu tên các hoạt động sản xuất
 - GV kẻ bảng cho HS lên điền tên các hoạt động sản xuất tương ứng với các hình ảnh
- Gọi HS đọc lại kết quả
- GV nhận xét và giải thích thêm
B2: Cho HS đọc bảng tên hoạt động sản xuất và một số điều kiện để sản xuất
- Gọi HS trình bày từng ngành sản xuất và điều kiện để sản xuất từng ngành
- Gọi một số em đọc ghi nhớ.
- Hát
- Vài em trả lời
- Nhận xét và bổ xung
- Học sinh quan sát và lắng nghe
- Người Kinh, người Chăm và một số dân tộc ít người cùng sống bên nhau hoà thuận
- Học sinh quan sát các hình và đọc ghi chú
- Học sinh nêu
- Trồng trọt : trồng lúa, mía; Chăn nuôi : gia súc ( bò ); Nuôi đánh bắt thuỷ sản : đánh bắt cá, nuôi tôm; Ngành khác : làm muối.
- Vài học sinh đọc lại kết quả
- Học sinh nêu ( sách giáo khoa – 140 )
- Một số học sinh trình bày 
D. Hoạt động nối tiếp:
- Có những dân tộc nào sinh sống ở duyên hải miền Trung ?
- Nhân dân miền Trung hoạt động sản xuất phổ biến là gì ?
- Nêu điều kiện của từng hoạt động sản xuất.
Địa lý
Người dân và hoạt động sản xuất ở đồng bằng 
duyên hải miền Trung ( tiếp theo )
A. Mục tiêu : Giúp HS biết:
 Học xong bài này học sinh biết
- Trình bày một số nét tiêu biểu về một số hoạt động kinh tế như du lịch, công nghiệp, 
- Khai thác các thông tin để giải thích sự phát triển của một số ngành kinh tế ở đồng bằng duyên hải miền Trung
- Sử dụng tranh, ảnh mô tả một cách đơn giản cách làm đường mía
- Nét đẹp trong sinh hoạt của người dân nhiều tỉnh miền Trung thể hiện qua việc tổ chức lễ hội
B. Đồ dùng dạy học
- Bản đồ hành chính Việt Nam
- Một số tranh ảnh về các điểm du lịch ở đồng bằng duyên hải miền Trung
C. Các hoạt động dạy học
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
I- Tổ chức
II- Kiểm tra : HĐ sản xuất của người dân ở đồng bằng duyên hải miền Trung là gì ?
III- Dạy bài mới
3. Hoạt động du lịch
+ HĐ1: Làm việc cả lớp
B1: Cho học sinh quan sát H9 và hỏi
- Người dân miền Trung sử dụng cảnh đẹp đó để làm gì ?
- Giáo viên treo bản đồ
- Kể tên một số bãi biển nổi tiếng ở miền Trung mà em biết.
B2: Giáo viên kết luận
4. Phát triển công nghiệp
+ HĐ2: Làm việc cả lớp
B1: Cho học sinh quan sát H10
- Tại sao lại XD nhà máy đóng mới và sửa chữa tàu thuyền ở duyên hải miền Trung
B2: Giới thiệu về khu kinh tế mới xây dựng ở ven biển của tỉnh Quảng Ngãi
5. Lễ hội
+ HĐ3: Làm việc cả lớp
- GV giới thiệu về một số lễ hội : lễ hội Cá Ông; lễ hội Tháp Bà ở Nha Trang 
- Cho học sinh đọc ghi nhớ. 
- Hát
- Học sinh trả lời
- Nhận xét và bổ xung
- Học sinh quan sát tranh SGK
- Học sinh nêu 
- Học sinh quan sát bản đồ
- Học sinh nêu
- Học sinh quan sát
- Các tàu thuyền được sử dụng phải thật tốt để đảm bảo an toàn cho nhân dân
- Học sinh quan sát
- Học sinh lắng nghe
- Học sinh lắng nghe
- Vài em đọc ghi nhớ
D. Hoạt động nối tiếp :
- Trình bày về hoạt động sản xuất của người dân miền Trung.
Địa lí
Thành phố Huế
A. Mục tiêu: Giúp HS biết:
Học xong bài này HS biết
- Xác định vị trí Huế trên bản đồ Việt Nam
- Giải thích được vì sao Huế được gọi là cố đô và ở Huế du lịch lại phát triển
- Tự hào về thành phố Huế ( được công nhận là Di sản Văn hoáthế giới từ năm 1993)
B. Đồ dùng dạy học
- Bản đồ hành chính Việt Nam
- Một số tranh ảnh, cảnh đẹp về Huế
C. Các hoạt động dạy học
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
I- Tổ chức
II- Kiểm tra: Kể tên một số cảnh đẹp ở miền Trung mà em biết?
III- Dạy bài mới:
1. Thiên nhiên đẹp với các công trình kiến trúc cổ
+ HĐ1: Làm việc cả lớp và theo cặp
B1: Cho HS đọc SGK và trả lời các câu hỏi ở SGK
- Từ quê em có thể đi đến Huế bằng các phương tiện nào ?
- Thành phố Huế thuộc tỉnh nào ? Có dòng sông nào chảy qua ?
- Huế có các công trình kiến trúc cổ nào ?
B2: Gọi học sinh trả lời
- Giáo viên nhận xét
2. Huế - thành phố du lịch
+ HĐ2: Làm việc theo nhóm
B1: Cho học sinh trả lời các câu hỏi của mục 2
- Nếu đi thuyền trên sông Hương chúng ta có thể đến thăm những điểm du lịch nào ?
- Mô tả một trong những cảnh đẹp của thành phố Huế
- Vì sao Huế được gọi là thành phố du lịch 
B2: Gọi các nhóm lên trả lời
- Đại diện các nhóm lên trình bày
- Giáo viên nhận xét và mô tả thêm
- Hát
- Vài em trả lời
- Nhận xét và bổ xung
- Học sinh đọc sách giáo khoa và trả lời
- Học sinh nêu
- Huế thuộc tỉnh Thừa Thiên Huế. Có dòng sông Hương chảy qua
- Huế có các công trình kiến trúc cổ : Kinh thành Huế, chùa Thiên Mụ, lăng Tự Đức...
- Học sinh trả lời
- Đi thuyền dọc sông Hương thăm lăng Tự Đức, điện Hòn Chén, chùa Thiên Mụ, cầu Trường Tiền, chợ Đông Ba, kinh thành Huế
- Học sinh nêu
- Học sinh trả lời
- Nhận xét và bổ xung
D. Hoạt động nối tiếp :
- Học xong bài này em cần ghi nhớ gì ?
- Nhận xét và đánh giá giờ học.
Địa lý
Thành phố Đà Nẵng
A. Mục tiêu : Giúp HS biết:
- Học xong bài này học sinh biết :
- Dựa vào bản đồ Việt Nam xác định và nêu được vị trí Đà Nẵng.
- Giải thích được vì sao Đà Nẵng vừa là thành phố cảng vừa là thành phố du lịch.
B. Đồ dùng dạy học
- Bản đồ hành chính Việt Nam
- Một số ảnh về thành phố Đà Nẵng
C. Các hoạt động dạy học
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
I- Tổ chức
II- Kiểm tra : gọi vài học sinh nêu ghi nhớ của bài đọc thành phố Huế ?
III- Dạy bài mới 
- Cho học sinh quan sát lược đồ hình 1 và tìm vị trí thành phố.
1. Đà Nẵng - thành phố cảng
+ HĐ1: Làm việc theo nhóm
B1: Cho học sinh quan sát lược đồ và nêu
- Vị trí của thành phố Đà Nẵng 
- Đà Nẵng có những cảng nào ?
- Cho biết những phương tiện giao thông nào có thể đến Đà Nẵng ?
B2: Gọi học sinh nêu
- Giáo viên nhận xét và bổ xung
2. Đà Nẵng - trung tâm công nghiệp
+ HĐ2: Cho học sinh làm việc theo cặp 
B1: Cho học sinh đọc sách giáo khoa
- Em hãy kể tên một số loại hàng hoá được đưa đến Đà Nẵng và từ Đà Nẵng đưa đi các nơi khác bằng tàu biển.
B2: Đại diện các nhóm báo cáo
- Giáo viên nhận xét và bổ xung
3. Đà Nẵng - địa điểm du lịch
+ HĐ3: Cho học sinh làm việc theo cặp
B1: Cho học sinh quan sát hình 1 và hỏi
- Những địa điểm nào của Đà Nẵng thu hút nhiều khác du lịch
B2: Đại diện các nhóm trình bày
- Gọi học sinh đọc ghi nhớ
- Hát
- Vài em trả lời
- Nhận xét và bổ xung
- Học sinh quan sát lược đồ
- Đà Nẵng nằm ở phía nam đèo Hải Vân, bên sông Hàn và vịnh Đà Nẵng, bán đảo Sơn Trà
- Đà Nẵng có cảng biển Tiên Sa và cảng sông Hàn
- Học sinh nêu
- Học sinh đọc sách giáo khoa và nêu
- Hàng hoá được đưa đến là ô tô, máy móc, thiết bị, hàng may mặc, đồ dùng sinh hoạt
- Hàng đưa đi là vật liệu xây dựng, đá mỹ nghệ, vải may quần áo, hải sản
- Học sinh quan sát và thảo luận
- Đà Nẵng có nhiều bãi biển đẹp liền kề núi non nước ( Ngũ Hành Sơn ), bảo tàng Chăm, ...
- Vài học sinh đọc ghi nhớ
D. Hoạt động nối tiếp : 
- Kể tên các khu du lịch của Đà Nẵng.
Địa lý
Biển, đảo và quần đảo
A. Mục tiêu : Giúp HS biết:
Học song bài này học sinh biết
- Chỉ trên bản đồ VN vị trí biển Đông, vịnh Bắc Bộ, vịnh Hạ Long, vịnh Thái Lan, các đảo và quần đảo Cái Bầu, Cát Bà, Phú Quốc, Côn Đảo, Hoàng Sa, Trường Sa.
- Trình bày một số đặc điểm tiêu biểu của biển và đảo, quần đảo nước ta
- Vai trò của biển Đông, các đảo và quần đảo đối với nước ta
B. Đồ dùng dạy học
- Bản đồ địa lí tự nhiên Việt Nam
- Tranh ảnh về biển, đảo Việt Nam
C. Các hoạt động dạy học
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
I- Tổ chức
II- Kiểm tra : nêu vị trí của thành phố Đà Nẵng ?
III- Dạy bài mới
1. Vùng biển Việt Nam
+ HĐ1: Làm việc cá nhân
B1: Cho học sinh quan sát hình 1 và trả lời
- Biển Đông bao bọc các phía nào của phần đất liền nước ta
- Chỉ vịnh Bắc Bộ, vịnh Thái Lan trên lược đồ
- Tìm trên lược đồ nơi có các mỏ dầu của nước ta
- Vùng biển nước ta có đặc điểm gì ?
- Biển có vai trò như thế nào với nước ta 
B2: Gọi học sinh trình bày kết quả và lên chỉ trên bản đồ
- Giáo viên nhận xét và bổ xung
2. Đảo và quần đảo
+ HĐ2: Làm việc cả lớp
- Giáo viên chỉ các đảo và quần đảo trên biển Đông rồi hỏi
- Em hiểu thế nào là đảo, quần đảo ?
- Nơi nào ở biển nước ta có nhiều đảo nhất 
+ HĐ3: Làm việc theo nhóm
- Nêu một số nét tiêu biểu của đảo và quần đảo ở vùng phía bắc, trung, nam
- Các đảo, quần đảo có giá trị gì ?
- Hát
- Vài em trả lời
- Nhận xét và bổ xung
- Biển Đông bao bọc phần đất liền phía Đông Nam của nước ta
- Học sinh lên chỉ trên bản đồ
- Học sinh tìm và nêu
- Biển nước ta có diện tích rộng...
- Biển là kho muối vô tạn, nhiều khoáng sản, hải sản quý, điều hoà khí hậu...
- Học sinh theo dõi
- Đảo là bộ phận đất nổi nhỏ hơn lục địa. -Quần đảo là nơi tập trung nhiều đảo
- Vùng biển phía bắc có vịnh Bắc Bộ là nơi có nhiều đảo nhất của cả nước
- Học sinh nêu
D. Hoạt động nối tiếp :
- Nêu ý nghĩa của bài học.
- Nhận xét và bổ xung.

Tài liệu đính kèm:

  • docGIAO AN 4 2011(1).doc