Giáo án Địa lý Lớp 4 - Năm học 2009-2010 - Nguyễn Thị Nga

Giáo án Địa lý Lớp 4 - Năm học 2009-2010 - Nguyễn Thị Nga

I. Học xong bài này, hs biết:

- Định nghĩa đơn giản về bản đồ.

- Một số yếu tố của bản đồ: tên, phương hướng, tỉ lệ, kí hiệu bản đồ,.

- Các kí hiệu của một số đối tượng địa lí thể hiện trên bản đồ.

- Yêu địa lí Việt Nam.

II. Một số loại bản đồ: Thế giới, Việt Nam,.

III. 1. Bản đồ

- GV treo các loại bản đồ lên bảng. Yêu cầu hs đọc tên.

- Nêu phạm vi lãnh thổ được thể hiện trên mỗi bản đồ.

- Đi đến kết luận.

• Muốn hs hiểu về tỉ lệ trên bản đồ, cho hs so sánh hình 3 trong sgk và bản đồ địa lí tự nhiên Việt Nam treo tường.

2. Một số yếu tố của bản đồ

 

doc 23 trang Người đăng dtquynh Lượt xem 1361Lượt tải 2 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Địa lý Lớp 4 - Năm học 2009-2010 - Nguyễn Thị Nga", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày soạn:
Ngày giảng:
ĐỊA LÍ: LÀM QUEN VỚI BẢN ĐỒ
(Tiết 1)
Học xong bài này, hs biết:
Định nghĩa đơn giản về bản đồ.
Một số yếu tố của bản đồ: tên, phương hướng, tỉ lệ, kí hiệu bản đồ,...
Các kí hiệu của một số đối tượng địa lí thể hiện trên bản đồ.
Yêu địa lí Việt Nam.
Một số loại bản đồ: Thế giới, Việt Nam,...
1. Bản đồ 
GV treo các loại bản đồ lên bảng. Yêu cầu hs đọc tên.
Nêu phạm vi lãnh thổ được thể hiện trên mỗi bản đồ.
Đi đến kết luận.
Muốn hs hiểu về tỉ lệ trên bản đồ, cho hs so sánh hình 3 trong sgk và bản đồ địa lí tự nhiên Việt Nam treo tường.
2. Một số yếu tố của bản đồ
- Hs thực hiện theo nhóm.:
+ Các hướng trên bản đồ được quy định như thế nào ?
+ Tỉ lệ bản đồ cho em biết điều gì ?
3. Trò chơi:
- Cách thức chơi: Mỗi dãy bàn chọn ra 4 bạn tạo thành một đội chơi.
Gv phát cho 4 hs trong tổ mỗi em một tấm bảng ghi 4 hướng: Đông, Tây, Nam, Bắc.Sau khi nghe hiệu lệnh của cô, mỗi đội sẽ đứng đúng vị trí tấm bảng mình. Đội nào nhanh hơn, đội đó thắng.
Ngày soạn:
Ngày giảng:
ĐỊA LÍ: DÃY HOÀNG LIÊN SƠN
(Tiết 2)
MỤC TIÊU
Học xong bài này, hs biết: 
Chỉ vị trí của dãy núi Hoàng Liên Sơn trên lược đồ và bản đồ Địa lí tự nhiên Việt Nam.
Trình bày một số đặc điểm của dãy núi Hoàng Liên Sơn (vị trí, địa hình, khí hậu).
Mô tả đỉnh núi Phan-xi-păng.
Dựa vào lược đồ (bản đồ), tranh, ảnh, bảng số liệu để tìm ra kiến thức.
Tự hào về cảnh đẹp thiên nhiên của đất nước Việt Nam.
ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
Bản đồ địa lí tự nhiên Việt Nam
Tranh ảnh về dãy núi Hoàng Liên Sơn.
CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY
HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ
Kiểm tra bài cũ
Thế nào là bản đồ ?
Nêu quy định các hướng trên bản đồ.
2. Bài mới
a. GT bài: Thông qua bài học hôm nay, các em sẽ được biết nhiều về dãy núi cao nhất Việt Nam. Đó là dãy Hoàng Liên Sơn.
b. Ghi đề bài lên bảng
c. Hoàng Liên Sơn – dãy núi cao nhất và đồ sộ nhất VN
- GV chỉ vị trí của dãy núi HLS trên bđ và yêu cầu hs dựa vào kí hiệu, tìm vị trí của dãy núi HLS.
+ Kể tên những dãy núi chính ở phía bắc của nước ta (Bắc Bộ), trong những dãy núi đố, dãy núi nào dài nhất ?
+ Dãy núi HLS nằm ở phía nào của sông Hồng và sông Đà ?
+ Dãy núi HLS dài bao nhiêu km ? Rộng bao nhiêu km ? 
+ Đỉnh núi, sườn và thung lũng ở dãy núi HLS như thế nào ?
Tổ chức cho hs thảo luận nhóm 4:
+Chỉ đỉnh núi Phan-xi-păng trên bđ và cho biết độ cao của nó. 
+ Tại sao đỉnh núi Phan-xi-păng được gọi là nóc nhà của Tổ quốc ?
d. Khí hậu lạnh quanh năm
- Nhận xét và hoàn thiện phần trả lời của hs.
GV tổng kết bài.
3.Củng cố, dặn dò
Chọn đáp án đúng nhất
Dãy núi cao và đồ sộ nhất VN là:
Hoàng Liên Sơn B. Đông Triều
C. Ngân Sơn D. Bắc Sơn
4. Nhận xét tiết học
- Theo dõi, nhận xét câu trả lời của bạn.
Mở SGK/70
- Lên bảng, chỉ chính xác BĐ
- Hoạt động nhóm 2, trả lời 4 câu hỏi này.
- Hoạt động nhóm tích cực, hiệu quả.
Đọc thầm mục 2 trong sgk và cho biết khí hậu ở những nơi cao của HLS như thế nào ?
Chỉ vị trí cỷa Sa Pa trên bản đồ.
Trả lời các câu hỏi ởi mục 2 sgk.
Đọc ghi nhớ sgk
Ngày soạn:
Ngày giảng:
ĐỊA LÍ:MỘT SỐ DÂN TỘC Ở HOÀNG LIÊN SƠN
(Tiết 3)
I. MỤC TIÊU
Học xong bài này HS biết:
- Dựa vào tranh ảnh, bảng số liệu tìm ra kiến thức. 
- Trình bày 1 số đặc điểm tiêu biểu về dân cư, về sinh hoạt, trang phục lễ hội của một số dân tộc ở Hoàng Liên Sơn.
- Tôn trọng truyền thống văn hoá.
- Xác lập mối quan hệ địa lí giữa thiên nhiên và sinh hoạt con người.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
Bản đồ địa lí tự nhiên Việt Nam
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY
HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ
HĐ1: Làm việc cá nhân
- Hỏi:
+ Dân cư ở Hoàng Liên Sơn đông đúc hay thưa thớt so với đồng bằng? 
+ Kể tên 1 số dân tộc ít người? 
- GV sửa chữa, giúp HS hoàn thiện câu trả lời
HĐ2: Làm việc theo nhóm
- Dựa vào mục 2 SGK, tranh, ảnh về bản làng HS trả lời các câu hỏi sau:
+ Bản làng thường nằm ở đâu?
+ Bản có nhiều nhà hay ít nhà ?
+ Nhà sàn dược làm bằng vật liệu gì?
+ Hiện nay nhà sàn có gì thay đổi so với trước đây?
GV sữa chữa, hoàn thiện câu trả lời
HĐ3: Làm việc theo nhóm
Hỏi:
- Nêu những hoạt động trong phiên chợ 
- Kể tên 1 số hàng hoá bán ở chợ? Tại sao chợ lại bán nhiều hàng hoá này?
- Lễ hội của các dân tộc ở Hoàng Liên Sơn được tổ chức vào mùa nào? Trong hoạt động có những hoạt động gì?
GV sửa chữa 
-Yêu cầu HS đặc điểm tiêu biểu về dân cư, sinh hoạt, lễ hộicủa dân tộc
HĐ4: Nhận xét, dặn dò
Các dân tộc ở Hoàng Liên Sơn thường sống tập trung thành:
A. Bản B. Buôn C. Làng
- HS trả lời
- HS trả lời
- Nghe giảng
- Ở sườn núi (thung lũng)
Đại diện các nhóm trình bày trước lớp kết quả làm việc cả nhóm
- Thổ cẩm, măng, mộc nhĩ
Đại diện các nhóm trình bày trước lớp
- HS trình bày đặc điểm
Ngày soạn:
Ngày giảng:
ĐỊA LÍ:HOẠT ĐỘNG SẢN XUẤT CỦA NGƯỜI DÂN
Ở HOÀNG LIÊN SƠN
(Tiết 4)
I/ Mục tiêu: 
Học xong bài nàyHS biết:
- Trình bày 1 số đặc điểm tiêu biểu về hoạt động sản xuất của người dân ở Hoàng Liên Sơn
- Dựa vào tranh vẽ để tìm ra kiến thức 
II/ Đồ dung dạy học:
- Bản đồ địa lí tự nhiên Việt Nam
III/ Các hoạt động dạy học:
Hoạt động thầy
Hoạt động trò
A/ Bài cũ: 
- Kể một số dân tộc ở Hoàng liên Sơn? Bản làng nằm ở đâu?
- Vì sao dân tộc Hoàng Liên Sơn sống ở nhà sàn?
- Đọc phần bài học
B/ Bài mới:
1. Giới thiệu bài: 
1.1 Trồng trọt trên đất dốc:
HĐ1:
- Y/c HS dựa vào kênh chữ và trả lời:
- Dân tộc Hoàng Liên Sơn trồng cây gì? ở đâu?
+ Tìm vi trí hình 1 trên bảng đồ
- Ruộng bậc thang thường được làm ở đâu?
- Tại sao phải làm ruộng bậc thang 
- Người dân ở Hoàng Liên Sơn trồng gì ở trên ruộng bậc thang?
1.2 Nghề thủ công truyền thống:
Bước 1: 
- Kể tên 1 số sản phẩm nổi tiếng?
- Nhận xét màu sắc hàng thổ cẩm?
- Hàng thổ cẩm dùng làm gì?
Bước 2: 
- Tổ chức cho HS trình bày kết quả 
1.3 Khai thác khoáng sản:
Bước 1: Làm việc cá nhân trả lời các câu hỏi ?
- Kể tên 1 số khoáng sản có ở Hoàng Liên Sơn?
- Khoáng sản nào được khai thác nhiều nhất? để làm gì?
- Mô tả quy trình sản xuất phân lân?
Bước 2: HS trả lời các ý kiến trên
2. Củng cố dặn dò:
- Người dân ở HLS làm những nghề gì? Nghề nào là chính?
- Nhận xét tiết học
- Chuẩn bị bài sau
- HS trả lời, lớp nhận xét
- Làm việc cả lớp
- Lúa, ngô, chè, trên ruộng bậc thang, nương rẫy
+ Sườn núi
- Giữ nước chống xói mòn 
- Trồng lúa nước
Làm việc nhóm 2
Thảo luận theo các gợi ý
Đại diện nhóm trả lời 3 gợi ý trên:
+ Dệt, may, theo 
+ Hoa văn độc đáo, màu sắc sặc sỡ
+ Khăn, mũ, túi, thảm 
- HS quan sát hình 3
- A-pa-tit, chì, kẽm 
- A-pa-tit làm phân lân
- HS mô tả theo H3/78
- Lớp nhận xét bổ sung HS nêu phần bài học
- Nông, thủ công, khai thác, khoáng sản, nghề nông là nghề chính
Ngày soạn:
Ngày giảng:
ĐỊA LÍ:TRUNG DU BẮC BỘ
(Tiết 5)
I/ Mục tiêu: 
Học xong bài này HS có khả năng:
- Biết được thế nào là trung du
- Biết và chỉ được vị trí của những tỉnh
- Biết một số đặc điểm và mối quan hệ địa lí giữa thiên nhiên và hoạt động sản xuất của con người ở trung du bắc bộ 
- Rèn luyện kĩ năng xem lược đồ, bản đồ, bảng thống kê 
- Nêu được quy trình chế biến chè 
- Có ý thức bảo vệ rừng và tham gia tích cực trồng cây
II/ Đồ dung dạy học:
- Bản đồ địa lí tự nhiên Việt Nam
- Tranh ảnh vùng trung du bắc bộ
III/ Các hoạt động dạy học:
Hoạt động thầy
Hoạt động trò
A/ Bài cũ: 
- GV vẽ sơ đồ về Hoàng Liên Sơn chia lớp làm 2 dãy để thi đua viết về các, nội dung đã được học vè Hoàng Liên Sơn
B. Giới thiệu bài: 
- Bài trước chúng ta đã được tìm hiểu về dãy Hoàng Liên Sơn. Bài này chúng ta sẽ hiểu về trung du Bắc Bộ để thấy rõ hơn về đặc điểm của vùng này
* Hoạt động 1 : 
 Vùng đồi với đỉnh tròn, sườn thoải
- Y/c HS quan sát tranh, ảnh về trung du và trả lời các câu hỏi sau:
+ Vùng trung du là vùng núi, vùng đồi hay vùng đồng bằng?
+ Em có nhận xét gì về đỉnh, sườn, đồi và cách sắp xếp các đồi ở vùng trung du?
+ Hãy so sánh những đặc điểm đó với dãy Hoàng Liên Sơn?
 * Hoạt động 2 : 
 Chè và cây ăn quả ở trung du
- GV nêu: Với những đặc điểm riêng, vùng trung du rất thích hợp cho việc trồng các loại cây ăn quả và cây công nghiệp
- GV treo trang và y/c HS quan sát:
+ Hãy nói tên tỉnh loại cây trồng tương ứng và chỉ vị trí 2 tỉnh trên bảng đồ Địa lí tự nhiên Việt Nam 
+ Mỗi loại cây trồng đó thuộc loại cây ăn quả hay cây công nghiệp?
- GV y/c HS Quan sát hình 3. Thảo luận cặp đôi và nói quy trình chế biến chè
* Hoạt động 3 : 
 Hoạt động trồng rừng và cây công nghiệp
- Hỏi: Hiện nay các vùng núi và trung du đang có hiện tuợng gì xảy ra?
- Theo em hiện tượng đất trống, đồi trọc sẽ gây hậu quả ntn?
KL:
- Hỏi: Em có nhận xét gì về bảng số liệu trên và nêu ý nghĩa
GV kết luận
- Tiến hành thảo luận nhóm 
+ Đại diện các nhóm trình bày ý kiến
+ Trung du Bắc Bộ là vùng đồi 
+ Vùng đồi có đỉnh tròn, sườn thoải và các đồi núi xếp liền nhau
+ Cao hơn, đỉnh nhọm hơn, sườn dốc hơn
- Thảo luận cả lớp trả lời:
+ HS cả lớp theo dõi, Nhận xét, bổ sung
+ Tiến hành thảo luận cặp đôi
+ Đại diện cặp đôi trình bày kết quả trước lớp
+ HS cả lớp theo dõi nhận xét, bổ sung
+ Khai thác gỗ bừa bãi, làm đất trống, đồi chọc
+ Gây lũ lụt, đất đai cằn cỗi, kéo theo sự thiệt hại lớn người và của 
1 HS đọc bảng số liệu
+ Diện tích rừng đang tăng lên ở Phú Thọ
Ngày soạn:
Ngày giảng:
ĐỊA LÍ:TÂY NGUYÊN
(Tiết 6)
I/ Mục tiêu: 
Học xong bài này HS có khả năng:
- Biết được vị trí của Tây Nguyên trên bản đồ Địa lí tự nhiên Việt Nam
- Rèn luyện kĩ năng xem lược đồ, bản đồ, bảng số liệu  
- Trình bày được một sôs đặc điểm của Tây Nguyên
II/ Đồ dùng dạy học:
- Bản đồ địa lí tự nhiên Việt Nam
III/ Các hoạt động dạy học:
Hoạt động thầy
Hoạt động trò
1. Giới thiệu bài: 
- Bài này chúng ta sẽ cùng tìm hiểu một số đặc điểm tự nhiên của đất Tây Nguyên
2. Tây nguyên Xứ sở của các Cao Nguyên xếp tầng:
 - GV chỉ vị trí của khu vực Tây Nguyên trên bảng đồ trên bản đồ Địa lí tự nhiên Việt Nam và giới thiệu: Tây Nguyên là vùng đất cao, rộng lớn, gồm các cao nguyên xếp tầng cao thấp khác nhau
- Y/c HS chỉ trên lược đồ, bản đồ và nêu tên các cao nguyên từ Bắc xuống nam
- Y/c HS thảo luận hóm và trả lời các câu hỏi sau
+ Sắp xếp các cao nguyên theo thứ tự từ thấp đến cao?
+ Nêu một số đặc điểm tiêu biểu của từng cao nguyên
- Lắng nghe, nhận xét, bổ sung ý kiến cho HS 
- GVKL:
3. Tây Nguyên có hai mùa rõ rệt: Mùa mưa và mùa khô
- Y/c quan sát, phân tích bảng số liệu về lượng mưa trung bình tháng ở Buôn Mê Thuộc  ... au về đặc điểm địa hình ở một vùng và chỉ vào vùng đó 
- Tương tự với đặc điểm khí hậu 
- Các nhóm HS nhận giấy bút và làm việc nhóm 
- 1 HS trả lời - lớp nhận xét, bổ sung 
Ngày soạn:
Ngày giảng:
ĐỊA LÍ: ĐỒNG BẰNG BẮC BỘ
(Tiết 12)
I/ Mục tiêu: 
Học xong bài này HS biết:
- Chỉ vị trí đồng bằng Bắc Bộ trên bản đồ địa lí tự nhiên Việt Nam
- Trình bày một số đặc điểm của đồng bằng Bắc Bộ (hình dạng, sự hình thành, địa hình, sông ngòi) vai trò của hệ thống đê ven sông 
- Dựa vào bản đồ tranh ảnh để tìm kiến thức 
- Có ý thức tôn trộng bảo vệ các thành quả lao động của con người 
II/ Đồ dùng dạy học:
- Bản đồ địa lí tự nhiên Việt Nam
- Tranh ảnh về đồng bằng Bắc Bộ, sông Hồng, đê ven sông, (do HS và GV sưu tầm)
III/ Các hoạt động dạy học:
Hoạt động thầy
Hoạt động trò
Ổn định lớp:
Kiểm tra bài cũ 
- GV nhận xét 
HĐ1: Vị trí và hình dạng của ĐBBB 
- GV treo bản đồ địa lí tự nhiên VN và y/c HS chú ý bản đồ 
- GV y/c HS lên bảng chỉ vị trí của ĐBBB trên bản đồ 
HĐ2: Sự hình thành, diện tích, địa hình ĐBBB
- Dựa vào ảnh ĐBBB và kênh chữ trong SGK trả lời các câu hỏi sau:
+ ĐBBB do phù sa những sông nào bồi đắp nên?
+ ĐBBB có diện tích lớn thứ mấy trong các ĐB ở nước ta?
+ Địa hình của ĐB có đặc điểm gì?
- HS Y/c mỗi nhóm đại diện trả lời các câu hỏi, các nhóm khác lắng nghe bổ sung 
- GV lắng nghe, khen ngợi những HS trả lời tốt 
HĐ3: Tìm hiểu sông ngòi ở ĐBBB
- Treo bản đồ/ lược đồ ĐBBB trên bảng và y/c HS quan sát 
- GV tổ chức trò chơi: Thi đua kể tên các sông của ĐBBB
- Dựa vào vốn hiểu biết HS trả lời các câu hỏi sau:
+ Tại sao lại có tên là sông Hồng?
+ Khi mưa nhiều, nước sông ngòi, hồ, ao thường ntn?
+ Mùa mưa của ĐBBB trùng với mùa nào trong năm?
+ Vào mùa mưa các sông ở đây ntn?
HĐ4:Hệ thống đê ngăn lũ ở ĐBBB
- Y/c HS làm việc cặp đôi và trả lời câu hỏi: 
+ Người dân ĐBBB đắp đê ven sông để làm gì?
+ Hệ thống đê ở ĐBBB có đặc điểm gì?
+ Ngoài việc đắp đê, người dân còn làm để sử dụng nước các con sông cho sản xuất ?
- Y/c HS trình bày kết quả 
GV chốt: Ở ĐBBB, mùa hạ là mùa mưa nhiều, khiến nước sông dâng cao thường gây ngập lụt. Để ngăn chặn lụt người ta đã đắp đê dọc 2 bên bờ sông 
Củng cố dặn dò:
- Y/c 1 – 2 HS đọc phần ghi nhớ trong SGK
- GV nhắc nhở HS sưu tầm các tranh ảnh về ĐBBB và người dân vùng ĐBBB
- GV nhận xét, dặn dò HS về nhà chuẩn bị bài mới
- HS lên bảng thực hiện theo y/c của GV
- HS quan sát bản đồ 
- 1 HS lên bảng 
- Sông Hồng và sông Thái Bình 
+ Thứ 2
- HS quan sát 
+ Sông có nhiều phù sa cho nên nước quanh năm có màu đỏ 
+ HS tự trả lời 
- HS thảo luận từng cặp đôi và trả lời các câu hỏi 
- 1 – 2 HS đọc 
Ngày soạn:
Ngày giảng:
ĐỊA LÍ: NGƯỜI DÂN Ở ĐỒNG BẰNG BẮC BỘ
(Tiết 13)
I/ Mục tiêu: 
Học xong bài này HS biết:
Người dân sống ở đồng bằng Bắc Bộ chủ yếu là người Kinh. Đây là nơi dân cư tập trung đông đúc nhất cả nước 
Dựa vào tranh ảnh để tìm kiến thức 
+	Trình bày một số đặc điểm về nhà ở, làng xóm, trang phục lễ hội của người Kinh ở đồng bằng Bắc Bộ 
+	Sự thích ứng của con người với thiên nhiên thông qua cách xây dựng nhà ở của người dân đồng bằng Bắc Bộ 
-	Tôn trọng các thành quả lao động của người dân và truyền thống văn hoá của dân tộc 
II/ Đồ dùng dạy học:
 Tranh ảnh về nhà ở truyền thống và nhà ở hiện nay, cảnh làng quê, trang phục lễ hội của người dân đồng bằng Bắc Bộ (do HS và GV sưu tầm)
III/ Các hoạt động dạy học:
Hoạt động thầy
Hoạt động trò
Ổn định lớp:
Kiểm tra bài cũ 
- GV nhận xét 
HĐ1: Chủ nhân của đồng bằng 
* Làm việc cả lớp: 
HS dựa vào SGK, trả lời các câu hỏi sau: 
- Đồng bằng Bắc Bộ là nơi đông dân hay thưa dân?
- Người dân sống ở ĐBBB chủ yếu là dân tộc nào ?
* Thảo luận nhóm 
Các nhóm dựa vào SGK, tranh, ảnh, Thảo luận theo các câu hỏi sau:
- Làng của người Kinh ở ĐBBB có đặc điểm gì? 
- Nêu các đặc điểm về nhà ở của người Kinh ?
- Vì sao nhà ở có đặc điểm đó ?
- Làng Việt Cổ có đặc điểm gì?
- Ngày nay nhà ở làng xóm của người dân ĐBBB có thay đổi ntn?
HĐ2: Trang phục và lễ hội 
* Thảo luận nhóm 
HS các nhóm dựa vào tranh, ảnh, kênh chữ trong SGK và vốn hiểu biết của bản thân thảo luận theo gợi ý:
- Hãy mô tả trang phục truyền thống của người Kinh ở ĐBBB
- Người dân thường tổ chức lễ hội vào thời gian nào? Nhằm mục đích gì?
- Trong lễ hội có những hoạt động gì? Kể tên một số hoạt động trong lễ hội mà em biết?
- Kể tên một số lễ hội nổi tiếng của người dân ĐBBB
Củng cố dặn dò:
- Y/c 1 – 2 HS đọc phần ghi nhớ trong SGK
- GV nhắc nhở HS sưu tầm các tranh ảnh về hoạt động sản xuất của người dân ở ĐBBB 
 HS suy nghĩ trả lời câu hỏi
- Là nơi đông dân nhất nước 
- Chủ yếu là dân tộc Kinh
- HS các nhóm lần trình bày kết quả từng câu hỏi
- Có nhiều nhà 
- Được làm bằng gạch
- HS thảo luận nhóm và trả lời câu hỏi:
- Trang phục truyền thống của người dân ĐBBB là: áo the, khăn xếp, áo tứ thân đầu quấn khăn hoặc đội nón quai thao 
- Cầu cho năm mới mạnh khoẻ, mùa màng bội thu
- Thảo luận 
Ngày soạn:
Ngày giảng:
ĐỊA LÍ: HOẠT ĐỘNG SẢN XUẤT CỦA NGƯỜI DÂN Ở ĐỒNG BẰNG BẮC BỘ
(Tiết 14)
I/ Mục tiêu: 
Học xong bài này HS biết:
- Trình bày một số đặc điểm tiêu biểu về hoạt động trồng trọt chăn nuôi ở đồng bằng Bắc Bộ 
- Các công nghệ cần phải làm trong quá trình sản xuất gạo 
- Xác lập mối quan hệ giữa thiên nhiên, dân cư với hoạt động sản xuất.
- Tôn trọng bảo vệ các thành quả của người dân
II/ Đồ dùng dạy học:
- Bản đồ nông nghiệp Việt Nam
- Tranh, ảnh về trồng trọt, chăn nuôi ở ĐBBB 
III/ Các hoạt động dạy học:
Hoạt động thầy
Hoạt động trò
Ổn định lớp: 
Kiểm tra bài cũ 
- GV y/c HS trình bày những hiểu biết của mình về nhà ở và làng xóm của người dân ĐBBB
- GV nhận xét 
HĐ1: Vựa lúa lớn thứ hai của cả nước
* Làm việc cá nhân
- Y/c HS dựa vào SGK, tranh, ảnh và vốn hiểu biết, trả lời câu hỏi:
+ ĐBBB có những thuận lợi nào để trở thành vựa lúa lớn thứ 2 của đất nước ?
+ Em có nhận xét gì về việc trồng lúa gạo của người nông dân ?
- GV giải thích đặc điểm của cây lúa nước, về một số công việc trong quá trình sản xuất lúa gạo để HS hiểu rõ về nguyên nhân giúp cho ĐBBB trồng được nhiều lúa gạo ; sự vất vả của người nông dân trong việc sản xuất lúa gạo 
* Làm việc cả lớp
- HS dựa vào SGK, tranh, ảnh nêu tên các cây trồng, vật nuôi khác của ĐBBB
+ Vì sao nơi đây có nhiều lợn, gà, vịt?
- Nhận xét câu trả lời của HS 
HĐ2: Vùng trồng nhiều rau xứ lạnh
* Làm việc theo nhóm 
Y/c HS dựa vào SGK thảo luận:
+ Mùa đông của ĐBBB dài bao nhiêu tháng? Khi đó nhiệt độ ntn?
- Quan sát bảng số liệu trả lời câu hỏi SGK:
+ Nhiệt độ thấp vào mùa đông có thuận lợi và khó khăn gì cho sản xuất nông nghiệp? 
+ Kể tên các loại rau xứ lạnh được trồng ở ĐBBB?
Liên hệ: hiện nay rau xanh ở MB đang khan hiếm vì lũ lụt.
- HS các nhóm trình bày kết quả
- GV chốt ý: 
- Y/c HS kể một số biện pháp bảo vệ cây trồng và vật nuôi 
Củng cố dặn dò:
- Y/c HS đọc ghi nhớ trong SGK
- Dặn HS sưu tầm tranh ảnh về các làng nghề
- GV kết thúc bài học
- 1 – 2 HS trả lời 
- HS dựa vào tranh ảnh trả lời 
+ Nhờ có đất phù sa màu mỡ và nguồn nước dồi dào, người dân ĐBBB đã biết trông lúa nê ĐBBB trở thành vựa luaa thứ 2 của cả nước
+ Vất vả, nhiều công đoạn 
- Tên các cây trồng và vật nuôi: Ngô, khoai, lạc, đỗ, cây ăn quả. Trâu, bò, lợn 
+ Do có sẵn nguồn thức ăn là lúa gạo và các sản phẩm phụ của lúa gạo như cám, ngô, khoai 
- Kéo dài từ 3 – 4 tháng, khi đó nhiệt độ giảm nhanh/hạ thấp
+ HS suy nghĩ trả lời
+ Bắp cải, hoa lơ, xà lách, cà rốt 
- 1 – 2 HS đọc 
Ngày soạn:
Ngày giảng:
ĐỊA LÍ: HOẠT ĐỘNG SẢN XUẤT CỦA NGƯỜI DÂN Ở ĐỒNG BẰNG BẮC BỘ
(Tiết 15)
I/ Mục tiêu: 
Học xong bài này HS biết:
- Trình bày một số đặc điểm tiêu biểu về nghề thủ công và chợ phiên của người dân ở ĐBBB
- Các công việc cần phải làm trong quá trình tạo ra sản phẩm lớn 
- Xác lập mối quan hệ giữa giữa thiên nhiên, dân cư với hoạt động sản xuất 
- Có ý thức tôn trọng thành quả của người dân
II/ Đồ dùng dạy học:
- Tranh, ảnh về nghề thủ công, chợ phiên ở ĐBBB 
III/ Các hoạt động dạy học:
Hoạt động thầy
Hoạt động trò
Ổn định lớp:
Kiểm tra bài cũ 
- GV y/c 2 HS lên bảng, thể hiện nội dung kiến thức được học về ĐBBB
- GV nhận xét 
HĐ1: Nơi có hang trăm nghề thủ công truyền thống 
* Mục tiêu: Trình bày một số đặc điểm tiêu biểu về nghề thủ công và chợ phiên của người dân ở ĐBBB
* Cách tiến hành:
- Y/c HS quan sát tranh, ảnh và bằng hiểu biết của mình trả lời các câu hỏi sau:
+ Em biết gì về nghề thủ công truyền thống của người dân ĐBBB?
+ Khi nào một làng trở thành làng nghề ? Kể tên các làng nghề thủ công nổi tiếng mà em biết 
+ Thế nào là nghệ nhân của thủ công?
- GV chuyển ý: Để tạo nên một sản phẩm thủ công có giá trị nhữngg người thủ công lao động rất chuyên cần và phải trải qua nhiều công đoạn sản xuất khác nhau theo một trình tự nhất định 
* Các công đoạn sản xuất gốm 
- HS các hình và trả lời câu hỏi trong SGK
+ Đồ gốm được làm từ nguyên liệu gì?
+ ĐBBB có điều kiện gì thuận lợi gì để phát triển nghề gốm 
- GV hỏi: Nhận xét gì về nghề gốm?
- Làm nghề gốm đòi hỏi nghệ nhân những gì?
- Chúng ta phải có thái độ thế nào với sản phẩm gốm, cũng như các sản phẩm thủ công?
Liên hệ: Làng nghề Mã Châu
HĐ2: Chợ phiên ở ĐBBB
* Mục tiêu: Xác lập mối quan hệ giữa giữa thiên nhiên, dân cư với hoạt động sản xuất
* Cách tiến hành:
- GV cho HS làm việc theo nhóm 
- HS các nhóm dựa vào tranh, ảnh SGK và vốn hiểu biết của bản thân thảo luận theo các câu hỏi sau:
+ Chợ phiên ở ĐBBB có đặc điểm gì?
+ Chợ nhiều người hay ít người ?
+ Trong chợ có những loại hàng hoá nào?
- Y/c HS đại diện của các nhóm lên trình bày kết quả
- GV giúp HS các nhóm hoàn thiện 
câu trả lời 
Củng cố dặn dò:
- GV y/c HS đọc phần ghi nhớ trong SGK
- GV nhận xét, dặn dò HS về nhà làm và học bài cũ, chuẩn bị bài mới
- 2 HS lên bảng thực hiện y/c của GV
- HS quan sát thảo luận và trả lời câu hỏi:
+ Là người làm thủ công giỏi 
- HS thảo luận trả lời câu hỏi:
+ Được làm từ đất sét đặc biệt 
+ Có đất phù sa màu mỡ đồng thời có nhiều lớp đất sét rất thích hợp để làm nghề gốm
- Làm nghề gốm rất vất vả Vì để tạo ra một sản phẩm gốm phải tiến hành nhiều công đoạn theo một trình tự nhất định
- Phải khéo léo nặn khi vẽ, khi nung
- Các nhóm HS dựa vào tranh ảnh, thảo luận trả lời câu hỏi
- Nhóm cử đại diện lên trình bày kết quả trước lớp 
- 2 HS đọc

Tài liệu đính kèm:

  • docDia ly phương.doc