I - MỤC TIÊU: Học xong bài này,HS:
- Nêu được đặc điểm về dân cư, tên một số hoặt động kinh tế của người dân châu Á và ý nghĩa (lợi ích) của những hoạt động này.
- Dựa vào lược đồ (bản đồ), nhận biết được sự phân bố một số hoạt động sản xuất của người dân châu Á.
- Biết được khu vực Đông Nam Á có khí hậu gió mùa nóng ẩm, trồng nhiều lúa gạo, cây công nghiệp và khai thác khoáng sản.
II - ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
- Bản đồ tự nhiên châu Á.
- BĐ các nước châu Á.
III - CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC CHỦ YẾU
1/ Khởi động:
2/ Kiểm tra bài cũ:
- 2 HS trả lời 2 câu hỏi – SGK/105.
ĐỊA LÍ THẾ GIỚI TIẾT 19 CHÂU Á I - MỤC TIÊU: Học xong bài này,HS: Nhớ tên các châu lục đại dương. Biết dựa vào lược hoặc BĐ nêu được vị trí địa lí, giới hạn của châu Á. Nhận biết được độ lớn và sự đa dạng của thiên nhiên châu Á. Đọc được tên các dãy núi cao, đồng bằng lớn của châu Á. Nêu được một số cảnh thiên nhiên châu Á và nhận biết chúng thuộc khu vực nào của châu Á II - ĐỒ DÙNG DẠY HỌC Bản đồ địa lý tự nhiên VN. Quả Địa cầu. Bản đồ TN châu Á. Tranh ảnh về một số cảnh thiên nhiên châu Á. III - CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC CHỦ YẾU 1/ Khởi động: 2/ Kiểm tra bài cũ: - Nêu những điều kiện thuận lợi để phát triển ngành du lịch nước ta? 3/ Bài mới: TG HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH Giới thiệu bài 1 - Vị trí và giới hạn * Hoạt động 1: làm việc theo nhóm Bước 1: HS quan sát H1 và trả lời các câu hỏi trong SGK về tên các châu lục,đại dưông trên Trái Đất; về vị trí địa lí và giôi hạn châu Á. - GV hưống dẫn HS như SGV/ 115,116. Bước 2: Đại diện các nhóm HS báo cáo kết quả làm việc ,kết hợp chỉ vị trí đian lí và giới hạn của châu Á trên bản đồ treo tường. - GV kết luận: Châu Á nằm ô bán càu Bắc; có ba phía giám biển vàï đại dương. * Hoạt động2: làm việc theo cặp Bước 1: HS dựa vào bảng số liệu về diện tích các châu và câu hỏi hưống dẫn trong SGK để nhận biết châu Á có diện tích lớn nhất TG. Bước 2: Đại diện các nhóm HS báo cáo kết quả làm việc .GV có thể yêu cầ học HS so sánh diên tích cuả châu Á với diện tích của các châu lục khác để thấy châu Á lớn nhất, gấp 5 lần châu Đại Dương,hơn 4 lần diện tích châu Âu ,hơn 3 lần diện tích châu Nam Cực. - GV kết luận: Châu Á có diện tích lớn nhất trong các châu lục trên TG. 2 – Đặc điểm tự nhiên * Hoạt động 3: Làm việc cá nhân sau đó làm theo nhóm Bước 1: HS quan sát hình 3,sử dựng phần chú giải để nhận biết cá khu vực của châu Á, yêu cầu 2 hoặc 3 SH đọc tên các khu vực ghi trên lược đồ. Sau đó yêu cầu HS làm việc như SGV/116. Bước 2: Sau khi HS đã tìm được đủ 5 chữ, GV yêu cầu HS trong nhóm kiểm tra lẫn nhau để đảm bảo tìm đúng các chữ a, b, c, d, đ tương ứng với cảnh thiên nhiên ở các khu vực nêu trên. Đối với HS giỏi có thể yêu cầu mô tả những cảnh thiên nhiên đó. GV có thể nói thêm khu vực Tây Nam Á chủ yếu có núi và sa mạc. Bước 3: Đại diện nhóm báo cáo kết quả - Vì sao có tuyết ? - GV có thể tổ chức cho HS thi tìm các chữ trong lược đồ và xác định các ảnh tương ứng các chũ. Bước 4: HS nhắc lại tên các cảnh thiên nhiên và nhận xét về sự đa dạng của thiên nhiên châu Á - Kết luận: Châu Á có nhiều cảnh thiên nhiên * Hoạt động 4: Làm việc cá nhân và cả lớp Bước 1: HS sử dụng H3, nhận biết ký hiệu núi, đồng bằng và ghi lại tên chúng ra giấy, đọc thầm tên các dãy núi, đồng bằng. Bước 2: HS đọc tên các dãy núi, đồng bằng đã ghi chép – GV nhận xét. - GV kết luận. --> Bài học SGK - Nhóm 6 (3’) - HS trình bày và chỉ BĐ. - Từng cặp thảo luận . - HS trình bày – NX - HS làmø việc cá nhân khoảng 4-5’ - Nhóm 4 kiểm tra lẫn nhau. - HS trình bày. - HS giỏi trả lời. - Nhóm nào hoàn thành sớm và đúng được xếp thứ nhất. - 1,2 HS nhắc lại. - HS làm việc cá nhân. - 2,3 HS đọc. 4/ Củng cố, dặn dò: Câu hỏi 2 SGK/105. Về nhà học bài và đọc trước bài 18/105. IV - RÚT KINH NGHIỆM TIẾT DẠY: TIẾT 20 CHÂU Á (tiếp theo) I - MỤC TIÊU: Học xong bài này,HS: Nêu được đặc điểm về dân cư, tên một số hoặt động kinh tế của người dân châu Á và ý nghĩa (lợi ích) của những hoạt động này. Dựa vào lược đồ (bản đồ), nhận biết được sự phân bố một số hoạt động sản xuất của người dân châu Á. Biết được khu vực Đông Nam Á có khí hậu gió mùa nóng ẩm, trồng nhiều lúa gạo, cây công nghiệp và khai thác khoáng sản. II - ĐỒ DÙNG DẠY HỌC Bản đồ tự nhiên châu Á. BĐ các nước châu Á. III - CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC CHỦ YẾU 1/ Khởi động: 2/ Kiểm tra bài cũ: - 2 HS trả lời 2 câu hỏi – SGK/105. TG HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH Giới thiệu bài 1 – Dân cư châu Á * Hoạt động 1: làm việc cả lớp Bước 1: HS làm viêïc với bảng số liệu về dân cư các châu ở bài 17, so sánh dân số châu Á với dân số các châu lục khác để nhận biết châu Á có số dân đông nhất TG, gấp nhiều lần dân số các châu khác. Đôi với HS giỏi, có thể y/c so sánh cả diiện tích và dân số châu Á với châu Mĩ. Bước 2: HS đọc đoạn văn ở mục 3, đưa ra được nhận xét người dân châu Á chủ yếu là người da vàng và địa bàn cư chú của họ. HS quan sát H4 để thấy người dân sống ở các khu vực khác nhau có màu da, trang phục khác nhau. Bước 3: GV bổ sung thêm về lý do có sự khác nhau về màu da đó và khảng định: Dù có màu da khác nhau, nhưng mọi người đều có quyền sống, học tập và lao động như nhau. - Kết luận: Châu Á có số dân đông nhất thế giới. Phần lớn dân cư châu Á da vàng và sống tập chung đông đúc tại các đồng bằng châu thổ. 2 – Hoạt động kinh tế * Hoạt động 2: Làm việc cả lớp, sau đó theo nhóm nnhỏ Bước 1: HS quan sát H5 và đọc bảng chú giải để nhận biết các hoạt động sản xuất khác nhau của người dân châu Á. Bước 2: GV cho HS lần lượt nêu tên một số ngành SX: Trồng bông, trồng lúa mì, lúa gạo, nuôi bò, khai thác dầu mỏ, SX ô tô, Bước 3: Tìm ký hiệu về các hoạt động SX trên lược đồ và rút ra nhận xét sự phân bố của chúng ở một số khu vực, quốc gia của châu Á. Bước 4: GV bổ sung để HS biết thêm một số hoạt động SX khác như trồng cây công nghiệp: chè, cà phê, hoặc chăn nuôi và chế biến thủy, hải sản, - Giải thích lý do trồng lúa gạo ? - Kết luận: (SGV/120) 3 – Khu vực đông nam Á * Hoạt động 3: Làm việc cả lớp Bước 1: GV cho HS quan sát H3 ở bài 17 và H5 ở bài 18. GV xác định lại vị trí địa lý khu vực đông nam Á, đọc tên 11 quốc gia trong khu vực. Bước 2: GV yêu cầu HS cùng quan sát H3 ở bài 17 để nhận xét địa hình . Bước 3: Liên hệ với hoạt động SX và các sản phẩm công nghiệp, nông nghiệp của Việt Nam. GV giới thiệu Xinh-ga-po là nước có kinh tế phát triển. - Kết luận: Khu vực Đông Nam Á có khí hậu gió mùa nóng, ẩm. Người dân trồng nhiều lúa gạo, cây công nghiệp, khai thác khoáng sản. à Bài học SGK - HS trả lời. - HS trả lời. - HS lắng nghe. - Làm việc cá nhân. - Làm việc cá nhân - Nhóm 3 (3’) - Dành cho HS giỏi. - HS đọc tên 11 quốc gia trong khu vực - Núi là chủ yếu, có độ cao trung bình, đồng bằng nằm dọc sông lớn (Mê Công)và ven biển. - HS liên hệ . - Vài HS đọc. 4/ Củng cố, dặn dò: Dân cư châu Á tập trung đông đúc ở những vùng nào ? tại sao ? Vì sao khu vực Đông Nam Á lại sản xuất được nhiều lúa gạo Về nhà học bài và đọc trước bài 19/107 IV - RÚT KINH NGHIỆM TIẾT DẠY: TIẾT 21 CÁC NƯỚC LÁNG GIỀNG CỦA VIỆT NAM I - MỤC TIÊU: Học xong bài này,HS: - Dựa vào lược đồ (bản đồ), nêu được vị trí địa lí của Cam-pu-chia, Lào, Trung Quốc và đọc tên thủ đô 3 nước này. - Nhận biết được: + Cam-pu-chia và Lào là 2 nước nông nghiệp, mới phát triển công nghiệp. + Trung Quốc có số dân đông nhất thế giới, đang phát triển mạnh, nổi tiếng về một số mặt hàng công nghiệp và thủ công truyền thống. II - ĐỒ DÙNG DẠY HỌC Bản đồ các nước châu Á. Bản đồ tự nhiên châu Á. Tranh ảnh về dân cư, hoạt động kinh tế của các nước Cam-pu-chia, Lào, Trung Quốc (nếu có). III - CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC CHỦ YẾU 1/ Khởi động: 2/ Kiểm tra bài cũ: Câu hỏi 1 – SGK/107 Dựa vào lược đồ kinh tế một số nước châu Á em hãy cho biết cây lúa và cây bông được trồng ở những nước nào ? 3/ Bài mới: TG HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH Giới thiệu bài 1 – Cam-pu-chia * Hoạt động 1: làm việc cá nhân, nhóm hoặc theo cặp Bước 1: GV cho HS quan sát H3 ở bài 17 và H5 ở bài 18, nhận xét Cam-pu-chia thuộc khu vực nào của châu Á, giáp những nước nào ? - Đọc đoạn văn về Cam-pu-chia trong SGK để nhận biết về địa hình và các ngành SX chính của nước này. Bước 2: GV phát phiếu bài tập (xem ở hoạt động 2 – SGV/123 phần nước Cam-pu-chia). - GV kết luận. 2 – Lào * Hoạt động 2: GV yêu cầu HS làm việc tương tự như 2 bước tìm hiểu về Cam-pu-chia sau đó hoàn thành bảng theo gợi SGV/123. - Nêu tên các nước có chung biên giới với 2 nước này (ghi trong ngoặc đơn của bảng). - Quan sát ảnh trong SGK và nhận xét các công trình kiến trúc, phong cảnh của Cam-pu-chia và Lào. - GV giải thích cho HS biết ở 2 nước này có nhiều người theo đạo Phật, trên khắp đất nước có nhiều chùa. Kết luận: Có sự khác nhau về vị trí địa lý, địa hình; cả 2 nước này đều là nước nông nghiệp, mới phát triển công nghiệp. 3- Trung Quốc Hoạt động 3: Làm việc theo nhóm và cả lớp. Bước 1: HS làm việc với H5 bài 18 và trao đổi: - Nhận xét về diện tích đân số và nước láng giềng của Trung Quốc ? - Chỉ trên lược đồ và nêu tên thủ đô của Trung Quốc Nêu nét nổi bật của địa hình Trung Quốc. - Kể tên các sản phẩm nổi tiếng của Trung Quốc Bước 2: Đại diện các nhóm HS trả lời câu hỏi; HS khác bổ sung; GV sửa chữa kết luận. Bước 3: HS quan sát H3 và hỏi em nào biết về Vạn lí Trường Thành của Trung Quốc ? Kết luận: Trung Quốc có diện tích lớn, có số dân đo ... n hòa. * Hoạt động 3: Làm việc theo nhóm nhỏ Bước 1 HS đọc SGK rồi trao đổi the gợi ý của các câu hỏi trong SGK. GV y/c HS nêu tên các sản phẩm công nghiệp, nông nghiệp của nước Pháp; so sánh với sản phẩm của nước Nga. Bước 2: Đại diện các nhóm trình bày kết quả. Kết luận: Nước Pháp có nông nghiệp, công nghiệp phát triển, có nhiều mặt hàng nổi tiếng, có ngành du lịch rất phát triển. --> Bài học SGK - HS kẻ bảng. - HS làm bài. - HS trình bày. - HS trả lời. - HS trả lời. - Nhóm 4 (3’) - HS trình bày. - Vài HS đọc 4/ Củng cố, dặn dò: Em biết gì về nông sản của nước Pháp nước Nga ? Về nhà học bài và đọc trước bài 22/115. IV - RÚT KINH NGHIỆM TIẾT DẠY: TIẾT 24 ÔN TẬP I - MỤC TIÊU: Học xong bài này,HS: Xác định và mô tả sơ lược được vị trí địa lý,giới hạn lãnh thổ của châu Á, châu Âu. Biết hệ thống hóa các kiến thức cơ bản đã học về châu Á, châu Âu. Biết so sánh ở mức độ đơn giản để thấy được sự khác biệt giữa 2 châu lục Điền đúng tên, vị trí (hoặc đọc đúng tên và chỉ đúng vị trí) của 4 dãy núi Hi-ma-lay-a, Trường Sơn, U-ran, An-pơ trên lược đồ khung (hoặc Bản dồ Tự nhiên Thế giới) II - ĐỒ DÙNG DẠY HỌC Phiếu học tập vẽ lược đồ trống châu Á, châu Âu (nếu có); Bản đồ TN Thế giới; Phiếu bài tập. III - CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC CHỦ YẾU 1/ Khởi động: 2/ Kiểm tra bài cũ: Em hãy nêu những nét chính về vị trí địa lý, điều kiện tự nhiên, các sản phẩm chính của Liên bang Nga Kể tên một số sản phẩm của nghành công nghiệp khác Đọc thuộc bài học 3/ Bài mới: TG HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH Giới thiệu bài * Hoạt động 1: làm việc cả lớp. Bước 1: - Chỉ và mô tả vị trí địa lý, giới hạn của châu Á, châu Âu trên Bản đồ Tự nhiên Thế giới. - Chỉ một số dãy núi: Hi-ma-lay-a, Trưòng Sơn, U-ran, An-pơ, trên bản đồ. Bước 2: GV sửa chữa và giúp HS hoàn thiện phần trình bày. * Hoạt động 2: Trò chơi:”Ai nhanh, ai đúng” Bước 1: Phát cho mỗi nhóm một phiếu in có bảng như trong SGK. Bước 2: Các nhóm chọn các ý a,b,c,d để điền vào phiếu. Nhóm nào điền xong thì lên dán trên bảng. Bước 3: Tổ chức cho HS nhận xét, đánh giá, cụ thể: nhóm nào xong trước và làm đúng thì nhóm đó thắng cuộc. - Một số HS chỉ bản đồ. - Một số HS chỉ bản đồ. - HS nhận phiếu. - Các nhóm thảo luận làm bài. - Nhận xétđánh giá. Khen ngợi nhóm thắng cuộc. 4/ Củng cố, dặn dò: Em biết gì về châu Á, châu Âu ? Về nhà học bài và đọc trước bài 23/116. IV - RÚT KINH NGHIỆM TIẾT DẠY: .. TIẾT 25 CHÂU PHI I - MỤC TIÊU: Học xong bài này,HS: Xác định được trên bản đồ vị trí địa lý, giới hạnh của châu phi. Nêu được một số đặc điểm về vị trí địa lý, đặc điểm tự nhiên cxủa châu Phi. Thấy được mối q.hệ giữa vị trí địa lí với khí hậu, giữa khí hậu với thực vật, đ. vật của châu Phi. II - ĐỒ DÙNG DẠY HỌC Bản đồ Tự nhiên châu Phi, quả Địa cầu. Tranh ảnh: hoang mạc, rừng rậm nhiệt đới, rừng thưa và xa-van ở châu Phi. III - CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC CHỦ YẾU 1/ Khởi động: 2/ Kiểm tra bài cũ: - Nêu những nét chính về châu Á ? - Nêu những nét chính về châu Âu ? 3/ Bài mới: TG HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH Giới thiệu bài 1 - Vị trí địa ly,ù giới hạn * Hoạt động 1: làm việc cá nhân hoặc theo cặp Bước 1: HS dựa vào bản đồ treo tường, lược đồ và kênh chữ SGK, trả lời các câu hỏi của mục 1 – SGK. Bước 2: HS trình bày kết quả, chỉ bản đồ về vị trí , giới hạn của châu Phi. GV chỉ trên quả địa cầu và trình bày HS trả lời câu hỏi ở mục 2 trong SGK Kết luận: Châu Phi có diện tích lớn thứ 3 trên thế giới, sau châu Á và châu Mỹ. 2 – Đặc điểm tự nhiên * Hoạt động 2: Làm việc theo nhóm Bước 1: HS dựa vào SGK, lược đồ tự nhiên châu Phi và tranh ảnh trả lời các câu hỏi – SGV/135 và câu hỏi ở mục 2 trong SGK. Bước 2: HS trình bày kết quả và chỉ bản đồ về các quang cảnh tự nhiên của châu Phi. Kết luận: SGV/135,136. --> Bài học SGK - HS làm việc theo cặp - HS trìng bày và chỉ bản đồ - Nhóm 4 (4’) - HS trình bày kết quả và chỉ bản đồ. - Vài HS đọc 4/ Củng cố, dặn dò: Tổ chức cho HS thi gắn các bức ảnh vào vi trí của chúng trên bản đồ, thi kể chuyện về hoang mạc và xa-van của châu Phi. Về nhà học bài và đọc trước bài 24/118 IV - RÚT KINH NGHIỆM TIẾT DẠY: TIẾT 26 CHÂU PHI (TT) I - MỤC TIÊU: Học xong bài này,HS: Biết đa số dân cư châu Phi là người da đen. Nêu được một số đặ điểm chính của kinh tế châu Phi, một số nét tiêu biểu về Ai Cập. Xác định được trên BĐ vị trí địa lí của Ai Cập. II - ĐỒ DÙNG DẠY HỌC Bản đồ Kinh tế châu Phi. Một số tranh ảnh về dân cư, hoật động SX của người dân châu Phi. III - CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC CHỦ YẾU 1/ Khởi động: 2/ Kiểm tra bài cũ: - 3 HS trả ời 3 câu hỏi 1, 2, 3 – SGK/118. 3/ Bài mới: TG HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH Giới thiệu bài 1 – Dân cư châu Phi * Hoạt động 1: làm việc cả lớp - HS trả lời câu hỏi ở mục 3 trong SGK. 2 – Hoạt động kinh tế * Hoạt động 2: Làm việc cả lớp - Kinh tế châu Phi có đặc điểm gì khác so với các châu lục đã học? - Đời sống người dân châu Phi còn có những khó khăn gì? Vì sao? - Kể tên và chỉ trên BĐ các nước có nền kinh tế phát triển hơn cả ở châu Phi. 3 – Ai Cập * Hoạt động 3: Làm việc theo nhóm nhỏ Bước 1: HS trả lời câu hỏi ở mục 5 trong SGK Bước 2: HS trình bày kết quả, chỉ trên BĐ Tự nhiên châu Phi dòng sông Nin, vị trí địa lí, giới hạn của Ai Cập. Kết luận: (SGV/138) --> Bài học SGK - HS trả lời. - HS trả lời. - Nhóm 6 (3’) - Nhóm 4(3’) - HS trình bày kết quả và chỉ BĐ. - Vài HS đọc 4/ Củng cố, dặn dò: Em hiểu biết gì về đất nước Ai Cập? Về nhà học bài và đọc trước bài 25/120. IV - RÚT KINH NGHIỆM TIẾT DẠY: TIẾT 27 CHÂU MĨ I - MỤC TIÊU: Học xong bài này,HS: X.định và mô tả sơ lược được VT. ĐL, giới hạn được châu Mĩ trên quả Đ. cầu hoặc trên BĐ.TG Có một số hiểu biết về thiên nhiên châu Mĩ và nhận biết chúng thuộc khu vực nào của châu Mĩ. Nêu tên và chỉ được vị trí một số dãy núi và đồng bằng lớn ở châu Mĩ trên BĐ (lược đồ). II - ĐỒ DÙNG DẠY HỌC Quả địa cầu hoặc BĐ .TG; BĐ.TN châu Mĩ (nếu có);Tranh ảnh hoặc tư liệu về rừng A-ma-dôn. III - CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC CHỦ YẾU 1/ Khởi động: 2/ Kiểm tra bài cũ: - 3 HS trả lời 3 câu hỏi – SGK/120. 3/ Bài mới: TG HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH Giới thiệu bài 1 - Vị trí địa lý, giới hạn * Hoạt động 1: làm việc theo nhóm nhỏ Bước 1: GV chỉ trên Quả Địa cầu đường phân chia 2 bán cầu Đông, Tây. - Quan sát Quả Địa cầu và cho biết: những châu lục nào nằm ở bán cầu Đông và châu lục nào nằm ở bán cầu Tây? Bước 2: HS trả lời các câu hỏi ở mục 1 trong SGK Bước 3: Đại diện các nhóm trả lời – HS khác bổ sung – GV sửa chữa. - Kết luận: (SGV/139) 2 – Đặc điểm tự nhiên * Hoạt động 2: Làm việc theo nhóm Bước 1: HS trong nhóm đọc SGK, quan sát hình 1, 2 1thảo luận các câu hỏi SGV/139, 140. Bước 2: Đại diện các nhóm HS trả lời câu hỏi; HS khác bổ sung và chỉ trên BĐ Tự nhiên châu Mĩ vị trí của những dãy núi, đồng bằng, sông lớn ở châu Mĩ. GV sửa chữa và giúp HS hoàn thiện phần trình bày. * Hoạt động 3: Làm việc cả lớp - HS trả lời 3 câu hỏi – SGV/140. - GV tổ chức cho HS giới thiệu bằng tranh ảnh hoặc bằng lời về vùng rừng A-ma-dôn. Kết luận: (SGV/140) --> Bài học SGK - HS thảo luận nhóm đôi và trình bày. - Nhóm 4(3’) - HS trình bày. - Nhóm 6 (3’) - HS trình bày. - HS trả lời. - Vài HS đọc 4/ Củng cố, dặn dò: Em biết gì về vị trí địa lí, giới hạn và đặc điểm tự nhiên của châu Mĩ ? Về nhà học bài và đọc trước bài 26/123. IV - RÚT KINH NGHIỆM TIẾT DẠY: TIẾT 28 CHÂU MĨ (TT) I - MỤC TIÊU: Học xong bài này,HS: Biết phần lớn người dân châu Mĩ là dân nhập cư. Trình bày được một số đặc điểm chính của kinh tế châu Mĩ và một số đặc điểm nổi bật của Hoa Kì. Xác định được trên BĐ vị trí địa lí của Hoa Kì. II - ĐỒ DÙNG DẠY HỌC Bản đồ Thế giới. Một số tranh ảnh về hoạt động kinh tế ở châu Mĩ (nếu có). III - CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC CHỦ YẾU 1/ Khởi động: 2/ Kiểm tra bài cũ: - 3 HS trả lời 3 câu hỏi 1, 2, 3 – SGK/123. 3/ Bài mới: TG HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH Giới thiệu bài 1 – Dân cư châu Mĩ * Hoạt động 1: làm việc cá nhân Bước 1: HS dựa vào bảng số liệu ở bài 17 và nội dung ở mục 3, trả lời 3 câu hỏi – SGV/141. Bước 2: GV sửa chữa và giúp HS hoàn thiện câu trả lời. - Kết luận: Châu Mĩ đứng thứ 3 về số dân trong các châu lục và phần lớn dân cư châu Mĩ là dân nhập cư. 2 – Hoạt động kinh tế * Hoạt động 2: Làm việc theo nhóm Bước 1: HS trong nhóm đọc SGK, quan sát hìnổngồi thảo luận theo các câu hỏi gợi ý – SGV/141. Bước 2: Đại diện các nhóm HS trả lời câu hỏi; HS khác bổ sung; GV sửa chữa kết luận. Bước 3: Các nhóm trưng bày tranh ảnh và giới thiệu về hoạt động kinh tế ở châu Mĩ (nếu có). Kết luận: ( SGV/142) --> Bài học SGK - HS trả lời. - HS nghe. - Nhóm 6 (3’) - HS trình bày. - Các nhóm giới thiệu tranh, ảnh. - Vài HS đọc. 4/ Củng cố, dặn dò: Em biết gì về đát nước Hoa Kì ? Về nhà học bài và đọc trước bài 27/126. IV - RÚT KINH NGHIỆM TIẾT DẠY:
Tài liệu đính kèm: